Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.96 KB, 131 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn:27/8/2012 Ngày dạy:28/8/2012 MỞ ĐẦU. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Học sinh nhận biết được: - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. - Mục đích học tập lịch sử: để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu hiện tại. - Phương pháp học tập ( cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu . 2/ Tư tưởng. - Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn . 3/ Kỹ năng. - Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát . II. CHUAÅN BÒ : 1. Giáo viên: Phóng to tranh trang 3, 4 sgk 2. Học sinh: + Chuẩn bị sách vở. + Soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra:Giáo viên giới thiệu tĩm tắt chương trình lịch sử 6, kiểm tra sách vở của các em . 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Để chủ động và học tốt trong các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu được lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? Muốn biết được điều đó, chúng ta đi vào bài mới. b. Hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. GV: cây cỏ, loài vật, con người…, có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay? GV giảng: sự vật, con người…chúng ta thấy hiện nay đều trải qua quá trình hình thành, phát triển, biến đổi…gọi đó là quá khứ. Hay còn gọi là lịch sử ? Em hiểu lịch sử là gì? ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá lịch sử xã hội loài người? khứ. + Con người: hoạt động riêng của một cá nhân. + Xã hội loài người: nhiều người, nhiều nước… => nhấn mạnh lịch sử chúng ta đang học là lịch sử của xã hội loài người. - Lịch sử loài người là gì? => Khẳng định lịch sử là một bộ môn khoa học. ? Vì sao nói Lịch sử là một bộ môn khoa học ? (tìm hiểu và dựng lại toàn bộ họat động của con - Lịch sử còn là một khoa học có nhiệm vụ người và xã hội lòai người trong qúa khứ) tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người. 2. Mục đích học tập lịch sử ?Quan sát bức tranh hình 1(GV đã phóng to )và so sánh với lớp học hiện nay, em có nhận xét gì ? + Lớp học?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thầy trò? + Bàn ghế? ? Vì sao có sự thay đổi đó? + Xã hội loài người luôn phát triển để phù hợp với thời gian => không phải ngẫu nhiên => qúa trình xây dựng, bảo vệ => chúng ta cần phải biết. ? Học lịch sử để làm gì? - Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình, để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay. ?Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? - Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa + Biết qúy trọng, biết ơn những gì mà loài người hưởng của ông cha trong quá khứ và biết đã làm nên trong lịch sử để xây dựng nền văn minh mình phải làm gì cho tương lai. ngày nay, do đó chúng ta cần học tập để xây dựng Tổ Quốc. =>Giáo viên khẳng định lịch sử có tầm quan trọng to lớn và học lịch sử là cần thiết. 3. Phương pháp học tập lịch sử. ? Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử? - Để hiểu và dựng lại lịch sử chính xác cần có - Dựa vào những chứng tích cụ thể. chứng tích cụ thể: đó là tư liệu lịch sử. ? Vì sao em biết về cuộc sống của ông bà,cha mẹ em? + Nghe kể, thông qua các cuốn gia phả, hiện vật còn sót lại. Giáo viên: Thời gian trôi qua, những dấu tích của con người vẫn được giữ lại dưới nhiều dạng khác nhau. - Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác ở nhiều dạng khác nhau => đó là tư liệu truyền miệng. ? Thử kể những loại tư liệu truyền miệng mà em biết? - HS tự kể.( ví dụ: những câu chuyện kể của ông bà, câu chuyện truyền thuyết ...). - Hs quan sát hình 1 & 2 sgk trang 3, 4 ? Theo em có những chứng tích hay tư liệu lịch sử nào do người xưa để lại? - Tranh ảnh, hiện vật ( bia tiến sĩ), chữ viết trên bia đá. => Những di tích đồ vật của người xưa còn giữ lại được trong lòng đất hay trên mặt đất => Đó là tư liệu hiện vật. Ví dụ: trống đồng, công cụ bằng đá, bia mộ, thành quách... - Những bản ghi, sách vở chép tay hoặc được in ấn, khắc bằng chữ viết => đó là tư liệu chữ viết. Ví dụ: những cuốn sách, vở...của thời cha ông để lại, chữ viết trên bia đá( bia tiến sĩ)... => để biết và dựng lại lịch sử thì cần phải có tư.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> liệu lịch sử. ?Có mấy loại tư liệu lịch sử? (có ba loại) => nguồn tư liệu chính là gốc để giúp ta hiểu biết - Có ba loại tư liệu lịch sử: truyền miệng, và dựng lại lịch sử “nói có sách, mách có chứng“. hiện vật, chữ viết. ? Địa phương em có những di tích nào? Nó thuộc nguồn tư liệu gì? - Sưu tầm, đọc, ghi chép và trình bày lại một số sự kiện lịch sử mà em biết. 3/ Củng cố: * Bài tâp: + Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học : a. Khảo cổ học. c. Sử học. b. Sinh học. d. Văn học. Qua đó, cho biết lịch sử là gì? + Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử?( HS yếu ) a. Tư liệu truyền miệng. c. Tư liệu chữ viết. b. Tư liệu hiện vật. d.Cả 3 đều đúng. + Trống đồng thuộc loại tư liệu : …………………………………………………………………………………………… + Truyện Âu Cơ – Lạc Long Quân thuộc loại tư liệu………………………………….... + Bản di chúc viết tay của Bác Hồ thuộc loại tư liệu ....................................................... + Tại sao nói lịch sử là thầy dạy của cuộc sống? ( HS khá, giỏi ). 4/ Dặn dò: - Học thuộc nội dung bài học. - Tập sưu tầm, xác định những tư liệu thuộc 3 nguồn tư liệu đã học. - Chuẩn bị bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử. + Tập xác định lịch âm và lịch dương trên quyển lịch . + Tập xác định lịch âm và lịch dương trong bảng ” Những ngày lịch sử và kỉ niệm ” trong SGK .. Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn: 2/9/2012 Ngày dạy: 3/9/2012 BÀI 2.. CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1/ Kiến thức.Giúp học sinh hiểu: - Tầm quan trọng của cách tính thời gian trong lịch sử. - Hiểu được các khái niệm “thập kỉ“, “ thế kỉ“, “ thiên niên kỉ“, thời gian trước công nguyên và sau công nguyên. - Làm bài tập về cách tính thời gian. 2/ Tư tưởng. - Giúp học sinh biết qúy thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác, khoa học. 3/ Kỹ năng. - Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. II. CHUAÅN BÒ : 1. Giáo viên : Bảng phụ , qủa địa cầu . 2. Học sinh : Lịch treo tường . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Kiểm tra bài cũ. - Vì sao cần thiết phải học lịch sử? Có mấy lọai tư liệu lịch sử? (lấy ví dụ cụ thể ). 2/ Dạy và học bài mới : a. Giới thiệu bài mới: Như bài trước chúng ta đã biết, lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian, có trước, có sau. Để hiểu được tiến trình phát triển của lịch sử cần phải có cách tính thời gian . Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu . b. Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tại sao phải xác định thời gian. - Xem lại hình 1 và 2, em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm? (rất nhiều năm ). ? Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia tiến sĩ nào đó không? - Giáo viên giảng: không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau, bia này có thể dựng trước bia kia rất lâu. -> người xưa đã có cách tính và cách ghi thời gian . ?Muốn hiểu và dựng lại lịch sử chúng ta phải làm gì? - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp các - Sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian có sự kiện theo thời gian => xác định thời gian là trước, có sau... thực sự cần thiết và là một nguyên tắc cơ bản, quan trọng của lịch sử. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? ? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được thời gian ? * Học sinh trao đổi thảo luận - > trả lời. -Giáo viên giảng: Con người thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại, hết sáng đến tối, trăng khuyết lại trăng tròn( tháng ). + một thời gian nóng -> lạnh ( mùa xuân đi, mùa xuân đến ) => Có quan hệ mật thiết với đời sống của con người..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Cuộc sống hàng ngày, em thấy có những hiện tượng nào cứ lặp đi lặp lại? + Sáng, tối, ngày đêm, mặt trăng mọc, lặn… ? Ngày, tháng, mùa, năm có quan hệ với đời sống của người nông dân như thế nào? + Mật thiết, dựa vào đó để trồng trọt và thu hoạch và phù hợp . ?Để đạt được kết qủa cao trong lao động, sản xuất con người đã làm gì? + Làm ra lịch . ? Con người dựa trên cơ sở nào để làm ra lịch? * Nguyên tắc của phép làm lịch: Dựa vào chu kì - GV cho học sinh quan sát quả địa cầu và giảng. vòng quay của trái đất quanh trục của nó, của Mặt + Người xưa cho rằng mặt trời, mặt trăng đều trăng quanh Trái Đất , của Trái Đất quanh Mặt quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính Trời, tạo nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm. xác : một tháng là một tuần trăng ( 29 ->30 ngày, một năm có 360 -> 365 ngày ). - Có hai cách tính lịch: ? Theo em có mấy cách tính lịch? + Âm lịch: Dựa vào chu kỳ vòng quay của Mặt ? Thế nào là âm lịch? Trăng quanh Trái Đất. + Theo quan niệm của người phương Đông căn cứ: mặt trăng quay một vòng quanh Trái Đất hết 29 ngày – 12 giờ. Một năm có 12 tháng, năm + Dương lịch: Dựa vào chu kỳ vòng quay của nhuận có 13 tháng . Trái Đất quanh Mặt Trời. ? Thế nào là dương lịch? + Quan niệm của người phương Tây: Trái Đất quay quanh mặt trời, một vòng là một năm, chia ra tháng, ngày. Tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày. 4 năm có một năm nhuận và thêm một ngày vào tháng 2.). -GV treo quyển lịch lên bảng và cho HS lên xác định lịch âm và lịch dương . ?Hàng ngày ông bà, cha mẹ các em thường xem lịch nào ? Ngày tết nguyên đán của nước ta thuộc lịch gì? - GV hướng dẫn HS cách tính năm nhuận( âm lịch, dương lịch) . - Giáo viên gọi học sinh xác định lịch âm và lịch dương trong bảng :“Những ngày lịch sử và kỉ niệm ” Sgk trang 6 . 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? ? Em hãy cho biết có những loại lịch nào? + Lịch âm và lịch dương Giáo viên cho học sinh quan sát quyển lịch và khẳng định đó là lịch chung của thế giới => gọi là công lịch. ? Vì sao phải có công lịch? - Do nhu cầu giao lưu, mở rộng của các dân tộc, + Xã hội loài người ngày càng phát triển, nhu cầu khu vực -> cần phải có lịch chung => công lịch ra trao đổi…. ). đời. -GV lấy ví dụ . ? Công lịch được tính như thế nào? + Một năm có 12 tháng hay 365 ngày - Công lịch: Lấy năm tương truyền chúa Giêsu ra.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + 100 năm là một thế kỷ. đời làm năm thứ nhất của công nguyên, trước + 1000 năm là một thiên niên kỷ. năm đó là trước công nguyên ( TCN ) + 10 năm là một thập kỷ. - Ví dụ : Năm 2012 là thập kỉ 2 thuộc thế kỉ 21; TCN CN SCN thiên niên kỉ thứ 3. 179 50 40 248 542 938 - GV gọi học sinh lên bảng làm: Xác định thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ ở những năm sau: 1890,1945,1968,1975… - Ví dụ: Để phân biệt những năm trước công nguyên ( TCN) và những năm sau công nguyên (SCN) như sau: Năm 179 Triệu Đà sang xâm lược nước ta ( ghi 179 TCN), năm 40, 2012 … là những năm sau công nguyên ( ta ghi 40 SCN, 2012 SCN) hoặc 40,2012 cũng được. 3/ Củng cố: 1. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các năm, gọi HS lên bảng xác định : Năm đó thuộc thế kỉ nào ? thiên niên kỉ nào ? ( HS yếu ) 2. GV treo quyển lịch trên bảng , yêu cầu học sinh lên xác định lịch âm và lịch dương.( HS yếu ). 3. Muốn tính năm nhuận trong âm lịch và dương lịch,ta phải làm như thế nào? ( HS khá, giỏi ) 4/ Dặn dò: - Học bài theo nội dung bài ghi trong vở và theo câu hỏi sgk trang 7. - Chuẩn bị bài mới: Xã hội nguyên thủy. +Quan sát hình 5 ( SGK ), cho biết người tối cổ và người tinh khôn khác nhau ở điểm nào ?. Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn:10/9/2012 Ngày dạy :11/9/2012. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY VÀ CỔ ĐẠI Bài 3 : XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được: - Sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời điểm, động lực..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã : sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời. 2. Tư tưởng: - Bước đầu hình thành ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của XH. 3. Kĩ năng : - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích , so sánh. II.CHUAÅN BÒ: 1. Giáo viên : Lược đồ thế giới . Tranh “ bầy người nguyên thủy ”. Các công cụ phục chế bằng đá, đồng. 2. Học sinh: - Soạn trước bài mới. - So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử? - Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Từ khi con người xuất hiện cho đến nay đã làm chủ thế giới.Là loài có ngôn ngữ và có trí thông minh hơn cả. Hôm nay chúng ta học về giai đoan đâu của xã hội loài người. b. Hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất: thời điểm, động lực - HS đọc SGK từ “Cách đây hàng chục triệu - Vượn cổ: là loài vượn có dáng hình người, sống năm…… khoảng 3- 4 triệu năm”. cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm. - Người tối cổ: ?Con người có gốc tích từ đâu? So sánh điểm + Thời gian xuất hiện: khoảng 3 – 4 triệu năm khác nhau cơ bản giữa loài vượn cổ này với các trước. loài vượn khác? + Đặc điểm : thoát khỏi giới đông vật, con người GV giảng về điểm khác nhau giữa loài vượn cổ hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay đã trở này với các loài vượn khác nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng + Biết đi bằng 2 chi sau. những hòn đá, cành cây ... làm công cụ. + Dùng 2 chi trước để cầm nắm . + Biết sử dụng những hòn đá, cành cây …làm + Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa. + Nơi tìm thấy di cốt : Đông phi, Đông nam Á, công cụ để kiếm ăn . Trung Quốc, châu Âu... - Qua đó, cho biết nhờ đâu vượn cổ chuyển hoá - Người tinh khôn: thành Người tối cổ? + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước. - Những dấu tích của họ tìm thấy ở đâu? GV treo tranh “Bầy người nguyên thuỷ” HS quan + Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển . sát tranh và quan sát thêm H.3, 4 / SGK. + Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục. - Người tối cổ sống như thế nào? GV nhấn mạnh: Bước đầu Người tối cổ sống có tổ chức( bầy khoảng vài chục người ),có người đứng đầu , bước đầu biết chế tạo công cụ và dùng lửa - đây là bước tiến mới của bầy người nguyên thuỷ. - GV cho HS quan sát hiện vật phục chế ( công cụ bằng đá ) Hs trao đổi thảo luận - Vậy tại sao cuộc sống của bầy người nguyên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thuỷ vẫn bấp bênh, kéo dài hàng triệu năm? + Cuộc sống phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên. * GV sơ kết hoạt động 1, chuyển ý sang hoạt động 2: trải qua hàng chục triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.. 2. Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn. - Người tinh khôn xuất hiện khi nào? + Thời gian: Cách đây khoảng 4 vạn năm. + Địa điểm: Sống hầu khắp các châu lục. HS: Quan sát hình 5 ( SGK ) Hs thảo luận nhóm: - Qua quan sát hình em hãy cho biết Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào? ( hình - Người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u dáng, đặc điểm bên ngoài, thể tích não…) mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông Đại diện các nhóm trả lời- > hs lớp nhận xét. ngắn; dáng đi hơi còng , lao về phía trước, thể * GV tổng hợp: Người tinh khôn có cấu tạo thể tích sọ não từ 850 cm đến 1100 cm. chất giống người hiện nay, so với Người tối cổ- Người tinh khôn: mặt phẳng trán cao, không Người tinh khôn xương cốt nhỏ hơn; bàn tay nhỏ còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhắn, khéo léo, các ngón tay linh hoạt; hộp sọ và nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn: 1450cm thể tích não phát triển; trán cao, mặt phẳng; cơ thể gọn và linh hoạt. - Em biết gì về cuộc sống của Người tinh khôn? - Qua đó, em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tinh khôn? GV giảng thêm: Vì cuộc sống đã bớt phụ thuộc vào thiên nhiên và bắt đầu có sự chú ý tới đời sống tinh thần. -GV cho HS quan sát hiện vật ( đồ trang sức ). 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. *HS quan sát Hình.6, 7 ( SGK trang 10 ) - Trong chế tác công cụ sản xuất, Người tinh khôn có điểm gì mới so với Người tối cổ? + Người tinh khôn đã cải tiến công cụ đá, dùng kim loại để chế tạo công cụ. -HS quan sát công cụ bằng kim loại ( phục chế ) - Công cụ bằng kim loại ra đời có tác động như thế nào đến sản xuất và đời sống của con người? + Sản xuất: Giúp con người khai hoang, xẻ gỗ làm thuyền, xẻ đá làm nhà…năng suất lao động tăng, diện tích đất trồng được mở rộng. + Đời sống: Của cải dư thừa; thu nhập của từng người, từng họ khác nhau; xuất hiện giàu, nghèo.. - Xã hội có giai cấp ra đời do nguyên nhân nào? -> xã hội nguyên thuỷ tan rã . 3. Củng cố:. - Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại( đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động. - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. - Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành giàu nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập 1: GV treo bảng phụ .HS hoàn thành bảng sau ( học sinh khá, giỏi ). Chỉ ra những điểm khác nhau giữa Người tối cổ với Người tinh khôn? Người tối cổ. Người tinh khôn. Hình dáng: Còn đi hơi cong.. Hình dáng : đứng thẳng.. Tay chân ; Không nhanh nhẹn.. Tay chân nhanh nhẹn.. Não kém phát triển.. Não phát triển.. Trán thấp và hàm còn nhô ra .. Trán thẳng , xương hàm gọn .. Trên người còn một lớp lông.. Trên người không còn lớp lông.. Bài tập 2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy? - Có thể biểu diễn theo sơ đồ sau: Công cụ cải tiến ->năng suất lao động tăng -> sản phẩm dư thừa -> phân hóa giàu nghèo ->xã hội nguyeân thuûy tan raõ. 4 . Dặn dò: - Học thuộc nội dung bài học, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 4: “Các quốc gia cổ đại phương Đông” + Tên các quốc gia, thời gian hình thành, địa điểm ra đời. + Các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. + Thế nào là Nhà nước quân chủ chuyên chế?. Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn:17/9/2012 Ngày dạy:18/9/2012. Bài 4+Bài 6 mục 1 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông . - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông. 2. Tư tưởng: -Học sinh biết xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội có sự phân chia giai cấp, nhà nước quân chủ chuyên chế ra đời..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra nhận xét. II.CHUAÅN BÒ: 1.Giáo viên : - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tranh ảnh Kim tự tháp, thành Ba bi lon .Baûng phuï. 2. Học sinh : - Xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên lược đồ . - Tìm hieåu veà các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? - Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu những nét chính về Xã hội nguyên thuỷ. Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước đã xuất hiện đầu tiên ở phương Đông.Vậy các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Xã hội cổ đại phương Đông có những đặc điểm,thành tựu gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.… b. Hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông ( thời gian, địa điểm) GV: Chỉ bản đồ vị trí của các quốc gia phương Đông cổ đại hình 10 sgk(14). ?Các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành vào thời gian nào, ở đâu ? - Thời gian xuất hiện: cuối thiên niên kỉ IV * GV nhấn mạnh : Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu thiên niên kỉ III TCN. là những quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất trong lịch sử - Địa điểm: trên lưu vực các dòng sông lớn loài người như sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-gơ-rơ và Ơ- HS lên bảng chỉ trên bản đồ những con sông lớn: pơ-rát ở Lưỡng Hà,sông Ấn và sông Hằng ở +Sông Nin ( Ai Cập) Ấn Độ, sông Hoàng Hà và Trường Giang ở +Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ( Lưỡng Hà) Trung Quốc. +Sông Ấn và sông Hằng (Ấn Độ ) +Hoàng Hà, Trường Giang (Trung Quốc) GV giảng: Cuối thời nguyên thuỷ cư dân sống ở lưu vực những dòng sông lớn đó ngày càng đông. ? Vì sao các quốc gia trên lại hình thành trên các con sông? + Đất đai được bồi đắp phù sa màu mỡ, thuận lợi cho tưới tiêu… - GV nói thêm về việc ở các con sông lớn hiện nay đang bị ô nhiễm nặng ( ví dụ sông Hằng ở Ấn Độ đang bị cạn kiệt nguồn nước do xây dựng nhà máy thủy điện), và một số con sông khác ... ? Trách nhiệm của chúng ta hiện nay là phải làm gì? - HS tự trả lời. 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại - Đời sống kinh tế: ? Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì? Họ đã biết làm gì để phát triển sản xuất nông nghiệp? Kết quả ra sao? - Ngành kinh tế chính là nông nghiệp. + Ngành kinh tế chính: Nông nghiệp. + Biết làm thủy lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh + Làm thuỷ lợi phục vụ phát triển sản xuất máng dẫn nước vào ruộng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nông nghiệp. + Kết quả: Sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa - giai cấp hình thành và xuất hiện Nhà nước. GV: Hướng dẫn xem hình 8 sgk. HS thảo luận: ? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Các tầng lớp đó có vai trò, vị trí như thế nào trong xã hội cổ đại phương Đông? Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. * GV chốt ý đúng. ? Thái độ của nông dân và nô lệ? + Những cuộc đấu tranh tiêu biểu: Năm 2300 TCN, một vụ bạo động bùng nổ ở La- gát ( Lưỡng Hà ); Năm 1750 TCN, nô lệ, dân nghèo nổi dậy đốt phá cung điện, sục sạo vào các nơi bí mật để thiêu huỷ những sổ sách của các cơ quan tư pháp, tài chính. GV: cho học sinh đọc điều 42, 43 sgk (nhận xét) ? Qua 2 điều luật trên, cho biết người cày ruộng phải làm việc như thế nào? + Làm việc vất vả, cực nhọc, làm nghĩa vụ đóng thuế nặng nề. ?Qua đó, em có nhận xét gì về xã hội cổ đại phương Đông? + Xã hội có 2 giai cấp đối kháng: thống trị, bị trị. Họ có quyền lợi khác nhau, mâu thuẫn với nhau đấu tranh. - Gv: Tuy ở mỗi nước, quá trình hình thành và phát triển không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế. ?Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?. + Thu hoạch lúa ổn định hàng năm.. - Các tầng lớp xã hội: có 3 tầng lớp chính: + Nông dân công xã, đông đảo nhất và là tầng lớp lao động sản xuất chính trong xã hội. + Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm quan lại và tăng lữ. + Nô lệ là những người hầu hạ và phục dịch cho quý tộc; thân phận không khác gì con vật.. - Tổ chức xã hội:. Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu: + Vua có quyền đặt ra luật pháp,chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là người đại diện của thần thánh ở dưới trần gian. + Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa ? Qua đó, cho biết em hiểu thế nào là Nhà nước phương: giúp việc cho vua, lo việc thu thuế, xây quân chủ chuyên chế? dựng cung điện , đền tháp và chỉ huy quân đội. + Người đứng đầu là vua, có quyền quyết định mọi việc, được cha truyền con nối. ? Em biết gì về cách gọi người đứng đầu ở các quốc gia cổ đại phương Đông? + Trung Quốc: Thiên tử ( con trời ) + Lưỡng Hà : En- si (người đứng đầu) +Ai Cập: Pha-ra-ôn (ngôi nhà ) ? Em còn biết gì thêm về Nhà nước cổ đại phương Đông? GV mở rộng thêm: Ở Ai Cập, Ấn Độ bộ phận tăng lữ khá đông. Họ tham gia vào các việc chính trị và có quyền hành khá hơn, thậm chí có lúc còn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lấn át cả quyền vua. - Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông: GV cho hs thảo luận trao đổi vẽ sơ đồ Vua -> quý tộc -> nông dân -> nô lệ 3.Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông: Người phương Đông đã sáng tạo ra lịch gì vaø bằng cách nào? + Dựa vào sự quan sát và tính toán, người xưa đã tính được thời gian mọc, lặn di chuyển của Mặt - Biết làm lịch và dùng lịch âm: năm có 12 tháng , mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ Trời, Mặt Trăng và làm ra lịch để ghi thời gian. * GV trình bày: Ở phương Đông, nền tảng kinh tế đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời. chính là nông nghiệp, để cày cấy đúng thời vụ, con người phải thường xuyên theo dõi sự chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Sao…. Vì vậy, họ sớm có những tri thức ban đầu về thiên văn. Cũng từ những hiểu biết đó, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. Họ còn biết dùng đồng hồ để đo thời gian. GV: do sản xuất phát triển xã hội tiến lên con người có nhu cầu về ghi chép -> chữ viết ra đời ? Cho biết chữ viết của người phương Đông là loại chữ gì? Họ đã viết những chữ này vào đâu? - Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô + Chữ tượng hình. + Viết trên giấy Pa-pi-rút ( người Ai Cập), trên phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người); mai rùa, thẻ tre, lụa trắng (người Trung Quốc) chữ được viết trên giấy pa-pi- rút, trên mai rùa, hoặc trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô trên thẻ tre, trên các phiến đất sét... (người Lưỡng Hà). GV: Cư dân phương Đông có chữ viết từ rất sớm: Lưỡng Hà, Ai Cập từ 3500 năm TCN; Trung Quốc – 2000 năm TCN. - Gv viết một số chữ tượng hình của người Trung Quoác vaø Ai Caäp cho hoïc sinh quan saùt . ? Về toán học có những thành tựu gì? - Gv: Do yêu cầu đo đạc ruộng đất, xây dựng - Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các dinh thự, nhà cửa…họ đã sáng tạo ra phép tính chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số pi bằng ( cộng, trừ, nhân, chia ), cách đo diện tích các 3,16. hình, số Pi… - Vế kiến trúc có những thành tựu gì? HS quan sát H. 12 / SGK , Gv mô tả và tường thuật nét khái quát về quá - Kiến trúc: có các công trình kiến trúc đồ sộ như trình xây dựng: Kim tự tháp Khê-ốp: Cao 147 m, Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng gồm có 4 mặt, chiều dài mỗi cạnh đáy là 232 m, Hà... trông xa như một ngôi nhà 50 – 60 tầng, được xây dựng bằng 2300 000 tấm đá mài nhẵn các mặt, trung bình mỗi tấm nặng 2,5 tấn . Đặc biệt, những tảng đá dưới chân tháp rất to, có tảng nặng 14 tấn, càng lên cao càng nhỏ dần. Hiện nay, Kim tự tháp là một trong 7 kì quan của thế giới cổ đại. “ Con người sợ thời gian nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp”..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV vaø HS cuøng quan saùt caùc kì quan cuûa phương Đông mà GV và HS đã sưu tầm được . ( vạn lí trường thành …). ? Ở Việt Nam có những công trình kiến trúc nổi tiếng nào?( Thành Cổ Loa, Tháp Chàm ...). 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh lên xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lược đồ.? - Gv treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô trống, yêu cầu học sinh lên hoàn thiện sơ đồ tổ chức xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông. ( Vua -> quý tộc -> nông dân -> nô lệ ). 4. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài tiếp theo. + Tập xác định trước trên lược đồ( SGK trang 14) các quốc gia cổ đại phương Tây. + Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây. + So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây?. Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày dạy: 25/9/2012. Bài 5+Bài 6 mục 2:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức. - Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông . - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại. -Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây. 2/ Tư tưởng. - Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội. 3/ Kỹ năng. - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. II.CHUAÅN BÒ: 1. Giáo viên : Bản đồ thế giới cổ đại. Tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. Học sinh : quan sát và xác định các quốc gia cổ đại phương Tây trên lược đồ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ( SGK trang 14 ) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ - Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước Phương Đông nhà vua có những quyền hành gì? 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xuất hiện ở Phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Phương Tây.Để nắm rõ hơn về sự hình thành các quốc gia này -> Bài hôm nay. b. Hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây( thời gian, địa điểm) - GV treo bản đồ, giới thiệu các kí hiệu ranh giới của các quốc gia cổ đại phương Tây. ?Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? + Bán đảo Bancăng và Italia ?Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và Rôma cổ đại như thế nào? + Đồi núi hiểm trở, đi lại khó khăn, ít đất trồng trọt (Đất đồi khô và cứng) -> thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên: Nho, Cam, Chanh, ôliu. ? Điều kiện tự nhiên đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác? * GV: Vì các quốc gia cổ đại phương Tây được biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu => tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận tiện cho tàu bè qua lại, trao đổi buôn bán. Cư dân ở đây sớm buôn bán với Ai Cập, Lưỡng Hà…. - Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN. - Địa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-lia, ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển.. ? Tại sao ở phương Tây các quốc gia cổ đại hình thành muộn hơn so với phương Đông? 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại ? Nền tảng kinh tế ở Hylạp và Rôma cổ đại là gì? - Đời sống kinh tế: - Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp ? Nêu các thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại ( luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm rượu Phương Tây? nho, dầu ôliu) và thương nghiệp ( xuất khẩu + Nghề luyện kim, làm đồ mĩ nghệ, đồ gốm, nấu caùc mặt hàng thủ công: rượu nho, dầu oâliu, rượu nho, làm dầu ôliu phát triển. nhập lúa mì và súc vật). + Ngoại thương phát triển mạnh. + Ngoài ra họ còn trồng cây lưu niên như Hs thảo luận nhóm: nho, ôliu, cam, chanh... ?Xã hội cổ đại Phương Tây bao gồm những tầng lớp - Các tầng lớp xã hội: nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra sao ? + Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ -> Học sinh làm việc trong 3 phút, trình bày kết quả. công, chủ các thuyền buôn, chủ các trang - GV nhận xét, đánh giá . trại...rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở - GV: Nô lệ bị bắt đem ra chợ bán giống như súc vật, hữu nhiều nô lệ. không có quyền có gia đình, không có tài sản riêng… + Giai cấp nô lệ: số lượng rất đông là lực - Từ những phân tích trên, em hãy nêu những nét lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> khác nhau chính giữa hai giai cấp? bóc lột và đối xử rất tàn bạo. + Chủ nô: Có toàn quyền về chính trị, kinh tế, xã hội, bó lột nô lệ, không phải lao động. + Nô lệ: Những công cụ biết nói, làm việc cực nhọc, đánh đập tàn bạo, đóng dấu trên trán hay cánh tay. => Vì vậy họ đã đấu tranh chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức kể cả khởi nghĩa vũ trang * Giáo viên giới thiệu về cuộc khởi nghĩa của nô lệ do Xpáctacút lãnh đạo. ? Nêu tổ chức nhà nước và cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại Phương Tây? - Tổ chức xã hội: HS thảo luận: + Giai cấp thống trị:chủ nô nắm mọi quyền ?Em hãy so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ hành. đại Phương Đông và Phương Tây? + Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm + Phương Đông: Theo chế độ quân chủ chuyên chế, việc theo thời hạn. do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành… + Phương Tây: Do chủ nô đứng đầu, nắm quyền hành về chính trị, gồm nhiều bộ phận, bóc lột sức lao động của nô lệ…. ?Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? + Gồm có hai giai cấp cơ bản, dựa trên sức lao động + Xã hội chiếm hữu nô lệ : là xã hội có hai của nô lệ và bóc lột nô lệ giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó GV: Nhà nước Hi Lạp, Rô Ma được lập ra do bầu cử, giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nhằm bảo vệ quyền lợi cho chủ nô gọi là Nhà nước nô lệ. cộng hoà quý tộc chủ nô, mang tính chất dân chủ với chủ nô. Nền dân chủ này được duy trì suốt nhiều thế kỉ ở Hi Lạp, còn ở Rô Ma chỉ thay đổi dần từ cuối thế kỉ I TCN – Thế kỉ V, theo chế độ quân chủ, đứng đầu là Hoàng đế. 2. Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây. ? Người phương Tây đã sáng tạo ra lịch gì? - Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác - GV liên hệ đến lịch hiện nay chúng ta đang sử dụng. hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Hệ chữ cái ngày nay là 29 chữ cái. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, HS thảo luận gọi là hệ chữ cái La tinh, đang được sử dụng ? Người Hi Lạp, Rô Ma có những thành tựu khoa học phổ biến hiện nay. chủ yếu gì? - Các ngành khoa học: + Phát triển cao và đặt nền móng cho các HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt những thành tựu khoa học chủ yếu của ngành khoa học sau này. + Một số nhà khoa học nổi tiếng trên các lĩnh người Hi Lạp, Rô Ma. vực: Ta-lét, Pi- ta-go,Ơ-cơ-lít( Toán học);Ác- GV giới thiệu một số nét khái quát về những nhà si-mét( Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtot( triết học); khoa học nổi tiếng thời cổ đại: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít ( sử học); Stơ-ra-bôn (địa lí)... + Ta- let, Pi- ta- go ( Toán học ). + Ac- si -mét ( Vật lí). + Pla-tôn, A-ri-xtôt ( Triết học). + Một số tác phẩm văn học tiêu biểu: Ô-đi-xê có 12.100 câu thơ nói về cuộc hành trình hồi hương của.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> người anh hùng từ Tơ – roa.Câu chuyện cũng nói lên tấm lòng chung thuỷ của người vợ Ô-đi-xê là Pê-nêlốp một dạ chờ chồng suốt 20 năm; I-li-át là bản anh hùng ca có 15000 câu thơ nói về cuộc chiến thành Tơroa( Thổ Nhĩ Kì) với người Hi lạp … - HS quan sát H.14, 15, 16, 17 (SGK ) vaø moät soá aûnh mà HS và GV sưu tầm được . ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của người Hi lạp, Rô Ma? - Hs trả lời. - Gv nhận xét. - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình - GV và HS giới thiệu các tranh ảnh đã sưu tầm được nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở Ai- ten, đấu về các kì quan của thế giới. Tượng thần Dớt, Lăng mộ trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném Ha-li- các-nát, Ngọn hải đăng A-lếch-xan-đri, Tượng đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô... khổng lồ trên đảo Rô-đơ, Kim tự tháp (Ai Cập), Đền Ac-tê-mi( Hi Lạp), Vườn treo Ba-bi-lon (Lưỡng Hà ). ? Em có những hiểu biết gì về văn hóa và tự nhiên để giữ gìn các di sản văn hóa của loài người và tích cực bảo vệ môi trường? 3/ Củng cố:. - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Xác định vị trí trên bản đồ.(HS yếu ). - Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? ( HS khá, giỏi ). - Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức như thế nào? 4/ Dặn dò:. - Học bài và làm bài tập 4, 5, 6 trang 14 Sách bài tập. - Chuẩn bị từ bài 1-> 6 cho tiết ơn tập và Trả lời các câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa. TUẦN 7 Ngày soạn: 1/10/2012 TIẾT 7 Ngày dạy: 2/10/2012. Bài 7:. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao đông và sản xuất - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phân tích lịch sử dân tộc. 2. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kó năng khái quát. - Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. II.CHUAÅN BÒ: 1. Giaùo vieân : - Lược đồ thế giới cổ đại..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tranh ảnh cơng trình nghệ thuật thời cổ đại. 2.Hoïc sinh : - Soạn bài ôn tập theo nội dung câu hỏi SGK . - Sưu tầm tranh ảnh về các công trình nghệ thuật thời cổ đại. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Các quốc gia cổ đại phương Đông,phương Tây được hình thành ở đâu và vào thời gian nào? Đáp án PĐ:- Thời gian xuất hiện: cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III TCN. - Địa điểm: Trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-gơ- rơ và Ơ- pơrát ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà và sông Trường Giang ở Trung Quốc. PT: - Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN. - Địa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển. 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học những bài lịch sử nào về lịch sử thế giới cổ đại? Hãy kể tên. Hôm nay, để giúp các em nắm được các kiến thức mang tính cơ bản nhất của phần lịch sử thế giới cổ đại trước khi bước vào học phần lịch sử dân tộc buổi đầu nước ta. Chúng ta cùng ôn lại những kiến thức phần lịch sử thế giới cổ đại ( Bài 7- ôn tập). Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt ? Con người có nguồn gốc từ đâu? 1. Dấu vết người tối cổ: - Dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở - Châu Phi, Đông Nam Á ,Trung Quốc,Châu Âu. những nơi nào? 2. Người tinh khôn xuất hiện từ thời gian nào ? - Những điểm khác nhau giữa Người tinh Về con người Công cụ sản Tổ chức xã khôn và Người tối cổ? xuất hội * GV yêu cầu HS lập bảng so sánh : Người -Trán thấp và - Chủ yếu là Sống tối cổ bợt ra phía sau, công cụ bằng thành bầy - Người tối cổ chuyển thành Người tinh u mày nổi cao,cả đá, cành cây vài chục khôn vào thời gian nào? Yếu tố nào quyết cơ thể còn phủ có sẵn trong tự người. định sự biến đổi ấy? một lớp lông nhiên (thô sơ ) + Người tối cổ chuyển thành Người tinh ngắn, dáng đi khôn vào khoảng 4 vạn năm trước đây nhờ còn hơi còng, lao động sản xuất. lao về phía GV giảng thêm: Công cụ lim loại ra đời trước. thay thế công cụ bằng đá thúc đẩy năng -Mặt phẳng, trán - Đa dạng , Sống Người suất lao động tăng , Của cải dư thừa , xã cao, không còn bằng nhiều thành thị tinh hội phân hoá giàu nghèo, con người không liệu tộc, biết lớp loâng trên nguyên khôn người, dáng đi khác nhau: đá, làm nhà để còn làm chung, hưởng chung như trước, Xã hội nguyên thuỷ tan rã – một thời kì mới ở. thẳng, bàn tay sừng,tre,gỗ, được mở ra trong lịch sử loài người : Nhà nhỏ khéo léo đồng (có hình nước hình thành. như người ngày thù rõ ràng ) nay..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * GV treo lược đồ các quốc gia cổ đại. 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? - HS quan sát và lên chỉ vị trí các quốc gia - Phương Đông: AÁn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc. cổ đại phương Đông và phương Tây. -Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma. * HS vừa chỉ vừa thuyết minh một số vấn đề liên quan: Thời gian hình thành, vị trí địa lí, ngành kinh tế chính. 4. Các tầng lớp trong xã hội thời cổ đại: * GV chốt - Trình bày những hiểu biết về từng tầng PHƯƠNG ĐÔNG PHƯƠNG TÂY lớp chính nêu trên trong xã hội cổ đại. Quí tộc nông dân nô lệ chủ nô nô lệ công xã 5. Các loại Nhà nước thời cổ đại? - Phương Đông: Nhà nước quân chủ chuyên chế . - Thời cổ đại có các loại nhà nước nào? - Phương Tây: Nhà nước cộng hoà quý tộc chủ nô . 6. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại - Lịch: Âm lịch, dương lịch - Chữ tượng hình; Chữ theo mẫu a, b, c; Chữ số. - HS trình bày 3 thành tựu văn hoá lớn thời - Các thành tựu khoa học: Toán học, Vật lí, Thiên Văn, cổ đại ( chữ viết, các thành tựu khoa học, Lịch sử, Địa lí. công trình nghệ thuật ). - Các công trình nghệ thuật: Kim tự tháp (Ai-Cập), thành - GV đưa các bức ảnh phô tô từ SGK ( xáo Ba-bi-lon, đền Pac-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê… trộn) . HS lên xếp thành 2 cột: Công trình văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây .GV yêu cầu HS mô tả 1 trong các. 7. Thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại? - Thành tựu văn hoá cổ đại phong phú, đa dạng, đồ sộ, quý giá khiến người đời sau vô cùng thán phục.. công trình văn hoá đã nêu.. - GV nhắc nhở HS: Cần biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ và phát triển các thành tựu văn hoá đó. 3.Củng cố: - Nêu các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thuỷ? Vượn người Người vượn ( Người tối cổ ) Người tinh khôn. ( Hàng chục triệu năm) ( 3 – 4 triệu năm) ( 4 vạn năm) - Thế nào là Nhà nước quân chủ chuyên chế? Nhà nước cộng hoà quý tộc chủ nô? 4. Dặn doø: - Tiếp tục sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các công trình văn hoá cổ đại, ôn cách tính thời gian của người xưa và các bài đã học về lịch sử thế giới cổ đại. - Đọc trước và soạn bài 8 theo câu hỏi. - Xác định địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên lược đồ( SGK/26).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 8 Tiết 8. Ngày soạn: 8/10/2012 Ngày dạy: 9/10/2012. Phần hai LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA BÀI 8 : THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết những điểm chính về : - Dấu tích của người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn); núi Đọ ( Thanh Hóa); Xuân Lộc ( Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam( ở giai đoạn đầu: mái đá Ngườm – Thái Nguyên, Sơn Vi – Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hòa Bình , Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long...). 2. Tư tưởng: - Học sinh có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc . - Học sinh nắm được nhờ lao động -> biến đổi lồi người… 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử -> rút ra nhận xét . II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân: - Lược đồ một số di tích khảo cổ ở Việt Nam. - Một số công cụ phục chế ( rìu đá, răng của người tối cổ ) - Tranh ảnh, chuyện kể… 2. Hoïc sinh :.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xác định địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên lược đồ. - Soạn bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và phát bài kiểm tra 15 phút: 2. Bài mới: *.Giới thiệu bài: Trong các bài trước, các em đã được tìm hiểu về lịch sử các quốc gia cổ đại phương Đông và phươngTây; biết được quá trình hình thành, những thành tựu văn hoá của các quốc gia này. Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kì của Xã hội nguyên thuỷ và Xã hội cổ đại. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt. 1. Dấu tích Người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam ? Theo các em hiểu thì dấu tích là gì ? ? Đặc điểm của người tối cổ ?. - Khái niệm “ dấu tích ”: là cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa.. - Đặc điểm Người tối cổ : vẫn còn những dấu tích của loài vượn, đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai ? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của chi trước đã biết cầm nắm ,hộp sọ đã phát triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công người tối cổ ở nước ta? cụ. - Hs các nhóm trả lời . - Những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước - Gv nhận xét, bổ sung: + Dùng bản đồ Việt Nam chỉ các địa danh phát Việt Nam được tìm thấy là những chiếc răng của hiện được di tích của người tố cổ: Thẩm Khuyên, Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ, Quan Yên nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng để chặt đập; có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm. ( Thanh Hoá); Xuân Lộc ( Đồng Nai )… - GV cho HS quan saùt moät soá coâng cuï chaët, raêng được phục chế . + Người tối cổ sớm xuất hiện trên khắp nơi đất nước ta. Điều đó chứng tỏ, Việt Nam cũng là một trong những queâ hương của loài người. - GV cho HS nhắc lại đặc điểm của người tối cổ.. 2. Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam. ? Đặc điểm của người tinh khôn ?. - Đặc điểm Người tinh khôn: cấu tạo cơ thể giống ? Người ta tìm thấy các dấu tích của người tinh như người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người Người tối cổ… khôn ở đâu? GV: chỉ ra các vị trí di tích trên lược đồ. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam ( ở giai đoạn đầu) : đó là ?Họ đã cải tiến công cụ sản xuất như thế nào? những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô (Quan saùt coâng cuï phuïc cheá vaø hình 19 & 20 so sơ, có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở mái đá Ngườm( Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) có niên sánh). đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay. - Hs trao đổi, thảo luận vaø trả lời. Giáo viên nhận xét, đánh giá . Gv chốt kiến thức mục 2: Như vậy cách đây 3 -2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> vạn năm, người tối cổ chuyển dần thành người tinh khôn. Ởgiai đoạn đầu họ sinh sống tập chung ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi ( Phú Thọ ) và nhiều nơi khác. Công cụ sản xuất của họ về cơ bản vẫn như Người tối cổ nhưng đã có hình thù rõ ràng hơn . ?Cho HS quan sát hình 20,21 22, 23 và so sánh với hình 18, 19. ? Em có nhận xét gì về sự tiến bộ trong công cụ sản xuất của người tinh khôn? + Công cụ được cải tiến với nhiều loại đá, biết mài cho sắc, hình dáng phù hợp hơn với sản xuất GV chỉ trên bản đồ 3 địa danh: Bắc Sơn ( Lạng Sơn ); Quỳnh Văn (Nghệ An ); Hạ Long (Quảng Ninh ) và trình bày : Tại đây người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá . ?Công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến và phong phú về chủng loại có tác động như thế nào tới đời sống và sản xuất của người tinh khôn? GV:Từ những thành tựu trên cho ta thấy nước ta có lịch sử phát triển từ lâu đời. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam ( ở giai đoạn phát triển) :Đó là những công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long( Quảng Ninh)… có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày nay.. "Dân ta….Việt Nam".. 3. Củng cố: - Các công cụ lao động bằng đá được tìm thấy ở đâu?( HS yeáu ) - Công cụ lao động của người tinh khôn được cải tiến nhö theá naøo? - Bài tập: 1. Sự phân bố dân cư nguyên thuỷ trên đất nước ta thời kì này: ( HS yeáu ). a. Rải rác theo từng vùng. b. Tập trung tại một nơi. c. Trên khắp đất nước ta. d. Vùng trung du. Đáp án: c 2. Lập bảng các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta ( thời gian, địa điểm chính, công cụ). – HS làm trên phiếu học tập. 3. Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo( HS khaù ) + Hình thù rõ ràng. + Lưỡi rìu mài lưỡi sắc hơn. + Hiệu quả lao động cao hơn. 4. Dăn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài tiếp theo về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. - Vẽ lược đồ hình 24(sgk tr26).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 9 Tiết 9. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Bài 9. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. - Đời sống vật chất của người việt cổ thời kì văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn. - Học sinh hiểu tổ chức xã hội đầu tiên của đời sống của người nguyên thuỷ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra nhận xét so sánh. II.CHUẨN BI: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện kể, công cụ phục chế… 2. Học sinh: - Tìm hiểu về một số phong tục, tín ngưỡng của địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Người tinh khôn sống như thế nào? - Việc sử dụng công cụ sản xuất như thế nào? 2. Bài mới : *.Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta và cuộc sống cũng như những tiến bộ bước đầu của họ về công cụ sản xuất. Bài hoïc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cuộc sống vật chất, tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn – Hạ Long. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ GV: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn thường * Đời sống vật chất : xuyên tìm cách cải tiến công cụ lao động. ? Họ đã có tiến bộ gì về công cụ sản xuất? - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. Hs trao đổi theo baøn: Người nguyên thuỷ thời Sơn Vi, Hoà Bình - Bắc - Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn Sơn đã biết làm những gì? cuội thành rìu; đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với làm công cụ các loại công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre gỗ, xương, sừng làm công cụ bằng đá? + Đây là phát minh quan trọng chứng tỏ công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt ( rau, đậu, bầu, sản xuất được cải tiến, việc làm ra sản phaåm bằng bí…) và chăn nuôi ( chó, lợn). gốm phức tạp hơn (đất sét nhào nặn thành đồ đựng rồi mới nung khô, cứng). ? Theo em biết, hiện nay nước ta có những làng gốm nổi tiếng nào? - Gv cho HS quan sát một số công cụ và đồ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> duøng baèng goám . ? Nghề trồng trọt, chăn nuôi ra đời có ý nghĩa gì? + Chứng tỏ họ không còn sống phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên mà bước đầu đã biết tạo ra nguồn thức ăn cần thiết. * GV sơ kết: Như vậy, cũng giống như người nguyên thuỷ trên thế giới, cuộc sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta cũng đã có những đổi mới. Ngoài việc cải tiến công cụ lao động con người đã biết chăn nuôi, trồng trọt tạo ra nguồn thức ăn cần thiết => cuộc sống bớt phụ thuộc vào thiên nhiên. ? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào?. * Tổ chức xã hội : - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một nơi ( Hòa Bình – Bắc Sơn).. ? Dựa vào đâu ta cĩ thể biết được người nguyên thuỷ thời đó sống định cư lâu dài ở một nơi? + Tư liệu hiện vật – ở nhiều hang động, người ta phát hiện được những lớp vỏ sò dày 3 – 4 m Giảng: Điều đó cho thấy người nguyên thuỷ thời đó sống định cư lâu dài ở một nơi. Số người tăng lên. Quan hệ xã hội hình thành.. - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển Hs thảo luận nhóm: nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ? Tổ chức xã hội đầu tiên là gì ? Vì sao gọi là thị ngày càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội. tộc mẫu hệ? (Nhóm 1) - Thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng ?Tại sao người ta lại tôn người mẹ lớn tuổi nhất huyết thống , sống chung với nhau và tôn người làm người chỉ huy cao nhất? (Nhóm 2) mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Hs trả lời-> Gv nhận xét. - GV liên hệ đến xã hội ngày nay (giới thiệu một số đồng bào dân tộc thiểu số vẫn còn sống theo chế độ mẫu hệ).GV cần nhấn mạnh đến quyền * Đời sống tinh thần: bình đẳng giữa nam và nữ. * Yêu cầu HS quan sát H. 26. ?Qua H.26, em thấy có những hiện vật gì? Công dụng của những hiện vật đó? + Có những vòng tay, khuyên tai - dùng để làm đẹp – trang sức. ?Nguyên liệu để làm đồ trang sức của người Hoà Bình – Bắc Sơn? - Gv giới thiệu hiện vật phục chế(đồ trang sức). ? Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì? + Họ không chỉ biết lao động sản xuất mà còn biết làm đẹp cho bản thân – bước đầu chú ý đến đời sống tinh thần.. - Người tối cổ đã biết chế tác và sử dụng đồ trang sức ; biết vẽ những mô hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * GV cho HS quan sát H. 27 và giải thích. ? Tại sao người nguyên thuỷ chôn người chết kèm theo công cụ? + Họ nghĩ rằng: chết là chuyển sang một thế giới khác và con người vẫn phải lao động.. - Người tối cổ đã hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi cuốc đá.. ? Địa phương em có tín ngưỡng và phong tục gì? ?Hiện nay có một số đồng bào, dân tộc thiểu số có những hủ tục thiên táng người chết sẽ ảnh hưởng đến môi trường ra sao? GV kết luận: trong thời kì nguyên thủy, con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đang kể trong sự phát triển của loài người. 3. Củng cố: - Nêu những tiến bộ về công cụ và sản xuất của người Hoà Bình – Bắc Sơn? - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? 1. Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì? (HS yeáu). a. Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau. b. Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau. c. Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. d. Là những người có cùng tín ngưỡng sống chung với nhau. 2.Việc chôn theo người chết có ý nghĩa gì?(HS yeáu). a. Vì công cụ sản xuất đã bị hỏng. b. Người sống không dùng công cụ của người chết. c. Người xưa quan niệm rằng: Người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục lao động. d. Câu a và b đúng. 4. Daën dò: - Học theo câu hỏi sgk. - Học bài 1, 3, 4, 5, 6, 8 để tiết sau kiểm tra 45 phút.. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày dạy: 11/10/2010. KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức : - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại và sự xuất hiện cũng như đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta . 2.Tư tưởng : - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, xem trọng cội nguồn . - Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. - Có ý thức xem trọng bộ môn .. 3. Kĩ năng: - Reøn kó naêng vaän duïng trong laøm baøi kieåm tra.. II.HÌNH THỨC KIỂM TRA : Trắc nghiệm khách quan và tự luận : ( 3 - 7) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 4 – 4 – 2. Mức độ Nhaän bieát Thoâng hieåu TN TL TN TL Noäi dung Baøi 1,2, 3 1(1,2) 3 1ñ 0. 5ñ Baøi 5,6 1( 3,4 ) 2 1(1) 0.5ñ 1ñ 1ñ Baøi 9 2 (2.5ñ) Toång coäng 1 5.5 IV.CÂU HỎI VAØ ĐÁP ÁN :. Vaän duïng TN TL 3 (1ñ) 1(2) ( 2.5ñ). Toång ñieåm 2.5 5.0 2.5. 3.5. 10. Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:. 1. Hệ chữ cái a, b, c là thành tựu của người: A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Ai Cập D. Hi Lạp, Rô-ma. 2. Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy được làm bằng: A. đồng B. đá C. sắt D. gỗ. 3.Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là : A. quyù toäc. B. noâ leä. C. noâng daân . D. chuû noâ 4. Theo Công lịch, khoảng cách giữa các năm nhuận là: A. 2 năm. B. 6 năm. C. 4 năm D. 1 năm. Câu 2 (1đ): Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào choã … cho đúng: Lịch sử là những gì đã dieãn ra………………………….Lịch sử………………………..maø chúng ta học là toàn bộ……………………………….của con người từ khi………………………… đến ngày nay. Câu 3 (1đ) : Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : Trả lời Các quốc gia cổ đại Lưu vực những dòng sông lớn (A) (B) 1 -> 1. Ai Caäp a. Sông Hoàng Hà – Trường Giang 2 -> 2. Lưỡng Hà b. Soâng Aán – Soâng Haèng. 3 -> 3. Ấn Độ c. Soâng Nin. 4 -> 4. Trung Quoác d.Soâng Tigôrô vaø Ôpôrat..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> d.Soâng Meâ Koâng . II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? Câu 2(1đ) : Hãy xác định cacù naêm: 542, 1010 ; 1858 ; 1945 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? Câu 3(3đ) : Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy. thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long ?. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: A. phong kiến B. xã hội chiếm hữu nô lệ C. bầy người D. công xã thị tộc. 2. Ở Việt Nam, người dân thường tính thời gian : A. theo dương lịch. B. theo âm lịch C. theo cả âm lịch và dương lịch. D. không theo các cách trên. 3. Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là : A.thuû coâng nghieäp vaø thöông nghieäp . B. noâng nghieäp. C. coâng nghieäp D. thuû coâng nghieäp 4. Một thiên niên kỉ là : A. 10 năm. B. 10.000 năm. C. 1.000 năm. D. 100 năm. Câu 2 (1đ): Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào choã ............ cho đúng: Công lịch lấy năm tương truyền…………………………………ra đời làm năm……………………………………của ……………………………..Trước năm đó là……………………………………… Câu 3(1đ ): Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : Trả lời Teân caùc nhaø khoa hoïc (A) Lĩnh vực (B) 1 -> 1. Ta-leùt; Pi-ta-go. a.Trieát hoïc. 2 -> 2. AÙc-si-meùt. b. Sử học. 3 -> 3.Pla-toân;A-ri-xtoát. c.Vaät lí hoïc. 4 -> 4.Hê-rô-đốt;Tu-xi-đít d.Toán học. e.Ñòa lí. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1(3đ). Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? Câu 2 ( 1đ ) : Hãy xác định cacù naêm 938 ; 1777 ; 1890 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? Câu 3 (1đ ).Dấu tích của Người tối cổ và Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày dạy: 17/10/2011. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại và sự xuất hiện cũng như đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta . 2.Tư tưởng : - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, xem trọng cội nguồn . - Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. - Có ý thức xem trọng bộ môn .. 3. Kĩ năng: - Reøn kó naêng vaän duïng trong laøm baøi kieåm tra. II.HÌNH THỨC KIỂM TRA : Trắc nghiệm khách quan và tự luận : ( 3 - 7) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 4 – 4 – 2. Chủ đề Nhaän bieát Thoâng hieåu kieåm tra TN TL TN TL Xaõ hoäi coå Nắm được Thoáng keâ Caùc quoác gia đại thành tựu về những cổ đại hệ chữ cái thành tựu phöông Ñoâng cuûa caùc quoác vaên hoùa được hình gia phöông cuûa thành ở đâu : Taây.Xaùc ñònh phöông lực lượng sản đông và xuaát chính phöông trong xaõ hoäi Taây cổ đại phöông Ñoâng Soá caâu: 1/2 1 1 Soá ñieåm: 0,5ñ 3ñ 1ñ Mở đầu : Muốn dựng Hiểu được sơ lược về lại lịch sử, ta lịch sử là gì? moân lòch phải dựa vào sử. maùy nguoàn tö lieäu. Xaùc ñònh theá kæ, thieân nieân kæ. Soá caâu: 1 /2 1 Soá ñieåm: 0,5ñ 1ñ Xaõ hoäi nguyeân thuûy. Soá caâu: Soá ñieåm: Buổi đầu lịch sử nước ta. Nhaän bieát veà người tinh khôn so với. Vaän duïng TN TL. Toång coäng. 4,5. 1,5 So saùnh giữa người toái coå vaø người tinh khoân 1 2ñ. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Soá caâu: Soá ñieåm: Soá caâu: 4 Soá ñieåm 1ñ IV. ĐỀ KIỂM TRA:. 1. 3ñ. 2. 2ñ. người tối cổ ( về đời sống vaät chaát vaø toå chức xã hội) 1 2ñ 1 2ñ. 2 1. 2ñ. 10. Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. Hệ chữ cái a, b, c là thành tựu của người: A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Ai Cập D. Hi Lạp, Rô-ma. 2. Năm 2011 thuộc thế kỉ, thiên niên kỉ: A. 19, thiên niên kỉ thứ 2. B. 20, thiên niên kỉ thứ 3. C. 21, thiên niên kỉ thứ 3. D. 22, thiên niên kỉ thứ 4. 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là : A. quyù toäc. B. noâ leä. C. noâng daân . D. chuû noâ 4.Muốn dựng dựng lại lịch sử, ta cần phải dựa vào mấy nguồn tư liệu : A. 2 nguồn tư liệu. B. 3 nguồn tư liệu. C. 4 nguồn tư liệu. D. 5 nguồn tư liệu. Câu 2 (1đ): Hãy điền vào chỗ trống ( ... )cho hoàn chỉnh nội dung sau: Lịch sử là những gì đã dieãn ra………………………….Lịch sử………………………..maø chúng ta học là toàn bộ……………………………….của con người từ khi………………………… đến ngày nay. Câu 3 (1đ) : Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : Trả lời Các quốc gia cổ đại Lưu vực những dòng sông lớn (A) (B) 1 -> 1. Ai Caäp a. sông Hoàng Hà – Trường Giang 2 -> 2. Lưỡng Hà b. soâng Aán – Soâng Haèng. 3 -> 3. Ấn Độ c. soâng Nin. 4 -> 4. Trung Quoác d. soâng Tigôrô vaø Ôpôrat. d.Soâng Meâ Koâng . II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Thống kê những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? Câu 2( 2đ ): So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Câu 3 (2đ ):Cho biết sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ về đời sống vật chất và tổ chức xã hội?. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM). Caâu 1(1đ): Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: A. phong kiến B. xã hội chiếm hữu nô lệ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. bầy người D. công xã thị tộc. 2. . Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy được làm bằng: A . đồng B. đá C. sắt D. gỗ. 3. Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là : A.thuû coâng nghieäp vaø thöông nghieäp . B. noâng nghieäp. C. coâng nghieäp D. thuû coâng nghieäp 4. Một thiên niên kỉ là : A. 10 năm. B. 10.000 năm. C. 1.000 năm. D. 100 năm. Câu 2 (1đ): Hãy điền vào chỗ trống ( ... )cho hoàn chỉnh nội dung sau: Công lịch lấy năm tương truyền…………………………………ra đời làm năm……………………………………của ……………………………..Trước năm đó là……………………………………… Câu 3(1đ ): Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : Trả lời Teân caùc nhaø khoa hoïc (A) Lĩnh vực (B) 1 -> 1. Ta-leùt; Pi-ta-go. a. trieát hoïc. 2 -> 2. AÙc-si-meùt. b. sử học. 3 -> 3.Pla-toân;A-ri-xtoát. c. vaät lí hoïc. 4 -> 4.Hê-rô-đốt;Tu-xi-đít d. toán học. e. ñòa lí. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Thống kê những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? Câu 2( 2đ ): So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Câu 3 (2đ ): Cho biết sự phát triển của người tinh khôn so với người tối V. HƯỚNG DẪN CHẤM :. ĐỀ 1:. ĐÁP ÁN. I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:. 1. D. Hi Lạp, Rô-ma. 2. B. đá 3. C. noâng daân . 4. C. 4 năm Câu 2 (1đ): điền những cụm từ còn thiếu vào choã … cho đúng: Điền theo thứ tự sau: trong quá khứ ; loài người ; hoạt động ; xuất hiện Câu 3 (1đ) : Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : 1 -> c 2 -> d 3 -> b 4 -> a. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. D. công xã thị tộc. 2. B. theo âm lịch 3. A.thuû coâng nghieäp vaø thöông nghieäp . 4. C. 1000 năm..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 2 (1đ): Điền những cụm từ còn thiếu vào choã ............ cho đúng: Điền theo thứ tự sau : Chúa Giê –su ; đầu tiên ; công nguyên ; trước công nguyên Câu 3(1đ ): Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : 1 -> d 2 -> c 3 -> a 4 -> b. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Thống kê những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?. Câu 2( 2đ ): So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? - Người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi hơi còng , lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850 cm đến 1100 cm. - Người tinh khôn: mặt phẳng trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn: 1450cm3 Câu 3 (2đ ):Cho biết sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ về đời sống vật chất và tổ chức xã hội? * Đời sống vật chất : - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. - Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt ( rau, đậu, bầu, bí…) và chăn nuôi ( chó, lợn). * Tổ chức xã hội : - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một nơi ( Hòa Bình – Bắc Sơn). - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội. - Thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống , sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. VI. KEÁT QUAÛ , NHAÄN XEÙT: LỚP SÓ SOÁ GIOÛI KHAÙ TB YEÁU KEÙM 6A1 6A2 6A3 6A4.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 6A5 Nhaän xeùt :. Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:. 1. Hệ chữ cái a, b, c là thành tựu của người: A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Ai Cập D. Hi Lạp, Rô-ma. 2. Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy được làm bằng: A. đồng B. đá C. sắt D. gỗ. 3.Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là : A. quyù toäc. B. noâ leä..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. noâng daân . D. chuû noâ 4. Theo Công lịch, khoảng cách giữa các năm nhuận là: A. 2 năm. B. 6 năm. C. 4 năm D. 1 năm. Câu 2 (1đ): Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào choã … cho đúng: Lịch sử là những gì đã dieãn ra………………………….Lịch sử………………………..maø chúng ta học là toàn bộ……………………………….của con người từ khi………………………… đến ngày nay. Câu 3 (1đ) : Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : Trả lời Các quốc gia cổ đại Lưu vực những dòng sông lớn (A) (B) 1 -> 1. Ai Caäp a. Sông Hoàng Hà – Trường Giang 2 -> 2. Lưỡng Hà b. Soâng Aán – Soâng Haèng. 3 -> 3. Ấn Độ c. Soâng Nin. 4 -> 4. Trung Quoác d.Soâng Tigôrô vaø Ôpôrat. d.Soâng Meâ Koâng . II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? Câu 2(1đ) : Hãy xác định cacù naêm: 542, 1010 ; 1858 ; 1945 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? Câu 3(3đ) : Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy. thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long ?. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: A. phong kiến B. xã hội chiếm hữu nô lệ C. bầy người D. công xã thị tộc. 2. Ở Việt Nam, người dân thường tính thời gian : A. theo dương lịch. B. theo âm lịch C. theo cả âm lịch và dương lịch. D. không theo các cách trên. 3. Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là : A.thuû coâng nghieäp vaø thöông nghieäp . B. noâng nghieäp. C. coâng nghieäp D. thuû coâng nghieäp 4. Một thiên niên kỉ là : A. 10 năm. B. 10.000 năm. C. 1.000 năm. D. 100 năm. Câu 2 (1đ): Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào choã ............ cho đúng: Công lịch lấy năm tương truyền…………………………………ra đời làm năm……………………………………của ……………………………..Trước năm đó là……………………………………… Câu 3(1đ ): Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : Trả lời Teân caùc nhaø khoa hoïc (A) Lĩnh vực (B) 1 -> 1. Ta-leùt; Pi-ta-go. a.Trieát hoïc. 2 -> 2. AÙc-si-meùt. b. Sử học. 3 -> 3.Pla-toân;A-ri-xtoát. c.Vaät lí hoïc. 4 -> 4.Hê-rô-đốt;Tu-xi-đít d.Toán học. e.Ñòa lí. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm):.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 1(3đ). Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? Câu 2 ( 1đ ) : Hãy xác định cacù naêm 938 ; 1777 ; 1890 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? Câu 3 (1đ ).Dấu tích của Người tối cổ và Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?. ĐÁP ÁN. I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM). ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:. 1. D. Hi Lạp, Rô-ma. 2. B. đá 3. C. noâng daân . 4. C. 4 năm Câu 2 (1đ): điền những cụm từ còn thiếu vào choã … cho đúng: Điền theo thứ tự sau: trong quá khứ ; loài người ; hoạt động ; xuất hiện Câu 3 (1đ) : Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : 1 -> c 2 -> d 3 -> b 4 -> a II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1 (3đ ): Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? * Thời gian xuất hiện.(1đ): Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN. - Địa điểm: trên lưu vực các dòng sông lớn như : sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-gơ-rơ và ơ-pơ-rát ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc. *Đời sống kinh tế.(1đ): - Ngành kinh tế chính là nông nghiệp. - Biết làm thủy lợi đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng. - Thu hoạch lúa ổn định hàng năm. * Các tầng lớp xã hội .(1đ): có 3 tầng lớp chính: + Qúy tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua,quan và tăng lữ. + Nông dân công xã: Là lực lượng đông đảo nhất và là tầng lớp lao động sản xuất chính trong xã hội . + Nô lệ: Laø những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc; thân phận không khác gì con vật. Câu 2(1đ) : Hãy xác định cacù naêm: 542 ; 1858 ; 1945 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo?. ( HS trả lời mỗi ý đúng được 0,25 điểm ).. -. Naêm 542 thuoäc theá kæ VI – thieân nieân kæ I. Naêm 1858 thuoäc theá kæ XIX – thieân nieân kæ II. Naêm 1945 thuoäc theá kæ XX – thieân nieân kæ II..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -. Naêm 2010 thuoäc theá kæ XXI – thieân nieân kæ III. Câu 3(3đ) : Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên. thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long? * Đời sống vật chất : .(1,5đ) - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. - Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt ( rau, đậu, bầu, bí…) và chăn nuôi ( chó, lợn). * Tổ chức xã hội : .(1,5đ) - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một nơi ( Hòa Bình – Bắc Sơn). - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội. - Thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống , sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.. Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3ĐIỂM) Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng: 1. D. công xã thị tộc. 2. B. theo âm lịch 3. A.thuû coâng nghieäp vaø thöông nghieäp . 4. C. 1000 năm. Câu 2 (1đ): Điền những cụm từ còn thiếu vào choã ............ cho đúng: Điền theo thứ tự sau : Chúa Giê –su ; đầu tiên ; công nguyên ; trước công nguyên Câu 3(1đ ): Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp : 1 -> d 2 -> c 3 -> a 4 -> b II. TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1(3đ). Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)?. ( HS trả lời mỗi ý đúng được 1điểm). * Thời gian xuất hiện (1đ): đầu thiên niên kỉ I TCN. - Địa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a , mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi khô và cứng, nhưng lại co nhiều hải cảng tốt thuận lợi cho buôn bán đường biển *Đời sống kinh tế: .(1đ) - Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp ( luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, nấu rượu nho, dầu ôliu) và thương nghiệp( xuất khẩu các mặt hang thủ công như rượu nho, dầu o6liu, nhập lúa mì và súc vật). - Ngoài ra còn trồng các loại cây lưu niên như nho,o6liu,cam, chanh. * Các tầng lớp xã hội .(1đ) : có 2 giai cấp cơ bản: + Chủ nô: Gồm các chủ xưởng thủ công, các chủ thuyền buôn, các chủ trang trại…rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ. + Nô lệ: Với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã Câu 2 ( 1đ ) : Hãy xác định cacù naêm 938 ; 1777 ; 1890 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? -. ( HS trả lời mỗi ý đúng được 0,25 điểm ).. Naêm 938 thuoäc theá kæ X – thieân nieân kæ I. Naêm 1777 thuoäc theá kæ XVIII – thieân nieân kæ II..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Naêm 1890 thuoäc theá kæ XIX – thieân nieân kæ II. - Naêm 2010 thuoäc theá kæ XXI – thieân nieân kæ III. Câu 3 (3đ ).Dấu tích của Người tối cổ và Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?. ( HS trả lời mỗi ý đúng được 1điểm ). - Những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam được tìm thấy là những chiếc răng của Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, co hình thù rõ ràng, dùng để chặt đập; có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm.(1đ) - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam : + ở giai đoạn đầu (1đ ): đó là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở mái đá Ngườm( Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay. + ở giai đoạn phát triển (1đ):Đó là những công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)… có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày nay. V. GV – HS SOÁT LẠI ĐỀ -GV : Đọc lại đề kiểm tra trước khi in ấn . -HS : Soát lại đề trước khi làm . VI. CHAÁM BAØI , THOÁNG KEÂ : 1. Giaùo vieân chaám baøi . 2. Thoâng keâ keát quaû baøi kieåm tra . Lớp Só soá Gioûi Khaù 6a1 26 6a2 24 6a3 25 6a4 25 6a5 29 TC 129. * Nhận xét:. TB. Yeáu. Keùm. Tb trở lên.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ĐỀ CƯƠNG Ktra 1 tiết Môn : Lịch sử 6 Câu 1: Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? * Thời gian xuất hiện: cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN. - Địa điểm: trên lưu vực các dòng sông lớn như : sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-gơ-rơ và ơ-pơ-rát ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc. *Đời sống kinh tế: - Ngành kinh tế chính là nông nghiệp. - Biết làm thủy lợi đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng. - Thu hoạch lúa ổn định hàng năm. * Các tầng lớp xã hội : có 3 tầng lớp chính: + Qúy tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua,quan và tăng lữ. + Nông dân công xã: Là lực lượng đông đảo nhất và là tầng lớp lao động sản xuất chính trong xã hội . + Nô lệ: Laø những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc; thân phận không khác gì con vật. Câu 2. Trình bày quá trình ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, địa điểm, đời sống kinh tế. các tầng lớp xã hội)? * Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN. - Địa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a , mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi khô và cứng, nhưng lại co nhiều hải cảng tốt thuận lợi cho buôn bán đường biển *Đời sống kinh tế: - Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp ( luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, nấu rượu nho, dầu ôliu) và thương nghiệp( xuất khẩu các mặt hang thủ công như rượu nho, dầu o6liu, nhập lúa mì và súc vật). - Ngoài ra còn trồng các loại cây lưu niên như nho,o6liu,cam, chanh. * Các tầng lớp xã hội : có 2 giai cấp cơ bản: + Chủ nô: Gồm các chủ xưởng thủ công, các chủ thuyền buôn, các chủ trang trại…rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Nô lệ: Với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo. Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ và Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?. - Những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam được tìm thấy là những chiếc răng của Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, co hình thù rõ ràng, dùng để chặt đập; có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam : + ở giai đoạn đầu : đó là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở mái đá Ngườm( Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay. + ở giai đoạn phát triển :Đó là những công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)… có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày nay. Câu 4 .Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hoøa Bình – Baéc Sôn – Haï Long ? * Đời sống vật chất : - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. - Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt ( rau, đậu, bầu, bí…) và chăn nuôi ( chó, lợn). * Tổ chức xã hội : - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài ở một nơi ( Hòa Bình – Bắc Sơn). - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội. - Thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống , sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Câu 5: Kể tên 4 công trình kiến trúc nổi tiếng thời cổ đại : - Kim tự tháp Ai Cập - Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà - Đền Pác-tê-nông ở Hi Lạp - Đấu trường Cô-li-dê ở Rô Ma. Câu 6 : Hãy xác định cacù naêm 938 ; 1777 ; 1890 ; 2010 thuoäc theá kæ naøo ? thieân nieân kæ naøo? - Naêm 938 thuoäc theá kæ X – thieân nieân kæ I. - Naêm 1777 thuoäc theá kæ XVIII – thieân nieân kæ II. - Naêm 1890 thuoäc theá kæ XIX – thieân nieân kæ II. - Naêm 2010 thuoäc theá kæ XXI – thieân nieân kæ III..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày dạy: 20/10/2011. CHƯƠNG II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC BÀI 10 : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: giúp học sinh : - Nhận biết được trình độ sản xuất ,công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa ). Phát minh ra thuật luyện kim. - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 2. Tư tưởng: - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động. 3. Kĩ năng: - Nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế. II.CHUẨN BI: 1. Giaùo vieân : - Tranh ảnh, chuyện kể . - Tranh ảnh hạt gạo cháy, công cụ lao động. - Bản đồ Việt Nam. - Công cụ phục chế. 2. Hoïc sinh : - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Traû baøi kieåm tra vaø nhaän xeùt . 2. Dạy và học bài mới . a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về những chuyển biến trong đời sống vật chất , tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ. Cùng với những chuyển biến đó thì đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ trên đất nước ta cũng có nhiều biến chuyển. b. hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ. GV: cho học sinh đọc sgk. - Người nguyên thủy trên đất nước ta lúc đầu ? Địa bàn cư trú của người Việt ở đâu? sinh sống ở các hang động, tiếp tục mở rộng + Địa bàn cư trú: Ở trong những hang động, mái vùng cư trú đến các vùng chân núi, thung lũng đá trên núi.vùng chân núi, thung lũng, ven sông, ven khe suối, vùng đất bãi ven sông. ven suối. - Ở một số di chỉ: Phùng nguyên( phú thọ), + Sau đó một số chuyển xuống vùng chân núi, Hoa Lộc ( thanh hóa), Lung leng ( Kon tum), thung lũng, ven sông, ven suối. Một số đi xa hơn có niên đại cách đây 4000 – 3.500 năm, các xuống vùng đất ven lưu vực những con sông lớn nhà khảo cổ đã phát hiện hàng loạt công cụ: để sinh sống với nghề nông nghiệp nguyên thuỷ. rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình GV: Sự di cư này đã dẫn tới sự mở rộng vùng cư dáng cân xứng; những đồ trang sức, những trú cho người nguyên thuỷ và kích thích con loại đồ gốm khác nhau như bình , cò , vại, bát người phải cải tiến công cụ sản xuất để đáp ứng đĩa ...Những mảnh gốm thường in hoa văn, nhu cầu cuộc sống ngày càng cao hơn thời ở hang hình chữ S nối nhau, đối xứng, hoặc in những động. Đây chính là thời điểm hình thành những con dấu nổi liền nhau... chuyển biến lớn về kinh tế. ? Quan sát H. 28, H. 29, H. 30, em thấy có những công cụ, đồ dùng gì? HS quan sát, trả lời. ? Những công cụ, đồ dùng đó được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện? + Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá), Lung Leng ( Kon Tum). + Cách nay khoảng 4000 – 3500 năm. ? So sánh với công cụ của thời Hoà Bình – Bắc Sơn, em có nhận xét gì về công cụ sản xuất của người Phùng Nguyên –Hoa Lộc? - Đạt được trình độ cao về mặt kĩ thuật chế tác công cụ. ? Qua đó, em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó? 2. Phát minh ra thuật luyện kim GV: Yêu cầu của cuộc sống buộc con người phải tiếp tục nâng cao trình độ sản xuất của mình. ? Theo em, khi làm đồ gốm người ta cần có những gì? + Đất sét để nặn hình, khuôn để đúc, củi để nung khô….
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hs thảo luận:( Nhóm 1,2) ? Tại sao nói từ việc làm đồ gốm đã gợi cho con người phát minh ra thuật luyện kim? ( Nhóm 3,4) ? Kim loại đầu tiên con người sử dụng là gì? Vì sao?. - Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim. - Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.. Hs trả lời: + Từ kinh nghiệm làm đồ gốm: Khuôn theo ý muốn, độ nung cao… con người nảy ra ý tưởng nung chảy kim loại đổ vào khuôn để cho ra sản phẩm theo ý muốn. + Đồng – Vì đồng mềm và dễ nung chảy GV nhận xét, đánh giá * GV bổ sung: Người nguyên thuỷ lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng khuôn đúc theo phương thức làm gốm, nung chảy đồng và rót vào khuôn, nhờ kinh nghiệm làm gốm (khuôn, độ nung cao). Như vậy, cơ sở của phát minh ra thuật luyện kim chính là từ những kinh nghiệm làm đồ gốm. ? Hãy kể tên những công cụ đồng đầu tiên được tìm thấy và địa điểm phát hiện? + Cục đồng, xỉ đồng, dùi đồng, dây đồng. + Phùng Nguyên, Hoa Lộc. HS thảo luận, trao đổi: ? Việc con người phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào? Hs trả lời.. -Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển.. * GV kết luận: Đây là một phát minh có ý nghĩa hết sức to lớn không chỉ đối với người thời đó mà cả đối với các thời đại sau. Vì nó đã góp phần tạo ra công cụ sản xuất mới sắc hơn, nhẹ hơn, nhiều chủng loại hơn, hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn so với công cụ đá , giúp nâng cao năng suất lao động, của cải dồi dào. Đời sống con người ngày càng ổn định. 3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. ? Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiên nào? ? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ lúc - Ở các di chỉ Phùng Nguyên – Hoa Lộc, các đó đã phát minh ra nghề nông trồng lúa? nhà khoa học đã phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc + Những dấu tích đó là công cụ, đồ đựng, dấu vết đá được mài nhẵn toàn bộ; tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất gạo cháy. nung lớn ...chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước - GV cho HS xem ảnh chụp dấu tích thóc lúa. đã ra đời trên đất nước ta ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Sự ra đời của nghề nông trồng lúa có ý nghĩa như thế nào? + Con người không còn phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên… ? Vì sao con người lại sống định cư ven các sông lớn? + Đất đai màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa. + Con người đã đủ sức rời khỏi vùng núi, trung du, tiến xuống đồng bằng.. - Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con người. Cây lúa cũng được trồng ở vùng thung lũng, ven suối. - Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người: từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn;cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.. + Do dân số ngày càng tăng nhanh. ? Cây lương thực chính của người Việt cổ là gì? Tại sao? + Nghề nông nguyeân thuỷ gồm nghề trồng trọt và chăn nuôi, nghề trồng trọt phát triển mạnh hơn. 3.Củng cố: - Bài tập:. + Công cụ sản xuất thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc có đặc điểm gì? ( HS yeáu ) a. Ghè đẽo qua loa. b. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc. c. Mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng. d. Cả 3 đều sai. + Trong các di chỉ được tìm thấy ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, di chỉ nào là quan trọng hơn cả? ( HS yeáu ) a. Đồ trang sức, công cụ đá. b. Đồ gốm có hoa văn đẹp. c. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. d. Công cụ bằng xương, sừng. + Theo em, hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì này là gì? Nêu ý nghĩa của hai phát minh này? ( HS khaù ) (Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa). 4. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 11 Tiết 11. Ngày soạn:22/10/2011 Ngày dạy : 24/10/2011 Bài 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc. 3. Kó naêng: -Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân : - Bản đồ Việt Nam. - Hiện vật phục chế(mũi giáo,dao găm,lưỡi liềm, lưỡi cày đồng). 1. Hoïc sinh: - Học bài và soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Tập xác định các vị trí ( Oùc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn )trên lược đồ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cuõ: - Coâng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Nhờ đâu con người đã phát minh ra thuật luyện kim? Ý nghĩa? - Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> a. Giới thiệu bài: Bài 10, chúng ta đã tìm hiểu về những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ: Công cụ sản xuất được cải tiến, thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa ra đời. Những chuyển biến về kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. b. Hoạt động:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội. ?Thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có những phát minh quan troïng naøo? ( Thuaät luyeän kim vaø ngheà noâng troàng luùa) * Giảng: Thuật luyện kim là cách sử dụng kim loại như: đồng, kẽm, chì… để chế tác ra các công cụ và đồ dùng cần thiết. Đồng là kim loại được phát hiện đầu tiên. - HS quan sát các hiện vật bằng đồng: mũi tên, lưỡi caøy, lieàm, dao gaêm… ? Trong sản xuất nếu dùng công cụ bằng đồng thay cho công cụ bằng đá sẽ đem lại lợi ích gì? + Cày sâu hơn, đỡ tốn sức hơn, công việc nhàn hơn mà năng suất lao động cao hơn, sản xuất được mở roäng… GV khái quát: Như vậy, với việc sử dụng công cụ bằng đồng, sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ngaøy caøng phaùt trieån. Hs thảo luận theo bàn: ?Để có sản phẩm lúc thu hoạch, trong sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước con người phải thực hiện những công đoạn chính nào? Yêu cầu của mỗi công đoạn đòi hỏi sức lực của con người ra sao? + Cày, bừa, cấy lúa, chăm sóc, thu hoạch… Khâu cày bừa là nặng nhọc nhất. GV giảng: Từ thực tế sản xuất phát triển đã nảy sinh nhu cầu phân công lao động. ?Vì sao cần thiết phải phân công lao động? + Do các công đoạn sản xuất nông nghiệp đòi hỏi sức lực khác nhau, sản xuất càng phát triển, yêu cầu đó càng cần thiết. Thêm vào đó là do đặc điểm giới tính nam, nữ khác nhau, thích hợp công việc khác nhau, nam có sức mạnh cơ bắp hơn… HS đọc từ phụ nữ ….. hết mục 1/ 33 / SGK. ? Sự phân công lao động hình thành như thế nào? Nĩ cĩ tác động như thế nào đến sản xuất? - Từ khi thuật luyện kim được phát * GV sơ kết: Sự phân công lao động hình thành do minh và nghề nơng trồng lúa nước ra nhu caàu saûn xuaát ngaøy caøng phaùt trieån. Ñaây laø vieäc đời con người phải chuyên tâm làm một làm cần thiết và có thể coi đó là bước chuyển biến cơng việc nhất định : sự phân cơng lao.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> xã hội đầu tiên cực kì quan trọng: TCN tách khỏi động đã được hình thành: phụ nữ ngồi nông nghiệp, đàn ông làm những việc nặng nhọc; việc nhà, thường tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải. đàn bà - nhẹ nhàng hơn. Nam giới, một phần làm nông nghiệp, đi săn, đánh cá; một phần chuyên hơn - Sự phân công lao động như đã nói ở trên đã làm làm cơng việc chế tác cơng cụ, đúc cho sản xuất phát triển thêm một bước. Từ sự đồng, làm đồ trang sức…,về sau, được chuyển biến trong kinh tế đã kéo theo sự chuyển gọi chung là làm nghề thủ cơng. biến các mối quan hệ giữa người với người ( quan heä xaõ hoäi). ? Trước kia, xã hội phân chia theo các tổ chức xã hoäi naøo? + Thò toäc ? Nhaéc laïi theá naøo laø thò toäc? + Tập hợp những người có cùng huyết thống… Hs thảo luận nhóm: Nhóm 1: ? Cuộc sống định cư đã dẫn tới sự biến đổi như thế nào về tổ chức xã hội? (Nhóm 2) ? Cùng với những thay đổi về tổ chức xã hội, trong gia đình có sự thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó? + Người đàn ông giữ vai trò chủ đạo trong sản xuất - Từ khi cĩ sự phân cơng lao động, sản nông nghiệp - nguồn sống chủ yếu của con người - xuất ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng ổn định: ở các vaø cheá taùc coâng cuï… * GV Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Chử vùng đồng bằng ven các con sơng lớn hình thành các làng bản (chiềng chạ), Đồng Tử, Trầu Cau…đều phản ánh quan hệ hôn các làng bản ở vùng cao cũng nhiều nhân vợ theo chồng. hơn trước. Dần dần hình thành các cụm Song, cho đến khi chế độ phụ hệ đã được xác lập, chiềng, chạ hay làng bản, cĩ quan hệ tàn dư của chế độ mẫu hệ vẫn còn tồn tại lâu dài chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc. Vị trí của người đàn ông trong sản xuất trên đất nước ta. GV yeâu caàu HS lieân heä vaø giaùo duïc vai troø cuû a và gia đình, làng bản ngày càng cao hơn. Chế độ phụ hệ dần dần thay thế người phụ nữ trong gia đình. chế độ mẫu hệ. ? Gia đình biến đổi kéo theo làng bản có những biến đổi như thế nào? - HS liên hệ vai trò của người lớn tuổi ( già làng tại thoân baûn) * HS đọc từ “ Ở các di chỉ thời kì này … đồ trang sức”. ? Em có suy nghĩ gì về xã hội qua sự chênh lệch đồ vật được chôn theo giữa các ngôi mộ này? ?Vì sao xã hội có sự phân hoá? + Làng bản có người đứng đầu -> có người bị sai khieán..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Khi chia phần thu hoạch, người đứng đầu thường được chia phần nhiều hơn. + Sản xuất phát triển, của cải dư thừa, thu nhập của các gia đình khác nhau (do sức khoẻ, đất đai nhiều hơn, màu mỡ hơn…) 3. Cuûng cố: 1. Khi sản xuất phát triển, sự phân công lao động diễn ra như thế nào? ( HS yếu) Hãy nối các ý ở cột (1) và cột ( 2 ) dưới đây sao cho thích hợp để trả lời câu hỏi trên. (1) Noái (2) - Đàn ông. - Laøm vieäc nhaø, tham gia saûn xuaát noâng nghiệp, làm đồ gốm. - Đàn bà - Chế tác công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức. - Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá. 2.Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì: ( HS yếu) a. Chế độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ. b. Chế độ mẫu hệ xuất hiện. c. Nam – nữ bình đẳng. d. Cả 3 đều sai. 3. Em hiểu thế nào về văn hoá Đông Sơn? Những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyeån trong xaõ hoäi? (HS khaù). 4. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 12: Nước Văn Lang. + Hoàn cảnh ra đời của nước Văn Lang. + Sự thành lập nước Văn Lang. + Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. Neâu nhaän xeùt..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 12 Tiết 12. Ngày soạn:28/10/2011 Ngày dạy: 01/11/2011. Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG I. MUÏC TIÊU BÀI HOÏC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc: nước ta có lịch sử lâu đời. Đồng thời, bồi dưỡng cho các em tình cảm cộng đồng. 3. Kĩ năng: - Nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. II. PHƯƠNG TIEÄN DAÏY HOÏC: 1. Giaùo vieân: - Bản đồ Việt Nam( Vuøng Baéc Boä vaø Baéc Trung Boä). - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Hùng Vương. - AÛnh Lăng vua Hùng. - Baûng phuï. 2. Hoïc sinh: - Baûng phuï. - Tập vẽ và giải thích trước sơ đồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự phân công lao động hình thành như thế nào? - Quan hệ xã hội có gì đổi mới? - Em biết gì về văn hoá Đông Sơn? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người Việt cổ – Nhà nước Văn Lang ra đời, mở đầu một thời đại mới của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> b.Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Điều kiện ra đời của nước Văn Lang ?Vào các thế kỉ VIII – VII TCN, trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có những thay đổi lớn như thế nào? + Sx phát triển, trên đồng bằng ven các con sông lớn hình thành hàng loạt các cụm làng bản, chiềng chạ và có quan hệ mật thiết với nhau được gọi là bộ lạc. - Vào khỏang các thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng ? HS nhắc lại bộ lạc là gì? đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ ? Saûn xuaát phaùt trieån, xaõ hoäi seõ phaân hoùa ra và Bắc trung bộ ngày nay đã hình thành các bộ lạc lớn. sao?nêu nhiệm vụ của từng giai cấp? - Trong làng bản có sự phân hoá giàu nghèo đã nảy sinh, ngày càng tăng. - Người giàu trông coi mọi việc, còn người ngheøo laøm noâ tì. ? Từ hiện tượng đó sẽ dẫn đến điều gì xảy ra? - Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo - Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu nảy sinh.Tuy nhiên sự mâu thuẫn này nảy sinh với người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng nhöng chöa gay gaét. thêm. ?Nghề nông trồng lúa nước lúc này ra sao? - gaëp raát nhieàu khoù khaên. ? Vì sao lại nói nghề nông trồng lúa lúc này - Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở gặp nhiều khó khăn? vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường - Vì lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra. xuyên phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt.Vì vậy , ? Truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nĩi lên hoạt cần phải co người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân động gì của nhân dân ta thời đĩ? dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi - Đắp đê chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng. bảo vệ mùa màng. - Truyện này cho thấy: Thủy Tinh là người đại diện cho nhân dân ta, đại diện cho người đứng đầu chỉ huy dân ta đứng lên bảo vệ đắp đê bảo vệ mùa màng. * GV liên hệ đến lũ lụt ở miền Trung ( tháng 10 /2010). ? Theo các em, chúng ta phải làm gì để giảm thiên tai, lũ lụt? - Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng,bảo vệ môi trường để hạn chế thiên tai, lũ lụt. - HS quan sát H. 31, 32 trong SGK bài 11 và một số công cụ phục chế( mũi giáo, dao găm). ?Sự xuất hiện của các loại vũ khí trên nói lên điều gì? Liên hệ với truyện Thánh Gióng? - HS thảo luận theo bàn. + Sự phát triển của săn bắt nhưng cũng chứng tỏ - Các làng bản khi giao lưu với nhau cũng có rằng: Trong xã hội có sự tranh chấp, xung đột xung đột.Ngoài xung đột giữa người Lạc việt giữa vùng này với vùng khác. với các tộc người kha1cco2n xảy ra xung đột + Truyện Thánh Gióng cũng phản ánh điều đó: giữa các bộ lạc việt với nhau.Để co cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> giặc Ân xâm lược, Thánh Gióng đã cưỡi ngựa, yên ổn cần phải chấm dứt các cuộc xung đột đó. cầm vũ khí, lên đường cùng nhân dân chiến đấu. ? Em hãy cho biết Nhà nước Văn Lang ra đời trong những hoàn cảnh nào? Gv sơ kết và chuyển ý. 2. Sơ lược về nước Văn Lang * GV sử dụng bản đồ và giới thiệu: vùng đồng bằng Bắc Bộ, chú ý đoạn từ Ba Vì ( Hà Tây ) đến a. Thời gian, địa bàn thành lập: Việt Trì ( Phú Thọ), là nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống .Họ là một trong những bộ lạc hùng mạnh - Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông và giàu có nhất thời đó.Di chỉ làng Cả( Việt Hồng, là vùng có nghề đúc đồng phát triển sớm, Trì)cho biết: Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang dân cư đông đúc.Bộ lạc Văn Lang là một trong có nghề đúc đồng sớm phát triển, dân cư đông những bộ lạc hùng mạnh nhất thời đó. đúc. ?Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Do ai đứng đầu , đóng đô ở đâu? HS trả lời – GV chốt. - GV giải thích: Hùng là mạnh, vương là vua. - GV chỉ trên lược đồ địa danh Phú Thọ. ? Sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân, nĩi lên điều gì? - 50 con theo mẹ lên núi và tôn người anh cả lên làm vua.Điều đó cho thấy sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nước Văn lang là ở vùng cao. - GV liên hệ: Nhà nước Việt nam hiện nay do ai đứng đầu, thủ đô? * GV kết luận: GV: Như vậy, nước Văn Lang đươc thành lập có nhà nước cai quản chung do Vua Hùng đứng đầu ? Sau khi nhà nước Văn lang ra đời, vua Hùng vương đã tổ chức Nhà Nước như thế nào? * GV treo sơ đồ đã chuẩn bị. HS thảo luận nhóm: ? Nhìn vào sơ đồ, em hãy giải thích tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nêu nhận xét? - Đại diện các nhóm HS lên bảng vừa chỉ sơ đồ vừa giải thích:. - Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh ( Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc ( thuộc Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang.. b. Tổ chức nhà nước Văn Lang: - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước: Hùng Vương Lạc hầu – Lạc tướng ( trung ương) Lạc tướng ( bộ). Bồ chính ( chiềng chạ). Lạc tướng ( bộ). Bồ chính ( chiềng chạ). Bồ chính ( chiềng chạ). - Trình bày theo sơ đồ: Chính quyền trung ương ( vua , lạc hầu, lạc tướng); ở địa phương( chiềng chạ); đơn vị hành.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> chính: nước, bộ( chia cả nước làm 15 bộ, dưới bộ là chiềng, chạ);Vua nắm mọi quyền hành trong nước, đời đời cha truyền con nối đều gọi là Hùng ? Nhà nước Văn Lang đã có pháp luật và quân Vương. - Nhà nước văn Lang tuy chưa có pháp luật, quân đội chưa? đội , nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai ? Vaäy ai seõ giaûi quyeát moïi vieäc? ? Vì sao nói nhà nước Văn Lang chưa có quân quản cả nước. đội? GV: các em đã học truyền thuyết Thánh Gióng, mỗi khi có chiến tranh vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước, vua huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại, cùng chiến đấu. ? Qua đó em có nhận xét gì về tổ chức Nhà nước đầu tiên này? - Mặc dù nhà nước Văn Lang ra đời tuy còn đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. ? Sự ra đời của nhà nước Văn Lang có ý nghĩa gì đối với người Việt Nam chúng ta? - Mặc dù nhà nước Văn Lang còn đơn giản và sơ khai nhưng nó đã đặt nền móng cho việc xây dựng những nhà nước tiếp theo sau này. - HS đọc câu danh ngôn của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong SGK. - Qua đó, em cho biết các vua Hùng có công lao gì đối với nước ta? * HS quan sát ảnh lăng các vua Hùng H. 35 ( Phú Thọ) * GV đọc câu ca dao “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” Giáo dục tư tưởng cho HS – lòng biết ơn đối với các vua Hùng 3. Cuûng cố: - Nêu những lí do ra đời của Nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang thành lập ở ñâu? Vào thời gian nào? - Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. Giải thích và nêu nhận xét của em về tổ chức nhà nước Văn Lang? 4. Dặn dò: - Học bài theo nội dung đã học. - Tìm hiểu và đọc thêm các câu chuyện về thời Hùng Vương. - Soạn bài mới và tìm hiểu thêm trong tư liệu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang..
