Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán an phát AFC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.27 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TỐN AN PHÁT AFC THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN KIỂM TỐN AN PHÁT AFC THỰC HIỆN
Chun ngành

: Kế tốn

Mã số


: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN HẢI LONG

Hà Nội - Năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Kiểm toán tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Kiểm tốn An Phát AFC thực hiện”
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Hải Long, cùng các cán bộ của
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn kiểm tốn An Phát AFC thực hiện.
Trong suốt q trình thực hiện tơi đã tìm hiểu và nghiên cứu thơng qua một số
giáo trình chuyên ngành, tài liệu ở thư viện, tài liệu của Công ty. Các dữ liệu được
thu thập từ những nguồn hợp pháp; nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một luận văn nào khác. Tôi
xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính bản thân tơi thực hiện.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả

Nguyễn Đức Dũng



ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại học thương mại, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo đến nay tơi đã hồn thành
khóa học thạc sỹ chun ngành kế tốn. Với lịng biết ơn của mình, lời đầu tiên tôi
xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Trần Hải Long - Người đã hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu đến lúc hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin được gửi lời cảm ơn tới tồn thể các thầy cơ giáo khoa Kinh
tế và Quản lý; khoa Sau đại học, Trường Đại học thương mại đã truyền đạt cho tơi
những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường và luôn tạo điều kiện
để tơi hồn thành khóa học cùng bài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán An Phát AFC
cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong cơng tác thu thập số
liệu cần thiết để hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Hà Nội, tháng

năm 2018

Người thực hiện

Nguyễn Đức Dũng


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................vii
1. Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................... 3

4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3
4.1. Phương pháp chung...................................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp cụ thể...................................................................................................................... 3

5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................................3

Chương 1................................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN..........................4
1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập và Kiểm toán BCTC..........................................................4
1.1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập................................................................................................. 4
1.1.2. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính..................................................................................7

1.2. Tổng quan về chu trình Tài sản cố định và Kiểm toán Tài sản cố định trong Kiểm toán
BCTC.........................................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm tài sản cố định............................................................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm của Tài sản cố định...................................................................................................... 9
1.2.4. Các sai phạm thường xảy ra đối với chu trình Tài sản cố định....................................................14

1.2.5. Yêu cầu kiểm sốt nội bộ với chu trình Tài sản cố định..............................................................16
1.2.6. Các cơ sở dẫn liệu đối với kiểm tốn chu trình Tài sản cố định..................................................18

1.3. Quy trình và nội dung Kiểm toán TSCĐ trong Kiểm toán Báo cáo tài chính......................18


iv

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Tài sản cố định.................................................................................... 18
1.3.2. Thưc hiên kế hoạch kiểm toán tài sản cố định..........................................................................19
1.3.3. Kết thúc kiểm toán tài sản cố định............................................................................................ 22

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng.....................................................................................................24
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài Cơng ty Kiểm tốn.................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................................................... 28

Chương ii............................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY KIỂM TỐN AN Phát
AFC THỰC HIỆN.................................................................................................29
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC..............................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.............................................................................29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................30
2.1.3. Các dịch vụ cung ứng của Cơng ty............................................................................................. 35
2.1.4. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh..................................................................................... 37
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây......................................38

2.2. Thực trạng về quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn An Phát AFC thực hiện...................................................................................................40
2.2.1. Quy trình Kiểm tốn chung về Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC thưc

hiện.................................................................................................................................................... 40
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................................ 42
2.2.3. Thưc hiên kiểm toán................................................................................................................. 48
2.2.4. Kết thúc kiểm toán.................................................................................................................... 55

2.3. Đánh giá về quy trình kiểm tốn tài sản cố định do Công ty thực hiện............................57
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................................................... 57
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................................................... 66

CHƯƠNG 3........................................................................................................... 67
Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm tốn AN PHÁT AFC
thực hiện................................................................................................................. 67


v

3.1. Định hướng phát triển của công ty và Định hướng hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ
trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC thực hiện............................67
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty........................................................................................... 67
3.1.2. Phương hướng hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do các
Cơng ty TNHH Kiểm toán An Phát AFC thưc hiện................................................................................68

3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn An Phát AFC................................................................................................69
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện đối với giai đoạn lập kế hoạch...........................................................70
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện đối với giai đoạn thưc hiện kiểm tốn................................................72
3.2.3. Các giải pháp hồn thiện đối với giai đoạn kết thúc kiểm toán..................................................79


3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp.....................................................................................79
3.3.1. Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp KTV tại Việt nam....................................................79
3.3.2. Về phía cơng ty kiểm tốn......................................................................................................... 81
3.3.3. Về phía đơn vị được kiểm tốn................................................................................................. 81
3.3.4. Về phía các cơ sở giáo dục đào tạo Kế toán – Kiểm toán...........................................................81

PHỤ LỤC................................................................................................................ 1


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

16.
17.
18.
19.
20.
21.

