Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long trên địa bàn tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH

LÊ THỊ MINH NGUYỆT

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH

LÊ THỊ MINH NGUYỆT

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỒNG HẢI

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trìnhh khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: Lê Thị Minh Nguyệt.
Sinh ngày 22 tháng 9 năm 1975.
Quê quán: ấp Tân Hòa, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Hiện công tác tại: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi
nhánh Tiền Giang.
Là học viên cao học khóa IX của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Mã số: 60.31.12
Cam đoan đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” được thực hiện tại Trường
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Nguyễn Hồng Hải là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi, các kết quả nghiên cứu
có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn
bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được
chú thích nguồn gốc rõ rang, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi
TP.HCM, ngày 19 tháng 7 năm 2011
Tác giả

Lê Thị Minh Nguyệt



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
CIC:

Trung tâm công nghệ thơng tin ngân hàng nhà nước

CSXH:

Chính sách xã hội

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long

MHB:

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

MHB Tiền Giang:

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi
nhánh Tiền Giang

NH:

Ngân hàng

NHCT:


Ngân hàng Công Thương

NHĐT&PT:

Ngân hàng đầu tư và phát triển

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHNo:

Ngân hàng nông nghiệp

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD:

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NV:

Nguồn vốn


SG:

Sài Gòn

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TDND:

Tín dụng nhân dân

TSBĐ:

Tài sản bảo đảm

UTĐT:

Ủy thác đầu tư

VĐH:

Vốn điều hịa

Tiếng Anh

AFD:

Dự án hỗ trợ chương trình phát triển nhà ở cho nhân dân
vùng lũ lụt ĐBSCL do cơ quan phát triển Pháp tài trợ

RDFII:

Chương trình tín dụng thuộc quỹ tài chính nơng thơn II


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Mơ hình ma trận SWOT ................................................................9
Bảng 2.1: Tình hình tài chính của Ngân hàng MHB
giai đoạn 2008-2010 ...................................................................24
Bảng 2.2: So sánh tình hình tài chính của MHB với các NHTM khác
năm 2010 ....................................................................................25
Bảng 2.3: Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005-2010 ...........................................27
Bảng 2.4: Tình hình mạng lưới của các TCTD trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang từ năm 2008-2010 ....................................................29
Bảng 2.5: Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của các TCTD
từ năm 2008-2010 .......................................................................30
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn của các NHTM từ năm 2008-2010 ......35
Bảng 2.7: Tăng trưởng tín dụng của các NHTM từ năm 2008-2010 ..........36
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch từ năm 2008-2010 .......38
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ năm 2008-2010 .........................39
Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn vốn huy động của các PGD từ năm 2008-2010 ...41
Bảng 2.11: Tình hình nguồn vốn điều hòa và vốn ủy thác
từ năm 2008-2010 .......................................................................43
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ từ năm 2008-2010 .................................................44
Bảng 2.13: Dư nợ của các PGD từ 2008-2010 ..............................................48

Bảng 2.14: Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác
từ năm 2008-2010 .......................................................................49
Bảng 2.15: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu từ năm 2008-2010 .......................50
Bảng 2.16: Kết quả tài chính từ năm 2008-2010 ...........................................51
Bảng 2.17: Thị phần huy động vốn của các NHTM từ năm 2008-2010 .......53
Bảng 2.18: Thị phần cho vay của các NHTM từ năm 2008-2010 .................54
Bảng 2.19: Tình hình nợ xấu của các NHTM từ năm 2008-2010 .................55
Bảng 2.20: Doanh số thu dịch vụ của các NHTM từ năm 2008- 2010 .........55


Bảng 2.21: Mạng lưới hoạt động và số lượng thẻ ATM của các NHTM
trên địa bàn năm 2010 .................................................................56
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của các TCTD
từ năm 2008-2010 ......................................................................31
Biểu đồ 2.2: Mơ hình tổ chức của MHB Tiền Giang .....................................33
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn của các NHTM từ năm 2008-2010 .....34
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng tín dụng của các NHTM từ năm 2008-2010 .........36
Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ xấu từ năm 2008-2010..........................................50
Biểu đồ 2.6: Tình hình sử dụng vốn điều hịa từ năm 2008-2010 ..................59
Biểu đồ 2.7: Tình hình huy động vốn, dư nợ của các PGD năm 2010 ...........60