<span class='text_page_counter'>(50)</span>
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 13 Tiết 13. Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy: 07/11/2011 Bài 13 :. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Tư tưởng: - Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn thêm kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân: - Tranh ảnh: Lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống đồng. - Đồ vật phục chế: Trống đồng, lưỡi cày, liềm đồng. - Một số câu chuyện truyền thuyết thời Hùng Vương: Bánh chưng, bánh giày; Sự tích trầu cau… 2. Hoïc sinh : - Soạn bài theo nội dung bài học. - Tìm hiểu về một số phong tục, tín ngưỡng cổ truyền ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các lí do ra đời của Nhà nước Văn Lang? Công lao của các vua Hùng? - Vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang. Giải thích và nêu nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nhà nước Văn Lang ra đời hình thành trên cơ sở kinh tế – xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Vậy để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc sống của người dân Văn Lang. b. Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt. 1. Đời sống vật chất * HS quan sát H. 11 và công cụ phục chế. ? Em hãy cho biết người dân Văn Lang đã xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì? ? So với giai đoạn trước đó và với ngày nay em thấy có gì khác? - Nước Văn Lang là một nước nông + Trước đó: dùng công cụ đá. nghiệp, thóc lúa đã trở thành cây.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Ngày nay: dùng máy cày. Giảng: Dù vậy, đây vẫn là nét tiến bộ của cư dân Văn Lang: Biết sử dụng công cụ đồng làm nông nghiệp. ? Việc cư dân Văn Lang biết sử dụng công cụ đồng để xới đất đã đưa lại kết quả gì trong sản xuất nông nghiệp? + Thóc lúa trở thành lương thực chính. Ngoài ra, biết trồng khoai, đậu, cà, bí, rau. + Đánh cá, nuôi gia súc phát triển. ?Cư dân Văn Lang biết làm những nghề thủ công nào? * GV:Chứng tỏ thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp. ?Qua các H. 36, 37, 38; em thấy nghề thủ công nào và hiện vật nào là tiêu biểu nhất? Hs thảo luận, trao đổi: ?Quan sát H. 37, 38 và hiện vật phục chế trống đồng. Cho biết vì sao trống đồng là hiện vật tiêu biểu nhất? + Trống đồng rỗng, khó đúc. + Có nhiều hoa văn đẹp, do đúc mà có chứ không phải do con người khắc lên. + Dáng trống cân đối, hài hòa, vững chãi => Thể hiện trình độ luyện kim phát triển cao, tài năng tuyệt vời của cư dân Văn Lang. ?Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang bao gồm những nội dung cơ bản nào? Phát triển ra sao? Hs trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. -GV hướng dẫn HS phân tích tác dụng của ở nhà sàn, tại sao họ đi lại chủ yếu bằng thuyền và giảng thêm cách ăn mặc khi coù lễ hội.. lương thực chính, ngoài ra cư dân Văn Lang còn trồng khoai, đậu, cà , bầu , bí,chuối,cam… - Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền…đều được chuyên môn hóa. - Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao, cư dân cũng bắt đầu biết rèn sắt.. - Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ,rau, cà, thịt,cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. - Họ ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre nứa ,lá. Làng chạ thường gồm vài chục gia đình, sống ven đồi , ven sông, ven biển. Họ đi lại bằng thuyền. - Trang phục: Nam đóng khố, mình trần. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn, hoặc ?Qua tìm hiểu về cách ăn, mặc, ở, đi lại của người Văn bỏ xõa, búi tó hoặc tết đuôi xam. - Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức Lang, em có nhận xét gì? như vòng tay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.. 2. Đời sống tinh thần - Đời sống tinh thần là sự phản ánh của đời sống vật chất. Đời sống tinh thần là tổng thể nói chung những ý nghĩ, tình cảm… những hoạt động về nội tâm của con người. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang bao gồm: sự phản ánh về xã hội, lễ hội, phong tục, tín ngưỡng, thẩm mĩ. Hs thảo luận: (Nhóm 1,2):.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào, địa vị của các tầng lớp trong xã hội ra sao? - Xã hội Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì. Sự phân (Nhóm 3,4): biệt giữa các tầng lớp còn chưa sâu ? Sau những ngày làm việc mệt nhọc, cư dân Văn Lang sắc. thường làm gì? - Thường tổ chức lễ hội vui chơi sau - Đại diện các nhóm trả lời. những ngày lao động mệt nhọc. - Gv nhận xét, đánh giá. Gv: Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của cư dân Văn Lang. Quan sát H.38, những hoa văn trên thân trống phản ánh sinh hoạt vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.Chính giữa trống là ngôi sao nhiều cánh tượng trưng Mặt Trời. Trống đồng còn được coi là “trống sấm”. Họ đánh trống đồng để cầu cho mưa thuận gió hoà. ?Qua đó, em thấy cư dân Văn Lang có tín ngưỡng gì? - Thờ cúng các lực lượng tự nhiên... - Gv liên hệ về môi trường tự nhiện hiện nay đang bị ô nhiểm rất đáng báo động như nguồn nước…. ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? - Trồng rừng và bảo vệ rừng... * GV mở rộng thêm: Ngoài ra, họ còn thờ cúng tổ tiên, người anh hùng có công với làng bản. ?Các truyện Trầu Cau và Bánh chưng, bánh giầy cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì? - Cư dân Văn Lang có một số phong + Ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy…Liên hệ ngày tục, tập quán.(ăn trầu, nhuộm răng, nay.) làm bánh trưng, bánh giày ). ?Quan sát H. 37, 38 / SGK, em có nhận xét gì về khiếu thẩm mĩ của cư dân Văn Lang? ? Qua tìm hiểu, em có suy nghĩ gì về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Gv: Ngày nay, người Việt Nam chúng ta vẫn giữ được nét văn hoá riêng, đặc sắc của dân tộc. Đời sống vật chất đầy đủ, đời sống tinh thần phong phú đã hoà quyện vào mỗi người dân Lạc Việt, tạo thành một tình cảm – Tình cảm cộng đồng. ?Em hiểu thế nào là tình cảm cộng đồng? Theo em, những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? + Đời sống vật chất giản dị, đầy đủ. + Đời sống tinh thần phong phú, đặc sắc. * GV Sơ kết: Qua phân tích trên, ta thấy Văn Lang là một nước nông nghiệp nhưng có nghề đúc đồng phát triển ở trình độ cao. Hiện vật tiêu biểu nhất là trống đồng.Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển chính là cơ sở cho cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ngày càng no đủ và phong phú. Đây là cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến bảo vệ Tổ Quốc sau này..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3. Cuûng cố : - GV treo bảng phụ. HS điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang vào bảng sau: ( HS yếu). Cuộc sống của cư dân Văn Lang Đời sống vật chất - Việc ăn: - Việc ở: - Việc mặc: - Đi lại: Đời sống tinh thần - Lễ hội: - Phong tục: - Tín ngưỡng: - Thẩm mĩ : - Mô tả trống đồng thời Văn Lang ( HS khá,giỏi). - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? ( HS khá,giỏi). 4. Dặn dò: -. Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài 14: Nước Âu Lạc..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 14 Tiết 14. Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần. - Hoàn cảnh ra đời và tổ chức của nước Âu Lạc. - Nhận biết được sự thay đổi rõ nét về sản xuất ( sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt,các nghề thủ công) và đời sống xã hội của nước Âu Lạc. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giaùo vieân : - Bản đồ cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần. - Sơ đồ tổ chức Bộ máy Nhà nước thời An Dương Vương. - Hiện vật phục chế: lưỡi cày đồng, mũi tên đồng Cổ Loa. 2.Hoïc sinh : - Soạn bài mới theo nội dung câu hỏi. - Vẽ sơ đồ tổ chức Bộ máy Nhà nước thời An Dương Vương. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Điểm lại những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang? Nhận xét? - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thế kỉ IV –III TCN, cư dân Văn Lang đang sống trong cảnh yên bình thì ở Trung Quốc: đây là thời kì Chiến Quốc ( các nước đánh chiếm lẫn nhau), kết quả nhà Tần thành lập ( 221 TCN ) và tiếp tục bành trướng thế lực xuống phương Nam trong đó có Văn Lang.Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào? Nước Âu Lạc ra đời ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. c. Hoạt động:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ? Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN như. theá naøo? + Cuối thế kỉ III TCN, đời vua Hùng Vương thứ 18,. đất nước không còn yên bình vì vua không còn chăm lo đến đời sống nhân dân, chỉ lo ăn chơi => đời sống nhân dân cực khổ. GV: Chính trong hoàn cảnh đó, nhà Tần xâm lược Văn Lang..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> ?Vì sao nhà Tần xâm lược Văn Lang? + Ở Trung Quốc, nhà Tần mới thành lập và âm mưu bành trướng thế lực xuống phương Nam để mở rộng lãnh thổ. ? Nhà tần xâm lược Văn lang vào năm nào? ? Trong cuộc tiến quân xâm lược phương Nam, nhà Tần đã chiếm được những nơi nào? - chuùng chieám vuøng Baéc vaên Lang, laø ñòa baøn cö truù của người tây Aâu và Lạc Việt sinh sống.Hai bộ lạc này có quan hệ gần gũi lâu đời với nhau. ? Khi quân Tần xâm lược lãnh thổ của người Tây Aâu và Lạc Việt , hai bộ lạc này họ đã làm gì? - Họ đã đứng lên kháng chiến. ? Cuoäc khaùng chieán choáng quaân Taàn dieãn ra nhö theá naøo? GV sử dụng bản đồ tường thuật sơ lược diễn biến. Sau đó yêu cầu 1 HS lên tường thuật lại. HS thảo luận: ? Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt giành thắng lợi? + Tinh thần chiến đấu kiên cường, dũng cảm. + Tinh thần đoàn kết. + Có người chỉ huy tài giỏi: Thục Phán. ? Keát quaû ?. - Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.. - Cuộc kháng chiến bùng nổ.Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết, nhưng nhân dân Tây Âu và Lạc Việt không chịu đầu hàng. Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.. - Keát quaû: Năm 214 TCN, người Việt đã đại phá quân Tần, giết được hiệu úy Đồ Thư. Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.. 2. Nước Âu Lạc ra đời ?Trong cuoäc khaùng chieán choáng quaân Taàn, ai laø người có công nhất? ? Giữa lúc đó thì vua Hùng thứ 18 như thế nào? - Chỉ ham ăn uống vui chơi, không quan tâm đến nhaân daân. ? Vậy theo các em, giữa vua Hùng và Thục Phán ai xừng đáng ở ngôi vua hơn? - thục phán và việc vua Hùng buộc phải nhường ngoâi cho Thuïc Phaùn laø ñieàu taát yeáu.. - Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình và sát nhập hai vùng đất cũ của người Tây Âu và Lạc Việt thành một nước mới, đặt tên nước là Âu Lạc.. - Thục Phán tự xưng An Dương Vương, ? Việc Thục Phán lên làm vua và hợp nhất vùng đất đóng đô ở Phong Khê ( nay là vùng Cổ Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc nói lên điều Loa, huyện Đông Anh – Hà Nội). gì? + Thể hiện ý chí đoàn kết, quyết tâm bảo vệ đất đai của người Việt, vì tuy đã chiến thắng quân Tần nhưng nguy cơ bị xâm lược chưa phải là đã hết. ? Sau khi lên làm vua, Thục Phán đã làm gì? Hs thảo luận: ?Vì sao Thục Phán quyết định dời đô từ Bạch Hạc về Phong Khê?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Dân cư đông đúc. + Trung tâm đất nước. + Gần các con sông lớn: Sông Hồng, sông Hoàng thuận tiện cho việc đi lại, xây dựng và bảo vệ đất nước. - GV liên hệ hiện nay một số con soâng lớn đang bị các chất thải của các nhà máy làm ô nhiểm như nhà máy bột ngọt vê đan thả chất thải chưa qua xử lý xuống sông Thị Vải ? Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các con soâng đó: ? Trình bày lại tổ chức nhà nước Văn Lang? ( HS nhắc lại kiến thức bài 12) ? Nhà nước Âu Lạc thời An Dương Vương có gì giống và khác so với nhà nước Văn Lang? - HS thảo luận. - Hs trả lời. - Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương không có gì thay đổi so với thời hùng Vương.Tuy nhiên quyền hành của nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn trước. Vua co quyền thế hơn trong việc trị nước.. 3. Sự tiến bộ trong sản xuất ? Em có biết từ khi thành lập nước Văn Lang cho đến khi nước Âu Lạc ra đời đã trải qua bao nhiêu thế kỉ? + Khoảng 4 thế kỉ – Từ TK VII TCN đến TK III TCN GV: Trong suốt thời gian 4 thế kỉ ấy đất nước đã có nhiều thay đổi. - Yêu cầu HS quan sát H. 39. 40 ? Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? - Trong nông nghiệp, lưỡi cày đồng được cải tiến và được dùng phổ biến hơn.Lúa gạo , khoai đậu, củ , rau…làm ra ngày một nhiều. - Chăn nuội, đánh cá, săn bắt đều phát triển. - Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức đều tiến bộ. Các ngành luyện kim và xây dựng đặc biệt phát triển. Giáo, mác, mũi tên đồng, rìu đồng , cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều.. ?Tại sao có sự thay đổi đó? + Tinh thần vươn lên và tác động của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ Quốc, nhu cầu chống ngoại xâm tăng lên sau cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần ?Vì sao sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và nhân dân ngày càng sâu sắc? + Kinh tế phát triển. + Dân số tăng lên. 3.Củng cố: - Trước hoạ ngoại xâm, người Tây Âu - Lạc Việt hợp nhau lại để tự vệ bằng cách: ( HS yếu) a. Kháng chiến lâu dài, đánh du kích (ngày trốn vào rừng, đêm đến ra đánh giặc) b. Đánh nhanh, thắng nhanh. c. Tạm hoà hoãn với giặc. d. Cả 3 đều sai. - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? ( HS yếu).
<span class='text_page_counter'>(58)</span> a. Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi. b. Sau khi đánh thắng quân Tần. c. Mâu thuẫn giàu – nghèo nảy sinh và ngày càng tăng. d. Xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt và với các tộc người khác. - Vẽ sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương. Cho biết Nhà nước Âu Lạc có gì giống và khác so với Nhà nước Văn Lang? ( HS kháá) 4.Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 15: Nước Âu Lạc + Quan sát sơ đồ thành Cổ Loa, tập mô tả và nêu nhận xét.. TUẦN 15 TIẾT 15. Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài 14.. NƯỚC ÂU LẠC ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng kênh hình để mô tả nét chính về thành Cổ loa và giá trị của nó. - Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc. 2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. 3. Kĩ năng: - Quan sát, so sánh, nhận xét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giaùo vieân: - Phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. - Truyện Mị Châu – Trọng Thuỷ. 2.Hoïc sinh: - Soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Tập xác định các vòng thành theo sơ đồ thành Cổ Loa (SGK ). II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Âu – Lạc Việt chống quân Tần xâm lược đã diễn ra như thế nào? Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi? - Nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào? Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần thắng lợi, Thục Phán lập nước Âu Lạc, tổ chức lại bộ máy nhà nước . Vậy để bảo vệ kinh đô mới, tăng cường phòng thủ đất nước, An Dương Vương đã làm những gì? Vì sao nhà nước Âu Lạc lại sụp đổ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. b. Hoạt động:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 4. Thành Cổ Loa ? Sau khi lên ngôi để bảo vệ kinh đô mới và tăng cường phòng thủ đất nước, An Dương Vương đã cho làm những gì? ? Theo truyền thuyết Nỏ thần, thành Cổ Loa được xây dựng trong thời gian bao nhiêu năm? + 18 năm ?Quá trình xây dựng diễn ra như thế nào? + Xây rồi lại đổ nhiều lần, sau nhờ có thần Kim Quy – Rùa Vàng – giúp sức, vua mới xây xong - GV treo sơ đồ thành Cổ Loa đã phóng to. HS quan saùt : + Thực tế, lúc đầu do thiếu kinh nghiệm nên thành xây xong lại đổ do gặp mưa, nắng, bão tố… sau rút kinh nghiệm, nhân dân ta đã lấy những tảng đá lớn kè dưới chân thành, giữa các lớp đất là những mảnh gốm vỡ nhằm làm cho các lớp đất trên vững chắc hơn. Với kiểu dáng như vậy, tường thành đã có khả năng chống được. - Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê , một khu thành đất rộng hơn nghìn trượng , có ba vòng khép kín với chu vi khoảng 16000 m như hình trôn ốc , sau này gọi là Loa thành hay thành Cổ Loa. - Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau. - Bên trong thành Nội là nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> sự xói mòn của mưa, nắng, bão tố… nhất là khi có nước lụt. + Thành gồm 3 vòng khép kín hình trôn ốc – còn gọi là Loa thành – ở mỗi vòng thành đều có nhiều cửa. Cửa thành các vòng nằm ở các vị trí khác nhau, nếu vào được cửa của vòng thành ngoài, thì còn phải mất công tìm mới thấy cửa vào vòng thành trong. Tóm lại, lọt vào đấy, nếu không thông thuộc cách bố trí các cửa thì tiến thoái lưỡng nan. + Tổng chu vi khoảng 16000 m, chiều cao của thành 5 – 10 m, chân thành rộng 10 – 30 m. Quanh các thành đều có hào rộng, sâu bao quanh, thuyền bè qua lại được lại có 1 cái đầm lớn (đầm Cả) vừa phục vụ tốt cho giao thông thời bình, vừa có lợi cho chiến đấu khi chiến tranh xảy ra. ? Qua đó, em có nhận xét gì về thành Cổ Loa? - GV nhấn mạnh: ở vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm, khi mà trình độ kĩ thuật chung còn rất thấp kém thì công trình thành Cổ Loa là một biểu tượng rất đáng tự hào của nền văn minh Việt cổ. - Hiện nay thành Cổ Loa là 1 trong 21 khu du lịch quốc gia. ?Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ Thành Cổ Loa? - HS trả lời - Cần phải bảo vệ thành Cổ Loa bởi vì đây là một thành cổ còn dấu tích. ?Vì sao Cổ Loa còn được gọi là một quân thành? - GV giải thích từ '' quân thành'' + Ở đây còn có một đạo quân lớn gồm hàng vạn người với 2 binh chủng, được trang bị vũ khí nhiều loại nhưng đặc biệt nhất là nỏ. HS thảo luận: ?So với Nhà nước thời Hùng Vương, nhà nước thời An Dương Vương có những điểm gì mới? + Đóng đô ở trung tâm đất nước. + Có thành luỹ bảo vệ. + Có quân đội mạnh, được trang bị vũ khí nhiều loại, có cả thuyền chiến. 5. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN. * GV giảng theo SGK về sự thành lập của Triệu Đà và âm mưu xâm lược Âu Lạc để mở rộng lãnh thổ của Triệu - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy Đà. yếu, Triệu Đà cắt đất ba quận lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc. ?Vì sao nhiều lần quân Triệu Đà tấn công nhưng đều thất bại? - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh + Nhân dân Âu Lạc có vũ khí tốt. thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững + Có tinh thần chiến đấu dũng cảm, đoàn kết một lòng. được nền độc lập. + Có thành Cổ Loa kiên cố..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Nhưng Triệu Đà không chịu từ bỏ âm mưu xâm lược Âu Lạc ? Để đạt được âm mưu đó, Triệu Đà đã làm gì? + Dùng mưu kế: Vờ xin hoà để tìm hiểu sức mạnh của - Triệu Đà biết không thể đánh bại Âu Lạc; chia rẽ nội bộ nhà nước Âu Lạc được,bèn vờ xin hòa và dung mưu kế chia ?Cuối cùng, Triệu Đà có đạt được âm mưu đó không? rẽ nội bộ nước ta. Tại sao? - GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối SGK – GV chốt kiến thức. - Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân * GV đọc 4 câu thơ của Tố Hữu: sang đánh chiếm nước ta.An Dương “ Tôi kể ngày xưa truyện Mị Châu Vương do chủ quan không đề phòng, lại Trái tim lầm chỗ để trên đầu mất hết tướng giỏi nên bị thất bại nhanh Nỏ thần vô ý trao tay giặc chóng. Nước ta rơi vào ách thống trị của Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.” nhà Triệu. ? 4 câu thơ trên nói về câu chuyện gì? Bằng kiến thức đã học, cho biết hành động “vô ý” của Mị Châu khiến em liên tưởng đến nguyên nhân nào làm An Dương Vương mất nước? HS thảo luận: ?Thất bại đó để lại cho đời sau bài học gì? + Không nên chủ quan, khinh địch. - Nguyên nhân thất bại của nước Âu lạc: + Luôn cảnh giác trước âm mưu xâm lược của kẻ thù. + Do An Dương Vương chủ quan, thiếu + Nội bộ đoàn kết. cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết. GV keát luaän: Đây là bài học lớn về chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc ta. 4. Củng cố: - Mô tả thành Cổ Loa và nêu nhận xét ( HS khaù). - Năm 179 TCN, An Dương Vương bị thất bại trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Triệu Đà vì: ( HS yeáu) a. Quân giặc quá mạnh. b. Thiếu vũ khí, quân đội non kém. c. Thiếu cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù, nội bộ chia rẽ. d. Cả 3 đều sai. Đáp án: c - Thất bại đó để lại cho ta bài học kinh nghiệm gì trong sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc?( HS khaù) 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung đã học. - Soạn nội dung câu hỏi ôn tập trong SGK để tiết sau ôn tập.. TUẦN 16 TIẾT 16. Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày dạy: 05/12/2011. ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Giúp HS củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc. - Nắm được thành tựu kinh tế, văn hoá tiêu biểu của các thời kì khác nhau . - Nắm được những nét chính về tình hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang, Âu Lạc, cội nguồn của dân tộc. 2. Tư tưởng: -Củng cố ý thức và tình cảm đối với Tổ Quốc, với nền văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng: - Khái quát sự kiện tìm ra điểm chính, lập bảng thống kê các sự kiện có hệ thống. II. PHÖƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giaoù vieân : - Bản đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam”. - Tranh ảnh các công cụ, công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn, thời kì. - Baûng phuï. 2. Hoïc sinh: - Soạn nội dung ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học xong thời kì lịch sử dân tộc, từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Tiết học hơm nay sẽ giúp các em khái quát lại những thành tựu kinh tế, văn hoá tiêu biểu qua các thời kì và tình hình kinh tế , xã hội thời Văn lang – Âu Lạc. b. Hoạt động : - Học sinh thảo luận nhóm – Lên bảng điền - GV hướng dẫn. Nhóm1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm? (Theo bảng sau): Dấu tích Thời gian Địa điểm - Những chiếc răng của - Cách đây 40 – 30 vạn - Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Người tối cổ . năm. Hai (Lạng Sơn). - Nhiều mảnh công cụ đá - Cách đây 40 – 30 vạn - Núi Đọ,Quan Yên (Thanh Hoá), ghè đẽo thô sơ, nhiều mảnh năm. Xuân Lộc ( Đồng Nai). đá ghè mỏng ở nhiều chỗ. - Sau khi thảo luận xong, nhóm cử đại diện lên bảng điền. - GV hướng dẫn các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - hs lên bảng xác định vị trí trên Bản đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam”. - GV chốt kiến thức và kết luận:Việt Nam là một trong những cái nôi của loài người. Người tối cổ sống nhiều nơi trên khắp đất nước ta. Nhóm 2: Xaõ hội nguyeân thuỷ Việt Nam đaõ trải qua những giai đoạn nào? (Theo bảng hướng dẫn sau): Tùy theo từng giai đoạn, giáo viên cho học sinh quan sát công cụ phục chế. Nội dung Người tối cổ Người tinh Người Hoà Bình – Người Phùng Giai khôn Bắc Sơn Nguyên - Hoa Lộc đoạn - Thời gian xuất 40 – 30 vạn năm 3 – 2 vạn 10 – 4 000 năm 4 – 3 500 năm hiện năm.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Địa điểm. -Thẩm Khuyên, - Mái đá Thẩm Hai (Lạng Ngườm (Thái Sơn) Nguyên) - Núi Đọ (Thanh Hoá) - Xuân Lộc (Đồng Nai). - Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn); QuỳnhVăn ( Nghệ An); Hạ Long (Quảng Ninh); Bàu Tró ( Quảng Bình). - Tư liệu chính dùng để phân định (Công cụ sản xuất).. - Công cụ đá -Rìu bằng hòn ghè đẽo thô sơ, cuội, được nhiều mảnh đá ghè đẽo thô ghè mỏng. sơ, có hình thù rõ ràng.. - Công cụ đá, mài lưỡi cho sắc. - Công cụ bằng xương, sừng. - Rìu ngắn, có vai.. -Phùng Nguyên ( Phú Thọ); Hoa Lộc ( Thanh Hoá); Lung Leng ( Kon Tum). - Công cụ đá mài nhẵn, có hình dáng cân xứng. - Xuất hiện xỉ đồng, dùi đồng ( kim loại đầu tiên) Nhóm 3: Những điều kiện nào dẫn tới sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc - Vùng cư trú . - Cơ sở kinh tế . - Các quan hệ xã hội . Học sinh thảo luận, trả lời. Giáo viên chốt kiến thức: - Vùng cư trú mở rộng :con người rời khỏi hang động đến định cư ở vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, vùng đồng bằng ven các con sông lớn … - Cở sở kinh tế phát triển: công cụ được cải tiến, sự phân công lao động, TCN tách khỏi nông nghiệp. - Các quan hệ xã hội: hình thành các chiềng, chạ ( làng bản ), các bộ lạc, sự phân hoá giàu nghèo … - Nhu cầu bảo vệ sản suất ( làm thuỷ lợi) và bảo vệ vùng cư trú (chống ngoại xâm) Nhóm 4: Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc: - Học sinh thảo luận, trả lời. - Giáo viên chốt kiến thức : Có hai hiện vật tiêu biểu nhất: + Trống đồng (thời Văn Lang) + Thành Cổ Loa (thời Âu L ạc) - HS quan sát tranh trống đồng và sơ đồ khu thành Cổ Loa. ? Vì sao trống đồng và thành Cổ Loa là 2 hiện vật văn hoá tiêu biểu nhất của thời Văn Lang – Âu Lạc? + Trống đồng: - Hình dáng trống cân đối, hài hoà, vững chãi: - Hoa văn tinh tế, sinh động; phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Kỹ thuật đúc trống khó, đạt trình độ cao. + Thời Cổ Loa: - Công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, kiên cố. - Là một quân thành (khu thành quân sự, phục vụ chiến đấu) . ? Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho con cháu đời sau những gì? Tóm lại, thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta : - Tổ Quốc. - Thuật luyện kim. - Nông nghiệp lúa nước. - Phong tục, tập quán riêng. - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3.Củng cố bài học: - Lên bảng xác định trên lược đồ những địa điểm nơi có người tối cổ sinh sống. - Xác định trên lược đồ những địa điểm sinh sống của người tinh khôn và người tinh khôn phát triển. - Điền vào phiếu học tập những nội dung tương ứng với các mốc thời gian cho sẵn: NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH. - Thời kì dựng nước đầu tiên - VII TCN ( Thế kỉ VII - II TCN ) - 218 TCN - 208 TCN - 207 TCN - 179 TCN 4. Dặn dò - Học bài vaø chuẩn bị tiết sau . - Tập chỉ trước trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Sưu tầm những mẩu chuyện lịnh sử liên quan đến chương trình lịch sử đã học . (Thời nguyên thuỷVăn Lang – Âu Lạc ) và tập kể lại. - Soạn bài và trả lời câu hỏi theo đề cương câu tập : 1. Dấu tích của người tối cổ và người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam. 2. Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? 3.Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước đầu tiên này ? 4.Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? 5.Em haõy moâ taû những nét chính về thaønh Coå Loa vaø cho biết giá trị của nó? 6.Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước. 7.Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược ( 218 – 214 TCN) 8. Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu lạc? 9.Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc và nêu nhận xét ? 10. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? Nêu những nét mới về tình hình xã hội cuûa cö daân Laïc Vieät? 11. Tình hình Aâu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi ? 12. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 13. Vì sao nói :Chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta rất tàn bạo?. TUẦN 18 TIẾT 18. Ngày soạn: 01/12/2010 Ngày kiểm tra: theo lịch chung. KIỂM TRA HOÏC KÌ I. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Kiểm tra thực chất việc nắm kiến thức cơ bản của HS trong học kì I. - HS nắm khái quát nội dung trọng tâm phần lịch sử thế giới thời nguyên thủy và lịch sử dân tộc từ thời nguyên thủy đến khi nhà nước Văn Lang - Âu Lạc ra đời. -Dựa trên kết quả kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, tinh thần, thái độ, ý thức hoïc taäp boä moân. -Giáo viên rút kinh nghiệm trong giảng dạy và ra đề phương pháp thích hợp. 2. Tư tưởng : - Giáo dục tính tự giác trong học tập, tính tư duy độc lập trong làm bài kiểm tra, yêu thích boä moân, ham hoïc hoûi. 3. Kó naêng : - Rèn tính tự giác, chính xác và trung thực khi làm bài thi. - Rèn kỹ năng là bài tư duy, diễn đạt, phân tích, vận dụng. II. MA TRAÄN KIEÅM TRA.. MA TRẬN ĐỀ MỨC ĐỘ NỘI DUNG Bài 3 Bài 4 Bài 5. NHẬN BIẾT TRẮC TỰ NGHIỆM LUẬN. THÔNG HIỂU TRẮC TỰ NGHIỆM LUẬN. Câu1(1) (0.25đ) Câu2(3,4) (0. 5đ) Câu1(2) (0.25đ). Câu1(4) (0.25đ). 0.5. 23đ) Câu2(1,2) (0.5đ ) Câu1(3) (0.25đ). 0.5. Bài 10 Bài 12. Câu 3. Câu1(2) (2 đ). VẬN DỤNG TRẮC TỰ NGHIỆM LUẬN. TỔNG CỘNG. 0.75 0.25 4.5. Câu 1(1) (1.5đ). ( 1 đ) Bài 15. Câu 2 (1.5 đ). Tổng 4 III.ĐỀ KIỂM TRA VAØ ĐÁP ÁN.. 4. Đề I. Câu 2 (2 đ) 2. I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Câu 1( 1 điểm): Hãy khoanh trịn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng nhất: 1. Xã hội đầu tiên của loài người được gọi tên là: A. xã hội chiếm nô. B. xã hội phong kiến sơ khai. C. xã hội nguyên thủy. D. xã hội tư bản. 2. Xã hội cổ đại phương Tây bao gồm những giai cấp : A. vua và nông dân. B. quý tộc và nô lệ. C. chủ nô và nông dân. D. chủ nô và nô lệ. 3. Cây lương thực chính của người Việt cổ là:. 3.5 10.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> A. cây lúa nước. B. cây ngô. C. cây lúa mì. D. cây khoai lang. 4. Việt Nam bị mất nước đầu tiên vào năm: A. năm 111 TCN. B. năm 221 TCN C. năm 179 TCN. D. năm 40 TCN. Câu 2( 1 điểm). Nối cột A với cột B cho phù hợp: Cột A Nối Cột B 1. Hi Lạp 1-> a. Kim tự tháp 2. Rô Ma. 2 -> b. Thành Ba – bi – lon. 3. Ai Cập. 3 -> c. Đền Pac – tê - nông 4. Lưỡng Hà. 4 -> d. Đấu trường Cô – li- dê. e. Thành Cổ Loa Câu 3( 1 điểm): Điền những cụm từ cho sẵn sau :( Hùng Vương, An Dương Vương,chặt chẽ, nhà nước) vào chỗ trống cho phù hợp: Bộ máy nhà nước thời ………………………không có gì thay đổi so với thời………………………………tuy nhiên sau nhiều thế kỉ độc lập,giờ đây quyền hành của …………………….đã cao hơn và………………………..hơn trước. TỰ LUẬN :( 7 ĐIỂM) Câu 1(3.5 điểm ):Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? Câu 2 (3.5 điểm): Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc?. ĐÁP ÁN. I. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM): Câu 1( 1 điểm): 1C ; 2D; 3 A; 4C. Câu 2 ( 1 điểm): nối theo thứ tự sau ( mỗi ý đúng được 0,25điểm): 1C; 2D ; 3A; 4B Câu 3 ( 1 điểm): điền theo thứ tự sau ( mỗi ý đúng được 0,25điểm) : An Dương Vương, Hùng Vương, nhà nước, chặt chẽ. II. TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM ): Câu 1(3.5 điểm ): Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? - Vào khỏang các thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc trung bộ ngày nay đã hình thành các bộ lạc lớn. .( 0,5đ ) - Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu với người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.( 0,5đ ) - Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường xuyên phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt.Vì vậy , cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ mùa màng. .( 0,5đ ) - Các làng bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột.Ngoài xung đột giữa người Lạc việt với các tộc người khác còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc việt với nhau.Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt các cuộc xung đột đó. .( 0,5đ ) * Thời gian và địa bàn thành lập. - Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông Hồng, là vùng có nghề đúc đồng phát triển sớm, dân cư đông đúc.Bộ lạc Văn Lang là một trong những bộ lạc hùng mạnh nhất thời đó.(0,5đ ) - Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh ( Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc ( thuộc Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang. ( 1đ ) Câu 2 (3.5 điểm): Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc? Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà cắt đất ba quận lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc. (0,5đ ) - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.( 0,5đ ).
