Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

dia 8 thang 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.86 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày soạn: 18 / 08/ 2012 Ngày dạy: 20 / 08/ 2012 Phần I: THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Chương XI: CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này HS có khả năng 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ - Trình bày được đặc điểm kích thước lãnh thổ Châu Á - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích kiến thức từ bản đồ tự nhiên Châu Á. - Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên. - Kỹ năng sống: + Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian trong làm việc nhóm. + Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc các nhân, trình bày thông tin. 3. Thái độ. - Yêu mến môn học, phát triển tư duy về môn địa lí, tìm ra kiến thức liên quan đến môn học. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục rong bài. + Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian trong làm việc nhóm. + Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc các nhân, trình bày thông tin. III. Phương phá/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Hoạt động nhóm, phát vấn, bản đồ, động não IV. Phương tiện. - Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới - Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á. V. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định/ kiểm tra:(5 phút) a. Ổn định (1 phút) GV: yêu cầu HS báo cáo sĩ số. b. Kiểm tra (4 phút) Kiểm tra đồ dùng học tập bộ môn của HS Nêu một số yêu cầu đối với môn học 2. Khám phá (4p) Động não. GV: Thiên nhiên và con người ở các châu lục các em đã tìm ở lớp 7 còn một châu lục nữa là châu Á. CH: Em biết gì về Châu Á? HS: nêu ý kiến của mình, GV tóm tắt và dẫn vào bài(như mở đầu SGK) 3. Kết nối (30p).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thước của châu Á (15 1. Vị trí địa lí và kích thước phút) của châu lục. Cho HS thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm (5 phút) Yêu cầu mỗi nhóm quan sát trên Cử đại diện trình bày báo Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự cáo. nhiên thế giới (H.1.1 SGK trang 4) Lớp nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Thực hành/ luyện tập.(4 phút) Hướng dẫn HS thực hành ghi nhớ kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy. 5. Vận dụng (3 phút) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/6 - Nghiên cứu bài 2. ********************* Tuần: 02 Ngày soạn: 22/ 08/ 2012 Tiết: 02 Ngày dạy: 25 / 08/ 2012. Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á. I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này HS có khả năng 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp (Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á 3. Thái độ. Yêu mến môn học, phát triển tư duy về môn địa lí, tìm ra kiến thức liên quan đến môn học. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian. - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm. - Thể hiện sự tự tin. - Ra quyết định. III. Phương phá/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Suy nghĩ, cặp đôi chia sẽ, thảo luân nhóm, cá nhân, trình bày một phút. IV. Phương tiện. - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Bản đồ khí hậu Châu Á. V. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Ổn định (1p). Kiểm tra sĩ số HS. b. Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi: 1. Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào? 2. Xác định các dãy núi, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á? 2. Khám phá (4p) Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ. CH: Dựa vào hiểu biết của bản thân hày chia sẻ với bạn bên cạnh để cùng trả lời câu hỏi. + Nước ta nằm ở Châu lục nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Khí hậu nước ta có đặc điểm gi? GV: yêu cầu một vài cặp trình bày suy nghĩ và chia sẻ ý tưởng của mình với cả lớp. 3. Kết nối.(30p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hoá của khí hậu Châu Á. 1. Khí hậu Châu Á Phân hoá rất (15p) đa dạng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Quan sát lược đồ các đới khí - Châu Á có các các đới khí hậu: Câu hỏi: hậu Châu Á (h 2.1) kết hợp cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo. Quan sát lược đồ các đới khí đọc đoạn văn ở mục 1 hậu Châu Á (h 2.1) kết hợp - Thảo luận trả lời các câu hỏi - Các đới có nhiều kiểu khí hậu: + Ôn đới: ôn đới lục địa, ôn đới đọc đoạn văn ở mục 1 hãy trả của GV. gió mùa và ôn đới hải dương. lời câu hỏi sau o - Dọc theo kinh tuyến 80 Đ từ - Đại diện một vài nhóm trình + Cận nhiệt: cận nhiệt địa trung vùng cực Bắc đến Xích đạo có bày kết quả thảo luận trước hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt các đới khí hậu nào? lớp, các thành viên khác của lục địa và kiểu khí hậu núi cao. - Các đới có nhiều kiểu khí nhóm chuẩn bị trả lời câu hỏi - Nguyên nhân: hậu? của các bạn khác trong lớp(kết+ Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực -Tên các kiểu khí hậu thuộc hợp sử dụng bản đồ tự nhiên đến vùng xích đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu. đới đó? và khí hậu của Châu Á) + Do lãnh thổ rộng lớn, có các dãy - Tại sao khí hậu Châu Á lại núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh chia thành nhiều kiểu nhiều hưởng của biển vào sâu trong nội đới như vậy? địa nên Châu Á có nhiều kiểu khí Tóm tắt, chuẩn xác kiến thức. hậu. 2. Khí hậu Châu Á phổ biến là Hoạt động 2. Tìm hiểu các kiểu khí hậu Châu Á (15p) Yêu cầu HS: Làm việc cá nhân trả lời câu các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa - Xác định trên lược đồ (h 2.2) hỏi - Các khu vực thuộc các kiểu khí các khu vực thuộc kiểu khí hậu hậu gió mùa: Đông Á, Đông Nam gió mùa và các khu vực thuộc Á và Nam Á. kiểu khí hậu lục địa. Đặc điểm chung: một năm có hai - Đọc đoạn văn ở mục 2, tìm mùa rõ rệt; mùa đông thời tiết điểm chung của hai kiểu khi lạnh, ít mưa; mùa hạ thời tiết nóng hậu trên. ẩm, mưa nhiều. Yêu cầu HS trình bày 1 phút Trình bày 1 phút. - Xác định lại trên bản đồ khí - 1 em lên xác định trên bản - Các khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa: vùng nội địa và khu hậu Châu Á các khu vực thuộc đồ. vực Tây Nam Á. kiểu khí hậu gió mùa và các - 1 em trình bày đặc điểm khu vực thuộc kiểu khí hậu lục chung của khí hậu gió mùa. Đặc điểm chung: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng, địa. - 1 em trình bày đặc điểm lượng mưa trung bình năm thấp. - Trình bày ngắn gọn đặc điểm chung của khí hậu lục địa. chung các kiểu khí hậu. 4. Thực hành/ luyện tập(3p) CH: Tại sao khí hậu châu Á lại phân hoá đa dạng? CH: Kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á? Đặc điểm các khu vực phân bố các kiểu khí hậu đó? 5. Vận dụng (2p).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em có thể vận dụng những hiểu biết vừa học, kết hợp đọ lược đồ, bản đồ khí hậu Châu Á viết báo cáo ngắn gọn về vị trí U lan Bato (Mông cổ), E Ri át ( A-rập- xê- ut), Y- an gun (Mi an ma). Nằm trong kiểu khí hậu nào, đặc điểm khí hậu của từng địa điểm trên. - Chuẩn bị bài 3 +Tìm và đọc tên các sông lớn của Châu Á(h1.2) + Các cảnh quan ở Châu Á. ****************************** Tuần: 03 Ngày soạn: 31/ 08/ 2012 Tiết: 03 Ngày dạy: 03/ 09/ 2012 Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I.Mục tiêu bài học Sau bài học HS đạt được : 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp. - Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnhquan núi cao. 2. Kỹ năng: - Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan Châu Á - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy, giải quyết vấn đề, tự nhận thức 3. Thái độ. Yêu mến môn học, phát triển tư duy về môn địa lí, tìm ra kiến thức liên quan đến môn học. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, làm chủ và quản lý thời gian trong hoạt động nhóm. - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, trình bày thông tin. III. Phương phá/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Bản đồ, thảo luận nhóm, vấn đáp- tìm tòi. IV. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu Á. V. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định/ Kiểm tra(6p) a. Ổn định (1/) b. Kiểm tra (5/) Tại sao khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng? Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào? khu vực phân bố? đặc điểm chung của các kiểu khí hậu đó? 2. Khám phá (2/) Địa hình khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng, vậy sông ngòi cảnh quan Châu Á có bị chi phối bởi hai ếu tố này không? Chúng có đặc điểm gì? đó chính là nội dung của bài học hôm nay. 3. kết nối (32/) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung / Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm Cá nhân (5 ) 1. Đặc điểm sông ngòi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sông ngòi Châu Á GV treo bđ tự nhiên châu Á hướng dẫn học. 1. Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương nào? 2. Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á? GV chuẩn xác kiến thức.. GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm của các khu vực sông.. Thực hiên theo hướng dẫn của a. Đặc điểm chung. giáo viên kết hợp thu nhận thông tin sách giáo khoa trả lời câu hỏi trong SGK nêu đặc điểm chung sông ngòi Châu Á.. Thảo luận nhóm(7/) Dựa thông tin sgk mục 1 thảo luận nhóm: Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sông HS báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bổ xung. - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn như: I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Ấn, Hằng, Mê Công... - Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.. b. Các khu vực sông. - Sông ngòi Bắc Á. + Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo Dựa thông tin sgk mục 1 hãy hướng từ Nam lên Bắc thảo luận nhóm: Mỗi nhóm nêu + Về mùa đông nước đóng đặc điểm của một khu vực sông băng Mùa xuân do băng - N1+2: Bắc Á tuyết tan nêncó lũ - N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á - Sông ngòi Đông Á, Đông - N5 + 6: Tây Á, Trung Á. Nam Á và Nam Á. - N7+8: Nêu giá trị của sông + Mạng lưới sông dày, có ngòi. nhiều sông lớn. GV chuẩn kiến thức. + Các sông có lượng nước Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho Trả lời lớn nhất vào mùa mưa. biết: - Sông ngòi Tây Nam Á và 1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, - Chạy theo hướng Bắc nam Trung Á. chảy theo hướng nào? Qua các Qua các đới ôn đới, hàn đới + Sông ngòi kém phát triển. đới khí hậu nào? Tại sao về mùa Có lũ băng lớn do băng tuyết Tuy nhiên vẫn có 1 số sông xuân vùng trung và hạ lưu của tan lớn do băng tuyết tan: Xưa sông lại có lũ băng lớn? Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti2) Sông Mê Công chảy qua nước - Sơn nguyên Tây Tạng,qua 06 grơ, Ơ-phrat… ta bắt nguồn từ cao nguyên nào? quốc gia c. Giá trị kinh tế của sông Chảy qua mấy quốc gia? ngòi. Giao thông , thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản / Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đới Thảo luận nhóm(7 ) 2. Các đới cảnh quan tự cảnh quan tự nhiên Châu Á. HS đại diện một nhóm báo cáo nhiên Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 HS nhóm khác nhận xét, bổ - Cảnh quan tự nhiên ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sgk/11. Mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi - N1 + 2: Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? - N3 + 4+ 5: Xác định kể tên các đới cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?. xung - Đài nguyên,rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xa van cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm - Các đới cảnh quan khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng là rộng, thảo nguyên, rừng cận nhiệt đới ẩm..., khí hậu lục địa: hoang mạc-bán hoang mạc, thảo nguyên N6+7+8: Những đới cảnh quan - Rừng lá kim, rừng cận nhiệt, nào chiếm diện tích lớn? Nêu đặc rừng nhiệt đới ẩm, thảo điểm các đới đó và tình hình nguyên, hoang mạc và bán phân bố, sử dụng chúng? hoang mạc GV chuẩn kiến thức.. Châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều loại + Rừng lá kim (tai-ga):ở Bắc Á(Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á (khí hậu gió mùa) + Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á (khí hậu gió mùa) + Thảo nguyên, hoang mạc và cảnh quan núi cao (nơi có khí hậu lục địa) nhưng ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên đã bị con người khai phá biến thành đất trồng trọt. CH: Nguyên nhân nào dẫn đến - Ngyên nhân phân bố của sự phân hoá đa đạng của cảnh một số cảnh quan: do sự quan Châu Á? phân hoá đa dạng về các đới và các kiểu khí hậu. Hoạt động 3:Tìm hiểu những 3. Những thuận lợi và khó thuận lợi và khó khăn của thiên HS báo cáo -> HS khác nhận khăn của thiên nhiên châu / nhiên Châu Á(3 ) xét, bổ xung Á. Dựa thông tin sgk Thuận lợi: 1) Hãy nêu những mặt thuận lợi? - Có nguồn tài nguyên thiên - Có nguồn tài nguyên nhiên phong phú: Đất, nước, thiên nhiên phong phú: khí hậu, động thực vật rừng… Đất, nước, khí hậu, động thủy năng gió, năng lượng mặt thực vật rừng…thủy năng trời, đia nhiệt… gió, năng lượng mặt trời, đia nhiệt… 2) Hãy nêu những mặt khó khăn? - Các vùng núi cao hiểm trở, Khó khăn: GV: Chuẩn xác kiến thức. các hoang mạc khô cằn rộng - Các vùng núi cao hiểm lớn, ác vùng khí hậu giá lạnh trở, các hoang mạc khô khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn. cằn rộng lớn, ác vùng khí - Thiên tai thường xuyên xảy ra: hậu giá lạnh khắc nghiệt Động đất, núi lửa, bão lụt chiếm tỉ lệ lớn. - Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt 4. Thực hành/ luyện tập.