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH
1.1 Khái niệm cạnh tranh................................................................................1
1.2 Vai trò của cạnh tranh...............................................................................1
1.3 Phân loại cạnh tranh .................................................................................2
1.3.1 Phân loại theo phạm vi ..........................................................................2

1.3.2 Phân loại theo tính chất..........................................................................2
1.4 Năng lực cạnh tranh .................................................................................3
1.4.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................3
1.4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......3
1.4.2.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ....................................................4
1.4.2.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................6
1.4.3 Phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............8
1.5 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng .....................................................10
1.5.1 Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .....................................10
1.5.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ...................................11
1.5.2.1 Các yếu tố bên trong ngân hàng ...................................................... 11
1.5.2.2 Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ........................................................12
1.5.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ...........................................13
1.5.3.1 Năng lực tài chính .............................................................................13
1.5.3.2 Khả năng sinh lời ..............................................................................14
1.5.3.3 Mức độ rủi ro ....................................................................................14
1.5.3.4 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ..................................................15
1.5.3.5 Năng lực về công nghệ .....................................................................15
1.5.3.6 Năng lực quản trị điều hành và chất lƣợng nguồn nhân lực .............16
1.5.3.7 Năng lực về uy tín và giá trị thƣơng hiệu .........................................16


1.6 Vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay ....................................16
1.7 Bài học kinh nghiệm của Trung Quốc và Canada về nâng cao
năng lực cạnh tranh ................................................................................17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của MHB.......................22

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của MHB .........................................22
2.1.2 Tình hình hoạt động của MHB ............................................................23
2.1.2.1 Về năng lực tài chính .........................................................................23
2.1.2.2 Về sản phẩm dịch vụ và công nghệ ...................................................25
2.1.2.3 Về thƣơng hiệu ..................................................................................26
2.1.3 Những hạn chế, yếu kém về năng lực cạnh tranh của MHB ...............26
2.2 Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang ảnh hƣởng
đến hoạt động ngân hàng .......................................................................27
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội .......................................................................27
2.2.2 Hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang ....................................................................................28
2.2.2.1 Về huy động vốn ................................................................................30
2.2.2.2 Về sử dụng vốn ..................................................................................31
2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh của MHB trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang ......................................................................................32
2.3.1 Tình hình họat động của các NHTM trên địa bàn tỉnh .........................34
2.3.2 Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của MHB ...........................................37
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Tiền Giang
giai đoạn 2008-2010 ............................................................................38
2.3.3.1 Về huy động vốn ...............................................................................39
2.3.3.2 Về sử dụng vốn .................................................................................43


2.3.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác ........................................................49
2.3.3.4

Về chất lƣợng tín dụng ................................................................50

2.3.3.5


Kết quả tài chính ............................................................................51

2.3.3.6 Về mạng lƣới hoạt động....................................................................52
2.3.3.7

Về chất lƣợng nguồn nhân sự ........................................................52

2.3.4

Đánh giá năng lực cạnh tranh của MHB với các NHTM khác ........53

2.3.5

Vận dụng mơ hình SWOT để đánh giá năng lực cạnh tranh
của MHB trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ............................................57

2.3.5.1 Cơ hội ................................................................................................57
2.3.5.2 Thách thức........................................................................................57
2.3.5.3 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................58
2.3.5.4 Những mặt hạn chế ..........................................................................59
2.3.6 Nguyên nhân của những hạn chế về năng lực cạnh tranh ...................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...............................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
3.1 Đánh giá về môi trƣờng kinh doanh ngành ngân hàng sau năm 2010 ...65
3.2 Định hƣớng phát triển của MHB giai đoạn 2010-2015 ..........................66
3.3 Định hƣớng phát triển của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 .........67
3.4 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của MHB
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ...................................................................68

