Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH của khách hàng cá nhân tại Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT-

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 120 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

----------

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ại

NHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY FPT- CHI NHÁNH HUẾ

Trư

ờn



LÊ THỊ THANH DUNG

Niên khóa: 2015 -2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

inh

----------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

họ

NHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY FPT- CHI NHÁNH HUẾ


Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Thanh Dung

ThS. Phạm Phương Trung



Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49A - KDTM

Trư

ờn

Niên khóa: 2015 -2019

Huế 2019


tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn
của mình đến tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong

q trình nghiên cứu đề tài.

Xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh Tế Huế và các
thầy cô giáo đã quan tâm giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

inh

Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn Ths. Phạm Phương Trung - Người
thầy hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình thực hiện đề tài
để hồn thành khóa luận lần này.

cK

Cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Viễn
Thông FPT đã tạo điều kiện để tôi được thực tập tại cơ sở, đồng thời sự giúp đỡ
của các anh chị phòng Kinh Doanh một tạo điều kiện cho tôi đi thực tế và từ đó

họ

học hỏi được nhiều kinh nghiệm sẽ giúp ích được nhiều cho bài báo cáo cũng
như trong tương lai.

Bài báo cáo cá nhân lần này là những ghi nhận khái qt của tơi về cơ sở

ại

thực tập. Vì điều kiện thời gian cịn hạn chế, kiến thức có hạn nên trong bài
khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự góp ý của q thầy cơ.

Trư


ờn



Tơi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Lê Thị Thanh Dung


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung: .........................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
3.1.Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

inh

3.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4

4.1.Quy trình nghiên cứu.................................................................................................4

cK

4.2.Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................5
4.2.1.Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................5
4.2.2.Dữ liệu sơ cấp .........................................................................................................5

họ

4.3. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu .........................................................................6
5.Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ...........................................................................7
5.1.Số liệu thứ cấp ...........................................................................................................7

ại

5.2.Số liệu sơ cấp.............................................................................................................7
6.Bố cục đề tài: ..............................................................................................................11



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ NGHIÊN CỨU ...............................................................12
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET FTTH CỦA KHÁCH HÀNG ..............12
1.1.Cơ sở lý luận............................................................................................................12

ờn

1.1.1.Một số khái niệm ..................................................................................................12
1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng ...................................15

1.1.3.Tiến trình mua cũng khách hàng ..........................................................................20

Trư

1.1.4.Vài nét về dịch vụ Internet FTTH ........................................................................22
1.1.5.

Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Internet

FTTH của khách hàng cá nhân ......................................................................................24
1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................30

Sv: Lê Thị Thanh Dung

i


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.

tế
Hu
ế

1.2.1.Khái qt tình hình thị trường dịch vụ cáp quang FTTH ở Việt Nam .................30
Khái quát tình hình thị trường dịch vụ cáp quang FTTH ở thành phố Huế ....31

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT- CHI NHÁNH HUẾ.........................33
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế ......33
2.1.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Viễn Thông FPT................................................33
2.1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế ....................33
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Internet FTTH của khách hàng cá

inh

2.2.

nhân tại FPT -Chi nhánh Huế ........................................................................................41
2.2.1. Đặc điểm của đối tượng điều tra ........................................................................41
Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ Internet Cáp quang của khách hàng...............46

cK

2.2.2.

2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............................47
2.2.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................51

2.2.6.

họ

2.2.5. Kết quả phân tích hồi quy và phân tích tương quan............................................55
Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng

dịch vụ Internet Cáp quang............................................................................................62


ại

2.2.7.Kiểm định sự khác biệt của một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ ..........................................................................................................................68



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM
NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG
FTTH CỦA FPT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN- CHI NHÁNH HUẾ.....74
3.1. Định hướng .............................................................................................................74

ờn

3.2.Đề xuất giải pháp.....................................................................................................75
3.2.1.Giải pháp về “ Uy tín, hình ảnh thương hiệu”......................................................75
3.2.2.Giải pháp về “ Chất lượng dịch vụ” .....................................................................76

Trư

3.2.3.Giải pháp về “ Dịch vụ chăm sóc khách hàng” ....................................................77
3.2.4.Giải pháp về “ Chi phí” ........................................................................................78
3.2.5.Giải pháp về “ Sự hấp dẫn” ..................................................................................79