Từ viết tắt
BCĐKT
BCKQHDKD
BCLCTT
CN
CP
HĐQT
KSNB
ISO
LNST
NLĐ
ROA
ROE
SXKD
TGĐ
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCĐ
VCSH
VCSH
XD


Nghĩa tiếng việt
Bảng cân đồi kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chi nhánh
Cổ phẩn
Hội đồng quản trị
Kiểm sốt nội bộ
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
Lợi nhuận sau thuế
Người lao động
Tỷ suất thu nhập trên tài sản
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
TSCĐ
TSDH
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng


vii

DANH MỤC BẢNG
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................vi

DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................vii
1. Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................... 3

4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3
4.1. Phương pháp chung...................................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp cụ thể...................................................................................................................... 3

5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................................3

Chương 1................................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN..........................4
1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập và Kiểm toán BCTC..........................................................4
1.1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập................................................................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán độc lập.......................................................................................... 4
1.1.1.2. Vai trị của kiểm tốn độc lập............................................................................................. 4
1.1.1.3. Mục tiêu của Kiểm toán độc lập.......................................................................................... 5
1.1.1.4. Phân loại Kiểm toán............................................................................................................ 6
1.1.2. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính..................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính................................................................................7
1.1.2.3. Mục tiêu kiểm tốn BCTC.................................................................................................... 8

1.2. Tổng quan về chu trình Tài sản cố định và Kiểm toán Tài sản cố định trong Kiểm toán
BCTC.........................................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm tài sản cố định............................................................................................................ 9



viii

1.2.2. Đặc điểm của Tài sản cố định...................................................................................................... 9
1.2.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện.................................................................................... 12
1.2.3.2. Phân loại theo cơng dụng kinh tế...................................................................................... 13
1.2.3.3. Phân loại theo tình hình sử dụng...................................................................................... 13
1.2.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng...................................................................................... 14
1.2.4. Các sai phạm thường xảy ra đối với chu trình Tài sản cố định....................................................14
1.2.4.1. Các sai sót thường gặp...................................................................................................... 14
1.2.4.2. Các gian lận thường gặp................................................................................................... 15
1.2.5. Yêu cầu kiểm sốt nội bộ với chu trình Tài sản cố định..............................................................16
1.2.5.1. Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ.......................................................................................... 16
1.2.5.2. Quy trình kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp về tài sản cố định.......................................16
1.2.5.3. Hoạt động kiểm soát cần thiết đối với Chu trình Tài sản cố định.......................................17
1.2.6. Các cơ sở dẫn liệu đối với kiểm tốn chu trình Tài sản cố định..................................................18

1.3. Quy trình và nội dung Kiểm tốn TSCĐ trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính......................18
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Tài sản cố định.................................................................................... 18
1.3.2. Thưc hiên kế hoạch kiểm toán tài sản cố định..........................................................................19
1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát...................................................................................................... 19
a. Mục tiêu của khảo sát về kiểm soát nội bộ (HTKSNB)............................................................19
b. Các bước thưc hiện khảo sát HTKSNB................................................................................... 19
Chi tiết tham khảo phụ lục 1: Bảng thử nghiệm khảo sát kiểm soát..........................................19
1.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản........................................................................................................... 19
a. Thưc hiên thủ tục phân tch TSCĐ......................................................................................... 19
b. Thưc hiên thủ tục kiểm tra chi tiết về TSCĐ..........................................................................20
Chi tiết tham khảo phụ lục 2: Bảng kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.................21
1.3.3. Kết thúc kiểm toán tài sản cố định............................................................................................ 22

1.3.3.1. Đánh giá các sư kiên phát sinh sau ngày kết thúc niên đ ơ kế tốn liên quan đến tài sản cố
định............................................................................................................................................... 22
1.3.3.2. Đánh giá kết quả............................................................................................................... 23
1.3.3.3. Phát hành Báo cáo kiểm toán........................................................................................... 23

