Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài thu hoạch diễn án Khiếu kiện quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.1 KB, 23 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Khiếu kiện quyết định xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thuế
Người khởi kiện: Lê Thuý Hiền
Người bị kiện: Chi cục trưởng chi cục thuế thành phố B
Hồ sơ: ĐTC 11/HC

TP. HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2020

I. TÊN VỤ ÁN:


Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của
người khởi kiện là bà Lê Thuý Hiền đối với người bị kiện là Chi cục trưởng Chi cục
thuế thành phố B.
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ VỤ ÁN
2.1 Nội dung sự việc:
DNTN TMXD & DV Thuý Hiền kinh doanh ngành: mua bán vật liệu xây
dựng, địa chỉ: 198 Nguyễn Tất Thành, Thành phố B, mã số thuế 6000314173. Đăng
ký kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT và quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Từ ngày 13/11/2006 đến ngày 17/04/2007 DNTN TMXD & DV Th Hiền
có mua một số hàng hố vật liệu xây dựng với cơng ty TNHH Thuận Phát tồn bộ
giá trị hàng hoá và dịch vụ (bao gồm cả thuế GTGT) là 4.497.017.280đ. Hình thức
mua bán là mua hàng qua điện thoại, khi DN Thuý Hiền cần mua hàng hố hoặc cần
cung cấp một dịch vụ thì điện thoại cho công ty TNHH Thuận Phát. DN Thuý Hiền
cũng đã thanh toán đầy đủ số tiền theo hoá đơn của công ty TNHH Thuận Phát.


Ngày 31/12/2007, DN Thuý Hiền gửi hồ sơ đến cơ quan thuế đề nghị kiểm tra
xác nhận để DN thực hiện việc giải thể và đóng mã số thuế. Sau đó chi cục thuế đã
kiểm tra tại DN Thuý Hiền, trên cơ sở biên bản kiểm tra lập ngày 14/7/2008 Chi cục
thuế TP B đã ban hành quyết định số 478/QĐ-XLVP ngày 25/7/2008, truy thu số
tiền thuế là 1.359.855.582đ và xử phạt với tổng số tiền phạt là 261.913.196đ, tổng
cộng là 1.621.769.058đ. DN Thuý Hiền đã nộp đủ khoản này, trong đó có cả 20 số
hố đơn công ty TNHH Thuận Phát.
Ngày 26/3/2016 Chi cục Thuế nhận được Công văn số 978/CT-HCQT TVAC
của Cục thuế tỉnh A, kèm theo công văn số 288/C46 ngày 10/6/2016 của cơ quan
cảnh sát điều tra thuộc Bộ công an, thông báo kết quả điều tra đã xác định ông Trần
Văn Thảo là giám đốc công ty TNHH Thuận Phát không hoạt động kinh doanh theo
như giấy phép đã đăng kí mà chỉ mua bán hoá đơn giá trị gia tăng để thu lợi bất
chính, trong đó có bán cho DN Thuý Hiền 20 số hoá đơn GTGT với doanh thu
4.492.017.280đ.
Qua làm việc xác định DN Thuý Hiền đã kê khai 20 số hoá đơn đầu vào bất
hợp pháp, làm tăng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, làm giảm số thuế GTGT
phải nộp trong năm 2006 – 2007 và hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh năm
2006-2007, cụ thể số thuế tăng do kiểm tra thuế GTGT là 430.491.319đ, thue thu
nhập DN là 6.254.550đ.
Ngày 14/01/2017 Chi cục Thuế ban hành quyết định số 2304/QĐ-XPHC để


xử phạt DN Thuý Hiền số tiền phạt và truy thu là 873.491.738đ với lý do DN Thuý
Hiền có hành vi sử dụng hoá đơn chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng
hoá, nguyên liệu đầu vào làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được
miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, được hoàn.
Ngày 14/02/2017 Chi cục Thuế Thành phố B nhận được đơn khiếu nại của bà
Lê Thuý Hiền đề ngày 10/2/2017 có nội dung khiếu nại đề nghị chi cục thuế huỷ bỏ
QĐ 2304/QĐ-XPHC. Ngày 28/03/2017, Chi cục Thuế TP B đã có quyết định giải
quyết khiếu nại quyết định xử phạt trong lĩnh vực thuế số 2807/QĐ-GQKN giải