Sv: Lê Thị Thanh Dung

ii


Khóa luận tốt nghiệp


tế
Hu
ế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
1.Kết luận: .....................................................................................................................80
2.Kiến nghị ....................................................................................................................80
2.1.Đối với Thành phố Huế ...........................................................................................80
2.2.Đối với Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế..................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

PHỤ LỤC .....................................................................................................................85

Sv: Lê Thị Thanh Dung


iii


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT

ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line (đường thuê bao số không đối xứng, kỹ
thuật truyền được sử dụng trên đường dây từ Modem của thuê bao tới Nhà cung cấp
dịch vụ)
FTTH: Fiber-To-The-Home (mạng viễn thông băng thông rộng bằng cáp quang được
nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ cao
và TV)
ISP: Internet Service Provider ( Nhà cung cấp dịch vụ Internet hay Nhà cung cấp dịch

inh

vụ nối)

Mbps: megabit per second ( đơn vị đo tốc độ đường truyền)
TPB : Theory of Planned Behavior (Thuyết hành vi dự định)

Trư

ờn




ại

họ

cK

TRA: Theory of Reasoned Action model (Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý)

Sv: Lê Thị Thanh Dung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Bảng 2.1:

DANH MỤC BẢNG
Các văn phịng giao dịch của Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Miền
Trung..........................................................................................................34

Bảng 2.2:

Các gói cước Cáp quang- FTTH................................................................37


Bảng 2.3:

Tình hình lao động của Công ty FPT Telecom Huế giai đoạn năm 2016 –
2018............................................................................................................38

Bảng 2.4:

Tình hình nguồn vốn và tài sản của Cơng ty Telecom Huế giai đoạn 20162018............................................................................................................40
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty FPT Telecom Huế giai

inh

Bảng 2.5:

đoạn

2016 – 2018 ...............................................................................................41
Mơ tả đặc điểm mẫu...................................................................................42

Bảng 2.7:

Mục đích sử dụng dịch vụ Internet Cáp quang FTTH của khách hàng.....46

Bảng 2.8:

Phương tiện giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet Cáp quang FTTH

cK


Bảng 2.6:

....................................................................................................................47
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..............48

Bảng 2.10:

Đánh giá độ tin cậy của thang đối với nhóm nhân tố “ Quyết định sử

họ

Bảng 2.9:

dụng”..........................................................................................................51
Ma trận xoay đối với các biến độc lập.......................................................52

Bảng 2.12:

Ma trận xoay đối với biến phụ thuộc .........................................................55

Bảng 2.13:

Hệ số tương quang Pearson .......................................................................56

Bảng 2.14:

Đánh giá sự phù hợp của mơ hình hồi quy ................................................57

Bảng 2.15:


Kiểm định ANOVA về độ phù hợp của mơ hình hồi quy .........................58

Bảng 2.17:

Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Hình



ại

Bảng 2.11:

ờn

ảnh..............................................................................................................62

Bảng 2.18:

Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Chất
lượng ..........................................................................................................63
Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Chăm

Trư

Bảng 2.19:

sóc ..............................................................................................................63

Bảng 2.20:


Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Chi
phí ..............................................................................................................64

Sv: Lê Thị Thanh Dung

v


Khóa luận tốt nghiệp

Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Hấp

tế
Hu
ế

Bảng 2.21:

dẫn..............................................................................................................65
Bảng 2.22:

Kiểm định One – Sample T – test đối với các tiêu chí thuộc nhân tố Quyết
định sử dụng...............................................................................................66

Bảng 2.23:

Kiểm định Independent sample T- test theo “giới tính”............................68

Bảng 2.24:


Kết quả kiểm định phương sai về “Thu nhập” ..........................................69

Bảng 2.25:

Kết quả kiểm định ANOVA về các yếu tố ảnh hưởng quyết định sử dụng
FTTH tại FPT theo nhóm “thu nhập” ........................................................70
Kết quả kiểm định phương sai về “ Độ tuổi” ............................................71

Bảng 2.27:

