Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

KH nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.48 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM Trường THCS HỒ ĐỨC THẮNG Số : ……./KH.THCS. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Thanh Bình, ngày 15 háng 9 năm 2012. KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012 – 2013 1.1 Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học vừa qua (2011-2012). a.Các chỉ số đạt được của năm học: 2011 - 2012 *Về phát triển số lượng và chất lượng chung: SỐ LỚP LỚP. 6 7 8 9 T T. 5 5 4 4. SỐ HS. 166 142 122 147. 18 577. HỌC LỰC. KHÁ. TB. HẠNH KIỂM. GIỎI 28 15 17 34. YẾU. KÉM. TỐT. KHÁ. TB. 56 49 44 47. 60 68 39 66. 21 10 22. 1. 90 86 66 59. 67 54 55 76. 9 2 1 12. 94. 196. 233. 53. 1. 301. 252. 24. YẾU. - Xét tốt nghiệp TH-CS: Đỗ TN 147 / 147 hs – Tỷ lệ 100 % -Hiệu suất đào tạo: Bậc THCS niên khóa : 2008  2012 chỉ đạt: 147/186 = 79.03 % - Số HSG cấp huyện là 15 HS - Số học sinh giỏi Tỉnh: 06 HS GV giỏi Tỉnh: mới : GV – Tổng cộng toàn trường - Số học sinh lên lớp trong năm học (sau thi lại): THCS -Về thi đua cuối năm: Có 19 GV đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở, 18 GV lao động Tiên tiến :. b. Những hạn chế – tồn tại chính của năm học qua: -Tỷ lệ học sinh bỏ học còn cao: tỷ lệ bỏ học là 19/599 = 3.18 % - HS có HK Khá-Tốt là : 543/577 = 94.1% -Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng còn thấp: 533 / 585 đạt 91.1 % -Việc xử lý học sinh vi phạm nội qui còn nặng về hành chính , cần giáo dục hoc sinh theo hướng kỷ luật tích cực ở học sinh -Khâu giảng dạy của giáo viên có thực hiện đổi mới GDPT nhưng còn chậm nên chưa kích thích tư duy học sinh, việc học của các em còn nhiều thụ động,chưa có biện pháp tích cực để học sinh tự học ,tự rèn ở nhà. -Ngoài việc dạy và học, việc kích thích học sinh học tập, nghiên cứu qua các loại hình ngoài giờ học còn nghèo nàn, chưa lôi cuốn học sinh nghiên cứu thêm để mở rộng kiến thức. -Việc phối hợp để giáo dục học sinh ở 3 môi trường: nhà trường, gia đình , xã hội còn hạn chế, chưa thường xuyên. - Thiếu các phòng chức năng nên việc kích thích học sinh học tập luôn han chế ở các môn có thực hành thí nghiệm.. c.Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế: 1.Khách quan: -Đội ngũ giáo viên đủ để giang dạy theo quy định có trên 30% số GV là mới vào ngành có nhiệt tình nhưng tính năng động sáng tạo của giáo viên còn hạn chế dẫn đến hạn chế thu hút học sinh học tập bộ môn. -Đầu vào học sinh ngày càng yếu (do trường thuộc vùng sâu của Tỉnh đời sống kinh tế xã hội còn thấp) nên rất khó khăn đưa chất lượng vươn lên. -Cơ sở vật chất thiếu nên việc tổ chức nâng kém, thí nghiệm, thực hành để lôi cuốn học sinh thích thú học tập, cho học sinh làm thí nghiệm để tiếp thu kiến thức bền vững còn hạn chế ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Kinh phí hoạt động còn hạn chế, do đó các hoạt động cũng như việc dạy bồi dưỡng cho học sinh yếu để hổ trợ chất lượng không tổ chức được. 2.Chủ quan: -Vẫn còn một số GV chưa thật sự chuyển biến trong thực hiện đổi mới GDPT, trong kiểm tra-đánh giá học sinh , GV chưa chú trong đến đổi mới phương pháp giảng dạy (chưa chú trọng tính tư duy của học sinh ) nên hiệu quả dạy chưa cao. - Thể hiện qua chất lượng bộ môn :chỉ tiêu đề ra - Chỉ tiêu đầu năm và kết quả đạt được cuối năm học các môn từ TB trở lên : khối Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9 chỉ tiêu kết quả chỉ tiêu kết quả chỉ tiêu kết quả chỉ tiêu Môn kết quả Mặt bằng CL mônhọcđơn vị 75 % 79.39% 81.5 % 74.46% 68.5 % 73.77% 75 % 74.82 % Toán %. Vật lý Hoá học. 85 % -. 81.21%. Sinh học Ngữ văn Lịch sử. 85% 83% 93% 93% 70% 98.5% 99.5% 100% 100% 100%. Địa lý Tiếng anh GDCD C.nghệ Âm nhạc Mỹ thuật Thể dục. 85% -. 94.33%. 90 % 80%. 84.33% 81.97%. 89 % 87%. 91.18% 85.35% 89.7%. 93.5% 90% 97.5%. 94.11% 94.3% 99.25%. 95% 89.5% 98%. 95.08% 84.6% 89.34%. 92% 88% 92.5%. 97.58% 70.5% 98.49% 88.48% 100% 100% 100%. 97% 78% 98.5% 99% 100% 100% 100%. 100% 78.3% 94.95% 99.29% 100% 100% 100%. 95% 79.5% 98% 100% 100% 100% 100%. 95.08% 79.3% 100% 99.18% 100% 100% 100%. 99% 82.5% 100% 100% 100% 100% 100%. % %. 97 .96%. 93.88 % 100% 100% 97.96 % 100% 82.6% 100% 100% 100% 100% 100%. % % % % % % % 100% 100% 100%. 1.2 Thực trạng đầu năm học mới của trường: a.Về số liệu năm học 2012-2013 : SỐ. Khối LỚP 6 7 8 9 TT. 4 5 4 4 17. SỐ HS. NỮ. 142 161 139 111 559. 69 79 69 63 279. K/tật 1. CON TB. CON DT. MỚI TUYỂN. Lưu ban. H.ngheo/ Đội Cạn nghèo viên. CUỐI NĂM. CUỐI HK I SL. NỮ. SL. 142. 