(2/) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13 5. Vận dụng - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 13. - Nghiên cứu bài 4 sgk/14, kẽ bảng 4.2 và bảng tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ****************************** Tuần 04 Tiết 04. Ngày soạn: 09/ 09/ 2012 Ngày dạy: 10/ 09/ 012 Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á. 2. Kỹ năng: - Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp. - Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. 3. Thái độ. Yêu thích môn học, tìm kiếm thông tin liên quan đến môn học. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Làm chủ bản thân và tự nhận thức. III. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực thể sử dụng. Thảo luận nhóm. thực hành, bản đồ. IV. Phương tiện - Hình vẽ phóng to (các hình sgk) V. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định/ kiểm tra (6/) a. Ổn định tổ chức:(1/) b. Kiểm tra bài cũ: (5/) - Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? nêu đặc điểm và địa bàn phân bố của các khu vực trên? - Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á? 2. khám phá (2/) Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi ấm hay hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như ngoài đại duong thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặt tính biểu hiện riêng biệt của mooix mùa trong năm. Bài thực hành hôm nay giúp chúng ta làm quen tìm hiểu, phân tích các lược đồ khí áp và gió. 3. Kết nối (32/). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Sử dụng bản đồ khí hậu Châu Á giớ thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt Trái Đất Giới thiệu chung về lược đồ H4.1.2 các yếu tố thể hiện trên lược đồ yêu cầu HS đọc chỉ dẫn Giải thích các khái niệm. - Trung tâm khí áp? (biểu thị bằng các đường đẳng áp) - Đường đẳng áp? (là đường nối các điểm có trỉ số khí áp bằng nhau).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ý nghĩa các số thể hiện trên các đường đẳng áp ( khu áp cao trị số đẳng áp càng vào trung tâm càng cao, khu áp thấp càng vào trung tâm càng giảm) Hoạt động 1: Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về 1: Phân tích hướng gió về mùa hạ mùa đông và hướng gió / về mùa hạ Dựa kiến thức đã học và sự Cá nhân.(4 ) hiểu biết hãy cho biết : - HS báo cáo từng câu hỏi. 1) Đường đẳng áp là gì? + Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa điểm có cùng trị số khí áp. 2) Làm thế nào phân biệt nơi + Đọc trị số trên đường đẳng có khí áp cao? Nơi khí áp áp và ký hiệu... thấp? + Do sự chênh lệch khí áp. 3) Nguyên nhân nào sinh ra Hướng gió thổi từ khí áp cao gió? Quy luật của hướng gió àáp thấp. thổi từ đâu tới đâu? - GV chuẩn kiến thức: Cho HS thảo lận nhóm Hoạt động nhóm (15/) - Nhóm lẻ: Hướng gió mùa - HS đại diện 2 nhóm báo cáo đông (T1) điền bảng - Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7) - GV: Chuẩn kiến thức ở bảng. Hướng gió Hướng gió mùa đông Hướng gió mùa hạ mùa (Tháng 1) (Tháng 7) Khu vực Đông Á Tây Bắc -> Đông Nam Đông Nam -> Tây Bắc Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Nam Á Đông Bắc -> Tây Nam Tây Nam -> Đông Bắc Hoạt động 2: Tổng kết. 2. Tổng Kết / Dựa kết quả đã tìm được và Hoạt động theo nhóm (15 ) H4.1 + H4.2 hãy điền kết quả vào bảng tổng kết. - Nhóm lẻ: Mùa Đông - Nhóm chẵn: Mùa Hạ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CH: Qua phân tích hoàn lưu Trả lời. Khu Hướng gió chính Từ áp cao -> áp thấp gió mùaMùa ở Châu Á hãy chovực biết: Mùa đông - Điểm khác nhau Đông cơ bảnÁvề Gió đông Nam lạnh và Tâymùa Bắcmùa -> Đông Xibia -> Alêut tính chất của gió mùa, mùa khô vì xuất phát từ cao áp lục Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo đông và gió mùa, mùa địa, gió Bắc mùa-> mùa mát và Namhạ?vì Á Đông TâyhạNam Xibia -> Xích đạo sao? Mùa hạ ẩm vì xuất phát từ cao áp đại dương Đông Á Đôngthổi Namvào -> Tây Bắc Ha Oai -> I ran - Nguồn góc và sựĐông thay đổi Mùa đông: hướng gió thổi từ Nam Á Nam, Tây Nam -> Đông Nam AĐD -> I ran hướng gió của hai mùa có ảnh lục địa ra biển, thời tiết khô Bắc hưởng như thế nào tới thời và lạnh, gặp khó khăn trong Nam Á Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran tiết và sinh hoạt sản xuất sản xuất nhất là trong nông trong khu vực hai mùa...? nghiệp.. Mùa Hạ:hướng gió thổi từ biển vào trong đất liền mang GV: mở rộng lại thời tiết nóng ẩm có mưa Vào mùa đông khối khí rất nhiều lạnh từ cao áp Xibia (Bắc Á) di chuyển xuống nước ta do đường dài nên biến tính yếu dần vào nam chỉ gây ra thời tiết tương đối lạnh ở MB trong thời gian vài ngày, sau bị đồng hoá với khối khí địa phương rồi tan đần 4. Thực hành/ luyện tập(2/) - Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS. 5. Vận dụng(3/) - Hoàn thiện bài thực hành - Nghiên cứu bài 5 (sgk/16) - Ôn tập các chủng tộc lón trên thế giới, đặc điểm dân cư các châu lục đã học **************************************** Tuần 05 Ngày soạn: 15/ 09/ 2012 Tiết 05 Ngày dạy: 17/ 09/ 2012 Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức: - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở Châu Á. - Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lôit.Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo). 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á. 3. Thái độ Tự giác yêu thích và tìm kiếm thông tin liên quan đến bộ môn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Kỹ năng làm chủ bản thân - Tự nhận thức III. Phương phá/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng. Vấn đáp –tìm tòi, thảo luận nhóm, bản đồ. IV. Phương tiện - Bản đồ Dân cư Châu Á - Lược đồ , ảnh địa lí sgk. - Tranh ảnh về các dân tộc Châu Á. V. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định/ kiểm tra(6/) a. Ổn định tổ chức:(1/) b. Kiểm trabài cũ (kết hợp trong bài) 2. Khám phá :(2/) Hãy cho biết dân số Châu Á hiện nay là bao nhiêu? (3766 triệu không kể LB Nga).Tại sao dân số Châu Á lại đông như vậy? Dân số Châu Á có những đặc điểm gì về dân cư, chủng tộc, tôn giáo? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Kết nối (34/) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự đông dân nhất thế giớ của Châu Á.(14 phút) Treo bảng 5.1 yêu cầu HS nêu nhận Đọc nội dung bảng 5.1 thảo xét theo câu hỏi. luận nêu nhận xét Đại diện báo cáo, lớp nhận xét bổ sung. - Số dân Châu Á so với Châu lục - Nhiều nhất so với các châu khác? lục khác - Tính phần % dân số của Châu Á so - Gần 61% với TG? - Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu - Gần 29% % dân số TG (diện tích đất nổi của TG 149000000 km2 CH: Vậy tại sao nói Châu Á là một - Do chiếm gần 61% dân số châu lục đông dân. thế giới - Chuẩn xác kiến thức. Ghi nội dung kết luận GV: Hướng dẫn HS cách tính mức gia tăng dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm(1950-2000) VD: Ở việt Nam Dân số: 2000 là 78.5 tr người, 1950 l - Tính mức gia tăng tương đối là 34.3 tr người của các châu lục khác và thế Ta có mức gia tăng giới Năm 2000 = 78,5*100:34.3=228% Báo cáo kết quả. Nhận xét mức gia tăng của các châu Châu 1950-2000 lục? Á 262.7. Nội dung 1. Một Châu lục đông dân nhất thế giới. - Châu Á có dân số đông. + Chiếm gần 61% dân số TG + Năm 2002: 3766 triệu người( chưa tính dân số của LB Nga thuộc châu Á) + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,3% ngang mức TB của thế giới. - Mật độ dân số cao: khoảng 85 người /km2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Âu Đại Dương Mĩ Phi Toàn Thế giới VN. 133.2 233.8 244.5 354.7 240.1 288.0. CH: Hãy cho biết mật độ dân số Châu - 3766tr người:44.5tr km2=85 Á năm 2002 là bao nhiêu người/km2 - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (2002)?Tại Dựa vào thông tin SGK trả sao? lời - Nguyên nhân sự đông dân? Hậu quả? - Liên hệ Việt Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần chủng tộc ở Châu Á.(6 phút) Dựa hình 5.1 hãy Hoạt động cá nhân 1. Cho biết dân cư Châu Á thuộc những Dân cư thuộc nhiều chủng tộc chủng tộc nào? nhưng chủ yếu là Môn-gô-lôít, Ơ-rô-pê-ô-ít và số ít Ôxtra-lô-ít. 2. Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực - Môn-gô-lô-ít (Nam Á, Đông nào? Nam Á) 3.Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn? - Ơ-rô-pê-ô-ít (Trung Á, Tây 4. Ngày nay thành phần chủng tộc có gì Nam Á, Nam Á) thay đổi? Tại sao? - Ô-xtra-lô-ít (Đông Nam Á Liên hệ Việt Nam. và Nam Á) Hoạt động 3: Tìm hiểu các tôn giáo ở Châu Á Dựa thông tin sgk mục 3 hãy: Nhóm.(14/) - Xác định châu Á là nơi ra đời HS báo cáo kết quả của những tôn giáo nào? - Ấn Độ giáo ra đời ở Ấn Độ thế kỷ - Nguồn gốc và thời gian ra đời? đầu thiên niên kỷ thứ I TCN, thờ - Thần linh tôn thờ, kinh thánh? thầnVi-xnu (70%), Si-va(30%) - GV chuẩn kiến thức thuyết luân hồi, tục ăn chay... - Liên hệ Tôn giáo ở Việt Nam, - Phật giáo ra đời ở Ấn Độ thế kỷ VI giáo dục tư tưởng học sinh về tôn TCN, thờ phật Thích ca thuyết luân giáo. hồi, luật nhân quả. Ki tô giáo( thiên chúa giáo) ra đời Pa-lét-xtin đâu CN, thờ chúa GieXu, kinh thánh. - Hồi Giáo ra đòi ở Ả -rập-xê-út Thế kỷ VII SCN, thờ thánh A-la, kinh Cô-ran 4. Thực hành/ luyện tập(3/) Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất 1) Năm 2002 dân số Châu Á chiếm tỉ lệ gần:. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít và số ít Ô-xtra-lô-ít. - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế. 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. - Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo như: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki tô giáo (Thiên chúa giáo), và hồi giáo. - Các tôn giáo điều khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh điều ác..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. 6,06% B. 5,29% C. 61% D. 62,5% 2) Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc: A. Ơ-rô-pê-ô-it C. Nê-grô-it B. Môn-gô-lô-it D. Có cả 3 chủng tộc trên / 5. Vận dụng (2 ) Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100% điền kết quả vào bảng. Hướng dẫn HS nhận xét phần câu hỏi bài tập câu 2 Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19. Ôn lại đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan Châu Á.. Tuấn 06 Tiết 06. Ngày soạn: 22/ 09/ 2012 Ngày dạy: 24/ 09/ 2012. Bài 6: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu Á - Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu Á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân. - Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. 3. Thái độ Nghiêm túc, yêu thích môn học, tìm kiếm thông tin liên quan đến môn học II. Các KNS cơ bản dục giáo dục trong bài. - Tư duy. + Thu thập và xử lý thông tin về sự phân bố dân cư và các thành phố lón của Châu Á trên lược đồ + Phân tíc mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi, nhóm. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian khi làm việc nhóm. III. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Động não, suy nghĩ- cặp đôi- chia sẽ, thảo luận nhóm/ kỹ thuật khăn trải bàn, trò chơi. IV. Phương tiện. - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á - Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu Á.. V. Hoạt động dạy-học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định/ kiểm tra:(6/) a. Kiểm tra sĩ số học sinh(1/) b.Kiểm tra: (2/) 1) Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á? 2. Khám phá( 2/) Động não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẽ CH: Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy trao đổi với bạn bên cạnh về các thành phố lớn ở Châu Á và caccs thành phố lớn của Việt Nam? Các thành phố này có dân số như thế nào? 3. Kết nối (34/) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố Đọc kênh hình SGK 1. Sự phân bố dân cư dân cư của Châu Á (19 phút) Châu Á Treo lược đồ H6.1 yêu cầu HS đọc lược đồ. Treo bảng 6.1 yêu cầu HS thảo luận Nhận giấy viết từ GV các nhóm theo kỹ thật khăn trải bàn (5P) bạn trong nhóm mỗi bạn Nhóm 1-2: Tìm những khu vực có một góc giấy ghi ra ý kiến mật độ dân số dưới 1 người/ của mình. Nhóm trưởng 2 km ĐKTN khu vực đó thống kê những ý kiến 2 Nhóm 3-4: (.......1- 50 người/ km ). trung vào giữa tờ giấy Nhóm 5-6: (.......51-100 người/ km2) Đại diện 4 nhóm lên dán Nhoms 7-8: (......Trên 100người/ kết quả nhóm khác nhận xét 2 km ) bổ sung. GV: chuẩn xác kiến thức bằng bảng Sửa chửa đối chứng ghi sẵn nội dung đúng cho lớp sửa Mật độ dân số Nơi phân bố tập trung 2 TB(người/km ) Dưới 1 người Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, Ả-rập-xê-ut, Pa-kixtan, 1->50 người Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, IRan, Phía Nam Thổ Nhĩ Kì. Điều kiện tự nhiên (Địa hình, khí hậu. sông ngòi) Khí hậu lạnh khô, địa hình núi cao hiểm trở mạng lưới sông thưa hoặc đóng băng. Khí hậu ôn đới lục địa hoặc nhiệt đới khô, địa hình đồi núi cao hoặc cao nguyên, sông thưa 51->100 người Nội địa nam Ấn Độ, Phía đông Khí hậu ôn đới có mưa, đồi núi thấp, lưu Trung Quốc, vực các sông lớn Trên 100 Ven biển phía đông Trung Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới người Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Nhật gió mùa, đồng bằng châu thổ ven biể Bản… rộng khai thác lâu đời nhiều đô thị, sông dày, nhiều nước, CH: Dựa lược đồ H6.1 và kiến HS Cá nhân trình bày - Dân cư Châu Á phân bố kết quả thảo luận nhóm Lớp nhận xét bổ sung không đều: 1. Hãy nhận xét về sự phân bố + Khu vực Đông Á, Đông dân cư Châu Á. Nam Á, Nam Á tập trung 2. Những khu vực nào tập trung đông dân vì: Là nơi có khí đông dân? Những khu vực nào hậu gió mùa thuận lợi cho.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tập trung ít dân? Tại sao? Tóm tắt nội dung cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu Á (19 phút) Yêu cầu HS đọc bảng 6.1 Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút. - Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên - Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10 - Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15 GV Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét: 1. Các thành phố lớn đông dân của châu Á được phân bố ở đâu? 2. Giải thích sự phân bố đó? - Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển kinh tế.(địa hình, khí hâu, sông ngòi,...) - Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT, Thương Mại, Dvụ...). Thảo luận nhóm Đọc tên các thành phố trong bảng 6.1 hoàn thành bài tập - Các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ.. đời sống và phát triển kinh tế. + Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế. 2. Các thành phố lớn ở Châu Á. - Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh.. 4. Thực hành/ luyện tập (2/) - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà. - Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt. 5. Vận dụng (3/) - Học bài * Ôn tập từ tiết 1 à tiết 5: - Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu Á. Nêu các đặc điểm cơ bản về: + Vị trí địa lí + Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan + Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.- Dân cư xã hội Châu Á ************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 07 Tiết 07. Ngày soạn: 28/ 09/ 2012 Ngày dạy: 01/ 10/ 2012 ÔN TẬP. I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á. - Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á. - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư. 3. Thái độ. Nghiêm túc, yêu thích môn học, tìm kiếm thông tin liên quan đến môn học. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Chất vấn, thảo luận nhóm. IV. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á - Các phiếu học tập . V. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy) 2. Khám phá. 3. Kết nối. Hoạt động của giáo viên Câu hỏi: 1. Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì? 2. Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì? Cho học sinh hoạt động nhóm Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp lại kiến thức. - Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 - Nhóm 2: Phiếu học tập số 2 - Nhóm 3: Phiếu hoc tập số 3 - Nhóm 4: Phiếu học tập số 4. Hoạt động của học sinh Cá nhân trả lời - Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản. - Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan - Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và đô thị. Thảo luận nhóm:. Nội dung A. Kiến thức cơ bản: I. Tự nhiên Châu Á: - Các đặc điểm: + Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước. + Địa hình, khoáng sản. + Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên. - Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình dạng kích thước, địa hình với khí hậu, cảnh quan. - Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa hình, khí hậu với sông ngòi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhóm 1: báo cáo điền phiếu số 1: trình bày đặc điểm vị trí, diện tích lãnh thổ, đia hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan châu Á. điền kết quả vào bảng: vị trí: - trải dài từ vùng cực bắc -> xích đạo - giáp 3 đại dương lớn. diện tich lãnh thổ - lớn nhất thế giới: 43,5 triệu km2. - nhiều vùng xa biển > 2500km. địa hình - phức tạp nhất - nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng lớn. khí hậu - phân hóa đa dạng, phức tạp, có đủ các đới và các kiểu khí hậu. - chia 2 khu vực chính: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. cảnh quan - đa dạng: có nhiều đới và kiểu cảnh quan khác nhau. đài nguyên. rừng: tai ga, hỗn hợp, lá rộng, cây bụi lá cứng đth, rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.. hoang mạc và bán hoang mạc. cảnh quan núi cao. Nhóm 2: báo cáo điền phiếu số 2: trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi châu Á. điền kết quả vào bảng: vị trí lãnh thổ - giáp 3 đại dương lớn - rộng lớn nhất thế giới. địa hình - nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm lục địa. nhiều sông lớn, chế độ nước phức tạp. khí hậu - phân hóa đa dạng - có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu. - các sông lớn đều bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dương lớn.. SÔNG NGÒI CHÂU Á. Nhóm 3: báo cáo điền phiếu học tập số 3: hoàn thành bảng sau: khu vực sông tên sông lớn hướng đặc điểm chính chảy Bắc Á ô-bi, i-ê-nit-xây, lê-na từ nam mạng lưới sông khá dày. về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài. mùa xuân bắc có lũ lớn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. A-mua, Hoàng tây  đông, hà,Ttrường giang, Mê-kông, tây bắc Hằng, Ấn đông nam, bắc  nam. Tây Nam Á, ơ-phrát, ti-grơ Trung Á. mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn. càng về hạ lưu lượng nước càng giảm, một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc cát. Nhóm 4: báo cáo phiếu học tập số 4: xác định các đới và các kiểu khí hậu của châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. điền bảng sau: kiểu khí hậu phân bố đặc điểm khí hậu gió mùa Đông Á, Một năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông có gió từ nội Đông Nam Á, địa thổi ra biển, không khí khô, lạnh và mưa ít. Nam Á mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa. Khí Hậu Lục Địa Tây Nam Á, mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Trung Á lượng mưa tb năm thấp từ 200500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp => khí hậu khô hạn. Dựa H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức đã học. 1. Trình bày đặc điểm chính về dân số Châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc. 2. Cho biết Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? Cụ thể ra đời ở đâu? 3. Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân bố dân cư, đô thị của Châu Á và giải thích ?. 4. Thực hành/ luyện tập. tây bắc đông nam. Thảo luận theo bàn. II. Dân cư- xã hội Châu Á 1. Đặc điểm cơ bản: - Châu lục đông dân nhất thế giới - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Nơi ra đời của các tôn giáo lớn (4 tg). 2. Sự phân bố dân cư, đô thị: - Tập trung đông ở vùng ven biển Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận tiện… - Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa Châu Á: Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở… - Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven biển. B) Kỹ năng: - Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk) - Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ địa lí. - Phân tích bảng số liệu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét ý thức ôn tập của HS. - Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận. 5. Vận dụng - Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. CÂU HỎI ÔN TẬP 1) Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ của Châu Á?(H1.1) 2) Nêu các đặc điểm cơ bản của địa hình Châu Á? 3) Dựa H2.1 hãy cho biết Châu Á có các đới khí hậu nào? Có những kiểu khí hậu nào? Giải thích tại sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu như vậy? 4) Dựa H2.1 hãy kể tên các kiểu khí hậu Lục địa, các kiểu khí hậu Gió mùa, nơi phân bố và đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này? 5) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? 6) Dựa H3.1 hãy kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Gió mùa và các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Lục địa (có thể sắp xếp các đới cảnh quan tương ứng với các đới khí hậu ở 2 khu vực)? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy? 7) Dân cư châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? 8) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư (lưu ý những nơi đông dân và nơi ít dân nhất) ở Châu Á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân cư như vậy?. Tuần 08.. Ngày soạn: 06/ 10/ 2012..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 08.. Ngày dạy: 08/ 10/ 2012. KIỂM TRA 1 TIẾT.. 1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung đặc điểm tự nhiên và dân cư Châu Á. 2. Xác định hình thức kiểm tra. - Hình thức kiểm tra kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề 1. Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản.. Nhận biết Thông hiểu Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ Nêu được đặc điểm về địa hình của châu Á. 30.25% tổng số điểm = 3.25 điểm. Số câu 06 2. Khí hậu sông ngòi và cảnh quan Châu Á. 38.5%hàng= 1.25đ 5 câu. 20.75%tổng số điểm= 2.75 điểm. Số câu 4 Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. 26%hàng= 0.75đ 3 câu. 0%. 73% hàng =2đ 1 câu. 0%. 12 3 30 %. 2 5 50%. 1 2 20%. 0 0 0. 61.5% hàng= 2 đ 1 câu. Vận dụng ( thấp). 0%. Vận dụng (cao).. 0%. Trình bày giải thích đặc điểm khí hậu của Châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các sông lớn Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. 40% tổng số điểm= 25%hàng=1 đ 75% hàng=3 đ 0% 0% 4 điểm. 4 câu. 1 Câu Số câu 05 3. Đặc điểm dân Trình bày và giải Nhận xét về sự phân cư, xã hội và sự thích được một số bố dân cư ở Châu phân bố dân cư đặc điểm nổi bậc của Á.Giải thích sự Châu Á. dân cư xã hội châu Á phân bố dân cư. 4. Viết đề kiểm tra I.Trắc nghiệm: 3.0 điểm Hãy chọ câu trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Phần lớn lãnh thổ Châu Á thuộc nửa cầu nào? A. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Nam B. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Bắc C. Có đường xích đạo đi qua phần chính giữa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> D. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Tây Câu 2. Châu Á tiếp giáp với bao nhiêu châu lục và bao nhiêu đại dương lớn? A. 2 châu lục và 3 đại dương. C. 2 châu lục và 4 đại dương B. 3 châu lục và 2 đại dương . D. 1 châu lục và 3 đại dương. Câu 3. Châu Á có chiều dài từ cực bắc đến cực Nam so với chiều dài từ bờ đông sang bờ tây (nơi rộng nhất) là A. Chiều dài Bắc- Nam dài hơn chiều rộng Đông- Tây. B. Chiều dài Bắc- Nam ngắn hơn chiều rộng Đông- Tây. C. Chiều dài Bắc- Nam bằng chiều rộng Đông- Tây. D. Chiều dài Bắc- Nam bằng một nửa chiều rộng Đông- Tây. Câu 4. Phía Đông của châu Á tiếp giáp với; A. Bắc Băng Dương C. Biển A- Ráp. B. Thái Bình Dương D. Vịnh ben -gan Câu 5. Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của Châu Á? A. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. C. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á. B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á. Câu 6. Châu Á là một bộ phận của lục địa nào? A. Lục địa Phi. C. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Lục địa Bắc Mỹ. D. Lục địa Á-Âu Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á? A. Châu lục đông dân nhất thế giới C. Châu lục ít dân nhất thế giới. B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. D. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn . Câu 8. Khu vực có khí hậu lạnh, khô, địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn là khu vực: A. Có mật độ dân số thấp. C. Có mật độ dân số cao. B. Phát triển du lịch. D. Có nhiều thành phố lớn. Câu 9. Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng? A. Sông Hằng. C. Sông Trường Giang. B. Sông Ấn. D. Sông Mê Công (Cửu Long) Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. C. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. D. Xích đạo. Câu 11. Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào? A. Đông Á. C. Nam Á. B. Đông Nam Á. D. Tây Xibia Câu 12. Phật giáo ra đời ở đâu? A. Ấn Độ. B. Pa-le- xtin. C. A-rập-xê- út. D. Ma-lai-xi-a II.Tự luận ;7 điểm Câu 13(2.0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình Châu Á? Câu 14 (3.0 điểm) Sông ngòi châu Á có đặc điểm như thế nào? Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở Châu Câu 15 (2.0 điểm) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư (lưu ý những nơi đông dân và nơi ít dân nhất) ở Châu Á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân cư như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10 làm tròn đến 1(0.5 và 0.75) Cho điểm tối đa khi học sinh làm bài đúng và trình bày sạch, đẹp. Ghi chú: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lý, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. - Hướng dẫn trả lời. I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A B B A D C A D B D A II.Tự luận ;7 điểm. Câu 13;(2.0 điểm) + Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây hoặc gần đông -tây và bắc – nam hoặc gần bắc -nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, các núi và cao nguyên tập trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. 1,5 điểm + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. 0.5 điểm Câu 14 (3 điểm) Đặc điểm chung sông ngòi Châu Á. (1 .0 điểm) - Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều.( 0.75 điểm ) - Chế độ nước khá phức tạp: ( 0.25 điểm ) * Sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở Châu Á( 2.0 điểm ) + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. ( 1 điểm ) Câu 15 (2.0 điểm) - Dân cư Châu Á phân bố không đều: + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế. + Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 6. Xem xét lại việc biên sọan đề kiểm tra. - Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai xót hoạc thiếu chính xác của đề và đáp án. sủa các từ ngữ nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác - Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có đúng với chuẩn cần đánh giá không? số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh để cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh. - Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.. Tuần 9. Tiết 9.. Ngày soan: 13/ 10/ 2012 Ngày dạy: 15/ 10/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 7: ĐẶC ĐẶC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NƯỚC CHÂU Á. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần đạt đợc. 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước Châu Á: Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nớc và các vùng lãnh thổ. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, lợc đồ các quốc gia và vùn lãnh thổ châu á theo mức thu nhập.(2002) - Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. - Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng/ lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác. III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Thuyết trình tích cực: Học sinh làm việc cá nhân, nhóm. IV. Phương tiện - Bản đồ kinh tế Châu Á, tranh ảnh 1 số trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á. - Bảng số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của 1 số nước Châu Á, H7.1(sgk/24). III Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định/ Kiểm tra. a. Ổn định: Yêu cầu HS báo cáo sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: GV trả bài kiểm tra 2. Khám phá Châu Á có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại, có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, thị trờng tiêu thụ rộng lớn. Đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vậy kinh tế các nớc Châu Á phát triển như thế nào? => Tìm hiểu trong bài hôm nay. 3. Kết nối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thông báo cho học sinh phần Về nhà tự đọc thêm. một của bài là phần giảm tải Hoạt động 1.Cho HS nghiên cứu ND mục 2 rút ra nhận xét: CH: Sau chiến tranh thế giới lần II các nước Châu Á có đặc điểm KT-XH như thế nào?. - Vậy KT châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào? CH: Dựa bảng 7.2 hãy cho biết.. Nội dung I. Vài nét về lịch sử phát triển các nước Châu Á (Giảm tải) Làm việc cá nhân/ cả lớp. II. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Đọc nội dung SGK trả lời Châu Á hiện nay: được. + Về XH các nước lần lược - Tình trạng phát triển giành được độc lập dân tộc. kinh tế cò chậm do trước + Về KT nền kinh tế bị kiệt kia bị đé quốc chiếm đóng. quệ, yếu kém và nghèo đói. - Sau chiến tranh thế giới TL: Kinh tế các nước bắt đầu thứ II, nền kinh tế các chuyển biến vào nửa cuối thế nước Châu Á có sự kỉ XX chuyển biến mạnh mẽ, Nghiên cứu bảng 7.2 nêu theo hướng công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các quốc gia châu Á phân theo mức thu nhập thuộc mấy nhóm? - Nước nào có bình quân GDP đầu người cao nhất? So với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? So với Việt Nam như thế nào? - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước cáo thu nhập thấp ở chổ nào?. nhận xét. - Phân thành 3 nhóm theo thu nhập ( thu nhập cao, trung binh, thấp) - Nhật Bản so với nước thấp nhất (Lào) gấp 105.4 lần với Việt Nam gấp 80.5 lần.. hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều.. - Các nước có GDP/người cao thì tỉ trọng NN trong cơ cấu GDP thấp (Tỉ trọng CN, DV cao) còn các nước có thu nhập thấp thì tỉ trọng NN trong cơ cấu GDP cao.. Hoạt động 2. - Yêu cầu HS - Làm việc theo nhóm dựa vào bảng số liệu thông - Thảo luận, trình bày kết quả tinSGK trang 23 để đánh giá sự phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển KT? - Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm đánh giá một nhóm nước. N1: Nhóm nước phát triển cao N2: Nhóm nước công nghiệp mới N3: Nhóm nước đang phát triển N4: Nhóm có tốc độ phát triển nhanh N5: Nhóm giàu, trình độ phát triển KT – XH chưa phát triển cao. GV: Hiện nay Nhật Bản không còn là quốc gia đứng thư 2 sau Mỹ mà thay vào là Trung Quốc nước có nền kinh tế phát triển thứ 2 còn dân số đứng đầu TG. - Chốt kiến thức bằng bảng phụ sau. Nhóm nước Phát triển cao. Công nghiệp mới.. Đặc điểm phát triển kinh tế Nền KT – XH toàn diện Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh.. Tên nước – vùng phân bố Nhật Bản Xi- ga- po, Hàn Quốc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp phát triển nhanh, KT cao. nông nghiệp có vai trò quan trọng. Trình độ KT –XH chưa phát triển Khai thác dầu khí xuất khẩu. cao. 4. Thực hành/ luyện tập (4 phút) GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong SGK Câu 1 và câu 3 Câu 2 (giảm tải) 4. Vận dụng. - Trả lời câu hỏi . - Làm bài tập 7: tập bản đồ thực hành - Nghiên cứu bài 8 sgk/25.. Việt Nam, Lào Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan Arập- Xêút, Bru- nây.. Tuần 10 Ngày soạn: 19/ 10/ 2012. Tiết 10 Ngày dạy: 21/ 10/ 2012. Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I) Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở Châu Á. - Phân tích các bảng thống kê kinh tế, tăng trưởng GDP, về cư cấu cây trồng của một số quốc gia , khu vực thuộc Châu Á. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, phát triển tư duy về môn địa lí, tim ra kiến thức liên quan đến môn học. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. - Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng/ lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác. III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Thuyết trình tích cực: Học sinh làm việc cá nhân, nhóm. IV. Phương tiện - Bản đồ kinh tế Châu Á - Các tranh ảnh về những thành phố lớn, trung tâm kinh tế của 1 số nước - Bảng thống kê 1 số chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội ở 1 số nước Châu Á.(sgk) V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định/ kiểm tra: (5p) a. Ổn định(1p) b. Kiểm tra: (5p) CH: Trình bày tình hình phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiên nay của châu Á? 2. Khám phá: Sử dụng đầu bài của SGK (1p) 3.Kết nối(33p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nông nghiệp. 1. Nông nghiệp. / Hướng dẫn học sinh làm việc Nhóm (15 ) theo nhóm HS đại diện 2 nhóm lên báo Dựa lược đồ H8.1 hãy: cáo điền bảng - Các nhóm khác nhận xét , bổ xung. - Nhóm chẳn: Xác định các - Cây trồng chính: Lúa mì, loại cây trồng vật nuôi chủ lúa gạo, ngô, chè, dừa, cao su. yếu của khu vực Đông Á, Vật nuôi: Trâu, bò, lợn. Đông Nam Á và Nam Á. - Nhóm lẻ: Xác định các loại - Cây trồng chính: Lúa mì, cây trồng vật nuôi chủ yếu bông, cọ dầu. Vật nuôi: Trâu , của khu vực Tây Nam Á và bò, cừu, tuần lộc. các vùng nội địa của Châu Á. - Chuẩn xác kiến thức. - Dựa H8.2 và thông tin sgk - Trung Quốc -> Ấn Độ -> In- - Sản xuất lương thực (Nhất đô-nê-xi-a -> Băng-đa-let -> là lúa gạo 93% lương thực của thế giới) ở một số nước Việt Nam. (Ấn độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hãy cho biết những nước nào SX nhiều lúa gạo nhất Châu Á? Tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu? VN được xếp thứ mấy? GV: Mở rộng liên hệ thực tế xuất khẩu gạo ở Việt Nam và tình hình xuất khẩu gạo hiện nay.. Xuất khẩu gạo của Việt Nam 2004 - 2009. Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm công nghiệp Dựa bảng số liệu 8.1 hãy: Cả lớp. (10/) 1) Nhận xét gì về sự phát - SX CN đa dạng, nhưng phát triển công nghiệp của các triển chưa đều. nước Châu Á? 2) Ngành công nghiệp khai - Công nghiệp khai khoáng khoáng phát triển như thế phát triển ở nhiều nước, tạo nào? nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.. 