Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giê tiÕt hãa häc Líp d¹y: 9D3 Gi¸o viªn: NguyÔn H¶i YÕn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò Chọn các chất thích hợp trong các chất : CuO, BaO để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: (1) 1. ……… ….. ++ HH2O BaO 2O. ----. (2) ………… Ba(OH) 2. ---(3) BaO 2. …….... + 2HCl ….... + 2HCl. (4) BaCl2 + + ………. H2HO2O. ---(5) CuO 3. ……….+ Hoặc …… + CO 2HCl. (6) 2 + H O CuCl ………. 2 BaCO3 ……….. 2. BaO 3. ……….. + CO2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2 Tiết 3 :. Một số oxit quan trọng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Canxi oxit.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhiệm vụ :HS hoạt động nhóm ( 5 phút) - Tiến hành thí nghiệm 1, 2 - Hoàn thành vào phiếu học tập. Thí CaO có nghiệm. 1. Cách tiến hành. Hiện tượng. đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ - Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống -Phản ứng tỏa nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào nhiều nhiệt sinh ra chất rắn, CaO. -Tiếp tục cho thêm nước, dùng nhão màu trắng. đũa thủy tinh trộn đều. Để yên - Ca(OH)2 tan ít ống nghiệm một thời gian. trong nước. 2. Thả một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm chứa sẵn ddHCl. CaO tan tạo thành dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dùng trong công nghiệp luyện kim. Làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học : trong vật liệu gốm, tinh chế đường, sản xuất sơn ….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xử lý nước thải công nghiệp. Khử chua đất trồng trọt. Sát trùng, khử độc môi trường.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhiệm vụ : HS hoạt động cá nhân ( 2 phút) - Nghiên cứu thông tin SGK / 8 - Trả lời câu hỏi: + Nguyên liệu, chất đốt để sản xuất canxi oxit? + Các phản ứng hóa học xảy ra?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nguyên liệu: Đá vôi. Chất đốt: Than đá, củi, dầu,… + Các PƯHH xảy ra: to. 1. C + O2 -> CO2 + Q to. 2. CaCO3 -> CaO + CO2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> công Hệ thốngLòlònung nungvôi vôithủ tuần hoàn thế hệ mới.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ưu điểm của lò nung vôi công nghiệp: + Sản xuất liên tục, sản xuất được lượng vôi lớn. + Thu hồi được khí CO2 . + Tiết kiệm thời gian, nhiệt và chất đốt. + Tiết kiệm sức lao động của con người..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: HS hoạt động cá nhân ( 4 phút ) Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa: CaO. (1). (4). (2). Ca(OH)2. CaCO3. (3). CaO. CaSO4. Đáp án 1. CaO. + H2O. Ca(OH)2. 2. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 3.. CaCO3. 4. CaO. + H2SO4. to. CaO. + CO2. CaSO4 + H2O.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: HS hoạt động nhóm đôi ( 3 phút) Chọn phương án đúng Có thể nhận biết hai chất rắn là CaO và Na 2O bằng cách: A: dựa vào trạng thái, màu sắc. B: cho tác dụng với nước. C: cho tác dụng với dd H2SO4 D: dùng quì tím..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2 , sản phẩm là BaCO3 và H2O. a, Viết PTHH. B, Tính khối lượng chất kết tủa thu được..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học lý thuyết. 2. Làm bài tập 1b, 2, 3, 4 SGK / 9.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>