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng.....................................................................................................24
1.4.1. Các nhân tố bên ngồi Cơng ty Kiểm tốn.................................................................................24
1.4.1.1. Sư cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các Cơng ty Kiểm tốn............................................24
1.4.1.2. Chưa có chế tài xử phạt, kiểm soát chặt chẽ chất lượng kiểm toán...................................24
1.4.1.3. Đặc điểm khách hàng ảnh hưởng đến kiểm tốn..............................................................25
1.4.2.1. Chính sách nội bộ của Cơng ty Kiểm tốn..........................................................................25


ix

1.4.2.2. Nguồn nhân lưc................................................................................................................ 26
1.4.2.3. Quy trình giám sát............................................................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................................................... 28

Chương ii............................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY KIỂM TỐN AN Phát
AFC THỰC HIỆN.................................................................................................29
2.1. Khái qt chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC..............................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.............................................................................29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................30
2.1.2.1. Chức năng của Công ty..................................................................................................... 30
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty....................................................................................................... 30
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty............................................................................................... 30
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................................. 31

2.1.3. Các dịch vụ cung ứng của Công ty............................................................................................. 35
2.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán............................................................................................................. 35
2.1.3.2. Dịch vụ tư vấn................................................................................................................... 35
2.1.3.3. Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp..............................................................................36
2.1.3.4. Dịch vụ Tư vấn thuế.......................................................................................................... 37
2.1.4. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh..................................................................................... 37
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây......................................38
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho giai đoạn từ 2014 -2016.............................38

2.2. Thực trạng về quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn An Phát AFC thực hiện...................................................................................................40
2.2.1. Quy trình Kiểm tốn chung về Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC thưc
hiện.................................................................................................................................................... 40
Hình 2.2: Quy trình kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC..................................41
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................................ 42
2.2.2.1. Tiếp cận khách hàng và ký hợp đồng Kiểm toán................................................................42
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro và Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt nội bộ.....................................................43
a.Đánh giá rủi ro đối với tồn bộ cuộc Kiểm tốn.....................................................................43
Bảng 2.2: Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC của Công ty A.......................................44
2.2.2.3. Ước lượng sơ bô về tnh trong yếu................................................................................... 46
Bảng 2.3: Bảng phân bổ ty lê trong yếu.................................................................................... 46


x

2.2.2.4. Lưa chon nhóm Kiểm tốn và phân cơng thưc hiện...........................................................47
2.2.2.5. Xây dưng chương trình kiểm tốn TSCĐ............................................................................48
2.2.3. Thưc hiên kiểm toán................................................................................................................. 48
2.2.3.1. Thưc hiên các thử nghiêm kiểm soát................................................................................48
2.2.3.2. Thưc hiên thủ tục phân tch.............................................................................................. 49

2.2.3.3. Thưc hiên thủ tục kiểm tra chi tiết.................................................................................... 50
2.2.4. Kết thúc kiểm toán.................................................................................................................... 55
2.2.4.1. Soát xét giấy tờ làm việc của KTV...................................................................................... 55
2.2.4.2. Xem xét các sư kiện sau ngày lập BCTC..............................................................................56
2.2.4.3. Hop và đánh giá sau kiểm toán......................................................................................... 56
2.2.4.4. Lập và phát hành báo cáo kiểm tốn.................................................................................57

2.3. Đánh giá về quy trình kiểm tốn tài sản cố định do Cơng ty thực hiện............................57
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................................................... 57
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................................................... 61
2.3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................................................................................... 61
2.3.2.2. Giai đoạn thưc hiện kiểm toán.......................................................................................... 62
2.3.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................................ 64
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................................................... 66

CHƯƠNG 3........................................................................................................... 67
Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm tốn AN PHÁT AFC
thực hiện................................................................................................................. 67
3.1. Định hướng phát triển của công ty và Định hướng hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ
trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC thực hiện............................67
3.1.1. Định hướng phát triển của Cơng ty........................................................................................... 67
3.1.2. Phương hướng hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do các
Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát AFC thưc hiện................................................................................68

3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn An Phát AFC................................................................................................69
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện đối với giai đoạn lập kế hoạch...........................................................70
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện đối với giai đoạn thưc hiện kiểm toán................................................72

Bảng 3.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB chi tiết đối với doanh nghiệp..........................73


xi

3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện đối với giai đoạn kết thúc kiểm toán..................................................79