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Triệu Đà biết không thể đánh bại được,bèn vờ xin hòa và dung mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. ( 0,5đ ) - Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta.An Dương Vương do chủ quan không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên bị thất bại nhanh chóng. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu. .( 1đ ) - Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc: ( 1đ ) + do An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết. IV.GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH SOÁT LẠI ĐỀ: -Giáo viên soát lại đề trước khi in và sao. -Học sinh soát lại đề trước khi làm bài. V. CHAÁM BAØI VAØ THOÁNG KEÂ: 1.Giaùo vieân chaám baøi. 2. Thống kê chất lượng bài kiểm tra. Lớp Só soá Gioûi Kha ù Trung bình Yeáu Keùm SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5 TOÅNG 3.Nhaän xeùt:. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Môn Lịch sử 6 ( NH 11 – 12 ) 1. Dấu tích của người tối cổ và người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam. 2. Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? 3.Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước đầu tiên này ? 4.Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? 5.Em haõy moâ taû những nét chính về thaønh Coå Loa vaø cho biết giá trị của nó? 6.Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước. 7.Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược ( 218 – 214 TCN) 8. Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu lạc? 9.Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc và nêu nhận xét ? 14. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? Nêu những nét mới về tình hình xã hội cuûa cö daân Laïc Vieät? 15. Tình hình Aâu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi ? 16. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 17. Vì sao nói :Chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta rất tàn bạo?. Giaùo vieân boä moân. TRẦN THI MỸ HẰNG.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Môn Lịch sử 6 ( NH 10 – 11 ) CÂU 1. Dấu tích của người tối cổ và người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam. - Những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam được tìm thấy là những chiếc răng của Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, co hình thù rõ ràng, dùng để chặt đập; có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam : + ở giai đoạn đầu .đó là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở mái đá Ngườm( Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay. + ở giai đoạn phát triển .Đó là những công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)… có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày nay. 2.Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? - Vào khỏang các thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc trung bộ ngày nay đã hình thành các bộ lạc lớn. - Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu với người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm. - Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường xuyên phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt.Vì vậy , cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ mùa màng. - Các làng bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột.Ngoài xung đột giữa người Lạc việt với các tộc người khác còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc việt với nhau.Để co cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt các cuộc xung đột đó. * Thời gian và địa bàn thành lập - Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông Hồng, là vùng có nghề đúc đồng phát triển sớm, dân cư đông đúc.Bộ lạc Văn Lang là một trong những bộ lạc hùng mạnh nhất thời đó. - Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh ( Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc ( thuộc Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang. 4.Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? - Nước Văn Lang là một nước nông nghiệp, thóc lúa đã trở thành cây lương thực chính, ngoài ra cư dân Văn Lang còn trồng khoai, đậu, cà , bầu , bí,chuối,cam… - Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền…đều được chuyên môn hóa. - Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao, cư dân cũng bắt đầu biết rèn sắt. - Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ,rau, cà, thịt,cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. - Họ ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre nứa ,lá. Làng chạ thường gồm vài chục gia đình, sống ven đồi , ven sông, ven biển. Họ đi lại bằng thuyền. - Trang phục: Nam đóng khố, mình trần. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn, hoặc bỏ xõa, búi tó hoặc tết đuôi xam. - Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau. * đời sống tinh thần: - Xã hội Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt giữa các tầng lớp còn chưa sâu sắc. - Thường tổ chức lễ hội vui chơi sau những ngày lao động mệt nhọc. - Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán.(ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh trưng, bánh giày ). 5.Em haõy moâ taû những nét chính về thaønh Coå Loa vaø cho biết giá trị của nó? - Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê , một khu thành đất rộng hơn nghìn trượng , có ba vòng khép kín với chu vi khoảng 16000 m như hình trôn ốc , sau này gọi là Loa thành hay thành Cổ Loa. - Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau. - Bên trong thành Nội là nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng. * giá trị của nó :.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ở vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm, khi mà trình độ kĩ thuật chung còn rất thấp kém thì công trình thành Cổ Loa là một biểu tượng rất đáng tự hào của nền văn minh Việt cổ. 6.Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước. - Ở các di chỉ Phùng Nguyên – Hoa Lộc, các nhà khoa học đã phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ; tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn ...chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước đã ra đời trên đất nước ta . - Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con người. Cây lúa cũng được trồng ở vùng thung lũng, ven suối. - Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người: từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn;cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần. 7.Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược ( 218 – 214 TCN). - Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi. - Sau bốn năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt cùng sống với người Tây Âu ( Âu Việt ), vốn có quan hệ gần gũi với nhau từ lâu đời. - Cuộc kháng chiến bùng nổ.Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết, nhưng nhân dân Tây Âu và Lạc Việt không chịu đầu hàng. Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần. - Năm 214 TCN, người Việt đã đại phá quân Tần, giết được hiệu úy Đồ Thư. Kháng chiến thắng lợi vẻ vang. 8. Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu lạc? - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà cắt đất ba quận lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.- Triệu Đà biết không thể đánh bại được,bèn vờ xin hòa và dung mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. - Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta.An Dương Vương do chủ quan không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên bị thất bại nhanh chóng. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu. - Nguyên nhân thất bại của nước Âu lạc: + do An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Lộc Thành B Lớp 6A Hoï vaø teân :……………………………………… Ñieåm. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ( Naêm hoïc 2010 – 2011 ) Môn : Lịch Sử 6 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề) Lời phê của cô giáo. Đề I. Caâu1(3ñieåm): Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................ Caâu 2(3ñieåm): Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? Cho biết thời gian và địa bàn thành lập? ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Caâu 3(3ñieåm ): Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN và cho biết nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc? ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................... Caâu 4(1ñ ).Giaûi thích câu nói của Bác Hồ: “Dân ta phải biết sử ta . Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam “. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .....................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................... Trường THCS Lộc Thành B Lớp 6A Hoï vaø teân :………………………………….. Ñieåm. KIEÅM TRA HOÏC KÌ I ( Naêm hoïc 2009 – 2010 ) Môn : Lịch Sử 6 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề) Lời phê của cô giáo. Đề II. Caâu 1(3ñieåm): Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................... Caâu 2(3ñieåm): Em haõy moâ taû những nét chính về thaønh Coå Loa vaø cho biết giá trị của nó?............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(74)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................... Caâu 3(3ñ ). Trình bày tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược ( 218 – 214 TCN) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .....................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 17 Tiết 17. Ngày soạn : 10.12.2011 Ngày dạy : 12.12.2011. Chương III : THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP. Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Nhận biết và ghi nhớ tình hình Aâu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I. - Biết được chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta( xóa tên nước ta, đồng hóa và bóc lột tàn bạo dân ta)..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: công việc chuẩn bị, sự ủng hộ của nhân dân, diễn biến, kết quả. 2. Tư tưởng : - Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3. Kĩ năng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - Bước đầu biết sử dụng kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên : - Bản đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Bảng phụ . 2. Học sinh : - Soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Tập chỉ trước diễn biến trong lược đồ SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Bài cũ: Nhắc lại kiến thức cũ . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nước ta liên tục bị phong kiến phương Bắc thống trị trong hơn 1000 năm ( thời Bắc thuộc). Đây là thời kì đen tối và nguy nan nhất của dân tộc. Nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ, không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Vậy khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của nó ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. b.Dạy – học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. 1. Tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I. GV phân tích khaí quát tình hình nước ta từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến 111 TCN. ?Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I, Âu Lạc phải chịu ách đô hộ của những triều đại phong kiến phương Bắc nào? - GV giảng . ? Nhà Hán đã tổ chức việc cai trị Âu Lạc như thế nào? - GV treo bảng phụ cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy Châu giao và phân tích. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận Trung Quốc thành châu Giao nhằm mục đích gì? Em có nhận xét gì về cách đặt quan cai trị của nhà Hán? + Nhà Hán mới bố trí được người Hán cai trị đến cấp quận, còn cấp dưới quận là huyện , xã => chúng chưa thể vươn tới nên buộc phải để người Âu Lạc cai trị như cũ.. - Sau thaát baïi cuûa An Döông Vöông naêm. 179 TCN, Triệu Đà sát nhập đất đai âu Laïc vaøo Nam Vieät, chia AÂu Laïc thaønh hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân. - Naêm 111 TCN, nhaø Haùn chieám AÂu Laïc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ,Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quoác thaønh chaâu Giao. - Đứng đầu châu Giao là Thứ sử coi việc chính trị. Đô úy coi việc quân sự và đều là người Hán. Ơû các quận, huyện nhà Hán vẫn để các Lạc tướng trị dân như cũ.. 2. Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Không chỉ áp đặt chính sách cai trị về hành chính, nhà Hán còn bóc lột nhân dân ta về kinh tế. ? Nhân dân châu Giao bị nhà Hán bóc lột như thế nào? - Ra sức bóc lột dân ta bằng các thứ thuế, ? Việc nhà Hán bắt nhân dân ta cống nộp những sản vật qúy hiếm nó có ảnh hưởng như thế nào đến môi nhaát laø thueá muoái vaø saét … vaø baét coáng nạp những sản vật quý như ngà voi, sừng trường? teâ, ngoïc trai…. + Các loài động vật qúy hiếm ngày càng bị cạn kiệt . GV: Đây cũng là chính sách thâm độc của bọn chúng . ?Về xã hội chúng có chính sách gì? ? Nhà Hán Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta nhằm mục đích gì? - Cho người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt GV giải thích “ Đồng hoá” : Chính sách nhằm thay đổi lối sống của một dân tộc theo lối sống của dân tộc daân ta phaûi theo phong tuïc, taäp quaùn cuûa họ, âm mưu đồng hóa dân tộc ta. mình để dễ bề cai trị, bóc lột. * Theo em, tại sao từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN lại gọi là thời Bắc thuộc? - Thời Bắc thuộc là khoảng thời gian từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, nước ta bị Triệu Đà thôn tính và sát nhập vào nước Nam Việt.Từ đó nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị cho đến khi Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 mới kết thúc, tất cả tổng cộng hơn 1000 năm, sử cũ gọi thời kì này là thời Bắc Thuộc. ? Em coù nhaän xeùt gì veà chính saùch cai trò taøn baïo cuûa bọn phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta? - Nham hiểm và thâm độc, muốn đồng hóa dân tộc ta.... - GV keát luaän:Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I, đất nước ta liên tục bị nhà Triệu đến nhà Hán cai trị, áp đặt chính sách cai trị tàn bạo, nặng nề đối với nhân dân ta. Nhưng nguy cơ nguy hiểm nhất đối với nhân dân ta là nguy cơ mất dân tộc do chính sách đồng hoá của nhà Hán đối với nhân dân ta. 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. ? Em biết gì về Hai Bà Trưng? + “Hai Bà Trưng”: Trưng Trắc, Trưng Nhị; là 2 chị - Hai chò em Tröng Traéc, Tröng Nhò laø con em ruột, con lạc tướng vùng Mê Linh ( Hà Tây, Vĩnh gái Lạc tướng huyện Mê Linh, chồng bà Phúc), thuộc dòng dõi vua Hùng.Hai Bà Trưng giỏi Tröng Traéc laø Thi Saùch , con trai Laïc võ, có chí lớn, quyết không chịu ngồi yên nhìn cảnh tướng huyện Chu Diên( vùng Đan Phượng dân ta bị bọn xâm lược áp bức , bóc lột tàn bạo. + Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách, con trai Lạc và Từ Liêm – Hà Nội ngày nay). tướng huyện Chu Diên ( Từ Liêm – Hà Nội ) cũng là người giàu lòng yêu nước, ý chí quật cường. Hai gia đình lạc tướng huyện Mê Linh và Chu Diên cùng nhau mưu việc lớn , chuẩn bị khởi nghĩa. ? Tại sao 2 gia đình Lạc tướng huyện Mê Linh và Chu - Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán,.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy? - GV: Cuộc khởi nghĩa đang được chuẩn bị chu đáo, thì chẳng may chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị thái thú Tô Định lừa bắt và giết hại. Việc làm tàn bạo của Tô Định không uy hiếp được Trưng Trắc mà còn như đổ thêm dầu vào lửa. Bà cùng em gái quyết tâm đứng lên đền nợ nước, trả thù nhà. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. - GV treo bản đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, tường thuật diễn biến. - GV đọc 4 lời thề của Trưng Trắc trong ngày xuất quân. ? Qua 4 câu trong “ Thiên Nam ngữ lục”, em có suy nghĩ gì về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa ? + Hai Bà Trưng quyết đền nợ nước, trả thù nhà. Giành lại độc lập cho Tổ Quốc, nối lại sự nghiệp của các vua Hùng và trả thù cho Thi Sách. HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK / 48. ?Theo em, việc khắp nơi kéo về Mê Linh tụ nghĩa nói lên điều gì? + Do ách đô hộ thống trị tàn bạo của nhà Hán đã làm cho nhân dân ta ở khắp nơi đều căm phẫn, muốn nổi dậy chống lại ách thống trị tàn bạo của nhà Hán => Đây chính là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghóa. - GV tiếp tục tường thuật: - GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu ( Nhà sử học thế kỉ XIII) về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Giải thích “65 thành” Dưới thời nhà Hán cai trị, mỗi huyện là một thành, bao gồm: + Giao Chỉ: 12 thành + Cửu Chân: 5 thành + Nhật Nam: 5 thành + Hợp Phố: 5 thành + Nam Hải: 7 thành +Thương Ngô: 11 thành + Uất Lâm: 11 thành GV: Qua câu nói đó, ta thấy dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta khắp nơi sẵn sàng nổi dậy… cuộc khởi nghĩa này báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn đất nước ta . HS thảo luận ?Vì sao khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi nhanh chóng? + Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nghĩa quân. + Nhân dân ủng hộ. + Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng. ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? - Đất nước được độc lập sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc thống trị. 3. Kết luận: 4. Củng cố bài học:. hai gia đình Lạc tướng bí mật cùng nhau tìm cách liên kết với các thủ lĩnh mọi miền đất nước để chuẩn bị nổi dậy. Khoâng may Thi Saùch bò quaân Haùn gieát haïi.. - Muøa xuaân naêm 40 ( thaùng ba döông lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Haùt Moân( nay thuoäc Haøø Noäi), nghóa quaân nhanh choùng laøm chuû Meâ Linh, roài tieán veà Coå loa, Luy Laâu.. - Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận, huyện khác bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi? -Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng trên bản đồ? Nêu kết quả và ý nghĩa. - Bài tập tại lớp, GV chuẩn bị bảng phụ trước. Khoanh tròn ý đúng: Aâm mưu của nhà Hán khi gộp Âu Lạc với 6 quân của Trung Quốc : a. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. b. Muốn xóa tên nước ta trên bản đồ thế giới. c. Muốn biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. d. cả 3 ý trên đều đúng. 5. Dặn dò: - Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. - Học thuộc đề cương để tuần sau kiểm tra học kì.. Chuẩn bị bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. + Đọc trước nội dung trong SGK + Vẽ lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. + Tập điền kí hiệu và trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán trên bản đồ.. TUẦN 20 TIẾT 19. Ngày soạn :01/01/2012 Ngày dạy: 04/01/2012. BÀI 18 :TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC. KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : - Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập. - Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán ( thời gian, những trận đánh chính, kết quả ) 2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần bất khuất của dân tộc. - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. 3. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. - Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên : - Bản đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán . - Aûnh đền thờ Hai Bà Trưng. - Baûng phuï. 1. Học sinh :.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Tập chỉ trước lược đồ trong SGK. - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đất nước và nhân dân Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? - Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng , đất nước vừa giành được độc lập, còn nhiều khó khăn, nhân dân ta lại phải tiếp tục kháng chiến để bảo vệ nền độc lập vừa mới giành được. Để biết Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức can đạt 4. Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập. ? Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? ?Việc Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì? - GV phân tích. ? Những việc làm nào chứng tỏ Hai Bà Trưng bắt - Trưng Trắc được tôn làm vua ( Trưng Vương), tay ngay vào việc xây dựng đất nước? đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công. - Các lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyeän . Baõi boû luaät phaùp cuûa chính quyeàn ñoâ hoä ?Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? cuõ, xaù thueá hai naêm lieàn cho daân. + Thể hiện sự đồng lòng, ủng hộ, tin tưởng của nhân dân đối với Trưng Trắc. + Khẳng định chủ quyền đất nước, người Việt làm chủ cuộc sống của mình. GV phân tích thêm: Như vậy, ngay từ thời xa xưa, trong việc điều kieän đất nước, tổ tiên ta đã biết “lấy dân làm gốc”, đó là kế giữ nước lâu bền muôn đời. Những việc làm trên của Hai Bà Trưng giúp nhân dân ta có cuộc sống ổn định hơn, thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước, tự tôn dân tộc sau hơn 200 năm sống kiếp nô lệ, bị bóc lột đến cùng cực. ? Được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa, vua Hán có thái độ và hành động ra sao? + Vua Hán nổi giận, hạ lệnh cho các quận miền Nam chuẩn bị lực lượng sang đàn áp nghĩa quân. GV giải thích thêm: Sở dĩ Vua Hán chưa ra lệnh cho quân sang đàn áp ngay vì nhà Hán đang lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nông dân Trung Quốc. Giảng: Trước tình hình đó, Trưng Vương đã cắt cử những người tin cậy và có tài đóng giữ những nơi hiểm yếu: Bà Thánh Thiên được lệnh chỉ huy đóng ở quận Hợp Phố để đề phòng mạn bắc, bà Lê Chân ở Giao Chỉ, Đô Dương ở Cửu Chân đề.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> phòng mạn Nam… ? Việc Trưng Vương đã cắt cử những người tin cậy và có tài đóng giữ những nơi hiểm yếu thể hiện điều gì? * Chuyển ý: Sau khi đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nông dân Trung Quốc, vua Hán hạ lệnh tấn công xâm lược nước ta… 5. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - GV dùng bản đồ “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán”. ? Em hãy cho biết thời gian và lực lượng của quân Hán trước khi vào xâm lược nước ta? - Thời gian kháng chiến : từ tháng 4 – 42 đến tháng 11- 43. ?Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? + Mã Viện là một viên tướng lão luyện, gian ác, lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam.) ? Em có nhận xét gì về lực lượng quân xâm lược Hán ? + Đông, chuẩn bị chu đáo về lương thực, vũ khí, chỉ huy giỏi…) - GV trình bày cuộc kháng chiến trên bản đồ . - Tháng 4 – 42 Mã Viện chỉ huy đạo quân goàm hai vaïn quaân tinh nhueä, hai nghìn xe thuyền các loại và nhiều dân phu sang xâm - Hs đọc đoạn in nghiêng mơ tả vùng Lãng Bạc và sự lược nước ta. chiến đấu dũng cảm của quân ta tại đây. - Những trận đánh chính: + Quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta Người xưa có câu: chiến đấu dũng cảm và chủ động rút khỏi “Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo Hợp Phố. Chị em thất thế đành liều xuống sông” GV: Đến đây, cuộc kháng chiến kết thúc, nước ta lại + Tại Lãng Bạc, đã diễn ra những cuộc chiến ác liệt giữa quân ta và quân Hán. rơi vào ách thống trị, đô hộ của nhà Hán như trước. + Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh rồi HS thảo luận veà Caám Kheâ. Cuoái thaùng 3 – 43 ( ngaøy 6 ? Mặc dù thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa Hai Bà tháng hai âm lịch), Hai Bà Trưng đã hi sinh Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược oanh liệt trên đất Cấm Khê. Hán có ý nghĩa như thế nào? - Cuộc kháng chiếân còn tiếp tục đến tháng * HS quan sát ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. ? Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các 11 – 43. Muøa thu naêm 44, Maõ Vieän thu quân về nước , quân đi mười phần, khi về vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? + Sự cảm phục và lòng biết ơn của nhân dân ta đối chæ coøn boán , naêm phaàn. với Hai Bà Trưng và các vị tướng. ? Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ những di tích - Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: thể hiện ý chí này? quật cường, bất khuất của dân tộc. HS trả lời . GV: Hàng năm,chúng ta kỉ niệm Hai Bà Trưng vào dịp cùng với kỉ niệm 8. 3 – ngày Quốc tế phụ nữ. Tên của Hai Bà Trưng còn được đặt cho tên phố, tên.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> đường, trường học ở một số địa phương. * GV kết luận: Như vậy , ngay từ buổi bình minh lịch sử, phụ nữ Việt Nam đã thể hiện rõ khí phách “ anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang” tạo nên truyền thống mạnh mẽ, cao đẹp cho thế hệ phụ nữ nước ta về sau. Đặc biệt là truyền thống đánh giặc của phụ nữ Việt Nam “ Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh”. 3. Củng cố bài học: - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên bản đồ? Cho biết kết quả và ý nghĩa? - Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng nhiều nơi nói lên điều gì? - Bài tập tại lớp. GV chuẩn bị trước ở bảng phụ. Hàng năm, nhân dân ta kỉ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào? Khoanh tròn ý đúng. a. Ngaøy 10 thaùng 3 aâm lòch. b. Ngaøy 6 vaø 8 thaùng 2 aâm lòch. c. Vaøo dòp kæ nieäm 8-3. d. Câu b và c đúng 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 19 : Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI). TUẦN 21 Ngày soạn: 08/01/2012 TIẾT 20 Ngày dạy: 11/01/2012. Bài 19.. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI ). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: Đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI. - Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc : sát nhập nước ta vào lãnh thổ nhà Hán, tổ chức bộ máy cai trị, thi hành chính sách bóc lột và đồng hóa. - Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp: sử dụng công cụ sản xuất, dùng sức kéo trâu, bò, trồng lúa hai vụ, nghề gốm, nghề dệt... 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy được bản chất tàn bạo của bọn cướp nước phong kiến Trung Quốc và sự kiên trì, bền bỉ đấu tranh của nhân dân ta nhằm thoát khỏi sự thống trị tàn bạo của chúng. 3. Kĩ năng: - Phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc. - Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta không ngừng đấu tranh chống ách áp bức của phong kiến phương Bắc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên : - Lược đồ “Âu Lạc thế kỉ I – III”. 2.Học sinh: - Đọc bài và soạn bài mới..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại độc lập? Việc Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua có ý nghĩa như thế nào? - Thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương ? Nêu kết quả và ý nghĩa? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Do lực lượng chênh lệch, mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường.Cuối cùng,cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương đã bị thất bại, từ đó đất nước ta lại bị bọn phong kiến phương Bắc thống trị. Trong thời gian từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, bọn thống trị đã thi hành nhiều chính sách cai trị và bóc lột dã man, đẩy nhân dân ta vào cảnh khốn cùng.Tuy nhiên, để duy trì cuộc sống, nhân dân ta vẫn không ngừng đấu tranh, phát triển sản xuất về mọi mặt… b.Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI. - GV giảng: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán vẫn giữ nguyên châu Giao. GV dùng lược đồ “Âu Lạc thế kỉ I – III” trình bày: Đầu thế kỉ III, nhà Hán suy, Trung Quốc chia thành 3 nước : Nguỵ – Thục – Ngô (Tam Quốc). Nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu (Trung Quốc ) và Giao Châu (Âu Lạc cũ ). ?Trước đây miền đất Âu Lạc cũ gồm những quận nào? + Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam . - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ các quận vừa nêu. - GV nhận xét và giới thiệu thêm về vị trí các quận trên: + Giao Chỉ : Đồng bằng Bắc Bộ. + Cửu Chân : Thanh – Nghệ – Tĩnh. + Nhật Nam: Từ đèo Ngang trở vào Nam đến khoảng Quảng Nam – Đà Nẵng. ?Về mặt hành chính, nước ta có gì thay đổi ? - Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao ? Cho biết bộ máy cai trị có gì khác trước ? thaønh Quaûng Chaâu vaø Giao Chaâu. ? Tại sao nhà Hán khơng để người Việt cai trị các huyện - Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh. như trước mà lại đưa người Hán sang cai trị? + Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng , nhà Hán không tin người Âu Lạc có thể theo chúng . Vì vậy, chúng đưa người Hán sang cai trị các huyện nhằm xiết chặt hơn ách thống trị đối với nhân dân ta. ? Về kinh tế bọn đô hộ đã bóc lột nhân dân ta như thế - Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế nào? muoái vaø thueá saét, lao dòch vaø noäp coáng HS đọc “ Trong thời gian này… xin đổi về nước”. - GV giải thích : cống nạp , lao dịch. naëng neà. ? Qua đó, em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ đối với nhân dân ta? Giảng: Chính sách bóc lột tàn bạo đó đẩy nhân dân ta lâm vào cảnh khốn cùng, đó cũng chính là nguyên nhân.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> của các cuộc khởi nghĩa sau này. ?Vì sao bọn phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta theo - Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với phong tục, tập quán và đưa người Hán sang nước ta? daân ta, baét daân ta phaûi theo phong tuïc taäp quaùn cuûa hoï. ?Theo em, trong tất cả những chính sách trên chính sách nào là thâm độc nhất ? Vì sao? + Chính sách đồng hoá (vì sẽ dẫn đến nguy cơ mất dân tộc). - GV khẳng định: nhân dân ta không bị đồng hoá… ?Tóm lại, tất cả những chính sách trên của nhà Hán nhằm mục đích gì? + Biến nước ta thành quận huyện của nhà Hán, xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. 2. Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp . - Trước khi bọn phong kiến Trung Quốc thống trị nước ta, tổ tiên ta đã nắm được kĩ thuật rèn đúc sắt để làm ra công cụ sản xuất, vũ khí và vật dụng hàng ngày. Truyện Thánh Gióng với những chi tiết về roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt…và các hiện vật được tìm thấy trong các ngôi mộ cổ thuộc thời kì này chủ yếu có công cụ,vũ khí,vật - Maëc duø coøn haïn cheá veà kó thuaät, nhöng dụng bằng sắt đã nói lên điều đó. ngheà saét vaãn phaùt trieån: caùc coâng cuï nhö ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền và kiểm soát gắt gao về rìu, mai, cuoác,dao...; vuõ khí nhö lieàm, sắt? + Hạn chế sự chống đối và kìm hãm sự phát triển kinh tế giáo, mác...làm bằng sắt được dùng phổ bieán. của người Âu Lạc. - GV giảng . * HS làm việc với SGK đoạn từ “Thế kỉ I… giữ độc quyền về ngoại thương” và thảo luận. HS thảo luận nhóm: ? Điều gì chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển? ( Nhóm 1,2 ) - Bieát ñaép ñeâ phoøng luït, bieát troàng luùa ?Thủ công nghiệp, thương nghiệp Giao Châu có gì đổi hai vuï moät naêm. mới? ( Nhóm 3,4 ) - Nghề gốm, nghề dệt...cũng được phát trieån. - Caùc saûn phaåm noâng nghieäp vaø thuû ?Vì sao nhà Hán nắm độc quyền về ngoại thương? công không bị sung vào đồ cống nạp mà ( Nhóm 5,6 ). + Kìm hãm sự phát triển kinh tế, hạn chế sự giao lưu của được trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại người Âu Lạc với người nước ngoài… - GV nhấn mạnh: Mặc dù nhà Hán ra sức kìm hãm nhưng thöông. nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI vẫn phát triển. HS thảo luận, trao đổi: ?Vì sao dưới chế độ thống trị hà khắc của phong kiến phương Bắc nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển? + Nhân dân ta cần cù, sáng tạo trong lao động. + Tinh thần kiên cường, không chịu khuất phục của nhân dân ta….