1. b. Đội ngũ: Tổng số CB-GV-CNV : 43 ( 16 nữ). Chia ra: *Biên chế: 43 (16 nữ). Trong đó: LĐ : 02 ( 0 nữ), nhân viên : 05/ ( nữ). GV dạy lớp: 36 / (16 nữ), -THCS: 36 (16 nữ): Văn : ( 8/ 4nữ); Sử, Địa :4/2 nữ);Toán Lý :12 / 2 nữ); Hoá Sinh : 4 /3 nữ); AV :4/3 nữ); Thể dục :2 (0 / nữ ); âm nhac 01/ 01nữ ; Mỹ thuật : 01/01 nữ *Hợp đồng Nhân viên : 01 ( 0 nữ) gồm : bảo vệ. *Về điều kiện hoạt động: -Thuận lợi: đủ phòng học.. NỮ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Khó khăn: chưa có phòng chức năng, dụng cụ thí nghiệm, thực hành cho học sinh còn thiếu, sân chơi hẹp, do học môn thể dục trái buổi việc quản lý học sinh khó khăn. -Kinh phí hoạt động: chưa đáp ứng kinh phí hỗ trợ hoạt động chuyên môn, thư viện cho học sinh, . . . -Việc nâng kém cho học sinh trường gặp nhiều khó khăn do không có phòng , giáo viên tự nâng kém là chính , trường chỉ tổ chức được 3 môn Văn-Toán-Anh văn PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ Năm học 2012-2013 là năm hoc được BGD-ĐT xác định là “ năm học thực hiện 4 nhiệm vụ giáo dục " -Thực hiện hướng dẫn 5289/BGDDT-GDTrH, ngày 16/8/2012 về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 - Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND Tỉnh Vĩnh Long , ngày 27/7/2012 về KH thời gian năm học 2012-2013 , - Căn cứ CV số 1209/KH-SGD-ĐT-VP , ngày 16/7/2012 về KH thời gian năm học 2012-2013 - Căn cứ vào HD số 1543/HD-SGD-ĐT , ngày 10 tháng 9 năm 2012 Về thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của SGD-ĐT Vĩnh Long - Căn cứ vào HD số /HD-PGD-ĐT , ngày tháng 9 năm 2012 Về thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của PGD-ĐT Vũng Liêm 1.. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW,ngày 14/5/2011 “Về tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh “. 2. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường 3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại nhà trường , tạo sự chuyển biến tích cực rõ nét về chất lượng giáo dục của nhà trường 4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của các thành viên trong Ban công tác trường học về thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các Ban công tác trường học , đặc biệt là nâng cao vai trò của các thành viên trong Ban công tác trường học về việc thực hiện kỷ cương, nền nếp quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá, thi. 5. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ; chú trọng bồi dưỡng năng lực giáo dục đạo đức, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm đánh giá; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán; chú trọng tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục toàn diện quản lý học sinh. 6. Củng cố kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở và PCGD THPT phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2013 tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở 7. Đẩy mạnh thi đua, đổi nới công tác thi đua lấy thi đua làm đòn xeo các phong trào 8. Tiếp tục đánh giá công chức theo HD 3040 của BGD-ĐT 9. Thực hiện Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chí mới của ngành giáo dục 10. Thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên trung học theo TT 30 của BGDĐT 11. Thực hiện đánh giá chuẩn Hiệu trưởng theo TT 29 BGD-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHẦN III: NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP CỤ THỂ I.BẢO ĐẢM VIỆC PHÁT TRIỂN SỐ LƯỢNG HỌC SINH:. 1/ Duy trì số lượng học sinh đến cuối năm học: KHỐI LỚP 6 7 8 9 TOÀN TRƯỜNG. ĐẦU NĂM 142 161 139 117 559. Cuối HK 1 2 2 2 1 7 – 1.25 %. HK2 / CUỐI NĂM 1/3 1/3 1/3 1/2 0.71%. GIẢM 3 3 3 2 11. TỈ LỆ GIẢM. 2.11 % 1.86 % 2.15 % 1.68 % 1.96%. 2/ Tỉ lệ học sinh cuối cấp đuợc xét công nhận tốt nghiệp THCS: 98 % 3/ Số học sinh huy động vào lớp phổ cập THCS : Huy độnghọc sinh vào lớp 6: % vào lớp 7: / ; lớp 8 : / ;lớp 9: / - ( HS học ngoài địa bàn : - HS có hộ khẩu ngoài tỉnh 4/ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học huy động vào lớp 6: 140/143= 97.9 % 5/ Các biện pháp chính nhằm đảm bảo việc phát triển số lượng học sinh: -Thông báo và thu nhận học sinh khối 6 vào đầu tháng 08/8/2012 -Chuẩn bị đủ cơ sở vật chất để thu nhận hết học sinh đăng ký. -Miễn ,giảm học phí đúng qui định nhầm giúp gia đình nghèo có thể đi học được. Liên hệ Hội khuyến học giúp đở tạo điều kiện cho học sinh khó khăn có dụng cụ học tập. -Tổ chức ôn tập, thi lại để giảm lưu ban, bỏ học trong hè. -Đề nghị BCĐ PC GD xã vận động hết 22 em học sinh nghỉ học trong hè 2012 trở lại trường ( em nghỉ trong hè ) II. ĐẢM BẢO VIỆC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC:. 