3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp.....................................................................................79
3.3.1. Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp KTV tại Việt nam....................................................79
3.3.2. Về phía cơng ty kiểm tốn......................................................................................................... 81
3.3.3. Về phía đơn vị được kiểm tốn................................................................................................. 81
3.3.4. Về phía các cơ sở giáo dục đào tạo Kế tốn – Kiểm tốn...........................................................81

PHỤ LỤC................................................................................................................ 1
Phụ lục 6: Chương trình Kiểm toán TSCĐ....................................................................................... 14


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp được rất
nhiều đối tượng thuộc các thành phần kinh tế khác nhau quan tâm và đòi hỏi sử
dụng những thông tin đáng tin cậy để đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp trước khi đưa ra các quyết định kinh tế liên quan. Tuy nhiên, trong tình hình
kinh tế hiện nay, khả năng nhận được những thơng tin tài chính kém tin cậy rất cao.
Rủi ro về thông tin do nhiều nguyên nhân khác nhau như: sự khó khăn trong tiếp
cận nguồn thơng tin, động cơ của người cung cấp thông tin, lượng thông tin phải xử
lý và độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế gia tăng, v.v... Để giảm bớt những rủi
ro, cung cấp sự đánh giá một cách tin cậy của Báo cáo tài chính, tiết kiệm chi phí

kiểm tra cho đơng đảo các đối tượng sử dụng, góp phần bảo vệ sự ổn định của nền
kinh tế, kiểm toán Báo cáo tài chính là giải pháp tốt nhất để kiểm tra và cung cấp
những nhận xét chính xác, trung thực về Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vì
vậy, kiểm tóan báo cáo tài chính được coi là một trong những giải pháp tốt nhất làm
giảm thiểu rủi ro về thông tin kinh tế và trở thành một trong những công cụ bảo vệ
ổn định của nền kinh tế.
Trong kiểm tốn tài chính, tùy theo quy mơ và tính chất của hoạt động tài
chính, quy mơ và tính chất của các nghiệp vụ xảy ra tại khách thể kiểm toán mà
kiểm tốn tài chính có thể chia tách các phần hành kiểm toán cơ bản hoặc gộp
chung những khoản mục có liên quan thành một chu trình cụ thể. Nhưng dù phân
chia theo cách nào thì kiểm tốn mỗi khoản mục hay chu trình cũng phải tuân theo
theo một chu trình thống nhất, vừa tuân thủ quy trình chung, vừa phù hợp với mục
tiêu kiểm tốn khoản mục, chu trình đó.
Trong mỗi doanh nghiệp, TSCĐ là một trong những tiêu thức đánh giá quy mô
và sự phát triển của doanh nghiệp. TSCĐ là một trong các yếu tố thể hiện năng lực
sản xuất, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. TSCĐ là yếu tố quan trọng tạo góp
phần giúp cho doanh nghiệp đạt mục tiêu tăng trưởng các chỉ tiêu bền vững, tiết
kiệm chi phí, tăng năng suất lao động và giảm giá thành sản phẩm dịch vụ, đồng


2

thời TSCĐ là khoản mục có giá trị lớn thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản
trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nên kiểm tốn TSCĐ là một trong các nội
dung kiểm toán quan trọng mà kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn quan tâm. Đồng
thời, thơng qua kết quả kiểm tốn, cơng ty kiểm tốn có thể cung cấp cho khách
hàng những điểm bất cập trong cơng tác kế tốn TSCĐ cũng như trong việc quản lý
TSCĐ, từ đó góp phần tạo ra những giá trị gia tăng cho Báo cáo tài chính, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, với mong muốn tìm hiểu thực tế hoạt

động kiểm tốn nói chung và kiểm tốn TSCĐ nói riêng, em đã lựa chọn đề
tài:“Kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty
Trách nhiệm Hữu hạn Kiểm tốn An Phát AFC thực hiện” làm đề tài cho luận văn
cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH
kiểm tốn An Phát AFC từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình
kiểm tốn chu trình tài sản cố định tại Công ty.
Để thực hiện những nội dung trên thì phải cần phải làm những cơng việc:
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý thuyết về quy trình kiểm tốn Tài sản cố
định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
- Vận dụng lí thuyết khoa học về phân tích quy trình kiểm tốn tài sản cố
định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính để xem xét, đánh giá thực trạng quy trình
kiểm tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát AFC.
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và phát hiện những nguyên nhân của nó; từ
đó đề xuất các giải pháp và phương hướng hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố
định tại Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát AFC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
kiểm tốn An Phát AFC thực hiện.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu quy trình kiểm tốn Tài sản cố
định trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát AFC thực hiện.
Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu quy trình kiểm tốn Tài sản cố
định trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát AFC thực hiện