Kết quả kiểm định ANOVA về các yếu tố ảnh hưởng quyết định sử dụng

inh

Bảng 2.26:

FTTH tại FPT theo nhóm “độ tuổi”...........................................................71
Kết quả kiểm định phương sai về “ Nghề nghiệp” ....................................72

Bảng 2.29:

Kết quả kiểm định ANOVA về các yếu tố ảnh hưởng quyết định sử dụng

cK

Bảng 2.28:

Trư

ờn




ại

họ

FTTH tại FPT theo nhóm “ Nghề nghiệp” ................................................72

Sv: Lê Thị Thanh Dung

vi


Khóa luận tốt nghiệp

BIỂU ĐỒ

tế
Hu
ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính.............................................................43
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi ...............................................................43
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu điều tra về nghề nghiệp..........................................................44
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo theo thu nhập ....................................................45
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian sử dụng dịch vụ .................................45


inh

Biểu đồ 2.6: Phân phối chuẩn theo tần số Histogram ....................................................62

SƠ ĐỒ

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................4

Sơ đồ 1.2:

Mơ hình hành vi mua của khách hàng .......................................................14

Sơ đồ 1.3:

Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.............15

Sơ đồ 1.4:

Tiến trình mua của khách hàng..................................................................20

Sơ đồ 1.5:

Sơ đồ thuyết hành động hợp lý TRA .........................................................25

Sơ đồ 1.6:

Thuyết hành vi dự định ( TPB) ..................................................................26

Sơ đồ 1.7:


Mơ hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................28

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của FPT- Chi nhánh Huế ........................35

Sơ đồ 2.2:

Mơ hình hồi quy đa biến hiệu chỉnh ..........................................................56

Trư

ờn



ại

họ

cK

Sơ đồ 1.1:

Sv: Lê Thị Thanh Dung

vii


Khóa luận tốt nghiệp


tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại bùng nổ nền kinh tế tri thức hiện nay, ngành công nghệ thông tin
ngày càng đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế xã hội. Đặc biệt là viễn thông
được coi là một ngành ứng dụng khoa học công nghệ nhiều nhất và có tốc độ phát triển
nhanh chóng. Kinh tế càng phát triển thì đời sống nhân dân càng cao, việc ứng dụng
khoa học cơng nghệ vào viễn thơng đã có những bước tiến đáng kể đã mang lại những

lớn đối với ngành viễn thơng tồn cầu.

inh

lợi ích mới và sự thuận tiện của người dân. Sự ra đời của Internet đánh dấu bước ngoặc

Ngày 19/11/1997, Internet chính thức được cung cấp rộng rãi cho người dân cả

cK

nước sau một khoảng 1 năm chuẩn bị về hạ tầng, mạng lưới và xây dựng các quy định,
chính sách quản lý. Dịch vụ được cung cấp trên hạ tầng mạng điện thoại cố định, tốc
độ truy cập hạn chế nên sau hơn 5 năm Việt Nam mới chỉ khoảng 3 triệu người sử

họ


dụng Internet (khoảng 4% dân số cả nước thời điểm đó).
Theo Hiệp hội Internet Việt Nam, bước đột phá cho phát triển khi internet là khi
băng rộng ADSL (Cáp đồng) bắt đầu có mặt trên thị trường vào năm 2003. Đây là dịch

ại

vụ truy nhập Internet thông qua công nghệ băng rộng ADSL, cho phép khách hàng
truy nhập Internet tốc độ cao, vừa có thể dùng các dịch vụ khác như điện thoại, fax



đồng thời. Cước internet, điện thoại giảm mạnh khoảng 10 - 40%, qua đó kích thích
nhu cầu sử dụng tăng lên.

Tiếp đó, năm 2009, các nhà cung cấp dịch vụ bắt đầu triển khai công nghệ

ờn

Internet cáp quang mới - FTTx và sau đó là FTTH trên diện rộng. Với tốc độ truy nhập
tăng lên đáng kể trong khi giá cước lại có xu hướng rẻ hơn. FTTH lại trở thành cú hích
thứ 2 cho thị trường Internet Việt Nam bùng nổ.