3.4.1 Giải pháp về huy động vốn ..................................................................69
3.4.2 Giải pháp về mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng ......................70
3.4.3 Giải pháp về phát triển dịch vụ ............................................................73
3.4.4 Giải pháp về năng lực công nghệ ........................................................74
3.4.5 Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................75
3.4.6 Giải pháp về nâng cao trình độ quản lý ...............................................76
3.4.7 Giải pháp về xây dựng thƣơng hiệu và phát triển mạng lƣới ..............77


3.4.8 Giải pháp về văn hóa thƣơng hiệu .......................................................78
3.5

Một số kiến nghị ..................................................................................79

3.5.1 Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ......................................79
3.5.2 Kiến nghị với NHNN và Hiệp hội ngân hàng .....................................80
3.5.3 Kiến nghị với Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long ..81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...............................................................................84
KẾT LUẬN CHUNG………………………………………………………85
TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài:
Hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng sơi động
khi Việt Nam trở thành thành viên Tổ chức thương mại thế giới. Nhiều chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cũng như các ngân hàng trong nước được thành lập ở hầu hết
các tỉnh thành trong cả nước. Hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng đang
cạnh tranh ngày càng gay gắt trên tất cả các lĩnh vực.

Trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoạt động ngân hàng bắt đầu sôi động từ đầu
năm 2007 khi có một số ngân hàng thương mại cổ phần được cấp phép thành lập và
đi vào hoạt động. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt để giành lấy thị
phần, các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải có nguồn lực vững
chắc và thế mạnh riêng có của mình. Cùng với hệ thống ngân hàng, Ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long đang nổ lực phấn đấu tìm giải pháp để nâng
cao hiệu quả kinh doanh, phát triển thương hiệu và chiếm lĩnh thị phần trên địa bàn
tỉnh. Xuất phát từ yêu cầu đó nên tơi chọn đề tài: “ Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
-

Nghiên cứu sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng phát

triển nhà đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
-

Nghiên cứu và hệ thống những lý luận về cạnh tranh, nâng cao năng lực

cạnh tranh của của NHTM trong giai đoạn hiện nay.
-

Nghiên cứu thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh, những nguyên

nhân, hạn chế trong hoạt động của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
-

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng phát


triển nhà đồng bằng sơng Cửu Long trên địa bàn tỉnh góp phần vào sự phát triển


kinh tế của địa phương và của hệ thống ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu thực trạng năng lưc cạnh

tranh của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang từ năm 2008 đến năm 2010 và những năm tiếp theo.
-

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngân

hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm
2008 đến năm 2010 và khả năng cạnh tranh trong những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Phương pháp nghiên cứu: trong quá trình nghiên cứu đề tài, luận văn sử dụng
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích. Ngồi ra còn tham khảo thêm sách giáo
khoa, các bài báo, bài viết trên các tạp chí có liên quan.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.



1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1 KHÁI NIỆM CẠNH TRANH:
Cạnh tranh là một nhu cầu tất yếu của hoạt động kinh tế trong cơ chế thị
trường nhằm mục đích chiếm lĩnh thị phần, tiêu thụ được nhiều sản phẩm hàng hóa
để đạt được lợi nhuận cao nhất.
Theo nhà kinh tế học Michael E.Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần.
Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả của q trình cạnh tranh là sự
bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả
là giá cả có thể giảm đi.
Như vậy có nhiều khái niệm về cạnh tranh được đưa ra nhưng chưa có khái
niệm thống nhất về cạnh tranh. Từ những quan điểm trên có thể đưa ra khái niệm về
cạnh tranh trong kinh tế như sau: Cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân,
tập thể, doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nhằm giành được ưu thế trên thị
trường và đạt được mục tiêu kinh tế cuối cùng là lợi nhuận trong sự phát triển bền
vững.
1.2 VAI TRỊ CỦA CẠNH TRANH:
Cạnh tranh có vai trò quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào sự phát triển kinh tế nói chung và bản
thân doanh nghiệp nói riêng. Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho người
tiêu dùng. Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt
hơn nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải tiến
kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ, các nghiên cứu thành công mới nhất vào sản xuất,
hoàn thiện cách thức tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản xuất để nâng cao