1/ Về tư tưởng, chính trị, đạo đức – xây dựng tập thể sư phạm và xây dựng tập thể học sinh: 1.1 Xếp loại hạnh kiểm học sinh cả năm: KHỐI LỚP 6 7 8 9 CỘNG. TS 142 161 139 117 559. TỐT 100hs/ 70.42 % 101 hs/ 62.73% 93hs/ 66.9% 71 hs/ 60.68 % 365hs/ 65.3 %. KHÁ 40hs / 28.16% 57hs/ 35.4% 44hs/ 31.65% 45hs/ 38.46% 186hs/ 33.27 %. T.BÌNH 2/ 1.4% 3hs/ 1.86 % 2hs/ 1.43% 1hs/ 0.85% 8hs/ 1.43%. 1.2 Số học sinh giỏi và số học sinh tiên tiến (toàn diện cả năm): Giỏi : 97hs TL 17.66 % – Tiên tiến : hs,TL % 1.3 Số tập thể tiên tiến: 8 Lớp .Toàn diện : 4 lớp 1.4 Số học sinh được kết nạp vào Đoàn – Tỷ lệ:. YẾU. KÉM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kết nạp mới em, đưa tổng số là – Tỷ lệ % độ tuổi. 1.5 Số học sinh được kết nạp vào Đội – Tỷ lệ: Kết nạp mới hết học sinh. hs 1.6 Số Giáo viên được kết nạp vào Đoàn – Vào Đảng: 01 Giới thiệu 02 đối tượng Đảng trong năm học. 1.7 Số giáo viên đạt danh hiệu thi đua: -Chiến sĩ thi đua: 18 GV. -Lao động giỏi: 19 GV. -Gíáo viên giỏi: cấp Trường: - Vòng 1 là : - vòng 2 là : - cấp Huyện 1.8 Danh hiệu thi đua các tổ: Các biện pháp chính về giáo dục tư tương, đạo đức, xây dựng tập thể sư phạm với học sinh và giáo viên: * ĐỐI VỚI HỌC SINH: -Đẩy mạnh khâu quản lý HS của GVCN, GVCN đi sâu sát hơn nữa với học sinh để tìm hiểu từng em, phân hóa đối tượng theo chỉ đạo của PGD-ĐT để có biện pháp giúp đỡ các em hữu hiệu, liên hệ thường xuyên với PHHS để kết hợp giáo dục học sinh cá biệt, chấm điểm nếp sống văn minh ( hàng tháng).xem đay là điểm đánh giá hành vi đạo đức của học sinh.phát huy ổn định 15 phút đầu mỗi buổi học -Giữ vững các giờ sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt lớp để xem xét ưu khuyết điểm, rút kinh nghiệm cho học sinh tạo môi trường thân thiện trong học tập , hàng tuần GVCN có đánh giá sự tiến bộ của lớp trước tập thể lớp và ghi nhận vào sổ CN -Sử dụng tốt sổ đầu bài,Sổ theo dõi học sinh vi phạm của BCĐ trực và giáo viên trực , - Phối hợp Đoàn TN , TPT đội để làm công tác tư tưởng cho các em cá biệt thường xuyên tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến học sinh cá biệt để có giải pháp giáo dục -Báo cáo ngoại khóa các chuyên đề phòng chống Ma túy – AIDS, vấn đề an toàn giao thông, vấn đề dân số, vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên. -Lồng ghép vào các môn học để giáo dục tư tưởng, đạo đức các em - GVBM hướng dẫn cho HS có PP tự học tự rèn kỷ năng học tập , kỷ năng sống của học sinh , kỷ năng học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. *.ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: -Tham gia sinh hoạt chính trị Hè đầy đủ, nghiêm túc. - Học tập và làm theo Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, mỗi GV – NV phải đăng ký công việc làm mới cụ thể mang tính sáng tạo cuối năm học GV tự đánh giá có cơ sở minh chứng -Nghiên cứu sách, báo để nâng nhận thức và hiểu biết chính trị biết được chủ trương lớn của Đảng và nhà nước trong năm học , chuyên môn nghiệp vụ . Từ đó, rèn luyện phẩm chất,nhân cách người thầy.Hưởng ứng lời kêu gọi, sống và làm việc theo “hai không với 4 nội dung của BGD ĐT phát động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục – Không vi phạm nhân cách đạo đức nhà giáo và không để học sinh ngồi nhầm lớp “ chấp hành đúng theo pháp luật, Quy chế hoạt động của nhà trường và ngành. - Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức – kỹ năng và thực hiện đúng với PPCT giảm tải của BGD-ĐT . - Thực hiện tốt đổi mới PPDH trong đó chú ý đổi mới PP kiểm tra – đánh giá  KQHT của học sinh ; - Mỗi CB-GV phải xây dựng cho mình KH hoạt động cá nhân ( KH cá nhân ) -Tổ chức sinh hoạt đoàn thể, phát huy dân chủ, đóng góp, xây dựng tập thể vững mạnh từ những cá nhân vững mạnh. Thực hiện tốt những Nội quy , quy định cơ quan . -Thực hiện quản lý bằng hành chánh, thi đua và kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/ Về hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh: a.Chất lượng văn hóa của học sinh cả năm: Khối 6. TS-HS. Giỏi. Khá. T.Bình. Yếu. 142. 25 hs/ 17.6%. 60 hs/ 42.25%. 47hs/ 33.09%. 10hs/ 7.04%. 7. 161. 8. 139. 9. 117. 30hs/ 18.63% 20hs/ 14.38% 23hs/ 19.65% 98hs/ 17.53 %. 67hs/ 41.61% 57hs/ 41 % 57hs/ 48.71% 241hs/ 43.11%. 55hs/ 34.16% 57hs/ 41% 37hs/ 31.62% 196hs/ 35.06%. 