Trư

Từ năm 2010 đến nay, Internet Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ, hầu như có

xu hướng chuyển dịch từ cáp đồng sang cáp quang. Nhận thấy sự phát triển vượt bật
của Internet, các công ty Viễn Thông cũng bắt đầu mọc lên như FPT, VNPT,
VIETTEL,... Là một Chi nhánh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT, FPT Telecom


Sv: Lê Thị Thanh Dung

1


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Huế đang khơng ngừng nổ lực trong việc phát triển dịch vụ Internet FTTH trên địa
bàn. Đây là một nhà cung cấp viễn thông mới tại Huế, vậy làm sao để thu hút được
khách hàng sử dụng sản phẩm của mình? Đây khơng phải là vấn đề chỉ có FPT quan
tâm mà cịn là của tất cả các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Việt Nam
nói chung và thị trường Huế nói riêng. Một trong những cơng cụ hữu ích để các ISP
đưa sản phẩm dịch vụ đền gần hơn khách hàng là truyền thông tiếp thị, là cách mà các
ISP thể hiện trong việc giành lấy khách hàng, tăng sự nhận biết nhãn hiệu, đẩy mạnh
hình ảnh thương hiệu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Để làm được điều

inh

này, các Doanh nghiệp thường lần lượt tìm đáp án cho các câu hỏi: Ai là người mua?
Khách hàng sẽ mua hàng hoá và dịch vụ như thế nào? Tại sao họ lại mua những hàng
hố và dịch vụ đó? Họ sẽ mua như thế nào? Mua khi nào và mua ở đâu? Hay là những

cK

yếu tố chính nào tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH của khách
hàng…để xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả.


Xuất phát từ những lý do đó nên trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần

họ

Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế tôi quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH của khách hàng cá
nhân tại Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế” làm đề tài thực tập

ại

cuối khóa.



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:

Mục tiêu chung của đề tài này là trên cơ sở kết quả nghiên cứu sự đánh giá của
khách hàng cá nhân về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của họ trong việc sử dụng

ờn

dịch vụ Internet FTTH của Cơng ty Viễn Thơng FPT tại TP Huế, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng loại dịch vụ này của Chi

Trư

nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet

FTTH của khách hàng cá nhân tại Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

2


tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

 Xác định các chiều hướng, mức độ tác động của từng nhóm yếu tố đến quyết
định sử dụng dịch vụ Internet FTTH của khách hàng cá nhân.

 Việc chuyển dần từ hạ tầng cáp đồng (ADSL) sang cáp quang (FTTH) của
FPT có tác động đến quyết định lựa chọn của khách hàng.

 Đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng
dịch vụ Internet FTTH của FPT.

inh

Câu hỏi nghiên cứu:

 Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH
của đối tượng khách hàng cá nhân?


cK

 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet
FTTH của đối tượng khách hàng cá nhân?

FTTH ?

họ

 Làm sao để khách hàng lựa chọn FPT làm nhà cung cấp dịch vụ Internet

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ



Internet FTTH của khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành Phố Huế
- Đối tượng khảo sát: khách hàng là học sinh, sinh viên, cá nhân, hộ gia đình
đã và đang sử dụng Internet tại địa bàn Thành Phố Huế.

ờn

3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT- Chi nhánh Huế, 46

Trư

Phạm Hồng Thái, Phường: Vĩnh Ninh, TP Huế.
- Phạm vi thời gian:
 Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp năm 2016 - 2018 từ các phòng ban của FPT-

Chi nhánh Huế.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

3


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

 Số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu phỏng vấn khách hàng vào cuối tháng
3/2019.

 Đề tài được thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến 21/04/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình nghiên cứu

inh


Xác định mục
tiêu nghiên
cứu



ại

họ

Điều chỉnh

cK

Mơ hình nghiên cứu

Bảng hỏi dự thảo

Điều tra thử

Điều tra chính thức

Thu thập thơng tin

Trư

ờn

Xử lý thơng tin


Sv: Lê Thị Thanh Dung

Báo cáo

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

4


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

4.2. Phương pháp thu thập thơng tin
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

Đề tài này thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung liên quan đến: hành vi khách
hàng, các mơ hình liên quan đến yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ, thông
tin về hoạt động kinh doanh của FPT- Chi nhánh Huế tại các nguồn cung cấp sau:

- Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh do phòng Kế Hoạch – Kinh
doanh của Tập đồn viễn thơng FPT- Chi nhánh Huế cung cấp.

inh

- Website chính thức của FPT: FPT.vn; FPT.com.vn.