2. Công nghiệp. - Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. + Khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + KT than nhiều ở TQ, Ấn Độ. xuất khẩu. + cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tử…phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan… +Sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước.. - Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất? + KT dầu mở nhiều ở A-rập - Những nước nào sử dụng Xê-ut, TQ, Cô-oét. các sản phẩm khai thác chủ - A-rập Xê-ut, Cô-oét. yếu để xuất khẩu? 3) Các ngành công nghiệp khác phát triển và phân bố Cặp bàn. (10/) như thế nào? Hoạt động 3. Tìm hiểu về 3. Dich vụ: dịch vụ. - Hoạt động dịch vụ được Nhật Bản là 66,4 và Hàn Dựa bảng 7.2 hãy cho biết các nước coi trọng, chiếm tỉ Quốc là 54,1 1) Tỉ trọng giá trị dịch vụ trọng cao trong cơ cấu GDP trong cơ cấu GDP của Nhật kinh tế. Tỷ lệ thuận với nhau Bản, Hàn Quốc là bao - Nhiều nước có ngành dịch nhiêu? vụ phát triển cao: Nhật Bản, 2) Mối quan hệ giữa tỉ trọng Hàn Quốc, Xi- ri, Cô-oét, giá dịch vụ trong cơ cấu Trung Quốc, Xin-ga-po… GDP với GDP tính theo đầu người của các nước nói trên như thế nào? 4. Thực hành/ luyện tập (4/) 1) Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á? 2) Dựa nguồn tài nguyên nào mà 1 số nước Tây Á lại có thu nhập cao? 3) Làm bài tập 3 (sgk/28) 5. Vận dụng (1/) - Trả lời câu hỏi bài tập sgk/28. Làm bài tập 8: bản đồ thực hành . - Nghiên cứu bài 9(sgk/29).. Tuần 11, tiết 11. Ngày soạn: 27/ 10/ 2012. Ngày dạy: 29/ 10/ 2012. Bµi 9: KHU VùC T¢Y NAM ¸. I. Mục tiêu bài học: bài học hS cần đạt được 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á: + Tự nhiên: Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, khí hậu nhiệt đới khô, nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới. + Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi, không ổn định về chính trị - kinh tế. - Hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Tây Nam Á - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy, giải quyết vấn đề, tự nhận thức… II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. - Tìm kiếm và sử lý thông tin. - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; giao tiếp; phản hồi/ lắng nghe tích cực, hợp tác làm việc theo nhóm - Đảm nhận trách nhiệm - Thể hiệ sự tự tin, giải quyết vấn đề. III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não, thảo luận nhóm, thuyết trình tích cực, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giải quyết vấn đề. IV. Phương tiện - Các loại bản đồ khu vực Tây Nam Á - Tranh ảnh sgk V. Tiến trình dạy – học 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Ổn định b. Kiểm tra bài cũ. 2. Khám phá: Tây Nam Á được coi là "điểm nóng" trên thế giới. Là nơi mà từ xưa tới nay chưa bao giờ ngưng tiếng súng của chiến tranh, xung đột giữa các bộ tộc, giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực thường xuyên xảy ra. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Kết nối. Hoạt ddoongj của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định vị trí của Tây Nam Á trên bản đồ 1. Vị trí địa lí: Châu Á và ý nghĩa của nó. - Vạch khu vực Tây Nam Á Quan sát hình trả lời câu hỏi - Diện tích > 7 triệu km2. - Tiếp giáp với các vịnh, biển trên bản đồ tự nhiên Châu Á. ( vịnh Péc – xích, biển A- rập, - Yêu cần HS quan sát hình biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển 9.1 + Bản đồ trả lời câu hỏi 1. Tây Nam Á tiếp giáp với các - Tiếp giáp với các vịnh, biển (Đen, Caxpi) và khu vực Nam vịnh, biển, khu vực, Châu lục vịnh Péc – xích, biển A- rập, Á, Trung Á, Châu Âu và Châu nào? biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Phi. Đen, Caxpi) và khu vực Nam 2. Nằm trong khoảng vĩ độ? Á, Trung Á, Châu Âu và Châu Phi. - Nằm trong khoảng các vĩ độ - Nằm trong khoảng các vĩ độ - Em có nhận xét gì về vị trí 120 B đến 420 B (Nhiệt đới và 120 B đến 420 B (Nhiệt đới và đó? cận nhiệt) cận nhiệt) GV: Tây Nam Á án ngữ con - Nằm trên đường giao thông đường biển ngắn nhất từ Biển quốc tế và giữa 3 châu lục ( Á, - Nằm trên đường giao thông.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đen đến Địa Trung Hải, Từ Âu, Phi) Châu Âu đến Châu Á qua kênh đào Xuy – ê CH: ý nghĩa của vị trí địa lí mang lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. Yêu cầu HS hoạt động nhóm Dựa H9.1 + thông tin sgk/30 - Nhóm lẻ: Tìm hiểu về địa hình, sông ngòi, khoáng sản CH1: Cho biết đi từ Đông Bắc xuống Tây Nam khu vực Tây Nam Á có thể chia mấy miền địa hình? Trong đó dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?. Nhóm (4 nhóm) Dựa H9.1 + thông tin sgk/30 thảo luận nhóm - Cử đại diện 2 nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. + Nhóm lẻ. TL1: - Phía Đông Bắc là núi và SN cao - Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Phía Tây Nam là SN ACH2: Xác định các sông lớn? rap. Sông ngòi ở đây có đặc điểm => Phần lớn diện tích là núi gì nổi bật? và cao nguyên. - Nhóm chẵn: Tìm hiểu về TL2: Ti-grơ và ơ-phrat. khí hậu của khu vực. Đối sông rất ít. chiếu H9.1 + H2.1 cho biết CH1: Tây Nam Á có những Nhóm chẵn. đới khí hậu nào?khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? CH2: Nằm trong khu vực khí TL1: Khu vực thuộc đới khí hậu nào của Châu Á? Nêu đặc hậu cận nhiệt và nhiệt đới điểm chung của khu vực khí (khí hậu khô hạn) hậu đó? TL2: Dựa vào bài 2 trả lời. CH3: Kể tên nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á? Dầu mỏ tập trung nhiều ở đâu? Kể tên TL3: Quan trọng nhất là dầu những nước có nhiều dầu mỏ, mỏ, khí đốt: tập trung ở khí đốt? đồng bằng Lưỡng Hà ven Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc vịnh Pec-xich (A rập xê út, điểm dân cư-kinh tế- chính cô oét) trị. Yêu cầu học sinh quan sát H9.3 cho biết - HS báo cáo - nhận xét CH: Tây Nam Á gồm những quốc gia nào? Quốc gia nào. quốc tế và giữa 3 châu lục ( Á, Âu, Phi) - Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế. Nằm trên con đường biển ngắn nhất nối liền Châu Âu, Châu Phi với Châu Á và ngược lại. 2. Đặc điểm tự nhiên:. a. Địa hình: Chia làm 3 miền - Phía Đông Bắc là núi và SN cao - ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Phía Tây Nam là SN A-rap. => Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. b. Sông ngòi: - Rất ít. Lớn nhất là 2 sông Tigrơ và ơ-phrat. c. Khí hậu: Khu vực thuộc đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới (khí hậu khô hạn). d. Khoáng sản: - Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt: tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich. 3. Đặc điểm dân cư - kinh tế chính trị a. Dân cư:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Thực hành/ luyện tập Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau: 1) Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng do: A. Vị trí ở nơi qua lại giữa 3 châu lục Á , Âu , Phi. B. Nằm trên con đường giao thông biển ngắn nhất giữa châu Âu và châu á và châu Phi. C. Nhờ có kênh đào Xuy-ê. D. Tất cả các ý trên. 2) Hầu hết lãnh thổ Tây Nam á chủ yếu thuộc đới khí hậu: A. Cận nhiệt Địa Trung Hải C. Nhiệt đới khô B. Cận nhiệt lục địa D. Nhiệt đới gió mùa. 3) Các nước Tây Nam á có nhiều dầu mỏ trong khu vực là: A. A-rập Xê-ut, I-ran. C. I-rắc, Cô-oet B. Cả 2 câu đều đúng D. Câu a sai, câu b đúng. 4) Đâu không phải là đặc điểm dân cư của khu vực Tây Nam Á: A. Phần lớn là người ả Rập, theo đạo Hồi. B. Dân cư sống tập trung ở nơi có nhiều mỏ dầu. C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Tất cả các ý trên. 5) Các nước có tỉ lệ dân thành thị cao chiếm tới 80% -> 90% dân số cả nước là: A. A-rập Xê-ut, I-rắc, I-ran. C. Câu A đúng, câu B sai. B. Cô-oet, I-xa-ren, Li-băng D. Cả 2 câu trên đều đúng 5. Vận dụng - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk. - Làm bài tập bài 9 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 10(sgk/33) Duyệt Trường Khánh, ngày....tháng....năm 2012 ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ............................................................................................ Tổ trưởng. Trần Thị Anh Thư.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 11 tiết 11. Ngày soạn: 03/ 11/ 2012. Ngày dạy: 05/ 11/ 2012. Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á: Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt sản xuất của dân cư trong khu vực 2. Kỹ năng: - Phân tích ảnh địa lí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ phân bố mưa. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức yêu thích môn học, phát triển tư duy về môn địa lí, tim ra kiến thức liên quan đến môn học. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Làm chủ bản thân. - Tự nhận thức. III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng - Bản đồ, hoạt động nhóm, vấn đáp. IV. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á - Các cảnh quan khu Nam Á. V. Tiến trình dạy- học 1. Ổn định/ Kiểm tra a. Ổ định (1/) b. Kiểm tra: (4/) Câu hỏi: Tình hình chính trị của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì? Tại sao? Ảnh hưởng như thế nào tới đời sống - kinh tế - xã hội của nhân dân trong khu vực? 2. Khám phá(1/)Như SGK 3. Kết nối (34 ') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung / / HĐ1: Vị trí địa lí: (5 ). HĐ Cá nhân (5 ). 1. Vị trí địa lí và địa hình Dựa H10.1 hãy - HS lên xác định trên bản đồ a. Vị trí địa lí: 1. Xác định vị trí địa lí của khu - Nằm từ 9013/B -> 370 13/ B vực Nam Á nằm giữa vĩ độ - Vị trí (H10.1) nào? Tiếp giáp những biển, - Gồm 7 quốc gia: Pa-ki-xtan, vịnh biển nào? Thuộc đại Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng dương nào? Tiếp giáp những -la-đet, Xri-lan-ca, Man-đi-vơ khu vực nào của Châu Á? 2. Xác định các quốc gia trong khu vực? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào là - HS khác nhận xét quốc đảo? GV chuẩn kiến thức - bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nê-pan và Bu-tan là 2 quốc gia nằm trong vùng núi Hi-ma-laya hùng vĩ. HĐ2: Địa hình (15 phút) b. Địa hình: Chia 3 miền rõ Dựa H10.1 : Hãy cho biết Hoạt động nhóm 15 phút. rệt - Nam Á có mấy dạng địa Cử đại diện lên điền nooij hình? Đó là những dạng địa dung vào bảng hình nào? - Nêu đặc điểm và sự phân bố của các dạng địa hình đó. Điền kết quả vào bảng sau: Miền địa Dãy Hi-ma-lay-a Đồng bằng Ấn-Hằng Sơn nguyên Đê- can hình Vị trí Phía Bắc Giữa Phía Nam - Cao, đồ sộ, hùng vĩ nhất - Rộng và bằng phẳng. Tương đối thấp và bằng thế giới - Kéo dài từ bờ biển A- phẳng. - Chạy dài theo hướng Tây ráp -> ven vịnh BenHai rìa của sơn nguyên Đặc điểm bắc -> Đông nam, dài gần gan, dài hơn 3000km, được nâng lên thành 2600km, rộng TB 320 -> rộng từ 250 -> 350km hai dãy núi Gát Tây và 400km Gát Đông 2. Khí hậu, sông ngòi và / HĐ3: Nhóm (10 ). cảnh quan tự nhiên: Hoạt động 3: Khí hậu: - HS dựa vào nội dung hình và c. Khí hậu: kiến thức đã học báo cáo - Đại bộ phận nằm trong đới 1. Dựa H10.2 + Kiến thức - Nhận xét (hnuw phần nội dung) khí hậu nhiệt đới gió mùa. đã học hãy cho biết khu vực Lượng mưa lớn nhưng phân Nam Á chủ yếu nằm trong bố không đều. đới khí hậu nào? + Trên cao nguyên và đồng 2. Em có nhận xét gì về bằng thấp: Mùa đông có gió phân bố mưa ở khu vực mùa đông bắc lạnh khô. Mùa Nam Á? Tại sao? hạ có gió tây nam nóng, ẩm, 3. Khí hậu đó có ảnh hưởng mưa nhiều. như thế nào đến đời sống + Trên các vùng núi cao: sản xuất và sinh hoạt của Khí hậu thay đổi theo độ cao nhân dân? và phân hóa phức tạp theo GV chuẩn kiến thức: (Như hướng sườn. phần nội dung) - Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của Hoạt động 4. Sông ngòi. Cá nhân 3 phút dân cư Nam Á. 1. Sông ngòi Nam Á có đặc - Có nhiều hệ thống sông lớn: d. Sông ngòi: điểm gì? S.Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút. - Có nhiều hệ thống sông - Chế độ chảy chia 2 mùa rõ lớn: S.Ân, S.Hằng, S.Brarệt: Mùa lũ, mùa cạn. ma-pút. - Chế độ chảy chia 2 mùa rõ Hoạt động 5. Cảnh quan. Cá nhân 3 phút. rệt: Mùa lũ, mùa cạn. Quan sát H10.3 + H10.4 + e. Cảnh quan:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thông tin sgk/35 hãy cho biết những cảnh quan tiêu biểu của khu vực Nam Á là những cảnh quan nào?. - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và cảnh quan núi cao.. - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và cảnh quan núi 4. Thực hành/ luyện tập (5/) CH: Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? TL: Nội dung ở hoạt động 2. CH: Giải thích nguyên nhân sự phân bố mưa không đều ở Nam Á? + Trên cao nguyên và đồng bằng thấp: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh khô. Mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều. + Trên các vùng núi cao: Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa phức tạp theo hướng sườn. CH: Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á? - Có nhiều hệ thống sông lớn: S.Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút. - Chế độ chảy chia 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ, mùa cạn. - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và cảnh quan núi cao. 5. Vận dụng. Trả lời phần câu hỏi bài tập. Chuẩn bị tìm hiểu trước bài 11 "Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á. Tuần 13 tiết 13. Ngày soạn: 09/ 11/ 2012. Ngày dạy: 12/ 11/ 2012. Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của khu vực Nam Á: là khu vực dân cư đông đúc, có mật độ dân số cao nhất thế giới. - Dân cư Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi và Ấn Độ giáo. Tôn giáo ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á. - Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, trong đó Ấn Độ có kinh tế phát triển nhất. 