9hs 5.59% 5hs/ 3.59% /. TT. 559. Kém. 24hs/ 4.29%. b. Các chỉ tiêu về công tác nâng kém: -100% học sinh yếu bộ môn Văn, Toán, Anh văn , Lý , Hóa được bồi dưỡng ngay từ đầu năm học theo kế hoạch của trường . Các môn học còn lại học sinh yếu bộ môn nào giáo viên tự bồi dưỡng nâng kém đồng thời báo cáo kết quả vào cuối mỗi HK và cả năm học -Phấn đấu 93% học sinh lên lớp thẳng, 98% lên lớp sau khi thi lại. - Phấn đấu thi tuyển vào lớp đầu cấpTHPT đạt trên 80 %. ( năm qua 75.5 % ) c. Các chỉ tiêu về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: - Có đội tuyển học sinh Giỏi trường tham gia dự thi vòng sơ tuyển . - Phấn đấu có học sinh giỏi dự thi vòng Tỉnh d.Các chỉ tiêu về xây dựng nền nếp chuyên môn (giáo án, cho điểm, ghi điểm, cộng điểm, dự giờ, họp tổ chuyên môn, thực hiện hồ sơ chuyên môn, thao giảng, hội giảng, . . ) -100% giáo viên sử dụng giáo án đúng qui định soạn mới dựa trên cơ sở Chuẩn kiến thức kỹ năng ( khuyến khích giáo viên soạn giáo án bằng Vi tính  GV phải thao tác được trên máy tính - Mỗi giáo viên soạn giảng 1 tiết / HK = đèn chiếu Rejector , hoặc màng hình 43 in . khuyến khích giáo viên dạy bằng giáo án điện tử = tương tác . Tuyệt đối không lạm dụng dạy theo kiểu trình chiếu cho học sinh chép ( Nếu không soạn được giáo án điện tử thì xem đèn chiếu Rejector , hoặc màng hình 43 in là công cụ thay cho bản phụ ) -100% giáo viên cho điểm, cộng điểm, ghi điểm đúng qui định, nếu có sai phải sửa đúng qui định (kèm tường trình). Kể từ năm học 2011-2012 sổ gọi tên ghi điểm VP đóng dấu giáp lai . -Mỗi GV thao giảng 1 tiết/HK :1 tiết do GV chọn theo thời điểm và theo PPCT, 1 tiết do TTCM chỉ định ( tiết chỉ định là tiết thực hành,luyện tập hoặc tiết ôn tập chương ) Tổ Trưởng và lãnh đạo trường , giáo viên dự giờ đúng quy định theo TT 12 của BGD-ĐT Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra  Nhận biết , thông hiểu , vận dụng và sáng tạo ( 50% điểm cho nhận biết – 50% cho thông hiểu vận dụng , sáng tạo ) -Báo cáo ngoại khóa - chuyên đề: AIDS , ATGT ... *Tổ BM Toán xây dựng chuyên đề : *Tổ BM Lý – Công nghệ xây dựng chuyên đề : *Hoá – Sinh : xây dựng chuyên đề : *Tổ BM Văn xây dựng chuyên đề : *Tổ bộ môn Sử-Địa xây dựng chuyên đề : *Tổ BM Tiếng anh : xây dựng chuyên đề : Tất cả các chuyên đề được mở tại đơn vị hoặc GV đi dự chuyên đề của bạn đều phải viết Thu hoạch có đánh giá mặt được và chưa được , kiến nghị với lãnh đạo trường ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn : khối Môn. Khối 6 chỉ tiêu kết quả. Khối 7 chỉ tiêu kết quả. Khối 8 chỉ tiêu kết quả. Toán Vật lý Hoá học Sinh học Ngữ văn Lịch sử Địa lý Tiếng anh GDCD C.nghệ Âm nhạc Mỹ thuật Thể dục. 75 % 81.21%. 74.46% 94.33%. 73.77% 84.33% 81.97% 95.08% 94.5% 89.34% 100% 79.3% 100% 99.18% 100% 100% 100%. 86% 83 % 89.7% 93% 70.5% 98.49% 88.48% 100% 100% 100%. 94.11% 85.5% 89.7% 97.5% 78.3% 94.95% 99.29% 100% 100% 100%. Khối 9 chỉ tiêu kết quả. Mặt bằng CL môn học đơn vị năm trước. 74.82% 97 .96%. 82% 100% 85% 90% 95% 82.6% 100% 100% 100% 100% 100%. + Các biện pháp chính về hoạt động dạy – học: 1.Về giáo viên: -Giáo viên thực hiện nghiêm túc chuẩn kiến thức – kỷ năng và giảm tải chương trình do BGD-ĐT ban hành -Nghiêm túc chuẩn bị kỷ bài trước khi lên lớp chú ý phương thức tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, làm và sử dụng ĐDDH.Thực hiện tốt việc đổi mới GDPT, thực hiện nghiêm túc về đổi mới KTĐGKQHT của học sinh , hướng dẫn bài tập hoặc câu hỏi gợi ý tự học ở nhà cho học sinh.Thực hiện tốt 6 thành tố trong đỏi mới GDPT = Mục tiêu  Nội dung  PP Phương tiện  Tổ chức  Kiểm tra.  Chú ý cần tập trung cho các tiết thực hành , thí nghiệm.. - Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ của lãnh đạo trường và giáo viên , tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và chuẩn bị điều kiện cho GV dự thi GVDG cấp huyện vòng 1. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn , tăng cường theo hướng trao đổi , thảo luận về về các chủ đề nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm …. Tạo điều kiện cho giáo viên nghiên cứu khoa học , sáng kiến cải tiến . Xaay dựng đội ngũ cốt cán trong mỗi bộ môn. - Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức kỹ năng , sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp , chú ý hướng cho học sinh hoạt động cá nhân , rèn kỹ năng tự học cho học sinh . - Tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy - Tăng cường đổi mới kiểm tra-đánh giá , thực hiện tốt Quy chế của BGD ĐT. Chú ý hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá mình thông qua môn học. - Thực hiện đánh giá bằng nhận xét đối với 3 môn Âm nhac, Mỹ thuật , Thể dục . Đối với môn GDCD đánh giá phải kết hợp định lượng và định tính ( kết hợp xét mức độ tiến bộ về thái độ và hành vi ). Đối với các môn Ngữ văn , lịch sử, địa lý tiếp tục đổi mới KTĐG theo hướng đặt câu hỏi mở đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức kỹ năng và những kiến thức đã được học. - Thực hiện tốt CV 8773/BGDĐT-GDTrH,ngỳ 30/12/2010 hướng dẫn cho GV kỹ năng soạn đề, soạn đáp án . Tạo nguồn học liệu mở thông qua website và tổ kiểm định chất lượng đề và chất lường bài kiểm tra của đơn vị. - Tổ chức sơ kết một năm thực hiện ĐMPP và đổi mới KTĐG thực hiện theo kế hoạch Đổi mới PPDH của đơn vị . -Ủy quyền cho Tổ trưởng kiểm tra giáo án hai tuần / lần. Lãnh đạo trường kiểm tra hồ sơ giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 lần trên năm học (cuối KH I và cuối KH II) để xếp loại hồ sơ. -Giờ lên lớp phải có kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh, cố gắng cho học sinh hiểu bài ngay tại lớp, có bài tập, câu hỏi để học sinh làm bài, học bài, chuẩn bị bài ở tại nhà. * Sau mỗi tiết học , HS lĩnh hội được kiến thức : nhận biết, Thông hiểu và vận dụng sáng tạo trong học tập. -Thực hiện đủ, đúng cột điểm, cộng điểm, ghi điểm, đánh giá, xếp loại chính xác học sinh. -Bồi dưỡng cho học sinh yếu kém bộ môn GV tự nâng kém trường tổ chức.Qua từng HK GVbm có đánh giá việc tổ chức nâng kém cho …….HS môn ,khối lớp mình phụ trách có bao nhiêu em đã nâng lên trung bình đạt ………% chỉ tiêu đề ra. -Kết hợp PHHS và Đoàn TN để giáo dục học sinh lười học, thường xuyên không thuộc bài, không làm bài. -Thực hiện làm ĐDDH phục vụ cho tiết dạy chưa có thiết bị dạy học. Tiến đến tổ chức thi triễn lãm ĐDDH tại đơn vị khi có đủ điều kiện theo chỉ đạo của PGD-ĐT - Việc thực hiện các nội dung giáo dục địa phương thực hiện theo công văn 5977/BGDĐT –GDTrH ngày 07/7/2008 -Thực hiện việc dạy học tự chon đúng qui định .Mỗi GV được phân dạy Tự chọn phải nghiên cứu thật kỷ hệ thống chương trình chính qui và chủ đề tự chọn mỗi chủ đề bằng 12 tiết/HK .GV chỉ ra được tiết 1 dạy Nội dung gì? ở thời điểm tuần thứ mấy của năm học 2012-2013 .tiết 2 ..... 2.Về học sinh: -Chú ý đẩy mạnh khâu tự học ở nhà, thực hiện thời gian biểu học tập, vui chơi, phụ giúp gia đình. Phát huy việc sử dụng bản đồ tư duy trong tóm tắt bài học -Tham gia đầy đủ các môn học còn yếu, kém do nhà trường tổ chức – không học thêm tràn lan theo phong trào. Yếu môn nào HS đăng ký nâng kém môn đó . -Mua sắm, mượn đầy đủ sách GK và dụng cụ học tập. -Trong lớp tập trung tham gia hoạt động học tập với bạn và thầy cô , tham gia đóng góp xây dựng bài học. Hỏi lại thầy cô những chổ chưa nắm vững, không làm việc riêng lúc học, thực hiện phương châm “Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài” , tạo môi trường thân thiện trong học tập, biết tự đánh giá mình và đánh giá bạn -Đăng ký học tốt đạt 70% số tiết trong tuần và đạt 90% số tiết đăng ký học tốt xếp loại A trở lên. -Tham gia tốt các lớp nâng kém, học tổ nhóm để dần dần đi đến nền nếp tự học. -Đối với K9, mở lớp nâng cao bộ môn Ngữ văn , Tiếng anh , Tóan, Lý khi có điều kiện về phòng học - Việc đăng ký học tự chọn của học sinh GVCN hướng cho các em chon 3 trong 5 môn Văn,Toán, Sinh học ,Lý, Hoá.cho cả khối 6,7,8 và khối 9. Cho 2 chuyên đề một là Nâng cao dành cho các lớp mũi nhọn ,các lớp còn lại dạy theo chuyên đề bám sát .Đảm bão học sinh học đủ 72 tiết /năm của một chuyên đề dạy ở 3 bộ môn . 3.Hoạt động lao động và công tác hướng nnghiệp – dạy nghề: (Ghi hệ thống các nhiệm vụ chỉ tiêu và biện pháp chính về công tác lao động xây dựng trường sở, cảnh quan sư phạm, lao động công ích, lao động sản xuất (nếu có), hoạt động hướng nghiệp dạy nghề, . . ). 3.1 Lao động chủ yếu là lao động vệ sinh trường, lớp: -Sân trường, lớp học xung quanh trường, gìn giữ trường sạch đẹp, bỏ rác, đổ rác đúng qui định. Thực hiện nghiêm túc 5 nội dung 9 tiêu chí “ xây dựng trường học TT-HSTC “ -Gìn giữ vệ sinh cá nhân, nhà vệ sinh chung sạch sẽ. -Bảo quản, sửa chữa bàn ghế, bảng đen, ở lớp, tài sản chung của trường. - Có biên bản bàn giao CSVC từ Ban LĐ-VS đến GVCN 3.2.Hướng nghệp: -Học sinh khối 9 mỗi tháng được GV hướng dẫn một tiết về hướng nghiệp. - Cho học sinh khối 6,7,8,9 đăng ký học tự chọn theo định hướng của trường Văn,Toán ,AV ,Lý,hoá -Thông qua các môn học mà hướng nghiệp, giới thiệu cho học sinh định hướng vào chuyên ban ở bậc học THPT cho