2

năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện
độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.
Ngồi mặt tích cực, cạnh tranh cũng mang lại những hệ quả không mong
muốn về mặt xã hội, nó làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu của
cải, phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh
tranh khơng lành mạnh. Vì vậy, cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải được điều
chỉnh bởi các định chế xã hội, sự can thiệp của nhà nước.
1.3 PHÂN LOẠI CẠNH TRANH:
1.3.1

Phân loại theo phạm vi:
-

Cạnh tranh cùng ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng

một ngành sản xuất, kinh doanh một loại hàng hóa, dịch vụ. Đây là cuộc cạnh tranh
tất yếu xảy ra nhằm vào mục tiêu cao nhất là lợi nhuận.
-

Cạnh tranh giữa các ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất,

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi
nhuận, vị thế an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu thế di chuyển vốn đầu tư
sang các ngành kinh doanh thu được lợi nhuận cao, tất yếu dẫn đến hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình qn.
1.3.2


Phân loại theo tính chất:
-

Cạnh tranh lành mạnh: là cạnh tranh theo qui định của pháp luật, đạo đức

xã hội, đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thơng qua cạnh tranh
mỗi chủ thể tự nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ
đối thủ.
-

Cạnh tranh không lành mạnh: là bất cứ hành động nào trong hoạt động

kinh tế trái với đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người
tiêu dùng.
-

Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh theo qui luật

của thị trường mà khơng có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm
được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Khơng có gì cản trở việc gia


3

nhập hay rút lui khỏi thị trường của người mua hay người bán, mà để chiến thắng
trong cạnh tranh phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt
về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.
-


Cạnh tranh khơng hồn hảo: là cạnh tranh giữa số ít người bán thậm chí

chỉ có duy nhất một người bán một mặt hàng nào đó do đó, người bán có thể quyết
định giá cả thị trường bằng cách điều chỉnh lượng sản phẩm cung ứng. Các hình
thức cạnh tranh khơng hịan hảo: Độc quyền nhóm, độc quyền tuyệt đối, cạnh tranh
có tính độc quyền.
1.4 NĂNG LỰC CẠNH TRANH:
1.4.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người
tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí
so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Theo Michael E.Porter thì những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
những doanh nghiệp đạt được mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lượng
hàng hóa và dịch vụ hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương đối cho phép họ
tăng được lợi nhuận hoặc thị phần.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ
thực lực của doanh nghiệp và phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình.
Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng
mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu
chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình thì chưa đủ bởi trong điều kiện tồn cầu
hóa kinh tế, lợi thế bên ngồi đơi khi có vai trị khơng nhỏ.
1.4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thành hai nhóm: nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp và nhóm các yếu tố bên
ngoài doanh nghiệp.


4


1.4.2.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:
Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
gồm: năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp, trình độ cơng nghệ, năng lực tài
chính, trình độ tay nghề của người lao động, năng lực marketing, . . .
 Trình độ, năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp:
Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp được coi là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nói riêng. Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp khơng chỉ đơn
thuần là trình độ học vấn mà còn thể hiện những kiến thức rộng lớn, phức tạp thuộc
rất nhiều lĩnh vực liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra
nó cịn thể hiện ở việc sắp xếp, bố trí cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và phân định
rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong việc hoạch định chiến lược kinh
doanh, lập kế hoạch, điều hành tác nghiệp. . . . Điều này có ý nghĩa quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đồng thời tác động mạnh đến
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Trình độ thiết bị, công nghệ:
Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian
sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp. Cơng
nghệ cịn tác động đến tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao trình độ cơ khí
hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.
 Trình độ lao động trong doanh nghiệp:
Trong doanh nghiệp lao động vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực
tiếp sử dụng phương tiện, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Lao
động cịn là lực lượng tham gia tích cực vào q trình cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
q trình sản xuất và thậm chí góp sức vào những phát minh và sáng chế, . . . Để
nâng cao năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần chú trọng đảm bảo cả chất lượng