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Củng cố: - Vì sao nói chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thế kỉ I đến thế kỉVI đối với đất nước và nhân dân ta rất nham hiểm, tàn bạo? ( dựa vào mục 1 + 2) - Điều đau khổ nhất trong mọi điều đau khổ của nhân dân ta khi bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ là : a. Mất nhà cửa. b. Mất nước. c. Mất của cải. d. Mất người thân. Đáp án: b ( mất nước là mất tất cả). GV nhắc nhở HS ý thức giữ gìn độc lập, tự do của Tổ quốc. 4. Dặn dò: - Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài 20 : Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Tiếp theo). TUẦN 22 TIẾT 21. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 01/02/2012 Bài 20. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ ( giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI ) ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS nhaän bieát : - Sự phân hóa xã hội, sự truyền bá văn hóa phương Bắc ( chữ hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo) và cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa dân tộc ( tiếng nói, phong tục tập quán). - Nhận biết và ghi nhớ nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá nghệ thuật, lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành lại độc lập tự do. 3. Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử qua sơ đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: - Sơ đồ phân hoá xã hội. - Ảnh “Lăng Bà Triệu ở núi Tùng (Thanh Hoá)”. 2.Học sinh : - Tập phân tích sơ đồ phân hóa xã hội. - Soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I đến thế kỉ VI tàn bạo và nặng nề như thế nào? - Những chi tiết nào chứng tỏ nền kinh tế nước ta vẫn phát triển? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong thời gian từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, cùng với những thay đổi về kinh tế, văn hoá, xã hội nuớc ta cũng có những biến chuyển sâu sắc. Không cam chịu kiếp sống nô lệ dưới.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> chế độ cai trị tàn bạo của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã nổi dậy theo Bà Triệu khởi nghĩa. Vậy xã hội và văn hoá nước ta từ các thế kỉ I đến thế kỉ VI có sự chuyển biến như thế nào? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b.Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 3. Sự phân hóa xã hội, sự truyền bá văn hóa phương bắc và cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa daân toäc. GV nêu vấn đề: Trước khi bị bọn phong kiến TQ đô hộ, xã hội Âu Lạc đã có sự phân hoá giàu nghèo, địa vị sang hèn. Trong thời gian bị bọn phong kiến Trung Quốc thống trị từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, sự phân hoá ấy vẫn tiếp tục theo chiều hướng có lợi cho bọn thống trị. Vậy sự chuyển biến ấy cụ thể như thế nào? - Sơ đồ phân hóa xã hội. - GV treo “ Sơ đồ phân hoá xã hội” ?Nhắc lại xã hội thời Văn Lang -Âu Lạc có những tầng Thời Văn Thời kì bị đô hộ lớp nào? Địa vị của các tầng lớp đó? Lang – Aâu + Tầng lớp quí tộc gồm có :Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Laïc Bồ chính…, chiếm địa vị thống trị và bóc lột đông đảo Vua Quan laïi ñoâ hoä nông dân công xã và nô tì. Hào trưởng người + Tầng lớp nông dân công xã: số lượng đông đảo, lực Quyù toäc lượng sản xuất chính ra của cải vật chất cho xã hội, bị Việt, địa chủ người tầng lớp quí tộc bóc lột, thống trị. Haùn. + Tầng lớp nô tì: Tầng lớp thấp nhất trong xã hội, Noâng daân coâng Noâng daân coâng xaõ chiếm tỉ lệ nhỏ, thân phận khổ cực, hầu hạ và sống xaõ Noâng daân leä thuoäc trong các nhà chủ. Noâ tì GV: Như vậy, xã hội thời Văn Lang -Âu Lạc bước đầu Noâ tì đã có sự phân hoá nhưng vẫn là 1 xã hội có tinh thần đoàn kết, tương trợ trong các làng xã. ? Thời kì bị phong kiến Trung Quốc thống trị, xã hội nước ta có những tầng lớp nào? ? Qua đó, cho biết xã hội nước ta thời kì bị đô hộ có gì khác so vời thời Văn Lang – Âu Lạc ? + Xuất hiện các tầng lớp mới: bọn quan lại, địa chủ người Hán - Tầng lớp thống trị có địa vị và quyền lực cao nhất nước ta thời bấy giờ. +Tầng lớp quý tộc người Việt bị mất quyền lực, trở thành hào trưởng. Tuy giàu có và vẫn có uy tín trong nhân dân nhưng lại bị quan lại, địa chủ Hán khinh rẻ, chèn ép. Vì thế, họ chính là lực lượng lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh giành độc lập sau này. + Nông dân công xã bị chia thành 3 tầng lớp khác nhau: do 1 số rất ít làm ăn khá giả lên, song cũng có nhiều người bị tước đoạt ruộng đất, hoặc do tô thuế nặng nề… nên đã lâm vào cảnh nợ nần, túng thiếu, một số phải bán vợ, đợ con hoặc bán mình thành nô tì, hoặc trở thành nông nô, nông dân lệ thuộc với kiếp sống khổ cực hơn nông dân công xã. ?Qua đó, em có nhận xét gì về sự chuyển biến trong xã.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> hội nước ta thời kì bị đô hộ? - HS đọc từ “ Chính quyền đô hộ …hết”. ?Chính quyền đơ hộ thực hiện những biện pháp về văn - Chính quyền đô hộ mở một số trường hoá ở nước ta nhằm mục đích gì? dạy học chữ Hán tại các quận, huyện và ?Chúng có đạt được ý đồ đó không? Vì sao? tiến hành du nhập Nho giáo, Đạo giáo... VD: sơn: núi, gia: nhà, quốc: nước, tiền: trước, hậu: và những luật lệ, phong tục, tập quán của sau, lục : sáu…) người Hán vào nước ta. HS thảo luận, trao đổi: ?Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và - Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nói, chữ viết , phong tục và nếp tiếng nói của tổ tiên? + Trường học do chính quyền đơ hộ mở để dạy tiếng sống của dân tộc ; đồng thời cũng tiếp thu Hán nhưng chỉ cĩ tầng lớp trên mới cĩ điều kiện đi học, những tinh hoa của nền văn hóa Trung cịn đại đa số nhân dân lao động nghèo khổ khơng cĩ Quốc và các nước khác làm phong phú điều kiện cho con đi học => họ vẫn giữ được phong tục theâm neàn vaên hoùa cuûa mình. tập quán , tiếng nói ( tiếng Nôm) của tổ tiên. + Các phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên đã được hình thành, xác định vững chắc từ lâu đời, nó đã trở thành đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của dân tộc Việt và có sức sống bất diệt nên mọi cố gắng của bọn phong kiến Trung Quốc cuối cùng đã bị thất bại. 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? Vì sao khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ? ?Qua tìm hiểu, em biết gì về Bà Triệu? - Nguyeân nhaân: nhaân daân ta khoâng cam ( HS dựa SGK trả lời) chòu kieáp soáng noâ leä. GV đọc câu nói của Bà Triệu năm 19 tuổi. ? Qua câu nói này, em hiểu Bà Triệu là người như thế nào? + Bà là một người phụ nữ đầy khí phách, hiên ngang, có chí lớn, không cam chịu thân phận làm nô lệ cho nước khác. * GV tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ.Từ ?Em cĩ nhận xét gì về diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà căn cứ Phú Điền ( Hâu Lộc – Thanh Triệu? Hóa), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh + Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Giao Châu, làm cho phá các thành ấp của nhà Ngô ở quân bọn đô hộ rất lo sợ. ?Nghe tin cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Giao Châu, Cửu Chân, rồi từ đó đánh ra khắp Giao Chaâu. nhà Ngô đã đối phó bằng cách nào? - Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn HS thảo luận: áp.Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi - Nhóm 1,3: Vì sao khởi nghĩa Bà Triệu thất bại? sinh treân nuùi Tuøng( Phuù Ñieàn – Haâu Loäc + Do lực lượng chênh lệch và mưu kế hiểm độc của nhà – Thanh Hoùa). Ngô nên khởi nghĩa đã thất bại. - Nhóm 2,4:Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? - GV: Hình ảnh Bà Triệu cùng cuộc khởi nghĩa của Bà - YÙù nghóa: khaúng ñònh yù chí baát khuaát cuûa là một cuộc nổi dậy lớn, tiêu biểu cho ý chí quyết tâm dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc giành lại độc lập của dân tộc. Hiện nay, ở núi Tùng laäp daân toäc. (Phú Điền – Hậu Lộc – Thanh Hoá) còn lăng mộ và đền.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> thờ Bà. HS quan sát ảnh “Lăng Bà Triệu ở núi Tùng (Thanh Hoá)”. ?Việc nhân dân ta xây lăng mộ và lập đền thờ Bà đến nay vẫn còn nói lên điều gì? + Thể hiện lòng biết ơn của nhân dân ta đối với Bà Triệu. - HS đọc câu ca dao trong SGK. 3. Kết luận: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương, nước ta lại bị phong kiến phương Bắc thống trị.Dưới ách thống trị tàn bạo của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giành lại độc lập dân tộc. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là một cuộc nổi dậy lớn, tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập của dân tộc.Nhân dân ta đời đời biết ơn Bà Triệu.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu và hình ảnh của Bà đã góp phần tô đắp thêm truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. 4. Củng cố bài học: - Từ khi bị bọn phong kiến Trung Quốc thống trị, xã hội Âu Lạc phân hoá thành những tầng lớp nào? ( HS yếu) - Trình bày những nét mới về văn hoá nước ta trong các thế kỉ I – VI? - Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu? Nêu kết quả, ý nghĩa? (HS khá) 5. Dặn dò : - Học bài kết hợp SGK - Đọc và soạn bài 20. - Vẽ lược đồ hình 47 SGK..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> TUẦN 23. Ngày soạn: 05/02/2012. TIẾT 22. Ngày dạy: 08/02/2012. BÀI 21. KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta. - Lý Bí và nước Vạn Xuân: + Con người và sự nghiệp của Lí Bí ( quê hương và hoạt động... ). + Diễn biến khởi nghĩa ( sự ủng hộ của các hào kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng nổ và thắng lợi.Lý Bí lên ngôi hoàng đế , đặt tên nước là Vạn Xuân). 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh thấy được sức sống mãnh liệt của dân tộc ta. 3. Kĩ năng : -Biết xác định nguyên nhân của sự kiện -Biết đánh giá sự kiện. -Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, hiểu bản đồ câm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ “Khởi nghĩa Lý Bí” . - Bản đồ câm, mũi tên,kí hiệu… 2. Học sinh: - Tập vẽ và trình bày diễn biến theo hình 47(SGK). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 ? Ý nghĩa? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Sau khi cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại, đất nước ta liên tục bị bọn phong kiến phương Bắc thống trị.Nhưng với tinh thần quật khởi của một dân tộc không cam chịu cuộc sống nô lệ,nhân dân ta đã vùng lên theo Lý Bí tiến hành khởi nghĩa và giành được thắng lợi như thế nào? Nước Vạn Xuân ra đời ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Chính saùch ñoâ hoä cuûa nhaø Löông GV: Năm 502, nhà Tề đổ, nhà Lương thành lập ở Trung Quốc. Từ đó, nước ta bị nhà Lương đô hộ, lúc đó vẫn giữ nguyên Giao Châu. ? Về mặt hành chính, nhà Lương đã chia lại nước ta như theá naøo?Muïc ñích cuûa vieäc laøm naøy? - Veà haønh chính: nhaø Löông chia nhoû nước ta thành nhiều châu ( 6 châu). ? Ơû thời nhà Hán, chúng chia nước ta làm mấy quận? + Thế kỉ III- 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. GV dùng lược đồ trình bày: Năm 505, nhà Lương bỏ các quận cũ lập thành các châu mới: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Hoàng Châu. Trụ sở chính của bọn đô hộ ở Long Biên( Tiên Sơn – Bắc Ninh ). ? Cho biết bộ máy cai trị có gì khác trước? - Chỉ có tôn thất nhà Lương và một số dòng họ lớn mới - Chuû tröông: chæ coù toân thaát nhaø được giao chức vụ quan trọng trong bộ máy cai trị. Lương và một số dòng họ lớn mới - HS đọc phần in nghiêng SGK. được giao chức vụ quan trọng . ?Thái độ của nhà Lương đối với Tinh Thiều nói lên điều gì? + Nhà Lương thực hiện chính sách đối xử gay gắt đối với nhân dân ta. ?Về kinh tế, Nhà Lương bóc lột nhân dân ta bằng cách nào? - GV phân tích thêm về sự vơ lý của các loại thuế và nêu - Nhà Lương đặt ra hàng trăm thứ thêm: Quan lại nhà Lương từ lớn đến bé đều ra sức vơ vét, thueá. bóc lột. Thứ sử Giao Châu lúc này là Tiêu Tư nổi tiếng là tham lam, gian ác. ?Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với nhân dân ta ? - Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương làm cho nhân dân ta ngày càng oán hận chính quyền đô hộ. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lý Bí. 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí( Lý Bôn) và sự thành lập nước Vạn Xuân . - GV giới thiệu 1 vài nét về tiếu sử Lý Bí. + Lý Bí: Người Việt gốc Trung Quốc, quê ở Thái Bình. ? Vì sao Lý Bí lại dấy quân khởi nghĩa? + Yêu nước, thương dân, căm ghét bọn đô hộ => ông mộ binh khởi nghĩa. ? Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? a. Dieãn bieán: - GV cho học sinh tự đọc diễn biến trong SGK và - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào thaûo luaän nhoùm ( 4 phuùt ). kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: + GV phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm một lược đồ câm - Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu nhỏ để các thảo luận và vẽ các mũi tên vào lược đồ. Quang Phục: ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở + Trên bảng, giáo viên treo sẵn một lược đồ câm. Thái Bình có Tinh Thiều ... chỉ chưa đầy 3 + Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi đại diện tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết moät toå leân treân baûng trình baøy dieãn bieán baèng caùch caùc quaän huyeän, Tieâu Tö boû chaïy veà dán các mũi tên vào lược đồ câm ..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - GV đã chuẩn bị sẵn một lược đồ mang ra cho học sinh so saùnh . - GV gọi học sinh nhận xét xem bạn đã dán đúng chưa?( sau khi so sánh với kết quả của GV). sử dụng bản đồ câm trình bày diễn biến (dựa vào lược đồ treo tường:“Cuộc khởi nghĩa Lý Bí”. + GV gắn 1 đốm màu đỏ và viết mốc thời gian 542, vừa tường thuật: Mùa xuân 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa tại quê nhà Thái Bình. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.. Trung Quoác.. - Tháng 4/542 và đầu 543, nhà Lương 2 lần đưa quân sang đàn áp , nghĩa quân chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. c. Keát quaû: - Muøa xuaân naêm 544, Lyù Bí leân ngoâi + GV viết tên các hào kiệt lên lược đồ (Sgk). Hoàng Đế ( Lý Nam Đế), đặt tên nước là ?Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi kéo về hưởng Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông ứng? Tô Lịch ( Hà Nội), lập triều đình với hai + Do sự thống trị tàn bạo của nhà Lương, khiến nhân ban vaên voõ. dân ai cũng căm giận muốn đứng lên khởi nghĩa + Gv sử dụng lược đồ tường thuật tiếp: Trong vòng không đầy 3 tháng … chạy về Trung Quốc. + GV viết mốc thời gian: Tháng 4/542 và gắn mũi tên màu xanh,vừa tường thuật: nhà Lương … giải phĩng - Yù nghĩa: thể hiện tinh thần , ý chí độc thêm Hoàng Châu (Quảng Ninh ). laäp. + GV tiếp tục viết mốc thời gian: Tháng 1/ 543 , gắn thêm 1 mũi tên màu xanh và tường thuật : Nhà Lương tổ chức cuộc tấn công đàn áp lần thứ 2. Quân ta chủ động đón đánh ở Hợp Phố ( gắn mũi tên màu đỏ và chỉ ). Quân Lương 10 phần chết 7, 8 phần. Tướng giặc bị giết gần hết. - GV phát phiếu học tập in lược đồ câm “Cuộc khởi nghĩa Lý Bí”.Yêu cầu học sinh điền và hình dung lại diễn biến cuộc khởi nghĩa (5 phút). Yêu cầu 1 HS lên bảng điền ký hiệu vào lược đồ câm trên bảng và trình bày lại diễn biến. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét. GV đánh giá. ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Lí Bí? ? Việc Lí Bí lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? - Khẳng định nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng… ? Đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa gì? - Mong muốn đất nước ta được sống trong độc lập, tự chủ và trường tồn trong vạn mùa xuân. HS thảo luận nhóm: ?Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? + Nhân dân yêu nước, căm thù giặc. + Sự đồng tình ủng hộ của mọi tầng lớp nhân dân. + Tài cầm quân của Lý Bí và các tướng dưới quyền.) ? Thắng lợi trên của cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào? - Báo hiệu nước ta sớm muộn sẽ thoát khỏi ách thống.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> trị đô hộ để trở thành nước độc lập. 3. Kết luận: Cùng với khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, cuộc khởi nghĩa Lý Bí là trang sử vẻ vang của dân tộc. Tuy nhiên, cuộc đấu tranh giành độc lập không chỉ dừng lại ở đây bởi dã tâm xâm lược của kẻ thù ( Bài hôm sau các em sẽ học). 4. Củng cố: - Trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí trên lược đồ câm? - Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lí Bí? - Bài tập: + Điều nào dưới đây nói lên nguyên nhân bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? a. Nhà Lương xiết chặt ách thống trị đối với nhân dân ta. b. Nhân dân ta oán hận nhà Lương. c. Nhân dân ta mong muốn giành lại độc lập cho dân tộc. d. Cả 3 đều đúng 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi Sgk. Chú ý tường thuật lại diễn biến trên lược đồ câm. - Chuẩn bị bài 22: Khởi nghĩa Lí Bí . Nước Vạn Xuân ( 542 – 602) ( tiếp theo)..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> TUẦN 23. Ngày soạn: 05/02/2012. TIẾT 22. Ngày dạy: 08/02/2012. BÀI 21. KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta. - Lý Bí và nước Vạn Xuân: + Con người và sự nghiệp của Lí Bí ( quê hương và hoạt động... ). + Diễn biến khởi nghĩa ( sự ủng hộ của các hào kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng nổ và thắng lợi.Lý Bí lên ngôi hoàng đế , đặt tên nước là Vạn Xuân). 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh thấy được sức sống mãnh liệt của dân tộc ta. 3. Kĩ năng : -Biết xác định nguyên nhân của sự kiện -Biết đánh giá sự kiện. -Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, hiểu bản đồ câm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ “Khởi nghĩa Lý Bí” . - Bản đồ câm, mũi tên,kí hiệu… 2. Học sinh: - Tập vẽ và trình bày diễn biến theo hình 47(SGK). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 ? Ý nghĩa? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Sau khi cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại, đất nước ta liên tục bị bọn phong kiến phương Bắc thống trị.Nhưng với tinh thần quật khởi của một dân tộc không cam chịu cuộc sống nô lệ,nhân dân ta đã vùng lên theo Lý Bí tiến hành khởi nghĩa và giành được thắng lợi như thế nào? Nước Vạn Xuân ra đời ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Chính saùch ñoâ hoä cuûa nhaø Löông GV: Năm 502, nhà Tề đổ, nhà Lương thành lập ở Trung Quốc. Từ đó, nước ta bị nhà Lương đô hộ, lúc đó vẫn giữ nguyên Giao Châu. ? Về mặt hành chính, nhà Lương đã chia lại nước ta như theá naøo?Muïc ñích cuûa vieäc laøm naøy?.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Veà haønh chính: nhaø Löông chia nhoû nước ta thành nhiều châu ( 6 châu).. ? Ơû thời nhà Hán, chúng chia nước ta làm mấy quận? + Thế kỉ III- 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. GV dùng lược đồ trình bày: Năm 505, nhà Lương bỏ các quận cũ lập thành các châu mới: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Hoàng Châu. Trụ sở chính của bọn đô hộ ở Long Biên( Tiên Sơn – Bắc Ninh ). ? Cho biết bộ máy cai trị có gì khác trước? - Chỉ có tôn thất nhà Lương và một số dòng họ lớn mới - Chuû tröông: chæ coù toân thaát nhaø được giao chức vụ quan trọng trong bộ máy cai trị. Lương và một số dòng họ lớn mới - HS đọc phần in nghiêng SGK. ?Thái độ của nhà Lương đối với Tinh Thiều nĩi lên điều được giao chức vụ quan trọng . gì? + Nhà Lương thực hiện chính sách đối xử gay gắt đối với nhân dân ta. ?Về kinh tế, Nhà Lương bóc lột nhân dân ta bằng cách nào? - GV phân tích thêm về sự vô lý của các loại thuế và nêu - Nhà Lương đặt ra hàng trăm thứ thêm: Quan lại nhà Lương từ lớn đến bé đều ra sức vơ vét, bóc lột. Thứ sử Giao Châu lúc này là Tiêu Tư nổi tiếng là thueá. tham lam, gian ác. ?Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với nhân dân ta ? - Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương làm cho nhân dân ta ngày càng oán hận chính quyền đô hộ. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lý Bí. 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí( Lý Bôn) và sự thành lập nước Vạn Xuân . - GV giới thiệu 1 vài nét về tiếu sử Lý Bí. + Lý Bí: Người Việt gốc Trung Quốc, quê ở Thái Bình. ? Vì sao Lý Bí lại dấy quân khởi nghĩa? + Yêu nước, thương dân, căm ghét bọn đô hộ => ông mộ binh khởi nghĩa. ? Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? a. Dieãn bieán: - GV cho học sinh tự đọc diễn biến trong SGK và thaûo luaän nhoùm ( 4 phuùt ). + GV phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm một lược đồ câm nhỏ để các thảo luận và vẽ các mũi tên vào lược đồ. + Trên bảng, giáo viên treo sẵn một lược đồ câm. + Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi đại diện moät toå leân treân baûng trình baøy dieãn bieán baèng caùch dán các mũi tên vào lược đồ câm . - GV đã chuẩn bị sẵn một lược đồ mang ra cho học sinh so saùnh . - GV gọi học sinh khác nhận xét xem bạn đã dán đúng chưa?( sau khi so sánh với kết quả của GV). - GV gọi HS lên bảng trình bày diễn biến trên lược.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> đồ. - GV trình bày lại diễn biến trên máy chiếu để học - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào sinh khắc sâu kiến thức. kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: - Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục: ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều ... chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết caùc quaän huyeän, Tieâu Tö boû chaïy veà Trung Quoác. - Tháng 4/542 và đầu 543, nhà Lương 2 lần đưa quân sang đàn áp , nghĩa quân chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. b. Keát quaû: - Muøa xuaân naêm 544, Lyù Bí leân ngoâi ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Lí Bí? Hoàng Đế ( Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông ? Việc Lí Bí lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa như thế Tô Lịch ( Hà Nội), lập triều đình với hai nào? - Khẳng định nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng… ban vaên voõ. ? Đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa gì? - Mong muốn đất nước ta được sống trong độc lập, tự chủ và trường tồn trong vạn mùa xuân. c.Yù nghĩa: thể hiện tinh thần , ý chí độc ? Thắng lợi trên của cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như laäp. thế nào? - Báo hiệu nước ta sớm muộn sẽ thoát khỏi ách thống trị đô hộ để trở thành nước độc lập. 3. Củng cố: - GV cho học sinh chơi trò chơi trên máy chiếu: theo dấâu chân quân khởi nghĩa. 4. Dặn dò: - Vẽ lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí. - Chuẩn bị bài 22: Khởi nghĩa Lí Bí . Nước Vạn Xuân ( 542 – 602) ( tiếp theo). - Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương của Lý Nam Đế và Triệu Quang Phuïc. - Ví sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> TUẦN 24. Ngày soạn: 12/02/2012. TIẾT 23. Ngày dạy: 13/02/2012 Bài 22. KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 - 602) (tieáp theo) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức :Giúp học sinh hiểu: - Trình bày được diễn biến chính hai giai đoạn của cuộc kháng chiến chống quân Lương. - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương xâm lược trải qua 2 thời kì: Thời kì do Lý Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. 2. Tư tưởng: - Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc của ông cha ta. - Giáo dục ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc. 3. Kĩ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bản đồ “Khởi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến chống xâm lược Lương”. - Bảng phụ. 2.Học sinh: - Soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Tập chỉ trước lược đồ trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. - Tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Đáp án - Mùa xuân 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa tại quê nhà Thái Bình. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.Trong vòng chưa đầy một tháng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện.Tiêu Tư hoảng sợ, vội vã bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc. - Tháng 4/542 quân Lương kéo quân sang đàn áp , nghĩa quân đón đánh địch ở phía Bắc và giải phóng thêm Hoàng Châu.Tháng 1/ 543 Nhà Lương tổ chức cuộc tấn công đàn áp lần thứ 2. Quân ta chủ động đón đánh ở Hợp Phố. Quân Lương 10 phần chết 7, 8 phần. Tướng giặc bị giết gần hết. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi. Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Vạn Xuân với mong muốn đất nước, dân tộc được trường tồn. Nhưng quân Lương không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta. Vậy nhân dân ta đã chiếnđấu như thế nào để chống quân xâm lược Lương ? Kết quả ra sao. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b.Hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 3. Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. - 1 HS nhaéc laïi keát quaû 2 laàn quaân Löông sang đàn áp. => Quân Lương 2 lần thất bại, đã huy động lực - Thời Lý Bí lãnh đạo: lượng lớn tấn công xâm lược nước ta lần 3. ? Quân Lương tiến vào nước ta do ai chỉ huy ? Thời.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> gian? - GV treo lược đồ hành chính Việt Nam. - HS lên xác định địa điểm diễn ra các trận đánh lớn. - GV trình baøy dieãn bieán chính cuoäc khaùng chieán chống quân Lương xâm lược.. ?Vì sao Lí Bí cho quân đóng ở Hồ Điển Triệt? ? Em neâu keát quaû cuoäc khaùng chieán choáng quaân Lương của Lí Nam Đế? ? Theo em, thất bại của Lý Nam Đế co ù phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không ? Tại sao ? + Không, Vì cuộc chiến đấu của nhân dân ta vẫn còn tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục ?Vì sao Lí Bí trao quyeàn chæ huy cho Trieäu Quang Phuïc? + Tướng trẻ, có tài, có công lớn trong cuộc khởi nghĩa Lý Bí…. HS đọc đoạn in nghiêng SGK ?Vì sao Trieäu Quang Phuïc choïn Daï Traïch laøm caên cứ kháng chiến và phát triển lực lượng ? + Địch mạnh, ta phải đánh lâu dài… + Dạ Trạch (Châu Giang – Hưng Yên ngày nay) là một vùng đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ở giữa có 1 bãi đất cao, khô ráo, quân ta có thể trú lại để đánh du kích với giặc… HS xác định căn cứ Dạ Trạch trên bản đồ. - 1 HS trình bày sơ lược diễn biến, kết quả cuộc khaùng chieán ? GV tường thuật lại. HS thảo luận: ?Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo lại giành thắng lợi? + Nhân dân ủng hộ. + Tinh thần chiến đấu kiên cường, bền bỉ của quân ta. + Nhờ cách đánh tài giỏi của nghĩa quân: chọn địa điểm, đánh du kích, chọn thời cơ phản công … => GV nhấn mạnh sự chỉ huy tài tình, đoàn kết của quaân daân ta…. ? Đất nước sau khi giành độc lập có gì thay đổi ? - GV: Đây cũng chính là lúc nhà Tuỳ thành lập ở Trung Quốc ( 589 ), đòi Lý Phật Tử sang chầu nhưng Lý Phật Tử thoái thác không đi.. + Tháng 5/545, nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân lớn theo hai đường thủy bộ tiến xuống Vạn Xuaân. + Quân ta chặn đánh địch không được, phải lui về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch, thành vỡ.Lý Nam Đế rút về giữ thành Gia Ninh( Phuù Thoï), roài ruùt veà hoà Ñieån Trieät, sau đó phải rút vào động Khuất Lão( Tam Nông – Phú Thọ). Năm 548 Lý Nam Đế mất.. - Thời Triệu Quang Phục lãng đạo: + Triệu Quang Phục là người có công lớn trong cuộc khởi nghĩa , được Lý Bí tin cậy.Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Triệu Quang Phục được trao quyền chỉ huy cuộc khaùng chieán choáng laïi quaân Löông. + oââng cho lui quaân veà vuøng Daï Traïch ( Höng Yên),lợi dụng địa thế vùng Dạ Trạch, tổ chức đánh du kích, tình thế giằng co kéo dài.Năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải bỏ về nước. Quân ta phản công, đánh tan quân xâm lược, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chieán. - Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phuïc leân ngoâi vua ( Trieäu Vieät Vöông), toå chức lại chính quyền.. - 20 năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi của Trieäu Quang Phuïc.Naêm 603, 10 vaïn quaân Tùy tấn công Vạn Xuân, Lý Phật Tử bị bắt.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> ?Vì sao nhà Tuỳ đòi Lý Phật Tử sang chầu? giaûi veà Trung Quoác. + Nhà tuỳ muốn thực hiện âm mưu thâm độc: bắt Lý Phật Tử, tiêu diệt nước Vạn Xuân, lập lại chế độ cai trị cũ. ? Tại sao Lý Phật Tử không sang chầu? + Lý Phật Tử biết trước âm mưu đó nên thoái thác không đi mà tăng cường phòng thủ những nơi trọng yếu: Long Biên ( Bắc Ninh), Ô Diên ( Hà Nội ), đích thân giữ thành Cổ Loa ( Hà Nội ?Vì sao Lý Phật Tử đã chuẩn bị phòng thủ trước nhưng cuộc kháng chiến vẫn thất bại ? + Không được nhân dân ủng hộ vì cướp ngôi của Triệu Quang Phục…. GV: Việc Lý Phật Tử bị bắt, kháng chiến thất bại đã kết thúc sự tồn tại của nước Vạn Xuân độc lập. Như vậy, sau 60 năm độc lập, đất nước ta lại bị phong kiến nhà Tuỳ đô hộ. => Gv kết luận toàn bài. 3. Kết luận: 4. Củng cố : Tổ chức trò chơi đoán ô chữ. Gv chuẩn bị trước các ô chữ. - Haøng ngang : 1 : Döông Phieâu. 2 : Vạn Xuân 3 : Chu Diên. 4 : Lý Phật Tử. 5 : Hoà Ñieån Trieät. 6: Phaïm Tu. - Haøng doïc : Daï Traïch. 5. Daën doø. * Chuaån bò baøi 23. - Quan sát hình 49 SGK kết hợp nội dung SGK nắm sơ lược các cuộc khởi nghĩa lớn. - Tìm hiểu tiểu sử Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. Thống kê kết quả kiểm tra. Lớp. Sĩ số. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 6a1 6a2 6a3 6a4 6a5. TUẦN 25 TIẾT 24. Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày dạy: 20/02/2012. Bài 23..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Những thay đổi lớn về chính trị, kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường: An Nam đô hộ phủ, tổ chức bộ máy cai trị do quan lại người Hán cai quản tới cấp huyện, tăng cường bóc loät... - Các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng: diễn biến, kết quả. 2. Tư tưởng : Bồi dưỡng cho HS tinh thần chiến đấu vì đọc lập dân tộc. Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống giặc noại xâm để bảo vệ độc lập. 2. Kó naêng : HS biết phân tích, đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc bản đồ lịch sử và kĩ năng phân tích sự kiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : - Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan. - Phóng to hình 48 SGK, baûng phuï. 2.Học sinh : Quan saùt hình 48, 49, 50 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Bài cũ : Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương xâm lược như thế nào? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Năm 618, nhà Đường thay nhà Tuỳ thống trị Trung Quốc. Từ đó, nước ta bị nhà Đường đô hộ với chế độ cai trị tàn bạo. Trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh . Đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là 2 cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí quyết tâm giành độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. b. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tình hình chính trị – kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường. - GV : giới thiệu sơ lược tình hình Trung Quốc. Năn 618 Lý Uyên được sự ủng hộ của địa chủ ở Hoa Bắc, đã lật đổ nhà Tùy, kết thúc cục diện cát cứ, lập ra nhà Đường. Nhà Đường thống trị Trung Quốc từ 618 đến 976, đây là thời kì thịnh vượng nhất ở Trung Quốc. Chính vì vậy mà Nhà Đường mở rộng bành trướng đối với các nước xung quanh trong đó có nước ta. ?Nhà Đường chính thức đô hộ nước ta vào năm nào? + Năm 618 - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu ?Nhà Đường đã đặt ách đô hộ lên nước ta như thế thành An Nam đô hộ phủ.Phủ đô hộ đặt ở naøo? HS quan sát lược đồ: Nước ta thời thuộc Đường thế kỉ Tống Bình, các châu huyện do người.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> VII – IX . GV giới thiệu 12 châu. Trung Quốc cai trị, ở miền núi do các tù + Châu Ki Mi là các châu ở miền núi, Ki Mi cĩ nghĩa trưởng địa phương tự cai quản, các hương là ràng buộc lỏng lẻo. và xã do người Việt tự cai quản. ? Vì sao nhà Đường đưa người sang cai quản tới huyeän? + Để dễ bề kiểm soát, áp bức nhân dân ta -> thể hiện sự siết chặt ách đô hộ của chúng đối với nhân dân ta. - Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ ?Tại sao nhà Đường chú ý sửa sang giao thông, xây từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ thành, đắp lũy? + Để đàn áp nhanh các cuộc nổi dậy cũng như chuyên Tống Bình đến các quận huyện, xây chở của cải cướp được về nước và nhằm bảo vệ chính thaønh, ñaép luõy, taêng theâm quaân soá… quyền đô hộ. ?Về kinh tế, chính sách bóc lột của nhà Đường như thế nào? ?Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách đô - Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn hộ của nhà Đường ? có gì khác so với các triều đại đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt, đay, trước? gai: tăng cường cống nạp những sản vật GV: Như vậy, so với thời kì trước, nhà Đường siết quý hiếm như ngọc trai, sừng tê…đặc biệt chặt hơn bộ máy thống trị đối với đất nước, nhân dân noäp coáng vaûi (quaû). ta; cai trị trực tiếp đến các huyện và bóc lột nhân dân ta tàn bạo hơn => Cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. ?Theo em, trước tình hình đó, nhân dân ta sẽ phản ứng như thế nào? + Sẽ vùng dậy đấu tranh. GV : Với chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta là nguyên nhân -> khởi nghĩa. 2. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan. ? Nói sơ lược tiểu sử Mai Thúc Loan ? + Mai Thuùc Loan người làng Mai Phụ, một làng chuyên làm muối ở Thạch Hà– Hà Tĩnh. Dân cư ở - Mai Thúc Loan người làng Mai Phụ ( Kẻ đây phần lớn mang họ Mai. Sau đó mẹ đưa ông Mỏm), huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh.Thuở nhỏ sang sống ở Ngọc Trừng – Nam Đàn - Nghệ An. ông đi ở cho nhà giàu, chăn trâu, kiếm củi. Nhà nghèo, từ nhỏ ông đã phải kiếm củi, chăn trâu, cày ruộng cho nhà giàu. Ông có nước da đen, nhưng rất khỏe, khôi ngô, tuấn tú. ?Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi khởi nghĩa ? + Do sự thống trị tàn bạo của nhà Đường: hàng năm, bắt nhân dân quê ông phải gánh quả vải sang TQ nộp cho vua quan chúng. Việc làm này đã làm tổn hại sức lực nhiều người và không ít người đã phải bỏ mạng dọc đường. + Mai Thúc Loan căm thù bọn đô hộ áp bức, bóc lột nhân dân đã làm cho nhân dân ta sống cực khổ. ?Cuôc khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn - Đến thế kỉ VIII, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở cảnh nào? + Khoảng năm 10 của thế kỉ VIII, nhân một lần Hoan Chaâu.Nhaân daân Aùi Chaâu,Dieãn Chaâu cùng đồn dân phu gánh vải đi cống nộp, Mai Thúc nổi day hưởng ứng. Mai Thúc Loan xưng đế,.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Loan đã kêu gọi mọi người bỏ về, mộ binh nổi dậy. ?Theo em những câu nào trong bài chầu văn nói lên nỗi khổ của nhân dân ta? + 2 câu cuối ?Trình bày biễn biến khởi nghĩa Mai Thúc Loan trên bản đồ? GV treo lược đồ và trình bày diễn biến cuộc khởi nghóa. HS lên tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. ?Kết quả cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan? - GV: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan là một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta chống ách thống trị của nhà Đường – Mặc dù cuộc khởi nghĩa không giành được thắng lợi hoàn toàn nhưng khẳng định được ý chí quyết tâm giành độc lập, tinh thần chiến đấu anh dũng bất khuất của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Mai Thúc Loan.. nhân dân thường gọi là Mai Hắc Đế và chọn vùng Sa Nam ( Nam Đàn ) để xây dựng căn cứ. - Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Chaâu vaø Chaêm Pa taán coâng Toáng Bình.Viên đô hộ là Quang Sở Khách phải chaïy veà Trung Quoác.. - Năm 722, nhà đường cử 10 vạn quân sang đàn áp,Mai Hắc Đế thua trận.. 3.Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. ? Em bieát gì veà Phuøng Höng ? + Quê ở Đường Lâm ( Ba Vì – Hà Tây). Họ Phùng nối đời làm quan lang (người đứng đầu một vùng gồm nhiểu bản, làng ở miền núi)… + Là người rất khoẻ, có sức vật nổi trâu, đánh được hổ, giàu lòng thương người, hay giúp đỡ kẻ nghèo khó, nhân dân trong vùng ai cũng mến phục. ?Vì sao cuộc khởi nghĩa của ông được mọi người hưởng ứng ? + Nhân dân căm ghét bọn đô hộ, muốn đánh đuổi chúng; lại biết ông là người tài giỏi, hay cứu giúp dân nghèo, có chí lớn => nhân dân tin tưởng, mến phục. GV trình bày biễn biến trên lược đồ. ?Nêu kết quả cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng ? + Chiếm được Tống Bình, sắp đặt viêc cai trị. ?Vì sao khởi nghĩa cuối cùng bị thất bại? + Phùng Hưng làm vua được 7 năm thì bị bệnh và mất. + Phùng An là con lên thay nhưng từ đó nội bộ nghĩa quân lại lục đục, mâu thuẫn…. Phùng An kéo quân đánh nhau với chú là Phùng Hải nên lực lượng suy yếu. GV: Khi quân Đường sang đàn áp, Phùng An chống không nổi nên ra hàng. Nền tự chủ của đất nước tồn tại gần 9 năm ( 783 – 791 ) lại bị sụp đổ. Vì vậy, lịch sử gọi đó là “ nền tự chủ mong manh”. HS thảo luận:. - Phùng Hưng quê làng Đường Lâm ( Sơn Taây, nay thuoäc Haø Noäi).Oâng noái nghieäp cha làm quan ở Đường Lâm.Oâng hay giúp đỡ người nghèo,ai cũng mến phục.. - Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm, được nhân dân ủng hộ.Sau đó, nghĩa quaân tieán veà bao vaây Toáng Bình, vieân ñoâ hoä laø Cao Chính Bình phaûi coá thuû trong thaønh roài sinh beänh cheát.Phuøng Höng chieán thaønh, saép xeáp vieäc cai trò. - Phuøng Höng maát, con laø Phuøng An noái nghiệp. Năm 791,nhà Đường đem quân đàn aùp. Phuøng An ra haøng..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuối cùng 2 cuôc khởi nghĩa đều thất bại? ? Tuy 2 cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhưng có ý nghĩa gì? * YÙù nghóa:Theå hieän yù chí quyeát taâm cuûa HS trả lời: nhân dân ta đấu tranh cho độc lập, tự do của + Do Nhà Đường còn qúa mạnh. Toå Quoác. + Khẳng định được ý chí quyết tâm giành độc lập, tinh thần chiến đấu anh dũng bất khuất của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Mai Thúc Loan, Phùng Hưng GV tuy cuối cùng 2 cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhưng là cơ sở tiếp tục cho các cuộc khởi nghĩa sau này bùng nổ lớn hơn và cao hơn ?Hiện nay ở Núi Vệ và thung lũng Hùng Sơn cũng như ở Đường Lâm nhân dân ta lập đền thờ Mai Thúc Loan và Phùng Hưng nói lên điều gì? + Để thể hiện lòng biết ơn của nhân dân ta. HS quan sát tranh đền thờ Phùng Hưng. ?Vậy để bảo tồn và giữ gìn những di tích văn hóa này chúng ta cần phải làm gì? + Không đập phá, không xã rác bừa bãi… 3. Cuûng coá. - Chính sách cai trị của nhà Đường có gì khác trước ? - Aâm mưu của bọn phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta là gì ? - HS trình bày diễn biến trên lược đồ. 4. Daën doø. Chuaån bò baøi 24. Quan saùt hình 51, 52, 53 vaø nhaän xeùt. Tìm hiểu sự ra đời nhà nước Champa.. Tuaàn 27 Tieát 26. Ngày soạn : 04/3/2012 Ngaøy daïy: 05/3/ 2012. BÀI 24:. NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỈ II – X. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Nhà nước Chăm - pa độc lập được thành lập: địa bàn, quá trình xây dựng và mở roäng. - Tình hình kinh tế, văn hóa: biết sử dụng công cụ bằng sắt, trồng lúa nước, các loại cây ăn quả và khai thác lâm thổ sản, chữ viết, tôn giáo, phong tục tập quán... 2. Tư tưởng : - Người Champa là thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 3. Kĩ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích , đánh giá sự kiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: : - Lược đồ Giao Châu và Champa giữa thế kỉ VI - X. - Phóng to hình 51, 52, 53 SGK. - Tranh ảnh về tháp cổ Chăm pa và khu thánh địa Mĩ Sơn,tháp chàm Phan Rang. - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Sưu tầm một số tranh ảnh về các công trình kiến trúc Chăm. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1. Bài cũ : - Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi - Em hãy trình bày sơ lược cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng ? 2 Bài mới: * Giới thiệu bài mới. Cuối thế kỉ II, nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát nổi các vùng đất phụ thuộc, nhất là các vùng đất xa ở Giao Châu. Nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam, đã lợi dụng cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán lập ra nước Lâm Aáp, sau đổi thành Cham – pa. Nhân dân Cham- pa vốn khéo tay, cần cù , đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Cham – pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống vật chất và tinh thần.. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Quá trình thành lập Nhà nước Chăm – pa độc lập. - GV cho HS quan sát lược đồ Giao Châu và Chăm pa giữa thế kỉ VI- X và giới thiệu khái quát về đất nước Champa. - Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, - HS lên xác định vị trí quận Nhật Nam trên lược đồ. Cửu Chân, quân Hán đã đánh xuống phía ? Địa bàn sinh sống của người Champa ở đâu? thuộc Nam, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nền văn hoá nào ? nhập vào quận Nhật Nam, đặt tên nước là => Gv xác định trên lược đồ Giao Châu và Champa, giải thích quá trình sát nhập người Chăm cổ vào Nhật Tượng Lâm. Nam – huyện Tượng Lâm. - Cuối thế kỉ II, nhân dân Tượng Lâm dưới ?Nhân dân Tượng Lâm giành độc lập trong hoàn sự lãnh đạo của Khu Liên, đã nổi dậy giành cảnh nào? quyền độc lập.Khu Liên tự xưng làm vua, HS tự đọc từ “Quốc gia ………….Quảng Nam”. đặt tên nước là Lâm Aáp. ? Quốc gia Lâm Ấp đã dùng biện pháp gì để không - Các vua Lâm Aáp thường tấn công quân sự ngừng mở rộng lãnh thổ? các nước láng giềng để mở rộng lãnh thổ, - Dùng lực lượng quân sự để tiến hành các cuộc phía Bắc đến Hoành Sơn, phía Nam đến chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ. Phan Rang, rồi đổi tên nước là Chăm-Pa. - GV chỉ trên lược đồ vị trí lãnh thổ của Chăm-pa (phía Bắc đến Hoành Sơn; phía Nam đến Phan Rang). - GV mở rộng: Quốc gia Cham –pa thời hùng mạnh.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> đã nhiều lần tấn công Đại Việt, ra đến tận kinh thành Thăng Long, vua Trần phải gả công chúa Huyền Trân cho vua Cham- pa… ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng nước Champa? + Đều bằng các hoạt động quân sự: ban đầu là nổi dậy đánh bại chính quyền đô hộ nhà Hán để giành độc lập ; sau đánh bại các nước láng giềng hoặc nhân dó liên kết với họ để mở rộng lãnh thổ thành một quốc gia hùng mạnh…). * GV chuyển ý : Sự hùng mạnh của vương quốc Cham – pa không chỉ về quân sự mà còn thể hiện trong các thành tựu về kinh tế và văn hoá. 2. Tình hình kinh tế, văn hóa chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. - Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (3’) * Kinh teá: Nhóm1: Về mặt kinh tế nhân dân Cham pa đã biết - Người chăm biết sử dụng công cụ bằng làm gì? sắt, dùng trâu bò kéo cày, trồng lúa nước mỗi năm 2 vụ. Làm ruộng bậc thang ở sườn đồi núi. - Họ biết trồng các loại cây ăn quả ( cau, dừa, mít...)và các loại cây khác ( bông, Nhóm 2: Những nghề nào của cư dân Chăm pa có gai...). mối quan hệ với các cư dân khác? - Bieát khai thaùc laâm thoå saûn ( traàm höông, - Trao đổi, buôn bán. ngà voi,sừng tê...)làm đồ gốm, đánh cá. - Người Chăm buôn bán với nhân dân các Nhóm 3 : Em có nhận xét gì về trình độ phát triển quận ở Giao Châu, Trung Quốc và Aán Độ. kinh tế của Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ? - Nhân dân Chăm-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh : + Biết sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo trâu bò. + Trồng lúa một năm hai vụ,trồng cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với nước ngoài. - Đại diện các nhóm trình bày-lớp bổ sung. => GV chốt và ghi bảng. Nhóm 4: Em hãy nêu những nét đặc sắc của văn hoá Champa? - HS quan sát hình 51,52, 53 SGK và một số tranh ảnh của giáo viên và học sinh sưu tầm được . ? Qua đó em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của người Champa? ? Cho biết nền văn hóa của người Chăm có nét gì gần gũi so với các vùng lân cận? + Phong tục: ở nhà sàn, ăn trầu… + Văn hóa Chăm chịu ảnh hưởng rất nhiều của văn hóa Ấn Độ.Kiến trúc có nhiều dáng vẻ của kiến trúc Ấn Độ. ? Văn hóa đặc sắc nhất của người Chăm là gì? Vì. * Vaên hoùa: - Sáng tạo ra chữ viết riêng: chữ phạn. - Tôn giáo: theo đạo phật và đạo Bàlamôn. - Phong tục: hỏa táng người chết..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> sao? - Ngheä thuaät kieán truùc vaø ñieâu khaéc ñaëc saéc -Kiến trúc. Vì nĩ phản ánh cuộc sống của người tiêu biểu là đền và tháp Chăm. Chăm và thế giới tâm linh của người Chăm và những vị anh hùng. ?Theo em người Champa và người Đại Việt có mối quan hệ như thế nào? - Gần gũi, gắn bó từ lâu đời. GV: Không chỉ có vậy, họ còn sát cánh bên nhau trong những cuộc nổi dậy giành độc lập: Nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam được nhân dân người Việt ở Nhật Nam, Cửu Chân, Giao Chỉ ủng hộ, ngược lại người Chăm cũng nổi dậy hưởng ứng các cuộc nổi dậy của người Việt .Ví như cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan… => Gv nhấn mạnh và giáo dục HS về sự đoàn kết giữa các dân tộc. 3. Kết luận: Như vậy từ một nước Lâm Ấp nhỏ bé trong thời gian từ thế kỉ II đến thế kỉ X đã trở thành một quốc gia Cham – pa, có lực lượng quân sự hùng mạnh, kinh tế, văn hoá đều phát triển ngang tầm với các nước xung quanh. Do sự vận động và biến đổi của lịch sử, thời cổ vùng Đông Nam Á chúng ta có tới 30 vương quốc, dần dần chỉ còn 11 quốc gia như hiện nay. Như vậy là đã có tới 20 quốc gia đã biến mất, trở thành bộ phận của quốc gia hiện tại; trong đó Cham – pa trở thành bộ phận của quốc gia Đại Việt, người Chăm trở thành một thành phần của đại gia đình các dân tộc Việt Nam hiện nay, có nhiều đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và boả vệ Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Văn hoá Cham- pa đã góp phần làm phong phú văn hoá Việt Nam nói chung. 4. Củng cố: ?Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham pa diễn ra trên cơ sở nào ? Em khoanh tròn ý đúng.(HS yếu) a. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao. b. Trên cơ sở sự hợp tác về kinh tế. c. Trên cơ sở sự giao lưu về văn hoá. d. Trên cơ sở các hoạt động quân sự. ? Hiện nay trên đất nước ta còn một số di tích của vương quốc cổ Cham pa, em hãy kể ra 1 vài di tích (HS khá). 5. Dặn dò. - Chuẩn bị tiết ôn tập chương III. - Trả lời đầy đủ các câu hỏi ôn tập trong SGK Trang70, 71. TUẦN 28 Ngày soạn: 11/03/2012 TIẾT 27 Ngày dạy: 12/03/2012. BÀI TẬP LỊCH SỬ 6 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : - Tổ chức hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ lịch sử, giúp các em biết được phương pháp khai thác và nắm được nội dung các tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với nội dung SGK. - Giúp Hs nắm lại các kiến thức cơ bản đã học trong phần lịch sử Việt Nam(chương III). 2. Tư tưởng :.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Tự hào truyền thống dân tộc, biết ơn anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tổng hợp, đánh giá, nhận xét, lập bảng niên biểu, thời gian, điền các kí hiệu thích hợp. Bước đầu tập so sánh và xác định các kiến thức cơ bản thông qua bài tập. II. Phương tiện dạy - học. 1.Giáo viên : - Bản đồ câm cuộc khởi nghĩa Lí Bí (photo 8 tờ) - Bảng phụ. - Phóng to hình 45,46 SGK. 2. Học sinh : - Sưu tầm tư liệu về Hai Bà Trưng và Bà Triệu. - Ôn lại nội dung các bài đã học . III. Tiến trình dạy và học. 1. Bài cũ : - Nước Cham – pa độc lập ra đời như thế nào? - Tình hình kinh tế, văn hóa của Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X như thế nào? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Để nắm vững nội dung kiến thức đã học ở các bài từ 17 đến 23 hôm nay chúng ta tiến hành làm 1 tiết bài tập lịch sử. Hoạt động của thầy và trò - GV treo tranh (đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh ) đã phóng to cho học sinh quan sát. ? Em biết gì về đền thờ Hai Bà Trưng? ? Em biết gì về lăngBà Triệu? - Đề là nơi để thờ. - Lăng là nơi đặt mộ.. 1. Hãy chọn từ cho sẵn điền vào chỗ trống cho phù hợp: nông nghiệp;; chợ làng ; trao đổi, buôn bán;ngoại thương ; thủ công . Các sản phẩm ……và hàng……không bị sung làm đồ cống nạp mà được đem trao đổi ở các…..Ở Những nơi tập trung đông dân cư như Luy Lâu, Long biên, có cả người nước ngoài đến …….Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về…….. 2. Nối tên các quận ở nước ta tương ứng với các triều dại phong kiến đô hộ.. Triều đại PKPB 1.Nhà Triệu 2. Nhà Hán. Nối. Các quận. 1-> 2->. a. An Nam đô hộ phủ b. Giao Châu, Ái Châu,. Nội dung I. Quan sát tranh ảnh: Bài tập 1:Quan sát hình 45(sgk).đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh. - Hai bà có 3 ngôi đền chính : Đền La Hội ở Yên Lãng (huyện Mê Linh), đền Hát Môn ở Phúc Lộc( Sơn Tây) và đề Đồng Nhân ở quận hai bà ( Hà Nội). Bài tập 2. Quan sát hình 46(Sgk): Lăng Bà Triệu ở núi Tùng ( Thanh Hóa). - Ở làng Phú Điền xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, cách Hà Nội 137 km có một ngôi đền tọa lạc trên một diện tích rộng 25.000m đó là đền Bà Triệu.Cách đền 1km về phía Tây nơi có ngọn núi Tùng là Lăng mộ Bà Triệu… II. Bài tập: 1. Điền từ thích hợp: - nông nghiệp; thủ công ; chợ làng ; trao đổi, buôn bán;ngoại thương .. 2. Nối tên các quận ở nước ta tương ứng với các triều dại phong kiến đô hộ. 1-> e 2 -> c 3 -> d.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3. Nhà Ngô. 3->. 4. Nhà Lương 5. Nhà Đường. 4-> 5->. Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu… c. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. d. Giao Châu. e. Giao Chỉ, Cửu Chân. 4 -> b 5 -> a. 3. Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc (theo mẫu).. STT Thời gian k/n. Căn cứ k/n. Người lãnh đạo 1 ? Mê Linh ? 2 ? ? Bà Triệu 3 542 -602 ? ? 4 722 Nghệ An ? 5 776 - 791 ? ? - Giáo viên cho học sinh thảo luận( 7 phút ). - GV phát lược đồ cho 4 tổ . - Yêu cầu: + Đọc đoạn diễn biến trong SGK/58,59. + Thể hiện diễn biến bằng các mũi tên vẽ vào lược đồ . - GV quan sát lớp và cử một đại diện 1 nhóm lên điền kí hiệu thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí vào bản đồ câm. - HS cả lớp quan sát , chú ý theo dõi bạn gắn đúng hay sai để nhận xét. - GV nhận xét đúng, sai và sửa. - GV gọi 1 HS lên thuật lại diễn biến khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ đã gắn. * Ngoài cuộc khởi nghĩa Lí Bí ra thì còn có nhiều cuộc khởi nghĩa khác cũng đã nổ ra trong thời Bắc thuộc.Vậy, các em có ấn tượng nhất với cuộc khởi nghĩa nào? Em hãy thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa đó.. 3. Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc (theo mẫu).. III. Đọc bản đồ lịch sử: Bài tập: Điền kí hiệu trên lược đồ câm – diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.. 3. Củng cố: bài tập tại lớp. GV chuẩn bị bảng phụ. “ Vung giáo chống hổ dễ.Giáp mặt “Vua Bà” khó”. Theo em “Vua Bà” trong hai câu thơ trên là ai ? a. Hai Bà Trưng. b. Bà Triệu. c. Nhụy Kiều tướng quân. d. Câu b và c đúng. 4.Dặn dò. - Ôn kiến thức đã học bài ở chương. - Nắm diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Soạn câu hỏi ôn tập chương ..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> TUẦN 29 TIẾT 28. Ngày soạn: 18/03/2012 Ngày dạy: 19/03/2012. BÀI 25.. ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân daân ta. - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ( các cuộc khởi nghĩa lớn) chống ách Bắc thuộc. - Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa. 2. Tư tưởng : - Nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ giành lại độc lập dân tộc và ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 1.Giáo viên: - Hệ thống kiến thức theo nội dung câu hỏi ôn tập chương. - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Nắm kiến thức cơ bản đã học chương III. - Soạn và trả lời câu hỏi ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Bài cũ : Em hãy nêu thành tựu kinh tế và văn hoá của Cham pa ? 2. Bài mới a .Giới thiệu bài mới: b. Hoạt động:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta. - Các em nhớ lại năm 179 TCN đánh dấu - Năm 179 TCN, An Dương Vương để mất nước, mốc sự kiện lịch sử gì ? Vì sao ? nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị. - Tại sao sử cũ lại gọi thời kì 179 TCN -> thế kỉ X là thời Bắc thuộc ? T. gian Tên nước Đơn vị hành chính - GV chia lớp 4 nhóm thảo lụân (5’) 179 TCN Âu Lạc Sát nhập Nam ? Trong thời kì bị Bắc thuộc, nước ta bị mất Hán tên, bị chia ra, nhận vào với các quận huyện 111TCN Châu Giao Gộp 6 quận TQ nào? TK III-> Giao Châu Chia 3 quận - Hết thời gian đại diện các nhóm trình bày. VI. => GV chốt ý và ghi bảng. TKVII Giao châu đô Chia 3 quận hộ phủ 696 ->X An Nam đô hộ Chia 3 quận phủ - Chính sách cai trị rất tàn bạo, mất lòng dân trên tất ?Chính sách cai trị của các triều đại PKTQ cả các lĩnh vực. đối với nhân dân ta như thế nào? Chính sách - Chính sách thâm hiểm nhất là muốn đồng hoá nhân thâm hiểm nhất là gì ? dân ta. => GV nhấn mạnh và lấy dẫn chứng 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc . - GV Treo bảng phụ ghi yêu cầu bài tập, STT Thời Tên cuộc Người Tóm tắt Ý hướng dẫn HS kẻ bảng thống kê vào vở. gian khởi lãnh diễn biến nghĩa - GV cung cấp tên các cuộc khởi nghĩa. nghĩa đạo - HS tự hoạt động độc lập (8’) cầu: điền thời 1 Hai Bà gian, lãnh lãnh đạo, tóm tắt diễn biến, ý Trưng. nghĩa. 2 Bà Triệu - Hết thời gian GV gọi bất kì 1 vài em lên 3 Lý Bí điền kết quả của mình. 4 Mai => GV nhận xét và chốt ý đúng. Thúc Loan 5 Phùng Hưng 3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hoá xã hội. - Em hãy nêu những biểu hiện cụ thể về kinh a. Kinh tế : tế nước ta thời Bắc thuộc ? - Nông nghiệp : phát triển..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Văn hoá nước ta thời kì này như thế nào?. - Ý nghĩa? => GV nhấn mạnh ý nghĩa.. - Thủ công nghiệp : Đồ gốm, dệt vải phát triển. b. Văn hoá. - Chữ Hán, đạo Phật, đạo Nho...được truyền vào nước ta. - Nhưng nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, phong tục, tập quán riêng cuûa daân toäc. - ýù nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt , không gì có thể tiêu diệt được của nền văn hóa Việt, trở thành nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập.. 3. Câu hỏi củng cố. - Theo em, tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói, phong tục tập quán gì ? ý nghĩa của điều này ? 4. Dặn dò. - Về nhà ôn lại các bài đã học, tuần sau kiểm tra 1 tiết.. TUẦN 30 TIẾT 29. Ngày soạn:16/3/2010 Ngày kiểm tra: 22/3/2010. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức : - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam trong thời kì bị phong kiến phương Bắc đô hộ . 2.Tư tưởng : - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, xem trọng cội nguồn . - Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. - Có ý thức xem trọng bộ môn .. 3. Kĩ năng: - Reøn kó naêng làm bài trắc nghiệm và vaän duïng trong laøm baøi kieåm tra. II. TROÏNG TAÂM : Chöông II. III. MA TRAÄN :.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Mức độ. Nhận biết. Nội dung. TN. Bài 13. Caâu 2( 1 ) 0,25đ Caâu 2( 2 ) 0,25đ Caâu 3 1đ Caâu 2( 3 ) 0,25đ Caâu 1(1 ) 0,5đ Caâu 2( 4 ) 0,25đ. Bài 19. Bài 21 Bài 23. Bài 24. 1(2) 0,5đ. TL. Thông TN. Vận duïng. hiểu TL. TN. Tổng. TL 0,25. Caâu 3 2đ. 3,25. Caâu 1 2ñ. Caâu1(2,3) 1đ. 3,25 0,75. Caâu 2 1.5đ. Caâu 2(2) 0.5ñ. Tổng cộng 5 3.5 1.5 IV.CÂU HỎI VAØ ĐÁP ÁN : I.TRAÉC NGHIEÄM ( 3 ñieåm): Câu 1 (1 điểm):Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất:. 2,5. 10. 1. Mai Thúc Loan xưng đế vào năm: A. 776 B. 791. C. 722 D. 700. 2. Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là: A. Kiến trúc đền tháp. B. Kiến trúc nhà ở. C. Kieán truùc chuøa chieàn. D. Kieán truùc ñình laøng. Câu 2 (1đ) : Nối thời gian (cột A) nổ ra đúng với tên các cuộc khởi nghĩa (cột B) cho phù hợp trong baûng sau: A Noái B 1. Naêm 40 1 -> a. Phuøng Höng. 2. Naêm 248 2 -> b. Mai Thuùc Loan.. 3. Naêm 542 3 -> c. Hai Baø Tröng. 4. Naêm 722 4 -> d. Baø Trieäu. e. Lí Bí Câu 3( 1đ). Điền từ vào ô trống( . . . ) cho thích hợp: Ơû đất Giao Chỉ, thứ sử trước sau phần lớn không . . . . . . . . . . . . . . . . . . .trên thì bợ đỡ kẻ. . . . . . . . . . . . . . . ., dưới thì .. . . . . .. . . .. . . . . . . . của cải của dân, đến khi . . . . . . . . . . . . liền xin đổi về nước. II. TỰ LUẬN( 7điểm): Câu 1(3đ). Em hãy trình bày diễn biến,kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (naêm 542 -544)?.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Câu 2 (2đ ): Nêu những thành tựu về kinh tế Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Thành tựu nào laø tieâu bieåu nhaát? Câu 3(2đ). Cho biết tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi ? I. TRAÉC NGHIEÄM :. ĐÁP ÁN. Caâu 1(1đ). : Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng:. 1.c ;2.a .. Caâu 2 (1ñieåm) : Noái : 1.C; 2.D; 3.E; 4.B Câu 3(1đ): Điền những cụm từ còn thiếu:. Thanh liêm; quyền quý; vơ vét ;đầy túi. II. TỰ LUẬN : Câu 1(3đ). Em hãy trình bày diễn biến,kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (naêm 542 -544)? * Diễn biến: ( 2ñ) - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: - Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục: ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều...chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư boû chaïy veà Trung Quoác. - Tháng 4/542 và đầu 543, nhà Lương 2 lần đưa quân sang đàn áp , nghĩa quân chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế ( Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn võ. * Kết quả, ý nghĩa: (1đ) khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế, lập nước riêng, thể hiện tinh thần , ý chí độc lập. Câu 2 ( 2 đ). Nêu những thành tựu về kinh tế Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ X * Kinh tế: - Người chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo cày, trồng lúa nước mỗi năm 2 vụ. Làm ruộng bậc thang ở sườn đồi núi. - Họ biết trồng các loại cây ăn quả ( cau, dừa, mít...)và các loại cây khác ( bông, gai...). - Biết khai thác lâm thổ sản ( trầm hương, ngà voi,sừng tê...)làm đồ gốm, đánh cá. - Người Chăm buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc và Aán Độ. * Vaên hoùa: - Sáng tạo ra chữ viết riêng: chữ phạn. - Tôn giáo: theo đạo phật và đạo Bàlamôn. - Phong tục: hỏa táng người chết. - Ngheä thuaät kieán truùc vaø ñieâu khaéc ñaëc saéc * Thành tựu tiêu biểu nhất là: đền và tháp Chăm. Câu 3(2đ). Cho biết tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi ? - Maëc duø coøn haïn cheá veà kó thuaät, nhöng ngheà saét vaãn phaùt trieån: caùc coâng cuï nhö rìu, mai, cuốc,dao...; vũ khí như liềm, giáo, mác...làm bằng sắt được dùng phổ biến. - Bieát ñaép ñeâ phoøng luït, bieát troàng luùa hai vuï moät naêm. - Nghề gốm, nghề dệt...cũng được phát triển. - Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công không bị sung vào đồ cống nạp mà được trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> V. GV – HS SOÁT LẠI ĐỀ -GV : Đọc lại đề kiểm tra trước khi in ấn . -HS : Soát lại đề trước khi làm . VI. CHAÁM BAØI , THOÁNG KEÂ : 1. Giaùo vieân chaám baøi . 2. Thoâng keâ keát quaû baøi kieåm tra . Lớp Só soá Gioûi Khaù 6a1 6a2 6a3 6a4 6a5 TC. TB. Yeáu. Keùm. IV. NHẬN XÉT:. 1/ Ưu điểm: - Đa số học sinh có ý thức học bài, nắm bài tốt, làm bài nghiêm túc - Số điểm khá, tốt cao ở các lớp 6A3, 6A4,6A2 - Nhiều em viết chữ đẹp, trình bày sạch sẻ, khoa học. - Số diểm yếu kém giảm so với trước - HS làm bài hết thời gian, không bỏ giấy trắng 2/ Hạn chế: - Một số em làm bài chưa thực sự nghiêm túc, còn trao đổi. - Một số em còn lười học bài cho nên bị điểm yếu như ở lớp 6A1, 6A7 - Nhiều em viết chữ qúa xấu, sai lỗi chính tả, trình bày cẩu thả. - Một số em không viết hoa hoặc viết hoa tùy tiện. 3/ Biện pháp: - Cố gắng ôn tập kĩ hơn cho học sinh. - Sữa bài ngay trên giấy kiểm tra cho các em biết lỗi sai của mình - Nhắc nhở HS cố gắng làm bài.. Tb trở lên.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN 31 TIẾT 30. Ngày soạn: 27/03/2011 Ngày dạy: 28/03/2011. CHƯƠNG IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰCHỦ CỦA HỌ. KHÚC, HỌ DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhận biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành được quyền tự chủ. - Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ:chấm dứt trên thực tế ách đô hộ cuûa phong kieán phöông Baéc. - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược ( lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Döông Ñình Ngheä. 2. Tư tưởng : - Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên , những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho dất nước, kết thúc thời kì một nghìn năm bị phong kiến Trung Quốc đô hộ. 3. Kĩ năng: - Đọc bản đồ lịch sử, phân tích, nhận định. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giaùo vieân: - Bản đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất ( 930 – 931 ). 2.Hoïc sinh : - Soạn bài theo nội dung câu hỏi. - Vẽ lược đồ ( SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiếm tra của học sinh 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Từ thế kỉ IX , nhà Đường ngày càng suy yếu. Nhân cơ hợi đó, họ Khúc, họ Dương đứng lên giành quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn. Để biết họ Khúc, họ Dương đãtiến hành đấu tranh giành quyền tự chủ như thế nào? Kết quả ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. b. Học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc . ? Em biết gì về Khúc Thừa Dụ? - Khúc Thừa Dụ quê Hồng Châu ( Ninh Giang GV: Nĩi về Khúc Thừa Dụ , trong dân gian cịn – Hải Dương), sống khoan hòa được mọi người lưu truyền : meán phuïc..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> “ Ninh Giang có vị anh hùng Là Khúc Thừa Dụ giàu lòng thương dân Tính nhân hậu, nhân tâm quy phục…” ?Qua đó, em biết gì về Khúc Thừa Dụ? Ông đã dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? GV: Giải thích chức “ Tiết độ sứ”: Chức quan cai quản 1 đơn vị hành chính lớn gồm nhiều châu, quận.. - Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu bởi các cuộc khởi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra. - Giữa năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, lợi dụng cơ hội đó, được sự ủng hộ của nhân dân, Khúc Thừa Dụ đã nổi ? Tại sao Khúc Thừa Dụ khơng xưng vua mà chỉ dậy đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng Tiết độ xưng là tiết độ sứ? Việc Khúc Thừa Dụ xưng là sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ. tiết độ sứ có ý nghĩa gì? - Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong + Nếu xưng vua, nhà Đường sẽ cho quân sang cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ. đàn áp… + Chính quyền đô hộ nhà Đường đã bị lật đổ. Đặt cơ sở bước đầu rất quan trọng để nhaân daân ta chuyển sang giành chủ quyền độc lập hoàn toàn trong thế kỉ X sau này. GV: Sự việc này đặt nhà Đường trước sự việc đã rồi . Vì vậy, … ?Tại sao nhà Đường buộc phải công nhận Khúc Thừa Dụ là tiết độ sứ? + Chính quyền đô hộ bị lật đổ nhưng Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, nhà Đường vẫn phong Khúc Thừa Dụ là tiết độ sứ vì muốn xem ông vẫn là quan của nhà Đường. Nghĩa là chính quyền của ông vẫn thuộc quyền cai quản của nhà Đường. 2. Những việc làm của họ Khúc và ý nghĩa. HS đọc đoạn cuối SGK. - Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được hai năm ? Khúc Hạo là ai? Đã làm những gì để tiếp tục thì maát ( 907), con trai laø Khuùc Haïo leân thay. dựng quyền tự chủ? - Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ: HS thảo luận: - Đặt lại khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã,đ ịnh lại mức thuế,bãi bỏ các thứ lao dịch, lập lại sổ hộ khaåu... ? Những việc làm của Khúc Hạo coù yù nghóa gì? GV: Những việc làm của họ Khúc đã gĩp phần - Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người khẳng định cuộc sống của người Việt do người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của Việt tự cai quản và tự quyết định lấy tương lai mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của của mình. phong kieán Trung Quoác. - GV giáo dục tư tưởng cho HS : giá trị của độc lập , tự do… 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Döông Ñình Ngheä( 930 - 931) - HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK/ 72. ? Vì sao nhà Nam Hán tấn công xâm lược nước ta? ? Để đối phó lại với âm mưu đó của nhà Nam.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hán, họ Khúc đã làm những gì? + Khúc Hạo gửi con trai mình sang Nam Hán làm con tin… ? Tại sao Khúc Hạo lại gửi con trai mình sang Nam Hán làm con tin? + Nhằm giữ quan hệ hoà hảo, kéo dài thời gian hoà hoãn để có điều kiện, thời gian xây dựng quốc gia tự chủ, củng cố lực lượng, chuẩn bị kháng chiến. GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay, tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kiểm tra của nhà Nam Hán . Khúc Thừa Mĩ đã cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương.Vin vào cớ đó, nhà Nam Hán đã tiến hành tấn công xâm lược nước ta. ? Cho biết nguyên nhân trực tiếp khiến quân Nam Hán sang xâm lược nước ta? + Khúc Thừa Mĩ không thần phục nhà Nam Hán nữa, mà sai sứ sang thần phục nhà Hậu Lương. GV dùng lược đồ “ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất ( 930 – 931 )” để tường thuật nét chính cuộc tấn công của quân Nam Hán. ? Dương Đình Nghệ là ai? Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến Dương Đình Nghệ đã làm gì? + Là hào trưởng Ái Châu ( Thanh Háo), tướng cũ của họ Khúc, người làng Ràng ( Dương Xá – Thiệu Hoá – Thanh Hoá). + Để chuẩn bị kháng chiến, ông nuôi 3000 người, ngày đêm luyện tập võ nghệ chờ thời cơ tiêu diệt quân xâm lược. + Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: Ngô Quyền từ Đường Lâm ( Sơn Tây – Hà Tây), Đinh Công Trứ ở Trường Châu ( Ninh Bình)… - Toùm taét dieãn bieán cuộc khaùng chiến choáng quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo?. - Năm 917 Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mó leân thay.. - Dieãn bieán: Muøa thu naêm 930,quaân Nam Haùn sang xâm lược nước ta.Khúc Thừa Mĩ chống cự khoâng noåi , bò baét ñem veà Trung Quoác.Nhaø Nam Hán thiết lập ách thống trị nước ta, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - Năm 931,Dương Đìng Nghệ đem quân từ Thanh Hóa tấn công và chiếm được Tống Bình.Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến đã bị đánh tan.Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.. 3. Cuûng cố: - Công lao to lớn củahọ Khúc ở thế kỉ X? ( Dựng quyền tự chủ ) - Yêu cầu HS điền kí hiệu, trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống xâm lược Nam Hán trên bản đồ câm.( HS khá ).