quyết như sau: Giữ nguyên quyết định xử phạt số 2304/QĐ-XPHC ngày 14/01/2017.
Sau khi nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại trên của Chi cục trưởng chi
Cục Thuế TP B, DN Thuý Hiền đã không đồng ý với quyết định giải quyết và cho
rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm hại trực tiếp. Vì vậy, ngày
31/03/2017, DN Thuý Hiền đã làm đơn khởi kiện gửi Tòa án án nhân dân Thành phố
B đề nghị Tòa án:
“Tuyên bố huỷ QĐ số 2304/QĐ-XPHC ngày 14/01/2017 của Chi cục trưởng
chi Cục Thuế TP B.”
Ngày 20/08/2017, Tòa án nhân dân Thành phố B đã có quyết định đưa vụ án ra
xét xử vào lúc 07 giờ 30 phút ngày 06/09/2017.
2.2 Quan hệ pháp luật tranh chấp:
Theo nội dung đơn khởi kiện, bà Lê Thuý Hiền khởi kiện với Chi cục trưởng
Chi cục thuế thành phố B đây là quan hệ pháp luật giải quyết khiếu kiện quyết định
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Như vậy, quan hệ tranh chấp chính
trong vụ viện này là “khiếu kiện quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế”.
2.3 Quyền khởi kiện
Quyết định này do người có thẩm quyền trong cơ quan quản lý hành chính
các cấp bao gồm: Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố B. Các quyết định trên
là quyết định cá biệt xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Môi trường
liên quan đến Bà Lê Thuý Hiền. Quyết đinh có nội dung làm phát sinh nghĩa
vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của bà Lê Thuý Hiền được quy định
tại Khoản 1 Điều 3 LTTHC. Do đó bà Lê Thuý Hiền khiếu kiện các quyết định
trên theo Điều 5, Điều 115 LTTHC 2015 là hồn tồn hợp pháp, và có căn cứ

2.4 Tư cách đương sự:


Người khởi kiện:
Bà Lê Thuý Hiền (Chủ DNTN TMXD & DV Thuý Hiền).

Địa chỉ: 374 Phan Bội Châu, thành phố B, tỉnh A
Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: bà Lương Thị Thanh Huyền
(theo giấy uỷ quyền ngày 13/3/2017).
Người bị kiện:
Chi cục trưởng Chi cục Thuế thành phố B, tỉnh A.
Địa chỉ: số 27 Trường Chinh, thành phố B, tỉnh A
Người đại diện hợp pháp của người bị kiện: Ông Nguyễn Hổng Quân - Đội
trưởng Đội kiểm tra nội bộ.
2.5 Thời hiệu khởi kiện:
Ngày 31/3/2017, bà Lê Thuý Hiền khởi kiện Quyết định xử phạt số 2304/QĐXPHC ngày 14/01/2017. Theo quy định tại Điều 116 Luật tố tụng Hành chính thì
thời hiệu khởi kiện quyết định hành chính là 01 năm. Do đó vẫn cịn thời hiệu khởi
kiện nên Tịa án thụ lý giải quyết là có căn cứ..
2.5 Thẩm quyền của Toà án
Đây là quan hệ pháp luật giải quyết khiếu kiện quyết định xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thuế, quyết định này do Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố
B ban hành. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 30 và khoản 4 Điều 32 Luật tố tụng
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố B do đó Tịa
án nhân dân thành phố B thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền.
2.6 yêu cầu khởi kiện của Người khởi kiện, yêu cầu của Người bị kiện và
chứng cứ chứng minh của các bên
* Những vấn đề cụ thể của người khởi kiện yêu cầu
- Tuyên huỷ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế số
2304/QĐ-XPHC do ông Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố B ngày 14/01/2017,
lý do:
- Căn cứ theo Công văn số 4215/TCT-PCCS ngày 18/11/2005 của Tổng Cục
Thuế thì Doanh nghiệp Th Hiền khơng có bất cứ hành vi nào sử dụng hoá đơn bất
hợp pháp. Doanh nghiệp Thuý Hiền đặt mua hàng của công ty TNHH Thuận Phát là
có thật và có đầy đủ chứng cứ kèm theo. Doanh nghiệp Thuý Hiền đã tiến hành
Khiếu nại theo quy định nhưng Chi cục thuế ra văn bản không công nhận nội dung
khiếu nại