- Những luận văn của sinh viên Đại học Kinh tế Huế.


báo, bài viết có giá trị trên Internet.
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp

cK

- Các đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, luận văn tiến sỹ. Các bài

họ

Thông tin có được qua phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp những khách
hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ Internet cáp quang FTTH của FPT- Chi nhánh
Huế.

ại

Nghiên cứu được tiến hành qua 3 bước:

Bước

Dạng

Phương pháp

Nghiên cứu sơ bộ

Định tính

ờn


1



Bảng 1.1: Các bước tiến hành nghiên cứu

Trư

2

3

Nghiên cứu thử
nghiệm

Nghiên cứu chính

Sv: Lê Thị Thanh Dung

thức

Kỹ thuật
Phỏng vấn bắng
bảng hỏi định tính
Phỏng vấn bằng

Định lượng

bảng hỏi định
lượng

Phỏng vấn bằng

Định lượng

bảng hỏi định
lượng

5


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

- Bước 1: Thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính với việc
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi 10 khách hàng đang sử dụng dịch vụ về FTTH. Nội
dung của cuộc phỏng vấn xoay quanh đề tài nghiên cứu, những yếu tố nào mà theo họ
đánh giá được quyết định sử dụng Internet FTTH. Bám sát với cơ sở lí thuyết và thực
tiễn của đề tài nghiên cứu, mục đích của cuộc phỏng vấn nhằm khảo sát, tìm kiếm
thêm những thơng tin cần thiết tạo tiền đề cho việc thiết kế bảng hỏi định lượng trong
điều tra thử nghiệm.

inh

- Bước 2: Sau khi hoàn thành bảng hỏi nghiên cứu thử nghiệm, tiến hành
nghiên cứu thử nghiệm bằng phương pháp định lượng. Tiếp đến, tiến hành chỉnh sửa,
khắc phục những hạn chế của bảng hỏi nhằm hoàn thiện bảng hỏi định lượng cho lần


cK

điều tra chính thức. Bên cạnh đó, cũng xác định được kích cỡ mẫu cho đề tài.
- Bước 3: Sau khi bảng hỏi đã được hoàn thiện, tiến hành nghiên cứu chính thức
với cỡ mẫu được xác định ở phần sau.

họ

4.3. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu

Tổng thể ở đây là tất cả những khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ
Internet FTTH của Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT - Chi nhánh Huế. Tuy nhiên, do

ại

tổng thể lớn cũng như thời gian và kinh phí hạn chế nên tôi đã dùng phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống trên thực địa.



Xác định kích thước mẫu: Do đề tài có sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám EFA và hồi quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc
trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn thêm các điều kiện

ờn

dưới đây:
-

Theo Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) để phân tích nhân tố khám


phá EFA thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát( 22 biến độc

Trư

lâp và 4 biến phụ thuộc)
n = m * 5 = 26 * 5 = 130 ( m là số câu hỏi).
-

Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt

nhất, thì kích thước mẫu phải thỏa mãn cơng thức sau:

Sv: Lê Thị Thanh Dung

6


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

n >= 8p + 50 = 8 * 7 + 50 = 106 ( p là số biến quan sát).
Từ các cách tính cỡ mẫu trên, ta sẽ chọn cỡ mẫu lớn nhất là 130.
Phương pháp lập bảng hỏi

Bảng hỏi được thiết kế nhằm đo lường đánh giá của khách hàng về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH- Chi nhánh Huế.


Bảng hỏi được thiết kế bao gồm câu hỏi định tính và định lượng. Bảng hỏi
sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 - Rất đồng ý.

inh

Khách hàng thể hiện đánh giá của mình thơng qua mức độ đồng ý với các nhận
định được đưa ra.