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. TUẦN 32 Tieát 31. Ngày soạn: 04/04/2010 Ngaøy daïy : 03/4/2011. BAØI 27 NGOÂ QUYEÀN VAØ CHIEÁN THAÉNG BAÏCH ÑAÈNG NAÊM 938 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Aùi Châu ( Thanh Hóa)ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược. - Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biến, kết quả và ý nghĩa. 2. Tư tưởng : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý chí quật cường chống ngoại xâm của dân tộc. 3. Kĩ năng: - Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Bản đồ Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Tranh trận chiến trên sông Bạch Đằng. - Ảnh lăng Ngô Quyền ( Ba Vì – Hà Tây). 2. Học sinh : - Soạn bài theo câu hỏi SGK. - Tập chỉ trước diễn biến của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ ( hình 55. SGK) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? Công lao to lớn của họ Khúc và Dương Đình Nghệ ở thế kỉ X là gì? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu việc họ Khúc, họ Dương giành quyền tự chủ. Việc làm đó chứng tỏ sự thống trị nước ta về mặt danh nghĩa của bọn phong kiến phương Bắc đã chấm dứt. Đây chính là cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn trong thế kỉ X. Vậy người anh hùng đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó là ai? Ông đã làm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. b. học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Aùi Chaâu( Thanh Hoùa)ra Baéc. - Em biết gì về Ngô Quyền? + Quê ở Đường Lâm ( Ba Vì – Hà Tây). + Là người có sức khoẻ, chí lớn, mưu cao, mẹo giỏi. + Là tướng giỏi có nhiều công lao, ông được - Naêm 937, Kieàu Coâng Tieãn gieát Döông Ñình Dương Đình Nghệ tin yêu và gả con gái cho. ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> gì? ? Nhân dân ta có thái độ như thế nào đối với hành động này của Kiều Công Tiễn? Vì sao? + Việc làm phản nước, hại dân; mưu tính lợi ích cá nhân , sống không có tình nghĩa. ? Nghe tin Ngô Quyền kéo quân ra Bắc trị tội mình, Kiều Công Tiễn có thái độ và hành động như thế nào? - Em có nhận xét gì về hành động này của Kiều Công Tiễn? ( Vì quyền lợi cá nhân, phản bội quyền lợi dân tộc, đất nước…) - Việc làm này của Kiều Công Tiễn gây ra hậu quả gì? ? Có phải vì Kiều Công Tiễn cầu cứu mà vua Nam Hán cho quân sang đánh nước ta không? ( Không, nhà Nam Hán có sẵn âm mưu xâm lược nước ta. Đây chính là cơ hội). - Trước hoạ ngoại xâm, Ngô Quyền đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến ?. - Được tin đó, Ngô Quyền liền kéo quân ra Bắc.. - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán.. - Năm 938, Nam Hán đem quân sang xâm lược nước ta lần hai.. - Ngô Quyền vào thành Đại La( Tống Bình) bắt gieát Kieàu Coâng Tieãn, khaån tröông chuaån bò chống quân xâm lược: đóng hàng nghìn cọc đẽo nhoïn vaø coù bòt saét.. ? Em biết gì về sông Bạch Đằng? - Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc? + Vị trí, địa thế hiểm yếu và quy luậtcủa thuỷ triều có lợi cho sắp đặt mưu kế chống giặc…). ? Qua đó, em có nhận xét gì về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền? + Chủ động: Tiêu diệt nội ứng, đón đánh quân xâm lược. + Độc đáo: Chọn địa thế, bố trí trận địa, tận dụng được thuận lợi từ địa thế tự nhiên. GV chuyển ý sang HĐ 2. 2. Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta. - GV treo bản đồ, giới thiệu các kí hiệu trên bản -Diễn biến: Cuối năm 938, đoàn thuyền quân đồ. Nam Haùn do Löu Hoaèng Thaùo chæ huy tieán vaøo HS làm việc với SGK, tập tường thuật diễn biến vùng biển nước ta. Lúc này nước triều đang trên bản đồ ( theo nhóm). dâng cao, quân ta ra đánh nhử quân giặc vào HS cử đại diện lên trình bày. GV quan sát, uốn nắn những chỗ sai của HS và cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận ñòa baõi coïc ngaàm maø khoâng bieát. rèn kĩ năng chỉ bản đồ cho HS. GV Hướng dẫn HS về nhà học diễn biến dựa vào - Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công. SGK và bản đồ. - Quaân Nam Haùn phaûi ruùt chaïy, thuyeàn xoâ vaøo bãi cọc nhọn vỡ tan tành.Hoằng Tháo bị giết tại traän. * Keát quaû: Traän Baïch Ñaèng cuûa Ngoâ Quyeàn kết thúc hoàn toàn thắng lợi..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> ?Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? * Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã ? Vì sao nói chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn chiến thắng vĩ đại của dân tộc? naêm cuûa phong kieán phöông Baéc, khaúng ñònh - HS đọc lời nhận xét của Lê văn Hưu về trận đại nền độc lập lâu dài của Tổ Quốc. thắng trên sông Bạch Đằng. ? Nguyên nhân nào đã góp phần làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938? + Nhân dân yêu nước, đoàn kết… + Tài lãnh đạo của Ngô Quyền: Huy động sức mạnh toàn dân, tận dụng địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh độc đáo , mưu giỏi , đánh giỏi. - HS quan sát ảnh “ Lăng Ngô Quyền”. GV giới thiệu: Đình và lăng Ngô Quyền được xây dựng tại quê ông, xã Đường Lâm , huyện Ba Vì – Hà Tây. + Đình và lăng được xây dựng chính xác vào năm nào chưa ai xác định được cụ thể, chỉ biết rằng nó được tu sửa vào 1858. Lăng được xây dựng trước cửa đình, xây theo kiểu 4 mái ngói, có đường bao, ở giữa đặt một cỗ ngai rồng và tấm bia đá lớn ghi 4 chữ : “Tiền Ngô Vương Lăng”, khắc năm 1821. + Hiện nay, tại nhà bảo tàng truyền thống xã Đường Lâm còn giữ những hiện vật quí: chiếc rìu đá, di chỉ đồ đá mới đào được ở địa phương, cọc gỗ Bạch Đằng và nổi lên là pho tượng người anh hùng đã làm nên chiến thắng Bạch Đằng lừng lẫy sử xanh. Gần đấy, có những rộc sâu, tương truyền xưa là hồ sen, nơi Ngô Quyền cùng bạn bè thuở nhỏ chơi trò thuỷ chiến. + Ngày nay, nhân dân ta vẫn thường đến đây dâng hương để tưởng nhớ công đức của vị anh hùng dân tộc này. 3. Kết luận: Chiến thắng Bạch Bằng là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ở thế kỉ X . Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển rực rỡ của đất nước, lên chương trình lịch sử lớp 7 các em sẽ được học tiếp. 4. Củng cố: - Ngô Quyền đã làm gì để chuẩn bị đánh quân Nam Hán? - Trình bày ngắn gọn kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền? - Thuật lại chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại năm 938? Nêu kết quả , ý nghĩa? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu một số tư liệu về di chỉ Đại Làng – Cát Tiên ..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> TUẦN 33 TIẾT 32. Ngày soạn: 10/04/2011 Ngày dạy: 11/04/2011. GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠI LÀNG - CÁT TIÊN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về Việt Nam thời nguyên thuỷ trong đó có tỉnh Lâm Đồng với 2 di chỉ Đại Làng và Cát Tiên. - Khẳng định chắc chắn hơn về nhận định “ Việt Nam là một trong những cái nôi của loài người” 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, trách nhiệm đối với các di tích và công cuộc xây dựng , bảo vệ quê hương đất nước. 3. Kĩ năng: - Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng. - Báo Lâm Đồng số 1407 ( 17/ 3 / 98) và các nguồn tư liệu khác trong Bảo tàng Đà Lạt, thực tế thu thập được qua thực tế tại Cát Tiên. 2. Học sinh: - Học sinh tìm hiểu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cuõ: - Ngô Quyền đã chuẩn bị kháng chiến chống quân Nam Hán như thế nào? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hàn trên sông Bạch Đằng 2 .Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. b. Học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung * GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức cũ: - Con người có nguồn gốc từ đâu? + Từ 1 loài vượn cổ … - Nó có đặc điểm gì? + Đi bằng 2 chi sau, 2 chi trước dùng để cầm nắm thức ăn , biết chế tạo công cụ lao động thô sơ từ những hòn đá, cành cây… trong tự nhiên để tìm kiếm thức ăn. - Các di tích về người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? + Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hoá). + Xuân Lộc ( Đồng Nai)… - Những di tích đó nói lên điều gì ? + Việt Nam cũng là một trong những cái nôi của loài người. GV: Trong đó có cả Lâm Đồng. Qua tìm kiếm, khai quật các nhà khảo cổ học đã tìm.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> thấy ở Lâm Đồng có 2 di chỉ Đại Làng, Cát Tiên. Hiện nay, 1 số hiện vật đã và đang tiếp tục được thu thập và lưu giữ tại viện bảo tàng thành phố Đà Lạt. - Trong lớp, có em nào được đi tham quan viện bảo tàng thành phố Đà Lạt chưa? Trong quá trình tham quan, em thấy trong viện bảo tàng có trưng bày những hiện vật cổ không? Đó là những hiện vật nào? GV xác nhận, giới thiệu từng di chỉ kết hợp dùng bản đồ để xác định vị trí từng địa danh.. 1. Di chỉ Đại Làng: - Có diện tích bằng 500 m ❑2 . - Thuộc 2 xã: Lộc Tân, Lộc Tiến ( Bảo Lộc). - Là di tích khảo cổ học đầu tiên ở Lâm Đồng. - Hiện vật phong phú, đa dạng. Chủ yếu là di tích mộ táng ( hiện vật nằm trong các ngôi mộ cổ) : 2 lọ gốm có 2 tai thuộc thế kỉ V, VI; tô hoa lan thuộc thế kỉ XV, XVI và các loại đồ gốm thô sơ khác. Đặc biệt, còn có 8 tô hình ông tiên có giá trị khảo cổ học khá lớn. 2. Di chỉ Cát Tiên: GV: Hiện nay đã được công nhận là di tích -Có diện tích khoảng 25 Km ❑2 , dọc sông quốc gia. Quần thể di tích Cát Tiên là khu di Đồng Nai. tích quý hiếm còn sót lại trên đất nước ta. Nó có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nghiên - Có 2 loại di tích( những dấu vết còn lưu lại) : cứu văn hoá và di tích lịch sử dân tộc cũng + Di tích nơi cư trú ( những nơi con người đã như tìm hiểu quá trình hình thành các quốc gia ở: nhà cửa, đền đài, thành quách…). ở Đông Nam Á sau khi vương quốc Phù Nam + Di tích mộ táng có khá nhiều những hiện vật tan rã. được chôn theo người chết: chân đèn thờ bằng đồng, tượng thần Ci-Va phù điêu bạc… GV: Ngoài 2 di tích trên, ở Lâm Đồng còn có một số hiện vật tìm thấy ở Di Linh, Đạ Hoai * Kết luận: và dọc sông Đồng Nai. - Lâm Đồng không phải là vùng đất mới mà Ngoài ra, trong viện bảo tàng thành phố Đà có cách ta khoảng 2 – 3 000 năm. Tại đây, có Lạt , người ta còn trưng bày 1 bộ đàn đá, đánh một quá trình phát triển liên tục, không bị ngắt lên có nốt nhạc theo độ trầm bổng khác nhau, quãng từ thời kì đá mới cho đến ngày nay. tạo nên những âm thanh vui tai thuộc niên đại - Việt Nam là một trong những cái nôi của 2500 năm. loài người. - GV nhắc nhở HS trách nhiệm với quê hương , với các DTLS của địa phương. 3. Củng cố: - Lâm đồng có mấy di tích khảo cổ học đã được phát hiện?Hãy kể tên và cho iết qua tiết học , em rút ra được kết luận gì? 4.Dặn dò : Tìm hiểu thêm tư liệu về hai di tích lịch sử này. -Tham quan viện Bảo tàng Đà Lạt ( nếu có điều kiện).. Tuần 34 Tiết 33. Ngày soạn: 16.4.2011 Ngày dạy : 18.4.2011.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Bài 28: OÂN TAÄP I . MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ cội nguồn dân tộc đến thế kỉ X. 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho học sinh. - Yêu mến, biết ơn các anh hùng, tổ tiên có công xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc . - Có ý thức vươn lên xây dựng quê hương đất nước. 3. Kó naêng: - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử thời nguyên thuỷ. - Hệ thống kiến thức qua từng giai đoạn. 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức đã học. - Soạn câu hỏi ôn tập theo SGK. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC: 3. Kieåm tra baøi cuõ: -Thuaät laïi dieãn bieán chieán thaéng Baïch Ñaèng naêm 938? Keát quaû? YÙ nghóa? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến thế kỉ X, thời kì mở đầu rất xa xưa nhưng vô cùng quan trọng đối với con người Việt Nam. Vậy trong khoảng thời gian ấy, lịch sử nước ta đã trải qua những thời kì nào? ( 3 thời kì: Thời kì nguyên thuỷ, thời dựng nước, thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.) b. Hoat động: Họat động của thầy và trò Noäi dung 1.Thời nguyên thuỷ: Họat động 1: ? Thời nguyên thuỷ con người đã trải qua những -Trải qua 3 giai đoạn: Tối cổ ( đá cũ); đá mới ( Hoà Bình – Baéc Sôn ) vaø sô kì kim khí ( Phuøng Nguyeân – giai đoạn lớn nào? Hoa Loäc ). Họat động 2: 2. Thời dựng nước Văn Lang – Aâu Lạc ( TK VII – ?Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? II TCN) : -Thời gian: TK VII TCN Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? -Tên nước : Văn Lang -Teân vua : Huøng Vöông ? Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Vua * Nước Aâu Lạc: của nước Aâu Lạc là ai? -Hoàn cảnh ra đời: Sau chiến thắng quân Tần ( 208 TCN). -Teân vua : An Döông Vöông. ?Thời dựng nước đầu tiên để lại cho chúng ta * Thời dựng nước để lại cho chúng ta: những gì? -Toå Quoác. -Thuaät luyeän kim. -Ngheà noâng troàng luùa. Họat động 3: 3.Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc ( hơn 1000 * GV hướng dẫn cho HS thảo luận: naêm):.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> -Nhóm 1: Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa lớn nào? Ý nghĩa của những cuộc khởi nghĩa đó?. -Phong tuïc taäp quaùn rieâng. -Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước. * Các cuộc khởi nghĩa lớn : - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40) - Khởi nghĩa Bà Triệu ( năm248 ) - Khởi nghĩa Lý Bí ( năm 542) - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( năm 722) - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( năm 776- 791) * Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập, chủ quyền của Tổ quoác. -Nhóm 2: Sự kiện nào đã khẳng định thắng lợi * Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp 938 đã khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân giành lại độc lập cho Tổ quốc? ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc vì: - Đè bẹp được ý chí xâm lược của kẻ thù. - Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: Kỉ nguyên độc lập tự do và phát triển rực rỡ của đất nước. * Teân caùc vò anh huøng daân toäc : Hai Baø Tröng , Baø -Nhóm 3: Hãy kể tên các vị anh hùng dân tộc đã Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc Phùng Hưng, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền. giành lại độc lập cho Tổ quốc? * Trong hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên đã để lại: -Nhóm 4: Trong hơn 1000 năm đấu tranh giành - Lòng yêu nước. lại độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những - Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. gì ? - Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc. - GV nhắc lại câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh 4. Những công trình nghệ thuật nổi tiếng của thế về công lao của các Vua Hùng =>Giáo dục ý giới cổ đại và Việt Nam thức trách nhiệm cho HS đối với đất nước. * Thế giới: Họat động 4: - Kim tự tháp ( Ai Cập). ? Hãy kể tên những công trình nổi tiếng thời cổ -Thành Ba –bi- lon ( Lưỡng Hà – Irắc ngày nay). đại trên thế giới và Việt Nam? - Đấu trường Cô -li -dê (Hi Lạp) - Đền Pác tê nông ( A- ten) - Khải hoàn môn ( Rô - ma ) - Tượng lực sĩ ném đĩa, tượng vệ nữ ở Mi – lô… * Vieät Nam: -Trống đồng Đông Sơn. -Thaønh Coå Loa. - GV nhắc nhở HS tìm hiểu và sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về các công trình nổi tiếng thời cổ đại trên thế giới và Việt Nam đã kể trên. 3. Kết luận: 4. Củng cố: Học sinh chép đề cương ôn tập : Câu 1 :Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc laäp..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Caâu 2. Sau khi nối nghiệp cha làm Tiết độ sứ, Khúc Hạo đã làm được những việc gì cho đất nước? Yù nghóa của những chính sách đó? Caâu 3.Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền ? Câu 4.Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí và sự thành lập nước Vaïn Xuaân( 542 - 544)? Câu 5. Vì sao trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của toå tieân? Câu 6. Cho biết tình hình kinh tế – văn hóa Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? ( Ngoài ra, yêu cầu học sinh học lại các bài 17,18,19,20,21,22,23,24 để làm bài traéc nghieäm).. 5. Hướng dẫn về nhà: - Oân kiến thức chương III. - Soan và học thuộc đề cương. - Chuaån bò tuaàn sau làm bài tập lịch sử.. TUẦN 35 TIẾT 34. Ngày soạn: 28/04/2011 Ngày dạy: 04/05/2011. BÀI TẬP LỊCH SỬ 6.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : - Tổ chức hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ lịch sử, giúp các em biết được phương pháp khai thác và nắm được nội dung các tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với nội dung SGK. - Giúp Hs nắm lại các kiến thức cơ bản đã học trong phần lịch sử Việt Nam(chương III). 2. Tư tưởng : - Tự hào truyền thống dân tộc, biết ơn anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tổng hợp, đánh giá, nhận xét, lập bảng niên biểu, thời gian, điền các kí hiệu thích hợp. Bước đầu tập so sánh và xác định các kiến thức cơ bản thông qua bài tập. II. Phương tiện dạy - học. 1.Giáo viên : - Bản đđồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất và thứ hai. - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Ôn lại nội dung các bài đã học . III. Tiến trình dạy và học. 1. Bài cũ : - Gv kiểm tra việc soạn đề cương của học sinh. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Để nắm vững nội dung kiến thức đã học ở các bài từ 17 đến 27, hôm nay chúng ta tiến hành làm 1 tiết bài tập lịch sử. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1. Khoanh tròn vào ý đúng nhất. 1d. * GV chuaån bò baûng phuï coù ghi saün noäi dung . 1. Khúc Thừa Dụ là người như thế nào? a. soáng khoan hoøa. b. hay thương người. c. được dân chúng mến phục. d. caû ba yù treân. 2. Khúc Thừa Dụ tự xưng làm Tiết độ sứ vào thời gian: 2a. a. cuoái naêm 904. b. đầu năm 904. c. Giữa năm 905. d. cuoái naêm 905. 3. Döông Ñình Ngheä laø: a. tay sai cuûa Löu Nham. 3b. b. một tướng cũ của Khúc Hạo. c.một tướng cũ của Khúc Thừa Mĩ. d. một tướng cũ của Khúc Thừa Dụ. 4. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã: 4b. A. Lên làm vua,cai quản đất nước. B. Tự xưng làm Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ. C. Tự xưng làm Thứ sử để cai quản đất nước. D. Tự xưng làm Thái thú để quản lí đất nước. 5. Người chỉ đạo quân Nam Hán sang xâm lược nước ta là:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> A. Löu Nham. B. Độc Cô Tổn C. Löu Hoaèng Thaùo. D. Lyù Tieán.. 5c.. 2. Noái Câu 1 Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : Coät A Noái Coät B 1 -> 1. Lí Bí a. Quê ở làng Mai Phụ - Thạch Hà- Hà Tĩnh. 2-> 2.Trieäu Quang Phuïc. b. Quê ở Đường Lâm – Ba Vì – Hà Tây. 3 -> 3.Mai Thuùc Loan c. Quê ở Thái Bình. 4 -> 4.Phuøng Höng d. Quê ở Chu Diên. e. Quê ở Đông Sơn – Thanh Hóa. Caâu 2. Coät A Noái Coät B 1. Khởi nghĩa Lí Bí 1 -> a. 776 – 791. 2. Khởi nghĩa Phùng Hưng 2-> b. 542 – 602. 3. Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ 3 -> c. 722. 4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 4 -> d. 930 – 931. e. 938 . Đáp án: Caâu 1. Noái: 1 ->c ; 2 ->d ; 3 ->a ; 4 ->b Caâu 2. 1 ->b ; 2 ->a ; 3 ->d ; 4 -> c .. 3. Ñieàn khuyeát 1. điền theo thứ tự sau: 1. Điền từ cho sẵn sau vào chỗ ( …) cho phù - bất lực. hợp: (Lâm Aáp, bất lực, Tượng Lâm, Khu - tượng lâm. Lieân ). Vaøo theá kæ II, nhaân daân Giao Chaâu nhieàu - khu lieân. laàn noåi daäy. Nhaø Haùn toû ra ………………………….., nhaát - laâm aáp. là đối với các quận xa. Năm 192- 193, nhân dân …………………………………………… dưới sự lãnh đạo của…………………………………………….đã nổi dậy giành độc lập và đặt tên nước là ……………………………………………... 2. Điền từ cho sẵn sau vào chỗ ( …) cho phù 2. Ñieàn. hợp: ( guồng nước, bằng sắt, lúa nước, bậc - Baèng saét. thang). - Lúa nước. Người Chăm biết sử dụng công cụ - Baäc thang. ……………………………………. vaø duøng traâu boø keùo - Guồng nước. caøy.Nguoàn soáng chuû yeáu cuûa hoï laø noâng nghieäp troàng …………………………………………., moãi naêm hai vụ.Người Chăm còn làm.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ruộng………………………………………ở sườn đồi núi. Họ sáng tạo ra xe …………………………………….để đưa nước từ sông suối lên ruộng. 4. Tường thuật diễn biến - GV treo bản đồ: + cuoäc khaùng chieán choáng quaân Nam Haùn laàn thứ nhất do Dương Đình Nghệ lãnh đạo ( năm 930 - 931). + cuoäc khaùng chieán choáng quaân Nam Haùn laàn thứ hai do Ngô Quyền lãnh đạo( năm 938). - Gv yêu cầu học sinh lên bảng chỉ và tường thuật diễn biến trên bản đồ từng trận đánh. - Hs cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. - Gv nhaän xeùt . 5. Hướng dẫn soạn đề cương. Câu 1: Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập?. Caâu 2. Sau khi nối nghiệp cha làm Tiết độ sứ,Khúc Hạo đã làm được những việc gì cho đất nước? Yù nghĩa của những việc làm đó?. Caâu 3. Em haõy trình baøy dieãn bieán,keát quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghóa Lí Bí (naêm 542 -544)?. 1. Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập, chấm dứt thời kì Bắc thuộc là chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền, đánh tan đội quân xâm lược của Nam Hán. 2.. Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được hai năm thì mất ( 907), con trai laø Khuùc Haïo leân thay. - Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ: + Đặt lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã + Ñịnh lại mức thuế. + Bãi bỏ các thứ lao dịch. + Lập lại sổ hộ khaåu... - Ý nghĩa. Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc.. 3. * diễn biến Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng . Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện. Tiêu Tư hoảng sợ vội bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc. Tháng 4.542 quân Lương đưa quân sang đàn áp, nghĩa quân chủ động đón đánh địch ở phía Bắc và giải phóng thêm Hoàng Châu. Đầu năm 543 quân Lương đưa quân sang đàn áp lần hai , quân ta chủ động đón đánh địch ở Hợp Phố. * Kết quả: (0,5 ñ) Quân địch đi 10 phần chết đến 5,6 phần. - Mùa xuân năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế ( hiệu Lí Nam Đế ), đặt tên nước là Vạn Xuân. Xây dựng triều đình với hai ban văn võ..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 4. Người Chăm –pa đã đạt những thành tựu gì về kinh tế – văn hóa?Theo em, thành tựu nào là nổi bật nhất?. * ý nghĩa: (0,5ñ) - chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta không có kẻ thù nào tiêu diệt được. 4. * Kinh tế: - Người chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo cày, trồng lúa nước mỗi năm 2 vụ. Làm ruộng bậc thang ở sườn đồi núi. - Họ biết trồng các loại cây ăn quả ( cau, dừa, mít...)và các loại cây khác ( bông, gai...). - Bieát khai thaùc laâm thoå saûn ( traàm höông, ngaø voi,sừng tê...)làm đồ gốm, đánh cá. - Người Chăm buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc và Aán Độ. * Vaên hoùa: - Sáng tạo ra chữ viết riêng: chữ phạn. - Tôn giáo: theo đạo phật và đạo Bàlamôn. - Phong tục: hỏa táng người chết. - Ngheä thuaät kieán truùc vaø ñieâu khaéc ñaëc saéc * Thành tựu tiêu biểu nhất là: đền và tháp Chăm.. 3.Cuûng coá. 4. Daën doø: - Về nhà học bài cho thật kĩ những nội dung đã được ôn tập để tuần sau thi học kì II.. 1. Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi và lập nên nước Vạn Xuân là:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Lý Bí. 2. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã: A. Lên làm vua,cai quản đất nước. B. Tự xưng làm Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ. C. Tự xưng làm Thứ sử để cai quản đất nước. D. Tự xưng làm Thái thú để quản lí đất nước. 3. Người chỉ đạo quân Nam Hán sang xâm lược nước ta là: A. Löu Nham. B. Độc Cô Tổn C. Löu Hoaèng Thaùo. D. Lyù Tieán. 4. Địa bàn sinh sống của người Chăm cổ là: A. Quaän Nhaät Nam. B.Quận Cửu Chân C. Huyện Tượng Lâm. D. Quaän Giao Chæ. Câu 2 (1 điểm ). Nối cột A với cột B cho phù hợp : Coät A Noái Coät B 1 -> 1. Lí Bí a. Quê ở làng Mai Phụ - Thạch Hà- Hà Tĩnh. 2-> 2.Trieäu Quang Phuïc. b. Quê ở Đường Lâm – Ba Vì – Hà Tây. 3 -> 3.Mai Thuùc Loan c. Quê ở Thái Bình. 4 -> 4.Phuøng Höng d. Quê ở Thanh Trì- Hà Nội. e. Quê ở Đông Sơn – Thanh Hóa. Câu 3 ( 1 điểm ): Điền từ cho sẵn sau vào chỗ ( …) cho phù hợp: (Lâm Aáp, bất lực, Tượng Lâm, Khu Lieân ). Vaøo theá kæ II, nhaân daân Giao Chaâu nhieàu laàn noåi daäy. Nhaø Haùn toû ra ………………………….., nhaát laø đối với các quận xa. Năm 192- 193, nhân dân …………………………………………… dưới sự lãnh đạo của…………………………………………….đã nổi dậy giành độc lập và đặt tên nước là ……………………………………………... Hoạt động của thầy và trò - GV treo tranh (đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh ) đã phóng to cho học sinh quan sát. ? Em biết gì về đền thờ Hai Bà Trưng? ? Em biết gì về lăngBà Triệu? - Đề là nơi để thờ. - Lăng là nơi đặt mộ.. 1. Hãy chọn từ cho sẵn điền vào chỗ trống cho phù hợp: nông nghiệp;; chợ làng ; trao đổi, buôn bán;ngoại. Nội dung I. Quan sát tranh ảnh: Bài tập 1:Quan sát hình 45(sgk).đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh. - Hai bà có 3 ngôi đền chính : Đền La Hội ở Yên Lãng (huyện Mê Linh), đền Hát Môn ở Phúc Lộc( Sơn Tây) và đề Đồng Nhân ở quận hai bà ( Hà Nội). Bài tập 2. Quan sát hình 46(Sgk): Lăng Bà Triệu ở núi Tùng ( Thanh Hóa). - Ở làng Phú Điền xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, cách Hà Nội 137 km có một ngôi đền tọa lạc trên một diện tích rộng 25.000m đó là đền Bà Triệu.Cách đền 1km về phía Tây nơi có ngọn núi Tùng là Lăng mộ Bà Triệu… II. Bài tập: 1. Điền từ thích hợp: - nông nghiệp; thủ công ; chợ làng ; trao.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> thương ; thủ công . Các sản phẩm ……và hàng……không bị sung làm đồ cống nạp mà được đem trao đổi ở các…..Ở Những nơi tập trung đông dân cư như Luy Lâu, Long biên, có cả người nước ngoài đến …….Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về…….. 2. Nối tên các quận ở nước ta tương ứng với các triều dại phong kiến đô hộ.. Triều đại PKPB 1.Nhà Triệu 2. Nhà Hán. Nối. Các quận. 1-> 2->. 3. Nhà Ngô. 3->. 4. Nhà Lương 5. Nhà Đường. 4-> 5->. a. An Nam đô hộ phủ b. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu… c. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. d. Giao Châu. e. Giao Chỉ, Cửu Chân. đổi, buôn bán;ngoại thương .. 2. Nối tên các quận ở nước ta tương ứng với các triều dại phong kiến đô hộ. 1-> e 2 -> c 3 -> d 4 -> b 5 -> a. 3. Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc (theo mẫu).. STT Thời gian k/n. Căn cứ k/n. Người lãnh đạo 1 ? Mê Linh ? 2 ? ? Bà Triệu 3 542 -602 ? ? 4 722 Nghệ An ? 5 776 - 791 ? ? - Giáo viên cho học sinh thảo luận( 7 phút ). - GV phát lược đồ cho 4 tổ . - Yêu cầu: + Đọc đoạn diễn biến trong SGK/58,59. + Thể hiện diễn biến bằng các mũi tên vẽ vào lược đồ . - GV quan sát lớp và cử một đại diện 1 nhóm lên điền kí hiệu thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí vào bản đồ câm. - HS cả lớp quan sát , chú ý theo dõi bạn gắn đúng hay sai để nhận xét. - GV nhận xét đúng, sai và sửa. - GV gọi 1 HS lên thuật lại diễn biến khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ đã gắn. * Ngoài cuộc khởi nghĩa Lí Bí ra thì còn có nhiều cuộc khởi nghĩa khác cũng đã nổ ra trong thời Bắc thuộc.Vậy, các em có ấn tượng nhất với cuộc khởi nghĩa nào? Em hãy thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa đó.. 3. Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc (theo mẫu).. III. Đọc bản đồ lịch sử: Bài tập: Điền kí hiệu trên lược đồ câm – diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.. 3. Củng cố: bài tập tại lớp. GV chuẩn bị bảng phụ. “ Vung giáo chống hổ dễ.Giáp mặt “Vua Bà” khó”. Theo em “Vua Bà” trong hai câu thơ trên là ai ? a. Hai Bà Trưng. b. Bà Triệu. c. Nhụy Kiều tướng quân. d. Câu b và c đúng. 4.Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Ôn kiến thức đã học bài ở chương. - Nắm diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Soạn câu hỏi ôn tập chương ..
<span class='text_page_counter'>(132)</span>