- Chứng cứ chứng minh
+ 01 Quyết định số 2304/QĐ-XPHC ngày 14/01/2017 (phô tô);
+ 01 Quyết định số 2807/QĐ-XPHC ngày 28/03/2017 (phơ tơ);
* Những vấn đề cụ thể và trình bày của người bị kiện.
- Bác yêu của khởi kiện của doanh nghiệp Thuý Hiền, vì lý do:
+ Căn cứ số liệu do cơ quan cảnh sát điều tra cung cấp, hồ sơ lưu trữ tại Chi
cục thuế thành phố B, doanh nghiệp Thuý Hiền đã kê khai 20 số hoá đơn đầu vào
bất hợp pháp, làm tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, làm giảm số
thuế giá trị gia tăng phải nộp trong năm 2006-2007 và hạch tốn vào chi phí sản
xuất kinh doanh năm 2006-2007, cụ thể số thuế tăng do kiểm tra thuế giá trị gia tăng
là 430.491.319 đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là 6.254.550 đồng.
+ Căn cứ các quy định của pháp luật về thuế: khoản 3 Điều 66, khoản 1 Điều
11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi
phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế, việc
chi cục thuế thành phố B đã ban hành Quyết định số 2304/QĐ-XOHC ngày
14/01/2017.
- Chứng cứ chứng minh
+ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế;
+ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế;
+ Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế số 2304/QĐ-XPHC ngày
14/01/2017;
+ Quyết định số 2807/QĐ-GQKN ngày 28/12/2016 của Chi cục thuế về việc
giải quyết khiếu nại đối của bà Lê Thuý Hiền;
+ Công văn số 228/C46 ngày 10/6/2006 của cơ quan cảnh sát điều tra bộ
Công an về việc Kiểm tra xử lý việc sử dụng hoá đơn GTGT và các bản photo các
háo đơn kèm theo;

+ Công văn số 276/CCT-Ktra1 ngày 08/07/2016 của Chi cục Thuế gửi Công
an thành phố B về chuyển hồ sơ có dấu hiệu tội phạm;
+ Cơng văn số 424/CCT-Ktra1 ngày 29/01/2017 của Chi cục Thuế gửi Công
an thành phố B về việc không tiến hành điều tra xử lý;
+ Thông báo số 110/CT-Kt ngày 17/11/2016 của cơ quan Cnảh sát điều tra


Công an thành phố B về kết quả xử lý đối với DNTN XD và TM Thuý Hiền;
+ Biên bản kiểm tra thuế đối với đơn vị giải thể ngày 14/10/2014.


III/ DỰ THẢO KẾ HOẠCH HỎI.
3.1. Hỏi Người khởi kiện
Hỏi: Doanh nghiệp bà giải thể vào thời gian nào? Lý do giải thể là gì? Bà
có đề nghị kiểm tra thanh quyết toán để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp
khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Có thơng báo giải thế doanh nghiệp tư nhân Th Hiền của cơ quan
có thẩm quyền khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Hồ sơ giải thể bà đã nộp cho Toàán chưa?
Trả lời:……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Trong quá trình làm thủ tục giải thể, Chi cục thuế Thành phố B có
tiến hành kiểm tra thuế của Doanh nghiệp bà không? Sau khi kiểm tra phát hiện
sai phạm gì?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
Hỏi: Bà có mua bán hàng hốvới Cơng ty Tân Thiên khơng? Vào thời
gian nào?
Hỏi: Số hóa đơn màbà mua của Công ty Tân Thiên do ai phát hành?
Hỏi: Việc giao dịch hàng hố với Cơng ty Tân Thiên có diễn ra trên thực
tế không?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Chi cục trưởng Chi cục thuế Thành phố B ban hành Quyết định 2304
xửphạt bà về hành vi gì? Tổng số tiền bà phải nộp phạt là bao nhiêu?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Hỏi: Căn cứ nào bà cho rằng việc Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố
B xử phạt bà là sai?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Bà có sử dụng 20 hóa đơn mua của Cơng ty Tân Thiên để hạch tốn
giá trị hàng hóa khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Doanh nghiệp bà có sổ kế tốn khơng? Có báo cáo tài chính khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Bà đã nộp thuế truy thu và tiền phạt chưa? Có biên lai khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Biên lai này đã nộp cho Toà án chưa?

Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. 2/ Hỏi người bị kiện:
Hỏi: Cơ quan thuế có xác minh về hành vi sử dụng 20 hoá đơn GTGT của
DN Thuý Hiền không? Thể hiện trong tài liệu nào?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Ơng có kiểm tra thực tế hàng hố khơng? Có lập biên bản khơng?


Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Dựa vào đâu ông xác định căn cứ tính thuế?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Chi cục thuế có xác minh trách nhiệm hình sự của DNTN Thúy Hiền
khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hỏi: Việc xử phạt vi phạm hành chính đối với DNTN Thúy Hiền căn cứ
vào quy định nào? Xử phạt cá nhân bà Hiền hay xử phạt DNTN Thúy Hiền?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………
Hỏi: Trong quá trình xử phạt, bà Hiền có làm văn bản giải trình khơng?
Trả lời:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

IV: DỰ THẢO BÀI PHÁT BIỂU


VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ B

__________
Số: /PB-VKS-HC


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Thành phố B, ngày

tháng

năm 20

PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm
Căn cứ Điều 27 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ các điều 43, 190 và 249 Luật tố tụng hành chính năm 2015;
Hơm nay, Tịa án nhân dân Thành phố B mở phiên tịa sơ thẩm giải quyết
vụ án hành chính “Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế”
giữa:
Người khởi kiện: Bà Lê Thuý Hiền (Chủ DNTN TMXD & DV Thuý
Hiền)
Địa chỉ: 374 Phan Bội Châu, Thành phố B, tỉnh A.
Người đại diện hợp pháp của người khởi kiện: bà Lương Thị Thanh
Huyền (theo giấy uỷ quyền ngày 13/03/2017), có mặt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: Luật
sư………………………………..
Người bị kiện: Chi cục trưởngChi cục Thuế thành phố B, tỉnh A.
Địa chỉ: 27 Trường Chinh, thành phố B, tỉnh A.
Người đại diện hợp pháp của người bị kiện: Ông Nguyễn Hổng Quân Đội trưởng Đội kiểm tra nội bộ (Theo giấy uỷ quyền số 01/UQ-CCT ngày
24/04/2017 của Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố B), có mặt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: Luật
sư………………………………….


Qua kết quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án nhân dân trong
quá trình giải quyết vụ án, tham gia phiên tịa sơ thẩm hơm nay. Viện kiểm sát


nhân dân Thành phố B phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng hành
chính trong quá trình giải quyết vụ án như sau:
I. Việc tuân theo pháp luật tố tụng:
1. Về tuân theo pháp luật tố tụng của Tòa án:
a. Về tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán:
Thông qua công tác kiểm sát việc giải quyết vụ án từ khi thụ lý đến thời
điểm này thấy rằng: Thẩm phán đã thực hiện đúng quy định tại Điều 38 Luật tố
tụng hành chính, như thơng báo cho các đương sự biết về việc thụ lý vụ án hành
chính, thơng báo nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Điều 125, Điều 126
Luật tố tụng hành chính.
Kể từ ngày Tịa án có thơng báo thụ lý vụ án 14/04/2017 đến ngày đưa ra
xét xử 06/09/2017 là 4 tháng 8 ngày, đã vi phạm thời hạn tố tụng theo quy định
tại Điều 130 luật tố tụng hành chính. Thẩm phán đã gửi quyết định đưa vụ án
cho các đương sự và VKS đúng quy định tại Điều 146, hồ sơ vụ án được chuyển
cho Viện Kiểm sát nghiên cứu đúng theo quy định tại Điều 147 Luật tố tụng
hành chính.
Trong hồ sơ Viện kiểm sát nhận được từ Tịa án, Thẩm phán đã tiến hành
thơng báo và mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
và đối thoại giữa các đương sự theo đúng quy định tại Điều 20, Điều 133, Điều
134, Điều 136, Điều 138 Luật tố tụng hành chính.
b. Về tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đồng xét xử tại phiên tịa:
Tại phiên tịa ngày hơm nay, Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định
tại Điều 39 Luật tố tụng hành chính như nghiên cứu hồ sơ, tham gia phiên tòa
đúng thành phần quy định, phần tham gia hỏi tại phiên tòa được thực hiện đúng
theo quy định tại Điều 177 Luật tố tụng hành chính.