giai đoạn từ năm 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, nghiên cứu các sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ
biện chứng với nhau. Từ thực tiễn khái quát thành lý luận; từ lý luận soi xét, chỉ đạo
thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận.
4.2. Phương pháp cụ thể
Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp trình bầy, quy nạp, diễn giải,
phân tích, so sánh, tổng hợp để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày, ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
- Chương 1. Cơ sở lý thuyết chung về kiểm toán báo cáo tài chính và quy
trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do kiểm toán độc
lập thực hiện.
- Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát AFC thực hiện.
- Chương 3. Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn tài
sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH kiểm toán An Phát
AFC thực hiện.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập và Kiểm toán BCTC

1.1.1. Tổng quan về Kiểm toán độc lập
1.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán độc lập
Khái niệm Kiểm tốn: Kiểm tốn là một q trình thu thập và đánh giá bằng
chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù
hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm
tốn phải thực hiện bởi những kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.
Khoản 1 Điều 5 Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 được quốc hội
thông qua ngày 29/3/2011 (Sau đây gọi tắt là Luật Kiểm tốn độc lập số
67/2011/QH12) (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014) quy định “Kiểm toán độc lập là
việc KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh DNKT nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra,
đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và cơng việc kiểm tốn khác
theo hợp đồng kiểm tốn”.
1.1.1.2. Vai trị của kiểm tốn độc lập
Vì nhiều ngun nhân khác nhau, các chủ doang nghiệp - người có trách
nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính có thể khơng cung cấp cho các đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của cơng ty một cách trung thực, minh bạch và
chính xác nhất. Vì thế cần nhờ tới sự kiểm tra xác nhận độc lập của người thứ ba.
Kiểm toán viên độc lập - những người hoạt động theo nguyên tắc bắt buộc và có đủ
năng lực uy tín với cả chủ doanh ngiệp và người quan tâm đến bản báo cáo tài
chính.
Những người quan tâm có thể kể đến là:
- Các cơ quan Nhà nước cần có thơng tin trung thực để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.


5

- Các cổ đơng góp vốn kinh doanh hoặc mua cổ phiếu của doanh nghiệp tuy
khơng có trình độ để kiểm tra kỹ lưỡng bản báo cáo tài chính, do đó khi có trên tay
bản báo cáo tài chính đã được kiểm toán viên độc lập xác nhận là trung thực hợp lý

thì họ có thể n tâm ăn chia lợi tức và quyết định tiếp tục đầu tư hoặc khơng đầu tư
vào doanh nghiệp đó.
- Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn cũng phải
nắm chắc tình hình kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để quyết định
cho vay, thu hồi vốn hoặc khơng cho vay. Kiểm tốn viên sẽ giúp ngân hàng hoặc
những người cho vay làm việc đó.
- Trong quan hệ kinh doanh các khách hàng có thể mua chịu.Tuy nhiên nếu
có báo cáo tài chính của người mua hàng được kiểm tốn viên có danh tiếng kiểm
tra xác nhận là tốt thì người bán sãn sàng bán chịu.
- Trong nền kinh tế thị trường người lao động có quyền lựa chọn nơi làm việc
theo mong muốn của bản thân. Chính vì thế việc nghiên cứu các chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính của doanh nghiệp giúp cho người lao động yên tâm về một môi trường
tốt, công ty có nhiều cơ hội tăng trưởng, chế độ đãi ngộ nhân viên tốt.
Nước ta đang trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế trong đó các quan hệ
tài chính chế độ kế tốn thay đổi nhiều lần. Trong khi đó cơng tác kiểm tra kiểm
sốt chưa chuyển hướng kịp thời, dẫn tới tình trạng vi phạm các nguyên tắc chế độ
tài chính kế tốn. Đã có ý kiến cho rằng chưa thể cải cách công tác kiểm tra trong
khi chưa triển khai tồn diện và rộng khắp cơng tác kế toán. Tuy nhiên kinh nghiệm
thực tế đã chỉ rõ chỉ có triển khai tốt hơn cơng tác kiểm tốn mới có thể nhanh
chóng tài chính kế tốn đi vào nề nếp.
1.1.1.3. Mục tiêu của Kiểm toán độc lập
Tùy vào từng loại hình kiểm tốn mà mục tiêu kiểm tốn có thể thay đổi, tuy
nhiên có thể tóm lại mục tiêu kiểm toán như sau:
Mục tiêu kiểm toán là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán
nhằm đưa ra ý kiến một cách độc lập về mức độ trung thực, hợp lý hay tính hiệu
lực, hiệu quả của đối tượng được kiểm toán so với các chuẩn mực đã được thiết lập.


