Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NÔNG THỊ LANH

HOÀN THIỆN THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NÔNG THỊ LANH

HOÀN THIỆN THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Luận văn Thạc sỹ kinh tế

Người hướng dẫn khoa học:
GS,TS. PHẠM VŨ LUẬN

HÀ NỘI - 2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện thanh tra, kiểm tra
thuế các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn” là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS, TS. Phạm Vũ Luận.
Các số liệu, mơ hình và những dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực,
các giải pháp, đề xuất đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, chưa từng được
công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ và công nhận bởi Hội
đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Thương Mại.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Nông Thị Lanh

năm 2020


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn GS, TS. Phạm Vũ Luận, thầy đã tận
tình hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của Cục Thuế tỉnh
Bắc Kạn đã cung cấp cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp
xác đáng, hết sức q báu để tơi hồn thành luận văn này.

Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học
Thương Mại, Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian
học tập và nghiên cứu để hồn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện
giúp đỡ, động viên, khuyến khích tơi hồn thành nhiệm vụ học tập.
Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu khơng tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những nhận xét góp ý của quý thầy cô
và các độc giả để đề tài được hồn thiện hơn, sâu sắc hơn và có tính khả thi hơn
nữa.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc q Thầy, Cơ
thành cơng trong sự nghiệp cao quý.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn........................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan ....................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................6
4.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài .....................................................................................6
4.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài .........................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..........................................................................7
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................7

5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.....................................................................7
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................8
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP .....................................................................................9
1.1. Những vấn đề chung về thuế và công tác thanh tra, kiểm tra thuế các
doanh nghiệp ......................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế ..............................................................9
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh tra, kiểm tra thuế ........................ 13
1.1.3. Mục đích, nguyên tắc, phương pháp thanh tra, kiểm tra thuế ..................... 16
1.1.4. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp .................................... 22
1.2. Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp ..................................... 28
1.2.1. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp .................. 28
1.2.2. Tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................... 29


iv
1.2.3. Kiểm tra, giám sát quy trình thanh tra, kiểm tra thuế .................................... 32
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế ............................... 33
1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 33
1.3.2. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 36
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp... 36
1.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 36
1.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 38
1.5. Kinh nghiệm của một số Cục Thuế về thanh tra, kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp và bài học rút ra cho Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................... 40
1.5.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về thanh tra, kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp ............................................................................................................. 40
1.5.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế thành phố Hà Nội về thanh tra, kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp ....................................................................................................... 41
1.5.3. Bài học rút ra cho Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 42

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN......................................... 45
2.1. Khái quát chung về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................... 45
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................. 46
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ....................................... 47
2.2. Thực trạng các nội dung thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 50
2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế .......................................... 50
2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế ................................. 54
2.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát quy trình thanh tra, kiểm tra thuế ............... 64
2.3. Đánh giá thực trạng thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................................... 66
2.3.1. Những kết quả đạt ................................................................................................ 66
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................................... 69


v
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN .................. 75
3.1. Phương hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn và quan điểm hoàn
thiện thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn . 75
3.1.1. Phương hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................................ 75
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................... 77
3.2. Giải pháp hoàn thiện thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................................... 78
3.2.1. Tổ chức lại bộ máy, tăng cường số lượng và chất lượng nguồn nhân lực
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế ............................................................... 78
3.2.2. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu người nộp thuế phục vụ hiệu quả thanh