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư, bảng số liệu, ảnh đia lí (sgk) 3 Thái độ Yêu thích môn học, tự giác trong học tập. II. Các KNS cơ bản được giáo giục trong bài Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân III. Phương tiện - Bản đồ dân cư (Châu Á) - kinh tế khu vực Nam Á - Các tranh ảnh về tôn giáo và 1 số hoạt động kinh tế của nhân dân Nam Á. IV. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Bản đồ, hoạt động nhóm, vấn đáp. V. Tiến trình dạy- học 1) Ổn đinh/ Kiểm tra .(6/) a. Ổn định (1/) b. Kiểm tra (5/) CH1. Xác định vị trí 3 miền địa hình Nam Á. Nêu đặc điểm từng miền? CH2. Xác dịnh đọc tên các sông lớn? Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam Á? 2. Khám phá (1/) 3. Kết nối (33/) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về dân cư khu Thảo luận nhóm. I. Dân cư: / vực Nam Á.(15 ) Cử đại diện báo cáo Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Lớp nhận xét bổ sung Dựa vào bảng 11.1 SGK/38: Đáp án đúng. 1) Hãy kể tên 2 khu vực đông dân nhất Châu Á? Nam Á đứng 1. Hai khu vực đông dân nhất thứ mấy? Châu Á là: Đông Á và Nam Á. Nam Á đứng thứ 2 2) Tính mật độ dân số của từng Dân số khu vực (điền bảng)? Mật độ Khu vực. Đông Á Nam Á ĐNÁ Trung Á TNÁ. Dân số (Triệu người) 1503 1356 519 56 286. Diện tích (triệu km2) 11.56 4.49 4.32 4.0 7. Mđ (Người/ km2 ). Khu vực. Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á. (triệu người) 1503 1356 519 56 286. (người/km 130 302 120 14 41. CH: Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất? Nam Á có Dựa vào bảng trả lời mật độ bao nhiêu? CH: Quan sát H11.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở Nam Á? Giải thích sự phân bố đó? CH: Dân cư Nam Á theo những đạo giáo nào? - GV chuẩn kiến thức: Dân cư tập trung đông ở ven biển phía đông, phía tây nam và ĐB S. Hằng (nơi có mưa nhiều) HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế xã hội. (17/) Dựa thông tin sgk hãy. Dân cư phân bố không đồng điều Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn vì thuận lợi cho sự phát triển và sản xuất. - Dân cư theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo và phật giáo. Thảo luận nhóm.. - Đại diện nhóm HS báo cáo Nhận xét - Trước kia là thuộc địa của đế 1) Cho biết tình hình chính trị quốc Anh => Kinh tế kém phát khu vực Nam Á có những đặc triển bị lệ thuộc. điểm gì nổi bật? Điều đó ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế - Ngày nay do hậu quả của chế. - Nam Á có số dân đông, đứng thứ 2 ở châu Á, nhưng lại có mật độ dân số cao nhất châu lục. - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. - Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.. II. Đặc điểm kinh tế xã hội: - Trước kia là thuộc địa của đế quốc Anh =>.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - xã hội của các nước Nam Á?. độ thực dân, tình hình chính trị không ổn định => Các nước Nam Á gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế. - Kinh tế các nước phần lớn là đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. 2. Chuyển sang dịch vụ, nước 2) Qua bảng 11.2 hãy nhận xét về kinh tế phát triển. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu thế phát triển kinh tế như thế nào? Ấn Độ: là nước có kinh tế phát 3) Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn triển nhất: Độ? + Công nghiệp hiện đại, với - GV chuẩn kiến thức. nhiều ngành công nghiệp quan + Trước kia Nam Á có tên chung trọng và các ngành CN công là Ân Độ. Là thuộc địa của Anh nghệ cao, tinh vi, chính xác. ~ 200 năm => Chúng gây chia rẽ Gía trị sản lượng CN của Ân các dân tộc để dễ bề thống trị. Độ đứng thứ 10 trên thế giới. Chính vì vậy tại đây các cuộc + Nông nghiệp: Với 2 cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã cách mạng "xanh" và "trắng" thường xuyên xảy ra liên miên Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề chưa bao giờ ngừng => Là khó lương thực cho nhân dân. khăn rất lớn tới sự ổn định chính + Dịch vụ : Đang phát triển trị để phát triển kinh tế ở các chiếm tới 48% GDP. nước Nam Á. + Kinh tế Ấn Độ chuyển dịch theo hướng CN hiện đại. + Cuộc CM "xanh": Tiến hành trong trồng trọt làm tăng SL lương thực. + Cuộc CM"trắng": Tập trung phát triển chăn nuôi bò sữa. Sữa là món ăn ưa thích của người dân Ấn Độ những người kiêng ăn thịt bò. 4. thực hành/ luyện tập .(3/) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/40. 5. Vận dụng (2/) Học bài làm bài phần câu hỏi bài tập Làm câu hỏi 1 vào giấy nộp lấy điểm. Xem trước bài 12.. ÔN TẬP. Kinh tế kém phát triển bị lệ thuộc. - Ngày nay do hậu quả của chế độ thực dân, tình hình chính trị không ổn định => Các nước Nam Á gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế. - Kinh tế các nước phần lớn là đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. * Ấn Độ: là nước có kinh tế phát triển nhất: + Công nghiệp hiện đại, với nhiều ngành công nghiệp quan trọng và các ngành CN công nghệ cao, tinh vi, chính xác. Gía trị sản lượng CN của Ân Độ đứng thứ 10 trên thế giới. + Nông nghiệp: Với 2 cuộc cách mạng "xanh" và "trắng" Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho nhân dân. + Dịch vụ : Đang phát triển chiếm tới 48% GDP.. Tuần 14 tiết 14. Ngày soạn: 09/ 11/ 212..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. Mục tiêu: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan châu Á. - Đặc điểm kinh tế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước châu Á - Đặc điểm 1 số khu vực của châu Á : Tây Nam Á, Nam Á, 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ,giải thích các mối quan hệ địa lí. - Phân tích các bảng số liệu. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân. Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Chất vấn, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy. IV. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Á - Các lược đồ, tranh ảnh sgk V. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy) 2. Khám phá. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm tự 1. Đặc điểm tự nhiên dân cư nhiên dân cư –kinh tế Châu Á. kinh tế Châu Á - Sử dụng sơ đồ tư duy "Châu Á-Tự nhiên-Dân cư-Kinh tế" - Yêu cầu HS hoạt động nhóm Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Đại diện báo cáo đồng thời Mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trả lời chất vấn của các nhóm Cử đại diện lên trình bài, trả khác liên quan đến nội dung lời chất vấn của các nhóm khác nhóm mình phụ trách và hoặc của giáo viên. ngược lại. Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ tư duy cùng với kiến em hãy. Nhóm 1 a. Vị trí địa lý 1. Trình bày đặc điểm về vị trí - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ địa lý của Châu Á? Ý nghĩa phận của lục địa Á-Âu. phận của lục địa Á-Âu. của nó đối với sự phát triển - Trải rộng từ vùng Xích đạo - Trải rộng từ vùng Xích kinh tế - xã hội ? đến vùng cực Bắc. đạo đến vùng cực Bắc. 2. Địa hình khoáng sản Châu - Có diện tích lớn nhất thế - Có diện tích lớn nhất thế Á có đặc điểm gì nổi bậc giới. giới. 3. Khí hậu Châu Á có những b. Địa hình khoáng sản. thuận lợi và khó khăn gì? + Có nhiều dãy núi chạy 4. Sông ngòi Châu Á có đặc theo hai hướng chính đông –.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> điểm gì? 5. Cảnh quan Châu Á phân bố như thế nào? 6. Nêu đặc điểm dân cư kinh tế của Châu Á?. Nhóm 2+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu…. tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu… c. Khí Hậu - Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều Nhóm 3- Khí hậu châu Á rất đới và kiểu khí hậu khác đa dạng, phân hoá thành nhiều nhau. đới và kiểu khí hậu khác nhau. - Sự khác nhau giữa kiểu - Sự khác nhau giữa kiểu khí khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu hậu lục địa là do châu Á có lục địa là do châu Á có kích kích thước rộng lớn, địa thước rộng lớn, địa hình chia hình chia cắt phức tạp, núi cắt phức tạp, núi và cao và cao nguyên đồ sộ ngăn nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng ảnh hưởng của biển… của biển… d. Sông ngòi. - Châu Á có nhiều hệ thống Nhóm 4Châu Á có nhiều hệ sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hà, Trường Giang, MêHoàng Hà, Trường Giang, Mê- Công, Ấn, Hằng…) nhưng Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều. phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông + Bắc Á: mạng lưới sông dày , dày , mùa đông nước đóng mùa đông nước đóng băng, băng, mùa xuân có lũ do mùa xuân có lũ do băng tan. băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước nhiều sông lớn, có lượng lớn vào mùa mưa. nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông + Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu nguồn cung cấp nước chủ do tuyết, băng tan. yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi - Giá trị kinh tế của sông châu Á: giao thông, thủy điện, ngòi châu Á: giao thông, cung cấp nước cho sản thủy điện, cung cấp nước Nhóm 5 . Cảnh quan cho sản xuất, sinh hoạt, du - Cảnh quan phân hóa đa dạng lịch, đánh bắt và nuôi trồng với nhiều loại: thủy sản. + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xid. Cảnh quan bia) nơi có khí hậu ôn đới. - Cảnh quan phân hóa đa.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu… Nhóm 6. Phát triển không đều. + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xinga- po, Đài Loan,Xin-ga-po. + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia, Mi-anma…. - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. - Công nghiệp: Phát triển không đều giữa các quốc gia và phát triển đa dạng. - Dịch vụ: Ngày càng phát Hoạt Động 2: Hướng dẫn vẽ triển sơ đồ tư duy. Có thể vẽ nội dung của nhó mình tại lopwfs về vẽ tiếp phần còn lại. dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu… Phát triển không đều. + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài Loan,Hàn Quốc + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia, Mi-an-ma…. - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. - Công nghiệp: Phát triển không đều giữa các quốc gia và phát triển đa dạng. - Dịch vụ: Ngày càng phát triển 2. Vẽ sơ đồ tư duy. 4. thực hành/ luyện tập .(3/) Nhận xét ý thức chuẩn bị ôn tập của HS. 5. Vận dụng Ôn tập toàn bộ kiến thức, kỹ năng cơ bản Xem trước bài 12. Tuần 15 tiết 15. Ngày soạn: 24/ 11/ 212. Ngày dạy: 26/ 11/ 2012.. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. Mục tiêu: HS cần nắm 1.Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á: Lãnh thổ gồm 2 bộ phận (Đất liền và Hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau. 2. Kỹ năng: - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân. Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Cặp đôi chia sẽ, thảo luận nhóm IV Phương tiện - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á - Các cảnh quan khu vực Đông Á. V. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định/ kiểm tra a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ CH: Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn Độ? 2. Khám phá( Như SGK) 3. Kết nối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung / *HĐ1: Vị trí địa lí và phạm Cá nhân/cặp bàn. (10 ) I. Vị trí địa lí và phạm vi vi lãnh thổ khu vực Đông - HS trả lời - nhận xét lãnh thổ khu vực Đông Á: Á: - Nằm giữa vĩ độ 210B -> Dựa thông tin sgk và lược 530B đồ H12.1 hãy: - Nằm giữa vĩ độ 210B -> 530B - Gồm: 4 quốc gia (Trung 1. Xác định vị trí lãnh thổ - Gồm: 4 quốc gia (Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, khu vực Đông Á? Đông Á Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản) và 1 vùng lãnh thổ nằm giữa vĩ độ nào? Gồm Nhật Bản) và 1 vùng lãnh thổ (Đài Loan thuộc lãnh Trung những quốc gia và những (Đài Loan thuộc lãnh Trung Quốc). vùng lãnh thổ nào? Quốc). - Chia làm 2 bộ phận 2. Đông Á tiếp giáp những - Chia làm 2 bộ phận + Phần đất liền. biển nào? Lãnh thổ khu vực + Phần đất liền. + Phần hải đảo. có thể chia làm mấy bộ + Phần hải đảo. phận, đó là những bộ phận nào? - GV chuẩn kiến thức + Đài Loan là vùng lãnh thổ thuộc TQ do Tưởng Giới Thạch trốn chạy cuộc CM của nhân dân TQ ra đó chiếm giữ và thành lập 1 vùng lãnh thổ riêng. Nhóm. (15/) II. Đặc điểm tự nhiên * HĐ2: Địa hình và sông 1) Địa hình và sông ngòi ngòi a. Phần lục địa: Dựa thông tin mục 2 + - Chiếm 83,7% diện tích lãnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> H12.1 hãy - HS đại diện các nhóm báo thổ. - Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa cáo - nhận xét, bổ sung. * Địa hình: hình phần đất liền. a. Phần lục địa: - Phía tây: Núi và sơn nguyên - Nhóm 2: Nêu đặc điểm - Chiếm 83,7% diện tích lãnh cao, đồ sộ, hiểm trở xen các sông ngòi phần đất liền. thổ. bồn địa lớn (Nơi bắt nguồn, hướng * Địa hình: - Phía đông: Là vùng đồi núi chảy, các HT sông lớn) - Phía tây: Núi và sơn nguyên thấp xen các đồng bằng rộng. - Nhóm 3: Nêu đặc điểm địa cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn * Sông ngòi: hình - sông ngòi phần hải địa lớn - Có 3 hệ thống sông lớn: Ađảo? - Phía đông: Là vùng đồi núi Mua, Hoàng Hà, Trường - GV chuẩn kiến thức: thấp xen các đồng bằng rộng. Giang. Cả 3 HT sông đều + S. Hoàng Hà còn được * Sông ngòi: chảy theo hướng tây - đông. mệnh danh là "Bà già cay - Có 3 hệ thống sông lớn: A- Chế độ nước thường chia 2 nghiệt" vì sông thường gây Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. mùa: Mùa lũ và mùa cạn. ra những trận lũ, lụt lớn. Do Cả 3 HT sông đều chảy theo Riêng S.Hoàng Hà có chế độ song chảy qua nhiều vùng hướng tây - đông. nước thất thường. khí hậu khác nhau => Chế - Chế độ nước thường chia 2 b. Phần Hải đảo: độ nước thất thường, mùa lũ mùa: Mùa lũ và mùa cạn. - Là vùng núi trẻ, thường nước rất lớn gấp 88 lần so Riêng S.Hoàng Hà có chế độ xuyên xảy ra động đất, núi với mùa cạn. nước thất thường. lửa. + S.Trường Giang lại được b. Phần Hải đảo: - Sông ngòi ngắn, có độ dốc coi là "Cô gái dịu hiền", có - Là vùng núi trẻ, thường xuyên lớn. chế độ nước điều hòa do xảy ra động đất, núi lửa. nằm trong vùng có khí hậu - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. cận nhiệt gió mùa. Nhóm. (15/) *HĐ3: Khí hậu và cảnh quan Dựa H4.1 và H4.2 + thông tin sgk + Kiến thức đã học điền tiếp nội dung vào bảng sau: 2. Khí hậu và cảnh quan Đặc điểm Phía đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau - Thuộc lãnh thổ Trung Quốc do + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời tiết nằm sâu trong nội địa, nên khí hậu lạnh và khô. Riêng Nhật Bản vẫn có mưa. quanh năm khô hạn + Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Cảnh - Phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều - Chủ yếu là thảo nguyên khô, bán quan Tiên và hải đảo có rừng bao phủ. Ngày nay hoang mạc và hoang mạc do con người khai phá nên rừng còn rất ít 4. Thực Hành/ luyện tập 1) Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? 2) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của 2 hệ thống sông Hoàng Hà và sông Trường Giang? 3) Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5. Vận dụng - Làm bài tâợp 12 bài tập bản đồ thực hành. Đọc bài đọc thêm sgk/43. - Nghiên cứu bài mới 13 sgk/44. ****************************************** Tuần 16, tiết 16 Ngày soạn: 28/ 12/ 2012 Ngày dạy:03/ 12/ 2012 Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. Mục tiêu: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á: Là khu vực đông dân. Kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu. Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ dân cư, kinh tế và bảng số liệu thống kê sgk II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân. Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. IV Phương tiện - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á. - Bảng số liệu và các tranh ảnh về các hđ kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản. V. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Ổn định b. Kiểm tra bài cũ: CH: Xác định khu vực Đông Á trên bản đồ? Nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần phía tây và đông của Trung Quốc? CH: Khí hậu, cảnh quan giữa phần phía đông đất liền, hải đảo với phần phía tây đất liền khác nhau như thế nào? Tại sao? 2. Khám Phá Đông Á là khu vực đông dân nhất Châu Á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai sự phát triển của các nước Đông Á còn nhiều hứa hẹn. Chúng ta tìm hiểu điều đó trong bài 13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khái quát về dân Cá nhân (10/) cư của khu vực Đông Á. Câu hỏi 1. Dựa bảng 11.1 sgk/38 + - Là khu vực đông dân nhất bảng 13.1sgk/44 hãy nhận xét châu Á. Năm 2002 toàn dân số năm 2002 của khu vực khu vực có 1.309,5 triệu so với các khu vực khác của người.. Nội dung I. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông Á. 1. Dân cư: - Là khu vực đông dân nhất châu Á. Năm 2002 toàn khu vực có 1.309,5 triệu người..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Châu Á? Dân số của các quốc gia Đông Á năm 2002? 2. Hãy so sánh với dân số Đông Á với dân số một số châu lục trên thế giới đã học và rút ra nhận xét gì? Hoạt động 2: Khái quát về kinh tế của khu vực Đông Á. Dựa thông tin sgk và bảng 13.2 cho biết : 1.Tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu? 2. Đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực?. - Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi với nhau.. Nhóm.(10/). - Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi với nhau.. 2. Kinh tế: - Sau chiến tranh thế giới II nền - Đại diện HS 1 nhóm báo kinh tế của các nước kiệt quệ. cáo. - Ngày nay nền kinh tế các nước - Các nhóm khác đối chiếu , và vùng lãnh thổ Đông Á có nhận xét, bổ xung. những đặc điểm sau: + Phát triển nhanh và duy trì mức độ tăng trưởng cao. + Qúa trình phát triển đi từ nền kinh tế SX thay thế hàng nhập khẩu đến SX để xuất khẩu. - Điển hình là: Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc đã trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới. II. Đặc điểm phát triển của / Hoạt động 3. Đặc điểm phát triển Nhóm. (15 ) một số quốc gia Đông Á: của một số quốc gia Đông Á Đại diện 2 nhóm báo cáo. Dựa thông tin sgk Các nhóm khác nhận Nhóm lẻ: xét,bổ xung. 1. Nhật Bản: - Nêu những đặc điểm kinh tế - Ti vi Sam sung, Sony… - Là cường quốc kinh tế đứng cơ bản của Nhật Bản? - Tủ lạnh, máy giặt, thứ 3 trên thế giới, sau Hoa Kỳ, - Hãy kể tên một số sản phẩm - Ô tô, xe máy su zu ki … Trung Quốc. nổi tiếng của Nhật Bản mà em - Nhiều ngành CN đứng đầu thế biết? giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng..... - Tạo nhiều sản phẩm nổi tiếng. - Thu nhập của người dân Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP/người năm 2001 đạt 33.400USD. Nhóm chẵn: 2. Trung Quốc: - Nêu những đặc điểm kinh tế - Là cương quốc kinh tế đứng cơ bản của Trung Quốc? thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kỳ - Hãy so sánh thu nhập bình Năm 2001 là 33 400: 391 - Nền kinh tế Trung Quốc trong quân GDP/người của Nhật Bản USD /người => Gấp 85,4 những năm qua đã thu được với Việt Nam? lần) những thành tựu sau: - GV chuẩn kiến thức. + Nông nghiệp phát triển nhanh tương đối toàn diện. + Công nghiệp Phát triển nhanh chóng khá hoàn chỉnh, đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> một số ngành công nghiệp hiện đại: cơ khí, điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ… - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định, sản lượng một số ngành: lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới. 4. Thực Hành/ luyện tập 1) Hãy nêu tên các nước trong khu vực Đông Á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? 2) Hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới? 5. Vận dụng - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/46.( Bỏ câu hỏi 2) - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1  bài 13. Duyệt. Ngày...........tháng........năm 2012 .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... Tổ trưởng. Trần Thị Anh Thư. Tuần 17, tiết 17 Ngày soạn: 08/ 12/ 2012. Ngày dạy: 10/ 12/ 2012. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan châu Á. - Đặc điểm kinh tế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước châu Á - Đặc điểm 1 số khu vực của châu Á : Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ, giải thích các mối quan hệ địa lí. - Phân tích các bảng số liệu. - Vẽ biểu đồ II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân. Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Chất vấn, thảo luận nhóm, thực hành IV. Phương tiện - Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Á - Các lược đồ, tranh ảnh sgk V. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy) 2. Khám phá. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của học sinh Yêu Cầu học sinh trả lời câu Tình trạng phát triển kinh tế hỏi: còn chậm do ảnh hưởng của 1. Hãy trình bày và giải thích chiến tranh. một số đặc điểm phát triển Sau chiến tranh: Nền kinh tế kinh tế của các nước ở Châu Á các nước Châu Á có sự hiện nay? chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lành thổ không đồng đều. + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài Loan,Hàn quốc + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia, Mi-anma….. 2. Hãy trình bày tình hình phát a. Nông nghiệp.. Nội dung A. Kiến thức cơ bản 1. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Chau Á hiện nay. Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do ảnh hưởng của chiến tranh. Sau chiến tranh: Nền kinh tế các nước Châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lành thổ không đồng đều. + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài Loan,Hàn quốc + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia, Mi-an-ma…. 2. Tình hình phát triển.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu?. - Sản xuất lương thực (Nhất là lúa gạo 93% lương thực của thế giới) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc. b Công nghiệp. - Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. + Khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. + cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tử…phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan… +Sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước.. kinh tế-xã hội ở các nước Châu Á a. Nông nghiệp. - Sản xuất lương thực (Nhất là lúa gạo 93% lương thực của thế giới) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc. b Công nghiệp. - Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. + Khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. + cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tử…phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan… +Sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các c. Dich vụ: nước. - Hoạt động dịch vụ được các c. Dich vụ: nước coi trọng, chiếm tỉ trọng - Hoạt động dịch vụ được cao trong cơ cấu GDP kinh tế. các nước coi trọng, chiếm - Nhiều nước có ngành dịch tỉ trọng cao trong cơ cấu vụ phát triển cao: Nhật Bản, GDP kinh tế. Hàn Quốc, Xi- ri, Cô-oét, - Nhiều nước có ngành Trung Quốc, Xin-ga-po… dịch vụ phát triển cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xiri, Cô-oét, Trung Quốc, 3. Hãy trình bày những đặc Hoạt động theo nhóm Xin-ga-po… điểm nổi bậc về tự nhiên, dân 3. Đặc điểm nổi bậc về tự cư, kinh tế- xã hội của các khu nhiên, dân cư, KT-XH các vực: Tây Nam Á, Nam Á, khu vực. Đông Á. Khu vực Tây Nam Á Nam Á Đông Á 0 0 0 / 0 / 0 0 Vị trí giới hạn 12 B-42 B 9 13 B-37 13 B 21 B-53 B Đặc điểm Tự - Địa hình: Phần lớn - Địa hình: chia 3 miền + Lục địa: Phía đông đồi nhiên diện tích là núi và + Phía Bắc dãy Hi-manúi thấp xen đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Đặc điểm Dân cư. Đặc điểm KT-XH. CN ở phía Bắc và ĐB. ĐB Lưỡng Hà ở giữa. -Khí hậu: Nhiệt đới khô -Sông ngòi: ít phát triển -Tài nguyên: Dầu mỏ, khí đốt lớn nhất thế giới.. lay-a + Giữa: ĐB Ân - Hằng + Phía Nam: SN Đê-can -Khí hậu: nhiệt đới gió mùa điển hình: Chia 2 mùa rõ rệt (mưa, khô) -Sông ngòi: Ân, Hằng, Bra-ma-put. -Dân số: 286 triệu -Theo đạo Hồi -Người A-rập -Dân thành thị cao: 80-90% - Tập trung đông ở nơi có mưa. -Dân số: 1356 triệu - Theo Ân Độ giáo và Hồi giáo -Dân cư tập trung ở ĐB Ấn Hằng và những nơi có nhiều mưa, là khu vực có mật độ đông nhất TG -Chủ yếu phát triển nông nghiệp. -Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. - Ân Độ có kinh tế phát triển nhất. -Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi du mục - Công nghiệp: Chủ yếu KT dầu khí. Câu 4: Dựa vào bảng sổ liệu sau hãy: a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện Vẽ biểu đồ hình tròn sản lượng lúa gạo của một số quốc gia chấu Á so với thế giới (%) năm 2003 b.Nêu nhận xét về tình hình sản xuất Lúa gạo của Châu Á so với thế giới? Tên nước Sản lượng (%) Trung Quốc 28,7 Ấn Độ 22,9 Việt Nam 6 In-đô-nê-xi-a 8,9 Các nước khác 33,5. Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau đây ( thống kê năm 2002, đơn vị triệu người) Hãy tính: Quốc gia Số dân Trung Quốc 1288. Phía tây núi và SN cao xen bồn địa thấp + Hải đảo: Là vùng núi trẻ. -Khí hậu: Chia 2 khu vực +Phía đông có KH gió mùa +Phía tây có khí hậu lục địa -Sông ngòi: khá phát triển sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang, sông Amua -Dân số: 1503 triệu -Chủ yếu tập trung ở phía đông.. -Phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định cao. -Qúa trình đi từ sx thay thế hàng nhập khẩu  xuất khẩu. - Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc phát triển nhanh nhất. B. Kỹ Năng. 1. Vẽ biểu đồ tròn. Nhận xét. 2. Khai thác bảng số liệu tính toán. - Số dân Đông Á năm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nhật Bản Triều Tiên Hàn Quốc Đài Loan Toàn Châu Á. 2002 là 1509,5 triệu người. - Tỷ lệ phần trăm số dân khu vực đông Á so với Châu Á 1509.5 X100: 3766 =40,08%. 127,4 23,2 48,4 22,5 3766. a. Số dân của khu vực Đông Á? b. Tỷ lệ % số dân của khu vực Đông Á so với Châu Á. 4. Kiểm tra/ thực hành Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi 5. Vận dụng. Hướng dẫn học sinh cách học bài để chuẩn bị kiểm tra. Dặn dò về học phần ôn tập, cố gắn làm bài tập. Tuần 18 , tiết 18 Ngày soạn: 15/ 12/ 2012 Ngày dạy: 17/ 12/ 2012 KIỂM TRA HỌC KỲ I 1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung đặc điểm tự nhiên và dân cư Châu Á. 2. Xác định hình thức kiểm tra. - Hình thức kiểm tra kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề 1. Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á hiện nay?. Nhận biết Thông hiểu Trình bày và giải thích được một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á hiện nay. Vận dụng ( thấp). Vận dụng (cao)..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 20% tổng số điểm = 2 điểm. Số câu 8 2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ở các nước Châu Á. 50%hàng= 1điểm 4câu. 50% hàng= 1 đ 4 câu. 0%. 0%. 20% tổng số điểm = 2 điểm. Số câu 1 3. Đặc điểm nổi bậc về vị trí địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.. 0%.. 0%. 0%. Trình bày được những đặc điểm nổi dân cư, kinh tế- xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.. Tính được số dân khu vực Đông Á, tỷ lệ phần trăm dân số của khu vực Đông Á so với Châu Á.. 60%tổng số điểm = 6 điểm. Số câu 10 Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. 50%hàng= 3đ 5 câu. So sánh được đặc điểm nổi bậc về vị trí tự nhiên của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á Phân biệt được đặt điểm phát triển các quốc gia từng khu vực 41.7% hàng =2.5đ 3 Câu. 8.3% hàng =0.5đ 2 câu. 0%. 9 4 40 %. 7 3.5 35%. 2 0.5 5%. 1 2 20%. Vẽ biểu đồ thế hiện thế mạnh trong nông nghiệp của các quốc gia Châu Á(lúa gạo) so với thế giới 100%hàng =2đ 1 Câu. 4. Viết đề kiểm tra I.Trắc nghiệm: 4.0 điểm Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Câu nào sao đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước Châu Á? A. Kinh tế các nước và các vùng lãnh thổ Châu Á phát triển nhanh do có nguồn tài nguyên dồi dào. B. tranh. C. lệch.. D.. Kinh tế các nước và các vùng lãnh thổ Châu Á phát triển Chậm do ảnh hưởng của chiến Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lành thổ Châu Á không có sự chênh Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, các khu vực Châu Á hiện nay chưa có sự chuyển. biến.. Câu 2. Nước phát triển nhất Châu Á là? A. Nhật Bản B. Ấn Độ C. Hàn Quốc D. Mi- an- ma Câu 3. Nước Công nghiệp mới bao gồm: A. Nhật Bản, Trung Quốc. B. Xin- ga- po, Đài Loan, Hàn quốc C. Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia, Mi-an-ma…. D. Trung Quốc, Ấn Độ. Câu 4. Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế như thế nào? A. Nước đang triển C. Nước công nghiệp mới B. Nước phát triển D. Nước nông - công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 5. Trong các quốc gia sau quốc gia nào thuộc nhóm nông-công nghiệp? A. Nhật Bản, Trung Quốc. B. Xin- ga- po, Đài Loan, Hàn Quốc C. Trung Quốc, Ấn Độ. D. Bru-nây, Cô-oét, A-rập-xê-út Câu 6. Nước nào sao đây không thuộc nhóm nước có thu nhập cao? A. Nhật Bản C. Lào B. Cô-oét D. Không có quốc gia nào Câu 7. Những nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước: A. Chậm phát triển. C. Đang phát triển B. Phát triển D. Rất phát triển Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế các nước Châu Á Không có đặc điểm nào? A. Có sự chuyển biến mạnh mẽ, kinh tế phát triển không đồng đều B. Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp chiếm tỷ lệ cao C. Đời sống người dân gặp nhiều khó khăn chiếm tỷ lệ cao D. Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp không còn, đời sống người đã được ổn định. Câu 9. Tây Nam Á nằm trong giới hạng vĩ tuyến bao nhiêu? A. 9013 B - 37013B C. 210B - 530B B. 120B - 420B D. 10,50N - 28,50B. Câu 10. Tây Nam Á rất ít sông ngòi hai sông lớn nhất là: A. Sông Hằng, sông Ấn. C. Sông A-mua, sông Bra-ma-put B. Sông Hoàng Hà, sông Trường Giang. D. Sông Ti-grơ, sông Ơ-prát. Câu 11. Dân cư Nam Á chủ yếu họ theo đạo gì? A. Hồi giáo, Thiên chúa giáo C. Trung Quốc B. Hồi giáo, phật giáo D. Ấn Độ C. Ấn độ giáo, Hồi giáo. Câu 13: Khu vực nào của Châu Á có dân D. Ấn độ giáo, phật giáo số ít? Câu 12. Quốc gia nào thực hiện tốt cuộc A. Đông Nam Á “cách mạng xanh”và “cách mạng trắng” B. Nam Á A. Hàn Quốc C. Đông Á B. Nhật Bản D. Tây Nam Á Câu 14: Khu vực Nam Á là khu vực tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số: A. Trung bình trên thế giới C. Khá cao trên thế giới B. Cao nhất thế giới D. Thấp hơn mức trung bình của thế giới Câu 15: Dựa vào bảng số liệu sao hãy cho biết Đông Á có số dân là bao nhiêu? Bảng1: Số liệu thống kê dân số Châu Á và các quốc gia Đông Á năm 2002, đơn vị triệu người Châu Á Trung Quốc Nhật Bản CHĐCN Hàn quốc Đài Loan 3766 1288 127,4 23,2 48,4 22,5. A. 1509,5 B. 1356,0 C. 1503,0 D. 1908,5 Câu 16. Dựa vào bảng 1 và đáp án câu 15 cho biết dân số Đông Á chiếm bao nhiêu % dân số Châu Á? A. 51,1% B. 42,1% C. 40,1% D. 51,1% II.Tự luận ;6 điểm Câu 17(2.0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi của khu vực Đông Á? Câu 18(2.0 điểm) Các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á có đặc điểm kinh tế- Xã hội khác nhau như thế nào? Câu 19 (2.0 điểm).Dựa vào bảng sổ liệu sau.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tên nước Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam In-đô-nê-xi-a Các nước khác. Sản lượng (%) 28,7 22,9 6 8,9 33,5. a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa gạo của một số quốc gia chấu Á so với thế giới (%) năm 2003 b. Nêu nhận xét về tình hình sản xuất Lúa gạo của Châu Á so với thế giới? 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10 làm tròn đến 0.5(0.25-0.5 và 0.75-1.0) Cho điểm tối đa khi học sinh làm bài đúng và trình bày sạch, đẹp. Ghi chú: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lý, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. - Hướng dẫn trả lời. I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B A B A C C A D B D C D D B A C án II.Tự luận ;6 điểm. Câu 17;(2.0 điểm) - Địa hình: Chia 2 bộ phận (0.25đ) + Lục địa: Phía đông đồi núi thấp xen đồng bằng. Phía tây núi và SN cao xen bồn địa thấp(0.5đ) + Hải đảo: Là vùng núi trẻ (0.25đ) -Khí hậu: Chia 2 khu vực (0.25đ) +Phía đông có KH gió mùa (0.25đ) +Phía tây có khí hậu lục địa (0.25đ) -Sông ngòi: khá phát triển sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang, sông A-mua (0.25đ) Câu 18 (2.0 điểm). Đặc điểm KT-XH. -Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi du mục - Công nghiệp: Chủ yếu KT dầu khí (0.5đ). -Chủ yếu phát triển nông nghiệp. -Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. - Ân Độ có kinh tế phát triển nhất (0.75đ). -Phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định cao. -Qúa trình đi từ sx thay thế hàng nhập khẩu  xuất khẩu. - Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc phát triển nhanh nhất.(0.75đ). Câu 19 (2.0đ) a. Vẽ biểu đồ (1.5đ) - Tên biểu đồ (0.25đ) - Có chú giải (0.25đ) - vẽ được đường tròn (0.25đ) - Chia đúng tỷ lệ(0.75đ) b. - Châu Á là châu lục sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới (0.25đ) - Trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất (0.25đ).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 6. Xem xét lại việc biên sọan đề kiểm tra. - Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai xót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. sửa các từ ngữ nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác - Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có đúng với chuẩn cần đánh giá không? số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh để cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh. - Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. *************************************** Tuần 19, tiết 19. Ngày soạn: 21/ 12/ 2012 Ngày dạy: 24/ 12/ 2012 SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh xác định được kết quả làm bài của mình, chỉnh sửa những thiếu xót kịp thời 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tự giác, tự khẳn định bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục hs tính trung thực trong đánh giá. .II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. Kỹ năng làm chủ bản thân, tự khẳng định mình Tự nhận thức III Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng Đánh giá , báo cáo. IV Phương tiện GV: Hệ thống, đáp án. V. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định/ kiểm tra. a. Ổn định b. Kiểm tra bài cũ: 2/ Khám phá: Qua bài kiểm tra vừa rồi những bạn nào cảm thấy mình làm bài tốt nhất? Khá tốt? Được? Yếu?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Cụ thể như thế nào mời lớp chúng ta cùng chửa bài kiểm tra. 3/ Kết nối. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động 1: Sơ lược nội dung kiểm tra. Hoạt động 2: Phát bài cho học sinh - Nhờ lớp trưởng phát bài cho lớp. - Thông qua thang điểm cho từng câu. Hoạt động 3: Sửa bài Gv: yêu cầu HS sửa từng câu một Điều chỉnh cho lớp thống nhất. Hoạt động 4. Nhận xét kết quả - tuyên dương những em khá giỏi động viên, khích lệ nhắc nhở các em còn lại.. Hoạt động của học sinh. Nhớ và nhắc lại một vài nội dung lớn trong bài kiểm tra. Lớp truởng phát bài cho lớp. Nghe và quan sát.. Hs nêu đáp án. Nội dung bài học. 1. Một số kiến thức cơ bản trong bài kiểm tra. 2. Phát bài. 3. Sửa bài. - Hướng dẫn trả lời. I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm) 1B, 2A, 3B, 4A, 5C, 6C, 7A, 8D, 9B, 10D, 11C, 12D, 12D, 14B, 15A, 16C, II.Tự luận ;6 điểm. Câu 17;(2.0 điểm) - Địa hình: Chia 2 bộ phận (0.25đ) + Lục địa: Phía đông đồi núi thấp xen đồng bằng. Phía tây núi và SN cao xen bồn địa thấp(0.5đ) + Hải đảo: Là vùng núi trẻ (0.25đ) -Khí hậu: Chia 2 khu vực (0.25đ) +Phía đông có KH gió mùa (0.25đ) +Phía tây có khí hậu lục địa (0.25đ) -Sông ngòi: khá phát triển sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang, sông A-mua (0.25đ) Câu 18: (2đ) Đặc điểm KT-XH a. Tây Nam Á -Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi du mục - Công nghiệp: Chủ yếu KT dầu khí (0.5đ) b. Nam Á -Chủ yếu phát triển nông nghiệp. -Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. - Ân Độ có kinh tế phát triển nhất (0.75đ) c. Đông Á. -Phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định cao. -Qúa trình đi từ sx thay thế hàng nhập khẩu  xuất khẩu. - Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc phát triển nhanh nhất.(0.75đ) Câu 19. Câu 19 (2.0đ) a. Vẽ biểu đồ (1.5đ) - Tên biểu đồ (0.25đ) - Có chú giải (0.25đ) - vẽ được đường tròn (0.25đ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Chia đúng tỷ lệ(0.75đ) b. - Châu Á là châu lục sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới (0.25đ) - Trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất (0.25đ). 4. Kiểm tra/ thực hành. Yêu cầu học sinh nêu ý kiến. Cho HS đọc điểm. 5/ Vận dụng Tìm hiểu trước bài tiếp theo.. DUYỆT. Trường Khánh, ngày.......tháng.......năm 2012 ....................................................................................................... ...................................................................................................... ....................................................................................................... Tổ trưởng. Trần Thị Anh Thư.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×