Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Kieu o lau Ngung Bich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIÓm tra bµi cò Đọc văn bản “Cảnh ngày xuân”. Trình bày cảm nhận của em về khung cảnh ngày xuân qua bốn câu thơ đầu văn bản. Tác giả sử dụng thành công nghệ thuật miêu tả gợi cảm cùng với cách dùng từ ngữ và nghệ thuật tả cảnh tài tình, tạo nên một khung cảnh ngày xuân tinh khôi, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh khiết, giàu sức sống..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 32,33 :. Kiều ở lầu Ngưng Bích. I. TÌM HiỂU CHUNG. 1- Vị trí đoạn trích : Nằm phần hai : Gia biến và lưu lạc (Từ câu 1033 đến câu 1054). 2- Đọc – chú thích ( SGK) 3- Bố cục đoạn trích:. Cho biÕt bè côc cña ®o¹n th¬ ® îc chia lµm mÊy phÇn? Néi dung tõng phÇn ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 32,33 : Kiều ở lầu Ngưng Bích II. PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH. 1/Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích: Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông. Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya. Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 32,33 : Kiều ở. lầu Ngưng Bích. II. PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH. 1/Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích:. * Không gian -Non xa -Trăng gần. ở chung. -Cát vàng, cồn nọ -Bụi hồng, dặm kia. *Thời gian. bát ngát. Bút pháp ước lệ, nghệ thuật đối  Không gian được mở ra cả chiều rộng, chiều cao, chiều xa => mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp.. mây sớm đèn khuya. NT : Thành ngữ =>Vòng tuần hoàn khép kín. “bẽ bàng” Tâm trạng : cô đơn, buồn tủi như chia xé. đÌn khuya. Mây sớm. Mây sớm. đÌn khuya.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 32,33 : Kiều ở lầu. Ngưng Bích. II. PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH. 1/Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích: 2/Nỗi nhớ thương của Kiều:. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những rày trông mai chờ Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ? Sân Lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 32,33 : Kiều ở. lầu Ngưng Bích. II. PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH. 1/Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích: 2/Nỗi nhớ thương của Kiều:. Thảo luận nhóm : Vì sao nhà thơ tả nỗi nhớ chàng Kim trước nỗi nhớ cha mẹ? Như vậy có hợp với đạo lý thông thường của người phương Đông không?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 32,33 : Kiều ở lầu Ngưng. Bích. II. PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH. 1/Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích: 2/Nỗi nhớ thương của Kiều: **/ Nhí Kim Träng. **/ Nhí cha mÑ.. “ Tởng ngời dới nguyệt chén đồng ”. “Xãt ngêi tùa cöa h«m mai”. ….. “Qu¹t nång Êp l¹nh”. “ rµy tr«ng mai chê”. - Với mình: “ TÊm son…bao giê cho phai”. “S©n lai”, “gèc tö”. NT : Ngôn ngữ độc thoại nội tâm .. NT : Ngôn ngữ độc thoại, thµnh ngữ, ®iÓn cè.. => Đau đớn, xót xa, khắc khoải, thiết tha. Ngêi tình thñy chung.. => Xãt th¬ng da diÕt, lo lắng, day døt kh«n ngu«i. Ngêi con hiÕu th¶o.. Kiều giàu đức hi sinh, có tấm lòng vị tha đáng trọng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SƠ KẾT KIẾN THỨC Tiết 32,33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 7 – Tiết 36 : Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Học thuộc lòng văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Nắm được hoàn cảnh và tâm trạng, nỗi nhớ thương của Kiều cũng như nghệ thuật của tác giả trong tiết 36. -- Tìm hiểu 8 câu cuối văn bản để giờ sau học tiếp tiết 37..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×