Bảng hỏi dự thảo được đưa ra để phỏng vấn 10 khách hàng, khách hàng có hiểu

cK

đúng về từ ngữ, ngữ nghĩa của câu hay khơng, họ có cung cấp những thơng tin được
hỏi hay khơng, và câu hỏi có phù hợp với nội dung nghiên cứu hay không.

họ

Sau khi phỏng vấn 10 khách hàng, bảng hỏi được điều chỉnh phù hợp.
5. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
5.1. Số liệu thứ cấp

ại

- Sử dụng bảng biểu để thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh, lao động và
nguồn vốn của Công ty



- Sử dụng sơ đồ để mô tả cơ cấu của Công ty.

5.2. Số liệu sơ cấp

Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại bỏ đi

ờn

những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ
liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm spss 20 với các phương pháp sau:
Phân tích mơ tả: Nhằm mơ tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng

Trư



được điều tra. Kết quả của phân tích mơ tả là cơ sở để người điều tra đưa ra nhận định
ban đầu và tạo nền tảng để đề xuất các giải pháp sau này.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

7


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha: Sử

tế
Hu
ế




dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA để
loại các biến khơng phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:

- Theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009, loại các biến quan sát có
hệ số tương quan biến- tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy

inh

Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao).

- Tuy nhiên, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới



cK

hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu.
Phân tích nhân tố:

Sau khi độ tin cậy đạt yêu cầu, dùng phương pháp nhân tố khám phá

họ

(Exploratory Factor Analysis – EFA ) để xác định đâu là những yếu tố quan trọng nhất

ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Internet FTTH.
Để tiến hành nhân tố khám phá thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu được phải đáp

ại

ứng các điều kiện qua kiểm định KMO. Phương pháp nhân tố được chấp nhận khi giá
trị hệ số Kaiser- Meyer- Olkin ( KMO) lớn hơn hoặc bằng 0,5 và nhỏ hơn hoặc bằng 1



(Othman & Owen, 2002), Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích lớn hơn hoặc
bằng 50% (James Craig Anderson & David W. Gerbing, 1988). Nhằm xác định số
lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:

ờn

- Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ
thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến

Trư

thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới
được giữ lại trong mơ hình phân tích.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

8



Khóa luận tốt nghiệp

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân

tế
Hu
ế

-

tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích khơng được nhỏ hơn 50%. (Anderson &
Gerbing, 1988).


Phân tích hồi quy tuyến tính bội:

Phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để mơ hình hố mối quan hệ
nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải
thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Phân tích hồi quy được

inh

thực hiện bằng phương pháp hồi quy Enter với phần mềm SPSS. Mơ hình này sẽ mơ tả
hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Mơ hình có dạng như sau:

cK

Yi = B(0)+ B1*X1 + B2*X2+….+ Bk*Xk + ei


 Xem xét ma trận hệ số tương quan: Bước đầu tiên khi tiến hành phân tích
hồi quy đa biến là xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến thơng

0.05 sẽ được giữ lại hồi quy.

họ

qua hệ số tương quan Pearson. Căn cứ vào giá trị Sig để kết luận, các biến có Sig <

 Đánh giá độ phù hợp của mơ hình: Một thước đo cho sự phù hợp của mơ

ại

hình tuyến tính thường dùng là hệ số xác định R^2, R^2 càng lớn thì cho thấy độ phù
hợp càng cao.



 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình: Kiểm định ANOVA được sử dụng để
kiểm định độ phù hợp của mơ hình tương quan, tức là có hay khơng có mối quan hệ
giữa các biến độc lập hay biến phụ thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là

ờn

kiểm định F xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với tồn bộ tập hợp các biến độc
lập hay không.

 Xem xét hiện tượng đa công tuyến: Theo lý thuyết nhiều tài liệu viết, VIF <

Trư


10 sẽ không có hiện tượng đa cộng tuyến. Tuy nhiên trên thực tế với các đề tài nghiên
cứu có mơ hình + bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert thì VIF < 2 sẽ khơng có đa
cộng tuyến, trường hợp hệ số này lớn hơn hoặc bằng 2, khả năng cao đang có sự đa
cộng tuyến giữa các biến độc lập.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

9


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

 Xem xét hiện tượng tự tương quan: Đại lượng thống kê Durbin – Watson
(d) có thể sử dụng để kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi bậc nhất, có giá trị biến
thiên trong khoảng từ 0 đến 4. Nếu các phần sai số khơng có tương quan chuỗi bậc
nhất với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2 (từ 1 đến 3), nếu giá trị càng nhỏ- gần về 0 thì
các phần sai số có tương quan thuận, nếu càng lớn- gần về 4 có nghĩa là các phần sai
số có tương quan nghịch.