những năm tiếp theo,hoặc vào Trung học chuyên nghiệp (nghề) -Thực hiện phiếu điểm cho học sinh lớp 9 (trường đã có phòng máy tíh ) -Thực hiện công tác dạy nghề Tin học cho học sinh khối 8,9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chỉ tiêu: -100% học sinh tham gia lao động. -100% học sinh K9 tham gia học hướng nghiệp và học thi nghề phổ thông . Biện pháp: -Có kế hoạch lao động năm, tháng, tuần để học sinh biết và thực hiện. -Có định hướng nghề cho học sinh ngay từ đầu năm học ở K9. -Cho số học sinh K9 đăng ký ôn tập các môn thi tuyển vào lớp đầu cấp THPT ( khi có HD của ngành ) -100% giáo viên lồng hướng nghiệp vào các môn văn hóa để giáo dục, hướng nghiệp cho học sinh. 3.3 Dạy nghề cho học sinh: - Liên hệ Phòng khảo thí –KĐCL sở GD-ĐT tìm hiểu , tìm tài liệu , tiến hành lập kế hoạc cho học sinh đăng ký học để kịp thi vào đợt 2 vào tháng giêng 2013 4.Hoạt động giáo dục lồng ghép và giáo dục bảo vệ môi trường: (GD luật pháp, phòng chống Ma túy-AIDS, xanh hóa trường học , bảo vệ môi trường. . .) -Xây dựng kế họach giáo dục lồng ghép trong năm, hàng tháng, hàng tuần. -Đẩy mạnh việc giáo dục lồng ghép qua các môn văn hóa, nhất là Sinh, Địa, GDCD, . . -Cho học sinh đăng ký thực hiện nếp sống văn minh phòng chống Ma túy-AIDS, không hút thuốc lá, phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường ngay từ đầu năm học. -Thực hiện các chuyên đề đã nêu. - Chỉ đạo toàn trường có tích hợp giáo dục môi trường lồng vào bài soạn và bài giảng . LỊCH THỰC HIỆN:  Tháng 9/ 2012: Báo cáo ngoại khóa An toàn giao thông (NĐ 36) Đăng ký nếp sống văn minh ( đánh giá hành vi đạo đức học sinh theo dõi hàng tháng )  Tháng 10/ 2012: Báo cáo ngoại khóa tác hại Ma túy-AIDS (tất cả học sinh). Tham gia tìm hiểu Ma túy-AIDS Họp tổ chuyên môn thống nhất lồng ghép các nội dung trên ở bộ môn khi giảng dạy.  Tháng 11/ 2012: Báo cáo chuyên đề Dân số – môi trường (tất cả học sinh)  Tháng 12 / 2012:Báo cáo Luật Hôn nhân và gia đình.  Tháng 1/2013: Sơ kết công tác giáo dục lồng ghép ở KH I.  Tháng 2/2013: Thao giảng tiết dạy có giáo dục lồng ghép tập trung để giáo viên rút kinh nghiệm.  Tháng 3/2013:Tổ chức thi chủ đề An toàn giao thông nhân ngày 26/3.  Tháng 4/2013: Báo cáo chuyên đề GD.SKSS trong tuổi vị thành niên cho học sinh THCS.  Tháng 5/2013:Tổng kết hoạt động giáo dục lồng ghép trong năm học. Riêng phần giáo dục lồng ghép với các môn văn hóa thì thực hiện thường xuyên trong năm học với hướng nâng dần từng bước chất lượng giảng dạy. 5. Xã hội hóa giáo dục, Hoạt động đoàn thể và các hoạt động khác để thực hiện các ngày chủ điểm: (Đoàn, Đội, Công đoàn, Hội PHHS . . .) a/Hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh *Số Đoàn viên đầu năm học: * ĐV GV : 17/8 GV * ĐV HS ( nếu có ): không -Bồi dưỡng và kết nạp thêm : học sinh đưa tổng số ở cuối năm là Đoàn viên, đạt tỷ lệ 100 % số học sinh trong độ tuổi. + Chỉ tiêu về chất lượng giáo dục: -Hạnh kiểm: Tốt Khá Trung bình. -Học lực:. 365hs/ 65.3 % Giỏi 98hs/. 186hs/ 33.27 % Khá 241hs/. 8hs/ 1.43% Trung bình 196hs/. Yếu 24hs/.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 17.53 %. 43.11%. 35.06%. 4.29%. *Số đội viên đầu năm học: TS K6: 142 HS ; Khối 7 : 161 HS ; Khố 8 : 139 HS ; Khối 9 : 117 HS -Bồi dưỡng và kết nạp thêm số học sinh còn lại : HS- đưa tổng số đội viên đến cuối năm là hs, đạt tỷ lệ % số học sinh ở độ tuổi. -Học lực: + Những hoạt động Đoàn đội trong năm: -Đoàn đội là nồng cốt trong phong trào đăng ký thi đua dạy tốt , học tốt. -Xây dựng phong trào Đoàn viên, Đội viên cùng đọc sách. Cùng giải bài tập …. -Tổ chức Snh hoạt trại chào mừng 26/3.( theo chỉ đạo của ngành) -Tham dự tốt các kỳ thi tìm hiểu Ma túy-AIDS; tham gia tìm hiểu và thực hiện phong trào an toàn giao thông; thanh niên và vấn đề hôn nhân, gia đình, . . . -Chi đoàn giáo viên phải đăng ký một công trình thanh niên cuối năm có sơ tổng kết đánh giá hoạt động của từng đoàn viên b.Hoạt động Công đoàn: -Số Đoàn viên Công đoàn đầu năm học:43 -Bồi dưỡng, kết nạp 100% giáo viên biên chế vào tổ chức. -Phát động đăng ký thi đua: +CSTĐ cơ sở : 18 đồng chí trở lên. +LĐTiên Tiến : 19 đồng chí trở lên. +Đăng ký giáo viên dạy giỏi huyện vòng 1 là GVđạt GV +Khảo sát tay nghề đạt loại tốt : 08/8 = 100% giáo viên – còn lại là . -Mỗi tháng, Công đoàn có Kế hoạch họp BCH ,công đoàn viên , trao đổi thêm về qui chế ngành, chế độ chính sách giáo viên . . . làm cho cán bô Công đoàn viên phát huy tốt và đúng quyền làm chủ để xây dựng nhà trường vững mạnh. -Tổ chức Đại hội