5

và số lượng lao động, nâng cao tay nghề người lao động dưới nhiều hình thức,
khuyến khích người lao động tham gia vào quá trình sản xuất, quản lý, sáng chế và
cải tiến kỹ thuật, . . .
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp:
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng
huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. Năng lực tài chính phản ánh sức mạnh kinh
tế của doanh nghiệp, là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp thành công trong kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để năng cao năng lực tài chính, doanh
nghiệp phải củng cố và phát triển nguồn vốn, tăng vốn tự có, vốn vay dưới nhiều
hình thức. Điều quan trọng là doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn, hoạt động kinh doanh có hiệu quả để tạo uy tín đối với khách hàng, ngân hàng
và những người cho vay vốn.
 Năng lực marketing của doanh nghiệp và khả năng xác định lƣợng
cầu:
Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nắm bắt nhu cầu thị
trường. Đây là nhân tố rất quan trọng tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Cần điều tra để nắm rõ cầu thị trường và dựa trên khả năng sẵn có của
doanh nghiệp để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp, tạo ra sản phẩm có thương
hiệu được người tiêu dùng chấp nhận.
Trong điều kiện kinh tế hàng hóa phát triển, nhu cầu tiêu dùng ngày càng
cao, người tiêu dùng ngày càng hướng tới sử dụng những hàng hóa có thương hiệu
uy tín. Vì vậy, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm là một tất yếu đối với những
doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị trường.
Mặt khác, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều khâu như
tiêu thụ, khuyến mãi, nghiên cứu thị trường, . . . do đó dịch vụ bán hàng và sau bán
hàng đóng vai trị quan trọng đến doanh số tiêu thụ và là vấn đề sống còn của mỗi
doanh nghiệp.



6

 Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp:
Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố tổng hợp nhiều
yếu tố cấu thành như nhân lực nghiên cứu, thiết bị, tài chính cho hoạt động nghiên
cứu và phát triển, khả năng đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp. Năng lực nghiên
cứu và phát triển có vai trị quan trọng trong việc cải tiến cơng nghệ, nâng cao chất
lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã, nâng cao năng suất, hợp lý hóa sản xuất.
 Vị thế của doanh nghiệp:
Vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng loại khẳng định mức
độ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Vị thế của doanh nghiệp thể hiện
qua thị phần sản phẩm so với sản phẩm cùng loại, uy tín thương hiệu của sản phẩm
đối với người tiêu dùng, sự hoàn hảo của các dịch vụ và được đo bằng thị phần của
các sản phẩm dịch vụ đó trên thị trường.
Ngồi ra, lợi thế về vị trí địa lý, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp,
qui mô của doanh nghiệp, . . cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
1.4.2.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp:
 Thị trƣờng:
Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ vừa là nơi tìm kiếm đầu vào
thông qua hoạt động mua bán. Thị trường cịn là cơng cụ định hướng chiến lược, kế
hoạch kinh doanh, hướng dẫn hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định của thị
trường có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, cần có sự can thiệp của nhà
nước vào thị trường nhằm ổn định thị trường. Trong điều kiện thị trường kinh doanh
lành mạnh và ổn định thì doanh nghiệp mới có điều kiện thuận lợi để nâng cao năng
lực cạnh tranh.
 Thể chế, chính sách:
Thể chế, chính sách là điều kiện tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Thể chế, chính sách bao gồm: pháp luật, chính sách về đầu tư, tài
chính, tiền tệ, đất đai, công nghệ, thị trường,. . . . Do vậy, đây là yếu tố rất quan