Kiểm định giả thiết:

-

inh


 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể bằng kiểm định One- Sample T- Test.
Cặp giả thiết thống kê:

cK

+ H0: µ= µ0: Giá trị trung bình = Giá trị kiểm định (Test value)
+ H1: µ≠ µ0: Giá trị trung bình ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
-

Điều kiện chấp nhận giả thiết: Với mức ý nghĩa kiểm định là α= 5%

họ

Nếu Sig. > 0,05: chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1.
 Kiểm định Independent – Sample T – test: Được dùng để so sánh mức đánh

Cặp giả thuyết thống kê:



-

ại

giá trung bình giữa nam và nữ đối với các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng.

+ H0: Mức đánh giá trung bình đối với các yếu tố thuộc thang đo ảnh hưởng tới
quyết định sử dụng giữa nam và nữ là bằng nhau.

+ H1: Mức đánh giá trung bình đối với các yếu tố thuộc thang đo ảnh hưởng tới

ờn

quyết định sử dụng giữa nam và nữ là khác nhau.
-

Điều kiện chấp nhận giả thiết: với độ tin cậy 95%

Trư

Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

10


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

 Kiểm định One – Way Anova: Được dùng để kiểm định sự khác biệt trong
đánh giá đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng giữa các nhóm khách
hàng khác nhau phân theo độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập.
-


Cặp giả thuyết thống kê:

+ H0: Khơng có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác
nhau với biến nghiên cứu

+ H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với

inh

biến nghiên cứu.

Điều kiện chấp nhận giả thuyết: Với độ tin cậy 95%

Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0
6. Bố cục đề tài:

họ

Phần I: Đặt vấn đề

cK

Nếu Sig. >0.05: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu



Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch


ại







vụ Internet Cáp quang FTTH của khách hàng cá nhân- Chi nhánh Huế.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao quyết

định sử dụng dịch vụ Internet Cáp quang FTTH của FPT đối với khách hàng cá nhân-

ờn

Chi nhánh Huế

Trư

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

11


Khóa luận tốt nghiệp

tế

Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET FTTH CỦA
KHÁCH HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm

inh

1.1.1.1. Khái niệm về khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ
lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm. Khách hàng là

cK

đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
(Wikipedia).

Khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ Internet là những người có thiết bị đầu

họ

cuối nhưng phải đăng kí và thơng qua mạng viễn thông của nhà cung cấp để thực hiện
các kết nối trên chính máy vi tính của mình.
1.1.1.2. Khái niệm khách hàng cá nhân

ại


Khách hàng cá nhân là tập hợp các khách hàng giao dịch là cá nhân, hộ gia



đình. Nhu cầu của khách hàng này bị chi phối bởi các yếu tố có thể nêu ra như sau:
Đặc điểm gia đình, vai trị và địa vị xã hội, tầng lớp xã hội… …Việc nghiên cứu để
nắm bắt xem những yếu tố nào tác động đến nhu cầu của bản thân đối tượng khách
hàng này có ý nghĩa thiết thực trong việc đề ra các giải pháp để thu hút cũng như củng

ờn

cố lòng trung thành của họ đối với công ty.
1.1.1.3. Khái niệm người tiêu dùng

Trư

Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu mong muốn của họ. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do
quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân, một hộ gia đình hoặc
một nhóm người.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

12


Khóa luận tốt nghiệp

tế

Hu
ế

Theo hiệp hội Marketing Mỹ: Người tiêu dùng là người cuối cùng sử dụng, tiêu
dùng hàng hóa, ý tưởng, dịch vụ nào đó. Người tiêu dùng cũng được hiểu là người
mua hoặc ra quyết định như là người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.1.4. Khái niệm về khách hàng tổ chức

Khách hàng tổ chức bao gồm những người mua hàng hố và dịch vụ khơng
nhằm mục đích cá nhân mà để phục vụ cho các hoạt động của tổ chức. Khách hàng tổ
chức phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi tổ chức của họ, gồm: Doanh nghiệp sản xuất, tổ

inh

chức thương mại.
1.1.1.5. Khái niệm hành vi mua của khách hàng


Hành vi người tiêu dùng là những hành động liên quan trực tiếp đến việc

và sau những hành động này.