Công nhân viên chức vào 15/9/2012 -Tổ chức chấm điểm việc thực hiên chỉ thị 01 của cán bộ giáo viên chính xác để góp phần xây dựng cơ quan sạch đẹp – văn hoá. -Hổ trợ giúp đở các đồng nghiệp còn mới, còn yếu vươn lên về mọi mặt. -Tiếp tục tính chấp cho giáo viên vay vốn phát triển kinh tế. -Thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn Công đoàn. -Thưc hiện công khai thi đua học kỳ và năm học. c.Hoạt động của Ban đại diện cha,mẹ học sinh (PHHS): -Tổ chức họp Ban đại diện cha mẹ học sinh vào trung tuần tháng16/ 9/2012 để xây dưng chương trình hành động của tổ chức ban đại diện cha mẹ học sinh. -Mỗi năm, Họp mặt PHHS các khối vào đầu năm học để báo cáo tình hình học tập của các em cho PHHS. -100% học sinh nghỉ học, bỏ học phải gặp PHHS để tác động cho con em học lại. -Lớp có học sinh nghỉ học GVCN đến gia đình học sinh trao đổi có biên bản được trưởng ấp xác nhận và BCĐ xã thống nhất. III. BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CSVC – KỸ THUẬT - SỬ DỤNG CÁC NGUỒN KINH PHÍ:. 1.Về cơ sở vật chất: -Tổng số phòng 12, phòng học là : 09 ; Phòng Vi tính : 01 ; phòng chứa Thiết bị : 01 ;Văn phòng : 01; bàn ghế giáo viên 10 bộ, bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi 250 bộ, bảng đen 10 cái bảng từ đúng qui cách. -Sử dụng như sau: 09 phòng học, 01 phòng máy tính sử dụng dạy tin học ;1phòng chứa thiết bị ,1 văn phòng & Phòng giáo viên -Kiểm tra thống kê tài sản đầu năm, hàng tháng có kiểm tra, sửa chữa. Thành lập ban lao động để quản lý, bảo quản tài sản nhà trường. 2.Về kinh phí:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thực hiện thu chi theo TT43 và NĐ 71 của chính phủ “ Chi tiêu nội bộ đơn vị “ đúng nguyên tắc quản lý tài chánh IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO: (Phân công giáo viên, công tác thông tin, kiểm tra nội bộ, công tác thi đua khen thưởng, các công tác khác về quản lý chỉ đạo và một số qui định cần thiết).. 1.Phân công giáo viên (Đính kèm bảng phân công cụ thể) 2.Công tác thông tin – kiểm tra nội bộ: a.Thông tin kiểm tra nội bộ trường: -Thông qua hội họp, thông báo, sinh hoạt dưới cờ, báo cáo, . . . -Thông qua kiểm tra toàn diện, chuyên đề để nắm thông tin -Thông qua sinh hoạt đoàn thể. -Thông qua công tác kế hoạch, văn bản chỉ đạo. - Đảm bảo thông tin nội bộ chính xác, kịp thời để việc phân tích, tổng hợp, điều chỉnh kế hoạch phù hợp yêu cầu nâng chất lượng quản lý. b.Thông tin ngoài trường: Thông qua hội họp đầy đủ, chấp hành báo cáo đúng thời gian, nhận và lưu trữ văn bản đầy đủ. c.Với PHHS: -Qua Đại hội, hội họp toàn thể PHHS, hội họp BCH. -Thông qua thơ mời PHHS quan hệ. -Thông qua phiếu liên lạc học sinh. -Thăm nhà PHHS của học sinh có vấn đề để kết hợp giáo dục. d.Kiểm tra nội bộ: *Kiểm tra toàn diện: 12 giáo viên: TT. Họ và tên. Thờiđiểm Môn dạy Khối lớp Kiêm Thành Ghi chú KT nhiệm phần T2 CM &GV 1 Lê Thị Hường Tháng 10 Sinh 8 GVCN HT mời T2 CM & GV 2 Nguyễn Thị Ly Tháng 10 Ngữ văn 6 GVCN HT mời T2 CM & GV 3 Dương Ngọc Diễm Tháng 10 Ngữ văn 7 GVCN HT mời T2 CM & GV 4 Mai Thị Hồng Loan Tháng 10 Lịch sử 8,9 TP.TCM HT mời T2 CM & GV 5 Trần Thị Minh Thi Tháng 10 Mỹ thuật 7,9 GVCN HT mời T2 CM & GV 6 Võ Thanh Tuấn Tháng 10 Toán 9 TTCM HT mời T2 CM & GV 7 Châu Văn Non Tháng 10 Toán 7 LĐ-VS HT mời T2 CM & GV 8 Lê Văn Chót Tháng 10 Toán 6 GVCN HT mời T2 CM & GV 9 Đoàn Ngọc Thúy Tháng 10 Hóa 8 GVCN HT mời T2 CM & GV 10 Bùi Thị Thanh Tuyền Tháng Tiếng anh 7,8 HT mời 2/2013 T2 CM & GV 11 Nguyễn Văn Trãi Tháng Vật lý 7 GVCN HT mời 2/2013 T2 CM & GV 12 Lê Minh Non Tháng Thể dục 9 HT mời 2/2013 *Kiểm tra chuyên đề: hô sơ giáo viên:100% giáo viên còn lại được kiểm tra hồ sơ – Dự giờ mỗi giáo viên ít nhất 1 lần trong năm học.(HT,P.HT + Tổ trưởng có tham gia cùng giáo viên). -Ủy quyền tổ trưởng Chuyện môn kiểm tra giáo án 2 lần/tháng. -Kiểm tra nền nếp học sinh: Mỗi lớp ít nhất được kiểm tra nền nếp 2 lần trong năm học. -Lãnh đạo trường kiểm tra sổ đầu bài 2 tuần /1 lần – Sổ điểm 1 tháng / 1 lần. -Kiểm tra tài chánh: Mỗi tháng 1 lần về hồ sơ sổ sách, đối chiếu kế toán, thủ quỹ, tiền mặt. Với Chi tiêu nội bộ cơ quan -Kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm, giúp đỡ người được kiểm tra tiến bộ – trong kiểm tra có tái kiểm tra. -Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp dân thường xuyên trong giờ hành chánh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Công tác thi đua khen thưởng: *Thực hiện đổi mới công tác thi đua theo chỉ đạo của ngành , triển khai kết hợp thực tế