7

trọng và bao quát nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nói chung
và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh ngiệp nói riêng.
 Kết cấu hạ tầng:
Kết cấu hạ tầng gồm hạ tầng vật chất kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bao gồm hệ
thống giao thông, mạng lưới điện, hệ thống thông tin, hệ thống giáo dục đào tạo, . . .
Để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường và nâng cao năng lực cạnh
tranh cần có hệ thống kết cấu hạ tầng đa dạng, có chất lượng tốt. Điều đó địi hỏi
phải có sự đầu tư đúng mức để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
 Các ngành công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có liên quan đến một
chuỗi các ngành và dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như: những ngành cung cấp nguyên
liệu đầu vào, dịch vụ vận tải, cung cấp điện, nước….. Nếu sử dụng các dịch vụ với
chi phí thấp, chất lượng tốt sẽ tạo lợi thế cho doanh nghiệp tăng năng lực cạnh
tranh. Vì vậy, doanh nghiệp cần duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các ngành
có liên quan nhằm tạo ra lợi thế tiềm tàng cho kinh doanh.
 Trình độ nguồn nhân lực:
Trình độ nguồn nhân lực quốc gia nói chung có vai trị rất quan trọng đối với
sự phát triển của doanh nghiệp. Trong nền sản xuất hiện đại, đặc biệt là trong xu
hướng chuyển sang nền kinh tế tri thức thì chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia
hay của một vùng lãnh thổ là yếu tố được quan tâm nhất khi các doanh nghiệp lựa
chọn đầu tư.
Tóm lại nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là một tất yếu khách
quan trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Để nâng cao năng lực
cạnh tranh thì một trong những cơng việc mà doanh nghiệp cần làm là chủ động

đánh giá thực lực kinh doanh của mình trong mối tương quan so sánh với các đối
thủ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu, từ đó tìm ra được những lợi thế cơ bản
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.


8

1.4.3 Phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Có nhiều tiêu chí, phương pháp để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp như sử dụng các yêu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp đã nêu để phân
tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của mình so với các đối tác cạnh tranh. Tuy nhiên
sử dụng phương pháp này không cho phép đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh
của mình với các đối tác cạnh tranh mà chỉ đánh giá từng mặt, từng yếu tố cụ thể.
Mơ hình phân tích SWOT đã khắc phục được nhược điểm trên, nó là cơng cụ rất
hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào.
SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strengths(điểm mạnh), Weaknesses(điểm yếu),
Opportunities(cơ hội), Thearts(đe dọa). Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội
tại của doanh nghiệp, Opportunities và Thearts là các nhân tố tác động bên ngoài.
Ma trận SWOT cho phép doanh nghiệp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình và
ước lượng những cơ hội, nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngồi từ đó có sự
phối hợp giữa khả năng của doanh nghiệp với tình hình mơi trường.
Ma trận SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản để giúp doanh nghiệp
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình:
(1) SO (điểm mạnh – cơ hội): các chiến lược dựa trên ưu thế của doanh
nghiệp để tận dụng các cơ hội thị trường.
(2) WO (điểm yếu – cơ hội): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các
điểm yếu của doanh nghiệp để tận dụng cơ hội thị trường.
(3) ST (điểm mạnh – đe dọa): các chiến lược dựa trên ưu thế của doanh
nghiệp để tránh các nguy cơ của thị trường.

(4) WT (điểm yếu – đe dọa): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của doanh nghiệp để tránh các nguy cơ của thị
trường.


9

Bảng 1.1: Mơ hình ma trận SWOT
Cơ hội (O)

Đe dọa (T)

S+O

S+T

Điểm mạnh

Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ

Sử dụng điểm mạnh để hạn

(S)

hội

chế hay né tránh đe dọa

W+O


W+T

Điểm yếu

Khai thác cơ hội để lắp chỗ yếu kém

Khắc phục điểm yếu để

(W)

Khắc phục điểm yếu để tận dụng cơ

giảm bớt nguy cơ

hội
Để thực hiện phân tích SWOT cho vị thế cạnh tranh của một doanh nghiệp,
người ta thường tự đặt ra các câu hỏi sau:
-

Strengths: Lợi thế của mình là gì? Cơng việc nào của mình làm tốt nhất?

Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở mình
là gì? Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Cần
thực tế chứ không khiêm tốn. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với
đối thủ cạnh tranh.
-

Weaknesses: Có thể cải thiện điều gì? Cơng việc nào mình làm tốt nhất?

Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngồi. Người

khác có thể thấy yếu điểm mà bản thân mình khơng thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh
có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự
thật.
-

Opportunities: Cơ hội tốt nhất đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào

mình đã biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là
quốc tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội,
cấu trúc dân số, . . . Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà sốt lại các ưu thế của
mình và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng.