tra, kiểm tra....................................................................................................................... 81
3.2.3. Hoàn thiện kỹ thuật phân tích, đánh giá rủi ro trong thanh tra, kiểm tra
thuế..................................................................................................................................... 82
3.2.4. Hoàn thiện kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế .................................................. 84
3.2.5. Tăng cường giám sát quy trình thanh tra, kiểm tra ....................................... 87
3.2.6. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các bộ phận thuộc Cơ quan
Thuế và các cơ quan khác có liên quan đến người nộp thuế .................................. 90
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................................. 91
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ...................................................................... Trong
quá trình thanh, kiểm tra nếu phát sinh các vấn đề vướng mắc, các Đoàn thanh,
kiểm tra phải báo cáo kịp thời về lãnh đạo bộ phận thanh tra.
- Triển khai có hiệu quả phần mềm nhật ký trực tuyến cho đoàn thanh tra,
kiểm tra để theo dõi, đảm bảo quy trình thanh tra, kiểm tra được thực hiện một cách
đầy đủ, chính xác, đồng thời nắm bắt kịp thời những khó khăn vướng mắc của đoàn.
Phần mềm nhật ký trực tuyến được chia làm 3 phần chức năng dành cho 3
đối tượng tham gia trong q trình thanh tra:
Thành viên đồn thanh tra, kiểm tra cập nhật các kết quả công việc theo từng
ngày (bao gồm các công việc đã tiến hành, công việc đã hồn thành, cơng việc đang
tiến hành), nhập các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và báo cáo kết quả theo từng
ngày.
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra cập nhật đề cương và kế hoạch chi tiết cuộc
thanh tra, kiểm tra; nhập phân công công việc chi tiết cho các thành viên đồn (bao
gồm danh mục cơng việc, thời gian cần hồn thành, kết quả cần đạt được là gì), xem
tiến độ cơng việc của các thành viên trong đồn, xem các khó khăn, vướng mắc,
kiến nghị của các thành viên đoàn.


90
Lãnh đạo Cục Thuế có thể giám sát được cơng việc thanh tra một cách

thường xuyên và liên tục. Mọi hoạt động của đoàn thanh tra sẽ được báo cáo trên
phần mềm, từ đó lãnh đạo Cục Thuế sẽ có sự điều chỉnh và xử lý phù hợp những
tình huống phát sinh; đơn đốc trưởng đồn thanh tra hồn thành công việc đúng đề
cương, đúng thời gian được duyệt. Nhật ký thanh tra thực hiện khoá sổ hàng ngày
để đảm bảo việc nhập thơng tin được kịp thời.
- Duy trì và nâng cao chất lượng họp giao ban các trưởng đồn kiểm tra để
cơng khai đánh giá kết quả cơng việc đã làm, phân tích tồn tại, giải quyết kịp thời
các vướng mắc trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trên các khía cạnh:
+ Lựa chọn, bố trí những cán bộ cơng chức thích hợp, đủ tiêu chuẩn vào bộ
phận kiểm tra nội bộ.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ.
+ Quy định rõ trách nhiệm liên đới của công chức bộ phận kiểm tra nội bộ
khi có sai phạm xảy ra của các bộ phận khác trong Cơ quan Thuế thuộc phạm vi và
nội dung mà bộ phận kiểm tra nội bộ đã thực hiện kiểm tra.
+ Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm kỷ luật Ngành của cơng
chức thuế nói chung và cơng chức thanh tra, kiểm tra thuế nói riêng. Đối với những
cơng chức có dấu hiệu vi phạm cần yêu cầu giải trình cụ thể, nếu cần thiết thì thực
hiện điều chuyển vị trí cơng tác của những cán bộ này.
+ Tổ chức luân phiên công việc, chuyển đổi vị trí cơng tác một cách thường
xun, khoa học và hợp lý để vừa không làm xáo trộn tổ chức nhưng vẫn đảm bảo
ngăn ngừa sự thông đồng của công chức thuế với NNT.
3.2.6. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các bộ phận thuộc Cơ quan
Thuế và các cơ quan khác có liên quan đến người nộp thuế
Hoạt động kiểm tra hồ sơ khai thuế của bộ phận kiểm tra cần sự phối hợp của
nhiều bộ phận có liên quan nhằm xác định tính chính xác của số liệu lưu trữ và
thông tin về NNT, đó là các bộ phận quản lý kê khai thuế, bộ phận kế toán thuế, bộ
phận tổng hợp và xử lý dữ liệu, bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế thuế. Thiếu sự