c. Về tuân theo pháp luật tố tụng của Thư ký phiên tịa:
Tại phiên tịa ngày hơm nay, Thư ký Tòa án đã thực hiện đúng quy định
tại Điều 141 Luật tố tụng hành chính như: phổ biến nội quy phiên tịa theo Điều
153 Luật tố tụng hành chính, kiểm tra và báo cáo với Hội đồng xét xử danh sách
những người được triệu tập đến phiên tòa cũng như sự có mặt, vắng mặt của các
đương sự.


Phần thủ tục tại phiên tịa ngày hơm nay được tiến hành đầy đủ, đúng
trình tự thủ tục quy định của Luật tố tụng hành chính, như: chuẩn bị khai mạc
phiên tòa theo quy định tại Điều 167; khai mạc phiên tòa theo quy định tại Điều
169, Điều 172; việc hỏi các đương sự được thực hiện đúng thứ tự và nguyên tắc
hỏi theo quy định tại Điều 177; trình tự phát biểu tranh luận cũng được thực
hiện đầy đủ theo quy định từ Điều 188 – Điều 189 Luật tố tụng hành chính.
Qua cơng tác kiểm sát từ khi thụ lý vụ án đến trước khi Hội đồng xét xử
nghị án đã phát hiện những sai phạm sau:
- Vi phạm về thời hạn tố tụng: Căn cứ theo quy định tại Điều 130 Luật tố
tụng hành chính, thời hạn xét xử đối với vụ án là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ
án. Tuy nhiên trong vụ án này, thời hạn xét xử là 4 tháng 08 ngày. Xét thấy đây
là sai phạm không lớn, nên Viện Kiểm sát đề nghị Thẩm phán rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................................................................
.............................................................................................................................. .
................................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về tuân theo pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng:
a. Đối với người khởi kiện:
Từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tịa ngày hơm nay, nguyên đơn đã
thực hiện đúng quy định tại Điều 55, Điều 56 Luật tố tụng hành chính, như:

cung cấp tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ kiện theo quy định tại Điều 9,
Điều 10, Điều 78, Điều 83, Điều 115 đến Điều 119 Luật tố tụng hành chính;
Chấp hành tốt nội quy phiên tòa theo quy định tại Điều 153, Điều 157 Luật tố
tụng hành chính.
b. Đối với người bị kiện:
Chi cục trưởng chi cục thuế thành phố B, tỉnh A đã ủy quyền cho Ông
Nguyễn Hổng Quân - Đội trưởng Đội kiểm tra nội bộ đồng thời là Phó chi cục
trưởng Chi cục thuế TP B (Theo giấy uỷ quyền số 01/UQ-CCT ngày 24/04/2017
của Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố B)là đúng theo quy định tại khoản 3


Điều 60 Luật tố tụng hành chính: “Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người bị kiện chỉ được ủy quyền cho
cấp phó của mình đại diện”. Trong vụ án này, ơng Qn là cấp phó của Chi cục
trưởng chi cục thuế thành phố B. Người bị kiện trong trường hợp này đã thực
hiện đúng quy định tại Điều 9; Điều 10; Điều 55; Điều 57; Điều 83; Điều 93;
Điều 153; Điều 157; Điều 128 Luật tố tụng hành chính.
II. Về việc giải quyết vụ án:
1. Tóm tắt nội dung vụ án:
DNTN TMXD & DV Thuý Hiền kinh doanh ngành: mua bán vật liệu xây
dựng, địa chỉ: 198 Nguyễn Tất Thành, Thành phố B, mã số thuế 6000314173.
Đăng ký kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT và quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Từ ngày 13/11/2006 đến ngày 17/04/2007 DNTN TMXD & DV Thuý
Hiền có mua một số hàng hố vật liệu xây dựng với cơng ty TNHH Thuận Phát
tồn bộ giá trị hàng hố và dịch vụ (bao gồm cả thuế GTGT) là 4.497.017.280đ.
Hình thức mua bán là mua hàng qua điện thoại, khi DN Thuý Hiền cần mua
hàng hoá hoặc cần cung cấp một dịch vụ thì điện thoại cho cơng ty TNHH
Thuận Phát. DN Thuý Hiền cũng đã thanh toán đầy đủ số tiền theo hố đơn của
cơng ty TNHH Thuận Phát.