10

-

Thearts: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm

gì? Những địi hỏi đặc thù về cơng việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi
khơng? Thay đổi cơng nghệ có nguy cơ gì với doanh nghiệp hay khơng? Có vấn đề
gì về nợ q hạn hay dịng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe dọa doanh nghiệp?
Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu điểm
thành triển vọng.
Mơ hình phân tích SWOT thích hợp cho việc đánh giá hiện trạng của doanh
nghiệp thông qua việc phân tích tình hình bên trong (Strengths và Weaknesses) và
bên ngồi (Opportunities và Threats) doanh nghiệp. SWOT thực hiện lọc thông tin
theo một trật tự dễ hiểu và dễ xử lý hơn. Các yếu tố bên trong cần phân tích có thể
là: văn hóa cơng ty, hình ảnh cơng ty, cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng

sử dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, danh tiếng thương
hiệu, thị phần, nguồn tài chính, bản quyền và bí mật thương mại. Các yếu tố bên
ngồi cần phân tích có thể là: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường,
công nghệ mới, môi trường kinh tế, mơi trường chính trị và pháp luật.
Chất lượng phân tích của mơ hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin
thu thập được. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía, nên tìm kiếm
thơng tin từ mọi phía: Ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác
chiến lược, tư vấn. . . SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu
hướng giản lược. Điều này làm cho nhiều thơng tin có thể bị gị ép vào vị trí khơng
phù hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hịa hoặc nhầm lẫn giữa
hai thái cực S - W và O - T do quan điểm của nhà phân tích.
1.5 CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG:
1.5.1 Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh:
 Khái niệm cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trường, cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác,
NHTM cũng là một doanh nghiệp kinh doanh với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Vì vậy, trong quá trình hoạt động các NHTM cũng cạnh tranh với nhau để giành lấy
thị phần, mở rộng qui mô, quảng bá thương hiệu, . . . . . Cạnh tranh là động lực để


11

các ngân hàng nâng cao chất lượng hoạt động, mở rộng phạm vi, tăng cường khả
năng thanh toán cùng với việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng có tính đặc thù riêng nên sự cạnh tranh
trong lĩnh vực ngân hàng có những điểm khác biệt so với các lĩnh vực kinh doanh
khác như sau:
t à các đối thủ cạnh tranh trong thị trường dịch vụ ngân hàng thường có
số lượng giới hạn, sự gia tăng hay giảm bớt số lượng này là rất khó khăn và hạn
chế, đơi khi khơng hồn tồn phụ thuộc vào ý chí của chính các đối thủ cạnh tranh.

ai à các đối thủ cạnh tranh trong thị trường dịch vụ ngân hàng thường có
mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động.
a à trong thị trường dịch vụ ngân hàng mặc dù nhà nước vẫn chấp nhận và
khuyến khích cạnh tranh giữa các đối thủ tham gia thị trường nhưng vì mục tiêu giữ
gìn sự ổn định của nền kinh tế và quyền lợi của công chúng gửi tiền hay các chủ thể
vay tiền, nhà nước có thể can thiệp vào q trình cạnh tranh này bằng việc thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia như chính sách tín dụng, chính sách dự trữ bắt buộc,
chính sách ngoại hối, chính sách thị trường mở, . . .hay các chính sách kiểm sốt
đặc biệt.
 Khái niệm năng lực cạnh tranh:
Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại là khả năng tạo lập, duy
trì lợi nhuận và thị phần trên cơ sở đa dạng hóa và nâng cao chất lượng, tiện ích các
dịch vụ tài chính ngân hàng.
1.5.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh:
Cũng như các doanh nghiệp kinh doanh ở các ngành khác, năng lực cạnh
tranh của ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên trong và bên ngoài
ngân hàng.
1.5.2.1 Các yếu tố bên trong ng n hàng:
Các yếu tố bên trong có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng bao gồm:
-

Năng lực điều hành của Ban lãnh đạo ngân hàng.


12

-

Qui mơ vốn và tình hình tài chính của ngân hàng.


-

Công nghệ ngân hàng.

-

Chất lượng của đội ngũ nhân viên ngân hàng.

-

Mạng lưới, danh tiếng và uy tín ngân hàng.