91
phối hợp tốt của các bộ phận này, hoạt động kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Cơ quan
Thuế sẽ kém hiệu quả. Công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở Người nộp thuế cũng
đòi hỏi sự phối hợp của các bộ phận chức năng trong Cơ quan Thuế như bộ phận
hành chính, bộ phận kê khai và kế toán thuế... Cơ chế phối hợp với các cơ quan, ban
ngành liên quan là công việc rất quan trọng đối với thanh tra, kiểm tra thuế do đối
tượng điều tiết của thuế rất rộng, trên mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Cơ
chế phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan tốt sẽ trợ giúp rất lớn cho thanh
tra, kiểm tra.
Biện pháp xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa bộ phận thanh tra,
kiểm tra thuế với các bộ phận khác trong nội bộ Cơ quan Thuế và các cơ quan khác
có liên quan đến NNT được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện tốt công tác đăng ký mã số
doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển SXKD của NNT, có thơng
tin đầy đủ về đăng ký kinh doanh phụ vụ cho công tác quản lý đối tượng nộp thuế.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường thanh tra, kiểm tra để phát hiện
các trường hợp sử dụng đất khơng đúng mục đích, khơng đúng hợp đồng và việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước và các hệ thống Ngân hàng trong cơng tác
hiện đại hóa thu nộp thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát sinh phải nộp vào
NSNN hay phát sinh các vấn đề có liên quan.
- Phối hợp với cơ quan Hải quan, cơ quan Công an các cấp nhằm phát hiện
kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật; đồng thời cung cấp kịp thời, đầy đủ dữ
liệu cho cơ quan công an trong công tác điều tra tội phạm kinh tế.
- Phối hợp Tồ án nhân dân, Kiểm tốn nhà nước, Thanh tra Chính phủ để
trao đổi thơng tin về tình hình phát hiện vi phạm của NNT...
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính
Những bất cập trong chính sách thuế và các văn bản quy phạm pháp luật có
ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả cơng tác thanh tra, kiểm tra. Vì vậy, đề nghị Bộ Tài



92
chính nghiên cứu đề xuất Quốc hội hồn thiện chế tài xử lý vi phạm về thuế: nâng
cao mức xử phạt đối với hành vi khai thiếu thuế, sửa đổi quy trình cứng nhắc về
trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, cho
phép Cơ quan Thuế được thực hiện những biện háp cưỡng chế phù hợp nhất với
những điều kiện nhất định để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế.
Nghiên cứu vận dụng mơ hình đào tạo của các quốc gia trên thế giới để có kế
hoạch đào tạo bài bản, chuyên sâu, phù hợp với từng đối tượng và nhu cầu đào tạo
trong các lĩnh vực về thuế, kế toán, tin học văn phòng, ngoại ngữ...
Giám sát việc đảm bảo chất lượng của các chương trình đào tạo; ban hành
các hướng dẫn cho các hoạt động phối hợp, liên kết đào tạo quốc tế; đảm bảo việc
thực hiện và giám sát tính hiệu quả của kế hoạch đào tạo hàng năm để điều chỉnh
phù hợp hơn nữa.
Đổi mới chế độ tiền lương và xây dựng chế độ đãi ngộ đối với công chức làm
công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Trong khi tiền lương là một trong những tiền đề
quyết định chất lượng cơng việc thì chế độ tiền lương đối với cơng chức nhà nước
nói chung và đối với cơng chức thuế vẫn còn bất hợp lý. Phương hướng đổi mới chế
độ tiền lương là phải tinh giản biên chế, đổi mới cơ chế tuyển dụng, bố trí cán bộ và
đổi mới phương thức chi trả thu nhập. Hiện nay, bộ máy nhà nước quá cồng kềnh,
nơi thừa, nơi thiếu, có q nhiều cơng chức làm việc hời hợt, trong khi đó vẫn có
những cơng chức làm khơng hết việc. Bởi vậy, bên cạnh việc tinh giản biên chế cần
thay đổi cơ chế tuyển dụng theo hướng không tuyển dụng khơng thời hạ, có thể
dưới dạng hợp đồng. Nếu khơng thực hiện tốt nhiệm vụ thì chấm dứt hợp đồng.
Việc trả lương không căn cứ vào thâm niên công tác mà căn cứ vào đặc điểm, tính
chất và khối lượng công việc.
Cần khẩn trương xây dựng chế độ đãi ngộ thích hợp với cơng chức làm cơng
tác thanh tra, kiểm tra thuế. Bởi vì, đây là cơng tác có tính chất rất phức tạp. Khi