Ngày 31/12/2007, DN Thuý Hiền gửi hồ sơ đến cơ quan thuế đề nghị
kiểm tra xác nhận để DN thực hiện việc giải thể và đóng mã số thuế. Sau đó chi
cục thuế đã kiểm tra tại DN Thuý Hiền, trên cơ sở biên bản kiểm tra lập ngày
14/7/2008 Chi cục thuế TP B đã ban hành quyết định số 478/QĐ-XLVP ngày
25/7/2008, truy thu số tiền thuế là 1.359.855.582đ và xử phạt với tổng số tiền
phạt là 261.913.196đ, tổng cộng là 1.621.769.058đ. DN Thuý Hiền đã nộp đủ
khoản này, trong đó có cả 20 số hố đơn cơng ty TNHH Thuận Phát.
Ngày 26/3/2016 Chi cục Thuế nhận được Công văn số 978/CT-HCQT
TVAC của Cục thuế tỉnh A, kèm theo công văn số 288/C46 ngày 10/6/2016 của
cơ quan cảnh sát điều tra thuộc Bộ công an, thông báo kết quả điều tra đã xác
định ông Trần Văn Thảo là giám đốc công ty TNHH Thuận Phát không hoạt
động kinh doanh theo như giấy phép đã đăng kí mà chỉ mua bán hố đơn giá trị
gia tăng để thu lợi bất chính, trong đó có bán cho DN Th Hiền 20 số hố đơn


GTGT với doanh thu 4.492.017.280đ.
Qua làm việc xác định DN Thuý Hiền đã kê khai 20 số hoá đơn đầu vào
bất hợp pháp, làm tăng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, làm giảm số thuế
GTGT phải nộp trong năm 2006 – 2007 và hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh
doanh năm 2006-2007, cụ thể số thuế tăng do kiểm tra thuế GTGT là
430.491.319đ, thue thu nhập DN là 6.254.550đ.
Ngày 14/01/2017 Chi cục Thuế ban hành quyết định số 2304/QĐ-XPHC
để xử phạt DN Thuý Hiền số tiền phạt và truy thu là 873.491.738đ với lý do DN
Thuý Hiền có hành vi sử dụng hố đơn chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá
trị hàng hoá, nguyên liệu đầu vào làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số
tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu
trừ, được hoàn.
Ngày 14/02/2017 Chi cục Thuế Thành phố B nhận được đơn khiếu nại
của bà Lê Thuý Hiền đề ngày 10/2/2017 có nội dung khiếu nại đề nghị chi cục
thuế huỷ bỏ QĐ 2304/QĐ-XPHC. Ngày 28/03/2017, Chi cục Thuế TP B đã có

quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt trong lĩnh vực thuế số
2807/QĐ-GQKN giải quyết như sau: Giữ nguyên quyết định xử phạt số
2304/QĐ-XPHC ngày 14/01/2017.
Sau khi nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại trên của Chi cục
trưởng chi Cục Thuế TP B, DN Thuý Hiền đã không đồng ý với quyết định giải
quyết và cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm hại trực tiếp.
Vì vậy, ngày 31/03/2017, DN Thuý Hiền đã làm đơn khởi kiện gửi Tòa án án
nhân dân Thành phố B đề nghị Tòa án:
+ Tuyên bố huỷ QĐ số 2304/QĐ-XPHC ngày 14/01/2017 của Chi cục
trưởng chi Cục Thuế TP B.
Ngày 20/08/2017, Tòa án nhân dân Thành phố B đã có quyết định đưa vụ
án ra xét xử vào lúc 07 giờ 30 phút ngày 06/09/2017.
2. Ý kiến về việc giải quyết vụ án:
- Thẩm quyền thụ lý vụ án:DN Thuý Hiền yêu cầu hủy QĐ số 2304/QĐXPHC ngày 14/01/2017 của Chi cục trưởng chi Cục Thuế TP B, đây là quan hệ
pháp luật xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, do Chi cục trưởng Chi