nhà trường nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của ngành cũng như thúc đẩy cơ sở vươn lên.Thực hiện theo tiêu chuẩn thi đua do Hội đồng thi đua đơn vị trường cụ thể hoá Các tiêu chuẩn được triển khai vào đầu năm học cho giáo viên đóng góp , Hội đồng thi đua đơn vị thẩm định ý kiến đóng góp của giáo viên đi đến thống nhất trong hội đồng thi đua đơn vị và triển khai trước HĐSP vào đầu năm học Chỉ tiêu thi đua chung: -Trường : tiên tiến xuất sắc – Bằng khen UBND Tỉnh -Cá nhân: chiến sĩ thi đua : 19 GV lao động tiên tiến: 19 GV Tổng 38 lao động tiên tiến trở lên *Đối với học sinh: Phát huy thi đua làm 4 đợt: Đầu năm đến 20/11; 21/11 đến cuối HK I; cuối KH I đến 26/3; 26/3 đến cuối năm học. Hàng tuần có sơ kết, cuối đợt có tổng kết khen thưởng và cuối năm, tổng kết khen thưởng chung. Kết quả thi đua được công khai ở Hội đồng sư phạm và học sinh.. 4.Các công tác chỉ đạo và quản lý khác: a.Quản lý việc dạy thêm, học thêm. Việc dạy thêm, học thêm để nâng kém, nâng cao phải do nhà trường tổ chức, quản lý, giáo viên và học sinh không được tự ý dạy thêm, học thêm mà chưa được sự thống nhất của nhà trường,kể cả giáo viên dạy tại nhà .GV dạy bộ môn tự nâng kém dạy tại phòng số 1 có báo trước thời gian cho GVCN biết . ( Học nâng kém theo KH của trường ) b.Quản lý hồ sơ, sổ sách: -Tổ Văn phòng : Quản lý theo Quy chế hoạt động cơ quan như : quản lý công văn đi – đến ,hồ sơ học sinh các năm trước. quản lý học bạ, sổ điểm các lớp đang học . - Học bạ ,Sổ điểm các năm ….. thực hiện theo Quy định của đơn vị -GVCN quản lý sổ đầu bài kiểm tra nắm bắt tình hình học tập của học sinh lớp do mình phụ trách .Những trường hợp sai sót về hộ tịch, điểm, học bạ phải được: giáo viên chủ nhiệm phát hiện báo cáo Hiệu Trưởng để có hướng chỉ đạo giải quyết đúng theo qui định.(GVCN chịu trách nhiệm KT độ chính xác về hộ tịch lớp do mình phụ trách) – Bài thi và bài kiểm tra 1 tiết trở lên giao cho Thư viện quản lý. phải được lưu trữ ít nhất 1 năm (bài kiểm tra viết lưu trữ Thư viện trường) sau khi sửa chữa công khai điểm cho học sinh. c.Quản lý tài chánh, tài sản: Hiệu Trưởng chịu trách nhiệm hạch toán thu chi theo Chi tiêu nội bộ công khai HĐSP có sự tham gia của tổ chức công đoàn -Hồ sơ quyết toán thu chi do kế toán quyết toán với kho bạc và lưu trữ. -Tiền mặt do thủ quỹ rút từ kho bạc nhà nước để chi theo kế hoạch từng tháng được Hiệu Trưởng duyệt, không được cất giữ, cho mượn, tạm ứng tiền mặt tùy tiện. -Tài chính được công khai hàng tháng tại Văn phòng và trong họp lệ hàng tháng .Tài sản, cơ sở vật chất khác do Ban Lao động quản lý, theo dỏi, có kế hoạch quản lý tu sửa – Khi mua sắm phải có sổ tài sản, khi hư hao phải lập hội đồng thanh lý (có biên bản). - Năm học 2012-2013 hàng tháng tổ Văn phòng tổng hợp các đề nghị của ban công tác trường học trình Hiệu trưởng duyệt  Văn phòng mua săm theo kế hoạch. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Văn Sĩ PHỤ CHÚ: (Những điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học) Phụ lục. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH -. Bước 1 : Trường hàng năm có quyết định thành lập BCĐ xây dựng KH năm học Bước 2 : Khi có Chỉ thị năm học và Phương hướng NVNH của ngành thì HT phát thảo Dự thảo KH năm học , VP photo chuyển đến tất cả các thành viên trong BCĐ nghiên cứu - Bước 3 : Từng thành viên trong BCĐ xây dựng KH năm học triển khai và thảo luận tại tổ - Bước 4 : Trường tiến hành họp BCĐ xây dựng KH năm học 2012-2013để các thành viên đại diện cho bộ phận được phân công đóng góp để hoàn thiện KH năm học 2012-2013. ( Trường thực hiện đóng góp Dự thảo KH năm học vào ngày 08/9/2012 ) - Bước 5 : Triển khai trước HĐGD trường để thống nhất biểu quyết chỉ tiêu . Từng bộ phận dựa trên cơ sở KH năm học của trường để xây dựng KH năm cho bộ phận ( Trường thực hiện ngày 15/9/2012 ) - Bước 6: Cuối HK1 năm học 2012-2013 BCĐ xây dựng KH năm học tiến hành sơ kết hoạt động có so sánh với KH đề ra đầu năm chỉ tiêu đã đạt được , chỉ tiêu cần phấn đấu , giải pháp khắc phục ngay đầu HK2 , chỉ ra được những yếu – kém ở HK1 . Đầu HK2 BCĐ họp sơ kết thống nhất giải pháp để thực hiện tốt KH năm học 2012-2013 mà BCĐ xây dựng KH năm đã đề ra. - Bước 7 : Cuối năm học họp BCĐ tổng kết hoạt động so sánh với KH đề ra phát huy mặt mạnh , chỉ ra mặt yếu kem để khắc phục cho năm học tiếp theo . Nơi nhận : -Tổ THCS – PGD-ĐT  thay báo cáo - BCĐ xây dựng KH năm học 2012-2013 - công bố VP - lưu VP.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×