tiến hành nhiệm vụ, cán bộ thanh tra, kiểm tra bắt buộc phải va chạm đến quyền lợi
của NNT, nếu khơng có bản lĩnh vững vàng và thu nhập đảm bảo cuộc sống rất dễ


93
bị sa ngã, bị mua chuộc làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công tác thanh tra,
kiểm tra của Cơ quan Thuế.
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế
- Đề nghị Tổng cục Thuế nghiên cứu và đề xuất các cấp (Bộ, Chính phủ,
Quốc hội) hệ thống lại các quy định của từng sắc thuế một cách rõ ràng, đơn giản dễ
hiểu, dễ thực hiện, đảm bảo sự công bằng đối với NNT thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau; giảm bớt văn bản, chính sách đã lạc hậu, bất cập với thực tiễn hiện nay;
sửa đổi, bổ sung chính sách một cách đồng bộ; hoàn thiện quy định về chống
chuyển giá đảm bảo hành lang pháp lý ngày càng hoàn thiện hơn và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện cả đối với Cơ quan Thuế và NNT.
- Để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra Tổng cục Thuế
cần tiếp tục xây dựng các tiêu chí nhằm đánh giá hiệu quả cơng tác thanh tra, kiểm
tra thuế như:
+ Thời gian thực hiện một cuộc thanh tra, kiểm tra thuế;
+ Số cán bộ tham gia một cuộc thanh tra, kiểm tra thuế;
+ Số đơn vị được thanh tra, kiểm tra: số lượng và tỷ lệ thực hiện so với tổng
số đối lượng phải thanh tra, kiểm tra;
+ Hiệu quả và sự tuân thủ quyết định xử lý thanh tra, kiểm tra: số thuế truy
thu và phạt; số tiền thuế, tiền phạt đã nộp vào NSNN...;
+ Mức độ phát hiện sai phạm khi tiến hành thanh tra, kiểm tại trụ sở NNT so
với đánh giá ban đầu tại Cơ quan Thuế; số đơn vị phát hiện có sai phạm so với số
đơn vị được thanh tra, kiểm tra...
- Tổng cục Thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng thu thập thông
tin từ các tổ chức quốc tế, Cơ quan Thuế các nước, từ các tổ chức khác để xây dựng
cơ sở dữ liệu chung về giá, xây dựng hệ thống tỷ suất lợi nhuận bình qn ngành,

lĩnh vực trên phạm vi tồn quốc để làm cơ sở khai thác áp dụng và xử lý NNT trong
trường hợp ấn định thuế hoặc chuyển giá.


94
- Tổng cục Thuế chủ trì xây dựng và hồn thiện phần mềm hỗ trợ kiểm tra hồ
sơ khai thuế tại Cơ quan Thuế đối với tất cả hồ sơ khai thuế, phần mềm chuyên biệt
phục vụ cho phân tích rủi ro trong thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT.
- Tổng cục Thuế chỉ đạo tổ chức đầu mối tập hợp dữ liệu đầy đủ về các
doanh nghiệp thuộc đối tượng bỏ địa chỉ kinh doanh trong cả nước, có các thơng
báo bỏ trốn kèm theo để tiện cho việc tra cứu và làm cơ sở pháp lý cho việc xử lý
NNT có giao dịch mua bán hàng hố, dịch vụ với các đối tượng này.
- Tổng cục Thuế cần phối hợp cùng Trường nghiệp vụ thuế, các trường đại
học lớn và các cơ sở đào tạo để thường xuyên tổ chức đào tạo chuyên sâu về kỹ
năng, nghiệp vụ điều tra, kỹ năng tham gia tố tụng, đào tạo về kinh nghiệm thanh
tra chống chuyển giá và quản lý thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
điện tử.