cục Thuế TP B ban hành. Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 và Khoản 1
Điều 31 Luật tố tụng hành chính, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố B. Do đó, Tịa án nhân dân thành phố B thụ lý giải quyết là
đúng thẩm quyền.
- Về thời hiệu khởi kiện: Ngày 31/03/2017, DN Thuý Hiền gửi đơn khởi
kiện Quyết định số 2304/QĐ-XPHC của Chi cục trưởng chi Cục Thuế TP B.
Căn cứ quy định tại Điều 116 Luật tố tụng hành chính thì thời hiệu khởi kiện
Quyết định hành chính là 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết
định hành chính. Ngày 10/02/2017 là ngày mà bà Lê Thuý Hiền biết được quyết
định số 2304 và đã có đơn khiếu nại đến chi cục Thuế TP B u cầu giải quyết
khiếu nại. Do đó, vẫn cịn thời hiệu khởi kiện nên Tòa án thụ lý giải quyết là có
căn cứ.
- Về quyền và đối tượng khởi kiện: DN Thuý Hiền cho rằng việc Chi cục

trưởng Chi Cục Thuế TP B xử phạt vi phạm hành chính với lý do DN Th
Hiền có hành vi sử dụng hố đơn chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị
hàng hoá, nguyên liệu đầu vào làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền
thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ,
được hoàn đã làm ảnh hưởng đến quyền lợi của DN nên DN Thuý Hiền có
quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 115 Luật tố tụng hành
chính.
- Về các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụán:
Qua q trình nghiên cứu hồ sơ vụán và tại phiên tồ hơm nay, đại diện
VKS nhận thấy rằng Toàán cầnxác minh, thu thập bổ sung tài liệu, chứng cứmà
khơng thực hiện thì khơng thể giải quyết được vụán và không thể thực hiện ngay
tại phiên toàCác tài liệu Toàán cần yêu cầu các bên cung cấp gồm:
+ Hồ sơ đề nghịkiểm tra thanh quyết toán để thực hiện thủ tục giải thể của
doanh nghiệp.
+ Hồ sơ đăng ký thuế, kê khai thuế; đăng kýáp dụng chế độ hố đơn
chứng từ và chế độ tài chính kế toán; hồ sơ nộp thuế, quyết toán thuế; sổ kế
tốn, chứng từ kế tốn; báo cáo tài chính;
+ Hố đơn chứng từ theo mẫu cơ quan tài chính phát hành.


+ Thông báo giải thế doanh nghiệp tư nhân Thuý Hiền của cơ quan có
thẩm quyền tại thờiđiểm ban hành QĐ số 2304/QĐ-XPHC
+ Hồ sơ xác minh của cơ quan thuế về hành vi sử dụng 20 hoá đơn
GTGT.
+ Biên bản kiểm tra thực tế hàng hoá; kết quả giám định và các tài liệu
khác liên quan đến tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được
giảm, số tiền thuế được hoàn.
+ Tài liệu chứng cứ xác định căn cứ tính thuế.
+ Kết luận kiểm tra hồ sơ, Quyết định xử phạt số 47/QĐ-XPHC; Biên lai
nộp thuế truy thu và tiền phạt.

Từ các phân tích nêu trên, căn cứ điểm c khoản 1 Điều 187 Luật tố tụng
hành chính, đề nghị Hội đồng xét xử tạm ngừng phiên toà để các bên cung cấp
các tài liệu, chứng cứ đã nêu trên.
Tơi đã trình bày xong phần phát biểu của Kiểm sát viên. Đề nghị HĐXX
tiếp tục làm việc.


V/. NHẬN XÉT DIỄN ÁN
A. Nhận xét về nhóm diễn án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B.Nhận xét về vai diễn ( hình thức, nội dung )
1. Thẩm phán
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Hội thẩm nhân dân
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Thư kí phiên tịa
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kiểm sát viên
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. người khởi kiện
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. người bị kiện
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


7. Luật sư người khởi kiện
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Luật sư người bị kiện
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


9. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Những người tham gia tố tụng khác
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B. Nhận xét chung về buổi diễn án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................




×