6


1.1.1.4. Phân loại Kiểm tốn
Căn cứ vào hình thức tổ chức, kiểm tốn có 3 loại:
- Kiểm tốn độc lập: là việc kiểm toán được thực hiện bởi các KTV chuyên
nghiệp, độc lập làm việc trong các DNKT. Kiểm toán độc lập là loại hình dịch vụ
nên chỉ được thực hiện khi khách hàng có yêu cầu và đồng ý trả phí thơng qua việc
ký kết hợp đồng kinh tế.
- Kiểm toán nhà nước: là việc kiểm toán được thực hiện bởi các KTV làm
việc trong cơ quan Kiểm toán Nhà nước, là tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp thuộc
bộ máy hành chính nhà nước; là kiểm tốn theo luật định và kiểm tốn tính tn thủ,
chủ yếu phục vụ việc kiểm tra và giám sát của Nhà nước trong quản lý, sử dụng
Ngân sách, tiền và tài sản của Nhà nước.
- Kiểm toán nội bộ: là việc kiểm toán do các KTV của đơn vị tiến hành.
Kiểm toán nội bộ chủ yếu để đánh giá về việc thực hiện pháp luật và quy chế nội
bộ; kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và việc thực thi cơng tác
kế tốn, tài chính… của đơn vị.
Căn cứ vào mục đích, kiểm tốn có 3 loại:
- Kiểm toán hoạt động: là việc KTV hành nghề, Doanh nghiệp kiểm tốn
(DNKT), chi nhánh DNKT nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính
kinh tế, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của một bộ phận hoặc tồn bộ đơn vị được
kiểm tốn.
- Kiểm tốn tn thủ: là việc KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh DNKT nước
ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về việc tuân thủ pháp luật, quy chế, quy
định mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện.
- Kiểm toán Báo cáo tài chính: là việc KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh
DNKT nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo
quy định của chuẩn mực kiểm toán.


7


1.1.2. Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính
1.1.2.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính
Hiện nay, khái niệm “Kiểm tốn báo cáo tài chính” vẫn có nhiều cách dùng và
cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên, theo cách hiểu chung nhất thì kiểm tốn báo cáo tài
chính được hiểu như sau:
Kiểm toán BCTC là hoạt động đặc trưng và nằm trong hệ thống kiểm tốn nói
chung. Cũng như mọi loại hình kiểm tốn khác, để thực hiện chức năng xác minh và
bày tỏ ý kiến, kiểm toán BCTC cũng sử dụng các phương pháp kiểm toán chứng từ
và ngồi chứng từ. Tuy nhiên, Kiểm tốn BCTC có đặc điểm riêng về đối tượng,
quan hệ chủ thể - khách thể kiểm toán nên cách thức kết hợp các phương pháp cơ
bản có những điểm đặc thù.
Kiểm tốn BCTC là q trình các kiểm tốn viên độc lập và có năng lực thực
hiện thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán để xác minh và bày tỏ ý kiến về
mức độ trung thực và hợp lý của các Báo cáo tài chính được kiểm tốn xét trên khía
cạnh trọng yếu. Đối tượng cụ thể của kiểm toán tài chính là các bảng khai tài chính
được lập tại một thời điểm cụ thể. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể của kiểm tốn
tài chính là quan hệ ngoại kiểm nên vấn đề hiểu biết của chủ thể về khách thể kiểm
tốn ln ln là trọng tâm của cơng việc kiểm tốn.
1.1.2.2. Vai trị của kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng đánh giá được độ tin cậy
của các thông tin định lượng trên báo cáo tài chính trên cơ sở đó mà đưa ra quyết
định kinh tế đúng đắn, hiệu quả trong mối quan hệ kinh tế với tổ chức hoặc doanh
nghiệp có báo cáo tài chính.
Giúp doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá về chất lượng và độ tin cậy đối với
thông tin kinh tế, tài chính của BCTC, báo cáo kế toán quản trị và hoạt động của
doanh nghiệp nhằm gia tăng niềm tin của các cổ đông, các nhà đầu tư.
Tài sản cố định là một trong những bộ phận tài sản quan trọng trong doanh
nghiệp, là một trong các bộ phận tư liệu sản xuất của doanh nghiệp. Tài sản cố định
là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản



8

trên bảng cân đối kế tốn. Vì vậy, kiểm tốn chu trình TSCĐ thường chiếm một vị
trí quan trọng trong q trình kiểm tốn BCTC. Bên cạnh đó, những khoản đầu tư
cho TSCĐ vơ hình như chi phí thành lập doanh nghiệp, quyền sử dụng đất, giá trị
phát minh, sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế thương mại
thường có nhiều khó khăn trong quá trình tập hợp và sai sót trong việc đánh giá giá
trị. Chính vì vậy, TSCĐ vơ hình cũng là một đối tượng được quan tâm trong q
trình kiểm tốn.
Kiểm tốn TSCĐ là một bộ phận cấu thành nên kiểm toán BCTC, nên cũng
phải tuân thủ chặt chẽ những mục tiêu kiểm tốn chung cho tồn BCTC. Kiểm tốn
viên thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp, từ đó đưa ra lời xác nhận
về mức độ tin cậy của các thơng tin tài chính có liên quan. Đồng thời cũng cung cấp
những thơng tin tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu
trình có liên quan khác.
1.1.2.3. Mục tiêu kiểm tốn BCTC
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý
kiến xác nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở Chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, hoặc được chấp nhận, tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng. Mục tiêu kiểm tốn tài chính
cịn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị.
Mục tiêu chung áp dụng cho các khoản mục: Sự hiện hữu và phát sinh, đầy đủ,
quyền và nghĩa vụ, đánh giá, chính xác, trình bày và cơng bố, giúp cho kiểm tốn
viên và Cơng ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được
trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân
thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu hay khơng.

Thực hiện Kiểm tốn và đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính trên cơ sở các quy
định về thuế, nhằm giúp doanh nghiệp phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng như các khoản thu


9

nhập và chi phí, phù hợp với các quy định được áp dụng làm cơ sở cho mục đích
thuế dịch vụ quyết tốn thuế. Báo cáo tài chính này được kiểm toán làm cơ sở cho
việc quyết toán thuế và xác định các nghĩa vụ về thuế.
1.2. Tổng quan về chu trình Tài sản cố định và Kiểm tốn Tài sản cố định
trong Kiểm toán BCTC
1.2.1. Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 03 là những
tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Cụ thể theo
thơng tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 có hiệu lực từ ngày
10/06/2013 quy định tài sản cố định hữu hình phải thỏa mãn bốn tiêu chuẩn sau:
-

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản

đó;
Có thời gian sử dụng trên một năm;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
-

Tài sản cố định vơ hình theo chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 04 là tài sản
khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm

giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.
Tài sản cố định th tài chính, theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 06 “Thuê
tài sản”, là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được
nhận tiền cho thuê một hoặc nhiều lần.
Trong đó, th tài chính là việc th tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở
hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

1.2.2. Đặc điểm của Tài sản cố định


10

Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào
quátrình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu,
nhưng giá trị của TSCĐ bị giảm dần, và dịch chuyển từng phần vào giá trị sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ dưới hình thức khấu hao. Khoản mục tài sản cố định là một
khoản mục chiếm tỷ trọng đáng kể trên bảng cân đối kế toán.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh năng lực sản xuất
hiện có và trình độ ứng dụng khoa học kĩ thuật vào hoạt động của đơn vị. Tài sản cố
định là một trong các yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng bền vững, tăng
năng suất lao động, từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm dịch vụ.
Tài sản cố định là những tài sản sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh
chứ khơng phải để bán và trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn dần,
giá trị của chúng được chuyển dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu hồi sau khi
bán hàng hóa, dịch vụ.
Để việc sử dụng tài sản cố định đươc tốt, ngoài việc sử dụng hợp lý công suất

