Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

MOI QUAN HE GIUA CAC LOAI HOP CHAT VO CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ: HOÁ-SINH-TD. Giáo viên: TRẦN QUANG LƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là phân bón đơn? Thế nào là phân bón kép? Cho ví dụ? - Phân bón đơn : Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). VD: Phân đạm, phân lân, phân kali…. - Phân bón kép: Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. VD: Phân NPK, KNO3 ( Kali và đạm )….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Hãy đọc tên các loại phân bón hóa học sau và phân loại chúng: Công thức hóa học. Tên gọi. Phân loại. Kali clorua. Phân kali. Amoni nitrat. Phân đạm. Kali sunfat. Phân kali. Ca3(PO4)2. Canxi photphat. Phân lân. (NH4)2SO4. Amoni sunfat. Phân đạm. KCl NH4NO3 K2SO4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 17 – Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : Oxit bazơ. Oxit axit (1). (3). (2) (5). Muối. (4). (9). (6) (7). Bazơ. (8). Axit. - Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 17 – Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :. Oxit bazơ. Muối. (3) (4) (6) (7) Bazơ. (2). (1). Oxit axit (5). (9) (8) Axit. - Sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ.. Em hãy thảo luận nhóm chọn các phản ứng Thông tính chất học hóa của trong các loại thích hợpqua thực hiện cáchóa chuyển sơ đồ hợp chất ta có: (1) Oxit bazơ + Oxit axit  Muối. Oxit bazơ + Axit  Muối + Nước (2) Oxit axit + Oxit bazơ  Muối. Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước (3) Oxit bazơ + Nước  Bazơ. (4) Bazơ nhiệt phân  Oxít bazơ + Nước. (5) Oxit axit + Nước  Axít . (6) Bazơ + Oxit axit (Axit)Muối + nước (7) Muối + Bazơ Muối mới + Bazơ mới (8) Muối + Axít  Muối mới + Axit mới. (9) Axit + KL  Muối + Hiđrô. Axit + Bazơ ( Oxit bazơ )  Muối + Nước..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 17 – Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :. II/ Những phản ứng hóa học minh họa : 1. BaO + CO22  BaCO3 2. CO22 + CaO  CaCO3 ? Dựa vàosơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất 3. Na22O + H22O to 2NaOH vô4. cơ , hãy viết trình hóa học minh họa 2Al(OH) Al(OH)  Al2các O3 + phương 3H2O 33  5. PP2đây O sau ?H22O  2H3PO4 2O 5 5++3H 6. 3Ca(OH) Ca(OH)22 ++ PP22O O55   Ca3(PO4)2 + 3H2O 7. Na22CO33 + Ba(OH)22  2NaOH + BaCO3 8. BaCl22 + H22SO44  BaSO4 + 2HCl 9. 2HCl HCl + Zn  ZnCl2 + H2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BAØI TAÄP CUÛNG COÁ : Bài tập 1: Bằng phương pháp hóa học trình bày cách nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím : KOH , HCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , KCl * Hướng dẫn * Bước 1: Lần lượt lấy mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím. * Hiện tượng: - Nếu dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là: Ba(OH)2; KOH. (Nhóm 1) - Nếu làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là: HCl , H2SO4 (Nhóm 2) - Không chuyển màu là : KCl (Nhóm 3) *Bước 2: Lấy dung dịch ở nhóm 1 lần lượt cho vào từng ống nghiệm ở nhóm 2, dung dịch nào tạo kết tủa trắng: Nhóm 1: Là : Ba(OH)2 chất còn lại là KOH . Nhóm 2: Là : H2SO4 chất còn lại là HCl..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2 (SGK – 41) : Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (X) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (O) nếu không có phản ứng? Viết caùc phöông trình hoùa hoïc xaûy ra ?. NaOH. HCl. H2SO4. X. O. O. CuSO4. O O X HCl O X X Ba(OH)2 Các phương trình phản ứng xảy ra : CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4. HCl. +. NaOH. Ba(OH)2 + 2HCl. NaCl. + H2O. BaCl2 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Daën doø Về nhà các em học bài , xem lại những tính chất đã học về : oxit , axit , bazơ , muoái . Chuaån bò baøi luyeän taäp , laøm caùc baøi taäp trong SGK – 41 vaø 43..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cám ơn quý thầy cô giáo đến dự giờ với lớp 9/2. Chúc các thầy cô giáo cùng các em sức khỏe và thành đạt !.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×