Hành vi khách hàng là suy nghĩ và cảm nhận của con người trong q

trình mua sắm và tiêu dùng.


họ




cK

có được, tiêu dùng và xử lý những hàng hóa và dịch vụ, bao gồm các quá trình trước

Hành vi bộc lộ trong quá trình tìm kiếm, mua sắm, sử dụng, đánh giá, chi

tiêu cho các loại hàng hóa hoặc dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Nghiên cứu hành vi mua là nghiên cứu các cách thức mà mỗi người tiêu

ại





dùng thực hiện trong việc đưa ra quyết định sử dụng tài sản của họ liên quan đến việc
mua sắm và sử dụng hàng hóa và dịch vụ.

Trư

ờn

Mơ hình hành vi mua của khách hàng

Sv: Lê Thị Thanh Dung

13



Các nhân tố kích thích

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Hộp đen của người mua

Các đáp ứng

Các tác
nhân
Marketing

Các tác

Đặc điểm

Tiến trình quyết

của người

nhân khác

của người

định của người


mua

mua

mua

Chọn sản

Tâm lý

Quyết định

Xã hội

nghệ
Chính trị
Văn hóa

phẩm

đề Tìn kiếm
thơng tin

Chọn nhãn
hiệu

Đánh giá

Chọn nơi mua
Chọn lúc mua


Hành vi mua
Số lượng mua

họ

Cổ đơng

Cá tính

inh

Cơng

Giá cả
Phân phối

Văn hóa

cK

Sản pẩm

Nhận thức về vấn

Kinh tế

Sơ đồ 1.2: Mơ hình hành vi mua của khách hàng
 Các nhân tố kích thích: Là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngồi có thể


ại

gây ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. Được chia làm hai nhóm:



Nhóm 1: Gồm các tác nhân nằm trong khả năng kiểm sốt của doanh nghiệp
hay cịn gọi là các tác nhân Marketing như: Sản phẩm, giá cả, phân phối, cổ đơng,..
Nhóm 2: Các tác nhân khác nằm ngồi kiểm sốt của doanh nghiệp bao gồm:
Mơi trường kinh tế, cơng nghệ,..

ờn

 Hộp đen của người mua: Có hai yếu tố:
Thứ nhất: Những đặc tính của người mua, tác động đến việc người đó đã cảm

Trư

nhận và phản ứng ra sao trước các tác nhân
Thứ hai: Tiến trình quyết định của người mua ảnh hưởng đến các kết quả.

Sv: Lê Thị Thanh Dung

14


Khóa luận tốt nghiệp

Các đáp ứng của người mua: Là những phản ứng mà khách hàng bộc lộ


tế
Hu
ế



trong quá trình trao đổi mà ta có thê quan sát được như hành vi tìm kiếm thơng tin về
sản phẩm, nhãn hiệu,…

Các nhân tố kích thích tác động vào “ hộp đen” của người mua, ở đây chúng
gây ra những đáp ứng cần thiết từ phía người mua và kết quả là đưa đến một quyết
định mua sắm nhất định.

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng

inh

Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
Văn hóa

cK

Xã hội

Cá nhân

họ

Tuổi và khoảng


Văn hóa
Văn hóa đặc

Nhóm tham

đời

Động cơ

khảo

Nghề nghiệp

Nhận thức

NGƯỜI

Gia đình

Hồn cảnh

Kiến thức

MUA

Vai trị và

kinh tế

Niềm tin và


địa vị

Cá tính và sự

quan điểm

tự nhận thức

ờn



hội

ại

thù
Tầng lớp xã

Tâm lý

Trư

Sơ đồ 1.3: Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng

Sv: Lê Thị Thanh Dung

15



×