Các yếu tố bên ngoài ng n hàng:
Các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng bao
gồm:
-

Môi trường vĩ mô của nền kinh tế: tốc độ tăng trưởng kinh tế, hệ thống

pháp luật, môi trường kinh tế, các chính sách của nhà nước tác động lên nền kinh tế
và hệ thống tài chính, . . .
-

Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với

ngành ngân hàng như ngành bảo hiểm và thị trường chứng khoán. Sự phát triển của
thị trường bảo hiểm và thị trường chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân
hàng, nhưng mặt khác cũng hỗ trợ cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thơng
qua việc cắt giảm chi phí và tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa các dịch vụ,

tăng khả năng cạnh tranh nhờ tận dụng lợi thế theo phạm vi. Ngoài ra, sự phát triển
của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của khoa học kỹ
thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác như tin học, viễn thông,
giáo dục đào tạo, kiểm toán, . . . . Đây là những ngành phụ trợ mà sự phát triển của
nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa các dịch vụ, tạo dựng thương hiệu
và uy tín, thu hút nhân lực cũng như có kế hoạch đầu tư hiệu quả trong một thị
trường tài chính vững mạnh.
-

Các đối thủ cạnh tranh: đây là mối lo thường xuyên của các NHTM trong

kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của các
NHTM trong tương lai. Sự có mặt của các đối thủ cạnh tranh thúc đẩy ngân hàng
phải thường xuyên quan tâm đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ cung
ứng để nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Các đối thủ tiềm năng: là các đối thủ có thể và sẽ cùng kinh doanh một
hoặc một số sản phẩm, dịch vụ mà NHTM đang cung cấp cho thị trường. Như vậy,


13

bất kể thực lực của các đối thủ tiềm năng là thế nào, thì các NHTM hiện tại đã thấy
một mối đe dọa về khả năng thị phần bị chia sẻ. Ngồi ra, các đối thủ cịn có những
kế sách và sức mạnh mà các NHTM hiện tại chưa thể có những thơng tin và chiến
lược ứng phó.
- Khách hàng của ngân hàng: khách hàng của ngân hàng là những cá nhân,
tổ chức và cả ngân hàng khác. Một trong những đặc điểm quan trọng của ngành
ngân hàng là tất cả các khách hàng đều có thể vừa là người mua sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng, vừa là người bán sản phẩm dịch vụ cho ngân hàng. Người bán sản
phẩm thơng qua hình thức gửi tiền, mở tài khoản giao dịch đều mong muốn nhận

được lãi suất cao, trong khi đó những người mua sản phẩm như vay vốn hay sử
dụng các dịch vụ ngân hàng thì mong muốn trả chi phí sử dụng nhỏ hơn thực tế.
Như vậy, ngân hàng sẽ phải đối mặt với sự mâu thuẫn giữa hoạt động tạo ra lợi
nhuận có hiệu quả và giữ chân khách hàng. Điều này đặt ra cho ngân hàng nhiều
khó khăn trong định hướng cũng như phương thức hoạt động trong tương lai.
1.5.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh:
Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM vẫn dựa trên một số chỉ
tiêu như các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, khác với
sản phẩm của các doanh nghiệp, sản phẩm của ngành ngân hàng là các dịch vụ tài
chính nên khi đánh giá năng lực cạnh canh của NHTM phải sử dụng thêm những
tiêu thức đặc trưng cho ngành ngân hàng. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
của một NHTM có thể là:
1.5.3.1 Năng ực tài chính:
Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng, là cơ sở để
ngân hàng phát huy thế mạnh về con người, phát triển sản phẩm, mở rộng qui mơ
để chiếm lĩnh thị phần, nâng cao tính an toàn, hiệu quả trong hoạt động, tăng cường
sức cạnh tranh của mình. Năng lực tài chính thường được đánh giá thơng qua quy
mơ vốn tự có, tỷ lệ an tồn vốn, qui mơ tài sản có của ngân hàng.
-

Vốn tự có phản ánh sức mạnh tài chính và có vai trò rất quan trọng trong

hoạt động ngân hàng, là cơ sở để tạo niềm tin cho công chúng, một ngân hàng có


×