95
KẾT LUẬN
Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn trong những
năm gần đây đã đạt được những thành quả đáng ghi nhận. Với sự nỗ lực hết mình
cùng với sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, lãnh đạo
của Cục Thuế và sự vào cuộc mạnh mẽ của các sở, ngành liên quan đã giúp cho
công tác thanh tra, kiểm tra của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn xác định được đúng đối
tượng, mục tiêu trọng tâm để từ đó có kế hoạch và phương pháp thực hiện cơng tác
thanh tra kiểm tra ngày càng có hiệu quả hơn. Kết quả của cơng tác thanh tra, kiểm
tra thuế góp phần không nhỏ vào việc tăng cường hiệu quả quản lý thuế, nâng cao
tinh thần tự giác chấp hành pháp luật thuế của NNT và hoàn thành xuất sắc nhiệm

vụ thu ngân sách. Tuy vậy, trước những đòi hỏi của thực tiễn, cơng tác này vẫn cịn
một số hạn chế cần khắc phục.
Trên cơ sở hoạt động thực tiễn tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn về cơng tác quản
lý thuế nói chung và cơng tác kiểm tra thuế nói riêng, vận dụng những kiến thức đã
được tiếp thu và phương pháp nghiên cứu đã học, luận văn đã hoàn thành một số
nhiệm vụ cụ thể như sau:
Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn
về thuế, về cơng tác kiểm tra thuế.
Phân tích thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, qua đó đánh giá những kết quả đạt được và nêu ra những
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của công tác kiểm tra thuế.
Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đồng thời đưa ra những kiến nghị nhằm tăng
cường hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc
Kạn theo những mục tiêu xây dựng của ngành Thuế, định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và định hướng quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
Luận văn đã hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu và đạt được mục tiêu đề ra.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Phương pháp


96
nghiên cứu mà luận văn đã sử dụng là phù hợp, đảm bảo sự tin cậy của kết quả
nghiên cứu.
Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các nhà
khoa học, các đồng nghiệp và những độc giả quan tâm tới nội dung đề tài, để đề tài
được hồn thiện và mang tính thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Cảnh Bảy (2014), Hồn thiện cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế ở

Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2011), Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 -2020
và Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 -2015, Nhà xuất bản Tài chính,
Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2018), Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 08/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế.
4. Bộ Tài chính (2019), Quyết định 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực
thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố.
5. Đặng Văn Dân (2018), Giáo trình thuế, NXB Tài chính.
6. Gaston Jeze (2016), Tài chính cơng, NXB Tài chính.
7. Nguyễn Thanh Hồi (2013), Tăng cường công tác thanh tra thuế ở Việt Nam,
bài đăng trên Tạp chí Tài chính số 5-2013.
8. Học viện Tài chính (2009), Giáo trình Nghiệp vụ thuế, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội.
9. Học viện Tài chính (2010), Giáo trình Quản lý thuế, Nhà xuất bản Tài chính,
Hà Nội.
10. Trịnh Xn Ngun (2015), Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế Yên Định, Thanh Hoá, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Phương Thảo (2017), Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra
thuế tại Cục Thuế thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Thương
mại.


12. Tổng cục Thuế (2015), Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế.

13. Tổng cục Thuế (2015), Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình thanh tra thuế.
14. Hà Thanh Tùng (2015), Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế tại thành phố Hà
Giang, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
15. Lê Xuân Trường (Chủ biên) (2016), Giáo trình Quản lý thuế, NXB Tài
chính.
16. Quốc hội (2006), Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
17. Nguyễn Thanh Sơn (2010), Giáo trình thuế, NXB Lao động Xã hội.



×