để phát triển sản xuất, doanh nghiệp cần phải tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
cố định. Tùy theo quy mô sửa chữa, theo loại tài sản cố định mà chi phí sửa chữa sẽ
được bù đắp khác nhau.
 Đặc điểm của TSCĐ ảnh hưởng đến kiểm toán
TSCĐ là một trong các bộ phận quan trọng của doanh nghiệp, là tư liệu sản
xuất không thể thiếu, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Trong mọi trường
hợp, khoản mục tài sản cố định phản ánh tính trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục TSCĐ trở thành một khoản mục quan
trọng khi tiến hành kiểm toán BCTC.
Với đặc điểm nổi bật của TSCĐ là thường có giá trị lớn, chiếm tỷ trọng cao
trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp nên mỗi sai sót đối với TSCĐ đều có thể
gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Hơn nữa, trong quá trình sử dụng giá trị
TSCĐ bị hao mòn dần và được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm. Doanh
nghiệp phải tính hao mịn này vào chi phí sản xuất kinh doanh. Muốn vậy doanh


11

nghiệp phải thực hiện trích khấu hao. Việc trích khấu hao theo một chính sách hợp
lý sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ trung thực, hợp lý của các thơng tin liên quan
đến TSCĐ. Với mỗi sai sót trong việc trích khấu hao đều có thể gây ra những sai
phạm không chỉ đối với khoản mục TSCĐ trên BCTC mà còn ảnh hưởng các khảon
mục liên quan như chi phí, lợi nhuận…
Mặt khác trong q trình sử dụng, TSCĐ được mua sắm thêm hay thanh lý,
nhượng bán, nâng cấp, sửa chữa, bảo dưỡng…tất cả các hoạt động này đều có thể
ảnh hưởng đến các thơng tin có liên quan đến TSCĐ trên BCTC, đó là các thơng tin
về ngun giá, giá trị hao mịn, các khoản chi phí liên quan đến TSCĐ như chi phí
khấu hao từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Chẳng hạn như việc không phân biệt đúng chi phí sửa chữa được ghi
tăng nguyên giá TSCĐ với chi phí sửa chữa được tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh trong kỳ cùng dẫn đến những sai lệch trong khoản mục TSCĐ, cũng như
khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh….
Đối với TSCĐ vơ hình, do giá trị khó xác định nên DN có thể vơ tình hay chủ
ý gây ra các sai phạm đơi với TSCĐ vơ hình. Chẳng hạn như xác định quyền sử
dụng đất, giá trị bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu khoa học.. thường có
những sai sót hoặc gian lận khiến kiểm toán viên phải chú ý khi tiến hành kiểm
tốn.
Đối với tài sản th tài chính, việc dễ nhầm lẫn với tài sản thuê hoạt động nên
để phản ánh trung thực, khách quan thơng tin tai chính về khoản mục TSCĐ, KTV
phải chú ý đến việc phân biệt đâu là tài sản thuê tài chính với thuê hoạt động của
đơn vị được kiểm tốn.
TSCĐ cịn có một đặc điểm ảnh hưởng đến cơng việc kiểm tốn là thời gian
sử dụng lâu dài, số nghiệp vụ phát sinh ít cùng với các đặc điểm đã nêu trên, khi
thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ, KTV đều thực hiện kiểm toán 100% nghiệp
vụ phát sinh, nhằm hạn chế rủi ro kiểm tốn và đưa ra được kết luận chính xác về
khoản mục TSCĐ.


12

Kiểm toán TSCĐ là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát những vấn đề liên quan
đến thực trạng tài sản cũng như tình hình tăng giảm trong kỳ của đơn vị. Với sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật, kiểm tốn TSCĐ khơng chỉ phát hiện các sai sót trong
nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà cịn góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản
lý TSCĐ.
1.2.3. Phân loại Tài sản cố định
Do TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện, tính
chất đầu tư, cơng dụng và tình hình sử dụng khác nhau… nên để thuận lợi cho việc
quản lý và hạch toán TSCĐ, cần sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm theo những đặc
trưng nhất định như phân theo quyền sở hữu, phân theo nguồn hình thành, phân

theo hình thái biểu hiện, phân theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư, …
Mỗi một cách phân loại có tác dụng khác nhau đối với cơng tác hạch tốn và quản
lý TSCĐ.
1.2.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Cách phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu tư là cách phân
loại được sử dụng phổ biến hiện nay trong công tác hạch toán và quản lý TSCĐ ở
các doanh nghiệp. Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia
thành:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình (theo thơng tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày
25/04/2013 có hiệu lực từ ngày 10/06/2013 tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình phải có
giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
- Tài sản cố định vơ hình: là những tài sản cố định khơng có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt
động sản xuất – kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.
- Tài sản cố định th tài chính: là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và
được bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu


×