Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn huyện quảng trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



PHẠM ĐÌNH VŨ

TẾ

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGỒI NHÀ NƯỚC

IN

H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH,



IH



C

K



TỈNH QUẢNG BÌNH

Mã số: 8340410

TR
Ư


N

G

Đ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi tên là Phạm Đình Vũ, xin cam đoan: Luận văn “Phát triển doanh
nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Hệ thống số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ

ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H


U



Tác giả

i

Phạm Đình Vũ


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau
đại học, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành
cảm ơn quý thầy, cơ giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường.



Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công chức Chi cục

U

Thống kê huyện Quảng Trạch nơi tôi đang công tác đã quan tâm, động viên trong

TẾ


H

suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cảm ơn các đơn vị: Phòng Tài ngun
& Mơi trường huyện Quảng Trạch; Phịng kinh tế - Hạ tầng, các phịng, ban ngành

IN

H

có liên quan và đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện

K

Quảng Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập tài liệu,



C

nghiên cứu hồn thành luận văn.

IH

Mặc dù bản thân đã ln cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần nổ lực



cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, mong nhận được sự

G


Đ

góp ý chân thành của q thầy, cơ giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và

TR
Ư


N

những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt
trong thực tiễn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Phạm Đình Vũ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: PHẠM ĐÌNH VŨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình DNNNN phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu



quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để

U

có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNNN trên địa bàn

TẾ

H

huyện một cách ổn định và hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Quảng
Trạch. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNNN trên địa bàn huyện Quảng

IN

H

Trạch, tỉnh Quảng Bình.

K


2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu

C

chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp do Cục Thống kê tỉnh tổ chức tiến hành

IH



hàng năm và kết quả phỏng vấn thăm dò ý kiến 160 cán bộ quản lý và doanh



nghiệp. Số liệu được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên ngành

Đ

thống kê, phần mềm SPSS, Microsoft Excel. Luận văn dùng phương pháp phân tổ

N

G

để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù

TR
Ư



hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học của luận văn: Luận
văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, đặc điểm và vai trò doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường; khái niệm về phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước,
những nhân tố ảnh hưởng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển doanh nghiệp
ngoài Nhà nước; Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNNN trên
địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp
nhằm phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình; Đề xuất quan điểm, mục tiêu, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Bảo hiểm xã hội

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNNN

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước


ĐTDN

Điều tra doanh nghiệp

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KH - CN

Khoa học và Công nghệ

KTXH

Kinh tế - xã hội

KV

Khu vực

NLTS

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

NSNN


Ngân sách nhà nước

CN-XD

Công nghiệp -Xây dựng

TMDV

Thương mại - Dịch vụ

SXKD
UBND
WTO

U
H
TẾ

H
IN

K

C



IH




Đ
G
N

TR
Ư


TSCĐ



BHXH

Tài sản cố định

Sản xuất kinh doanh
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức Thương mại thế giới

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
DAnh mục các từ viết tắt sử dụng trong luận văn..................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v

Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

U



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

IN

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4



C


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH

IH

NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ...............................................................................5



1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ...5

G

Đ

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................................5

N

1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài nhà nước .................................................7

TR
Ư


1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp ...............................................................................7
1.1.4. Đăc điểm của doanh nghiệp ngồi nhà nước ....................................................8
1.1.5. Vai trị của doanh nghiệp ngoài nhà nước trong nền kinh tế thị trường .........10
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC .................................13
1.2.1. Lý thuyết về phát triển ....................................................................................13

1.2.2. Khái niệm phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước .......................................14
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển doanh nghiệp ngồi nhà nước ...14
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp ngồi nhà nước ..21
1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...........................................................24

v


1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC .....................................26
1.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan..............................................................................26
1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................................27
1.4.3. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh về phát triển doanh nghiệp ..........27
1.4.4. Kinh nghiệm Thành phố Đà Nẵng ..................................................................29
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ

U



NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..32

H

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...........................................32

TẾ


2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................32

IN

H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36

K

2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................41

C

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

IH



TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................42



2.2.1. Phát triển về số lượng các doanh nghiệp ........................................................42

Đ

2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp .....................................47


N

G

2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp ....................................60

TR
Ư


2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA ............66
2.3.1. Đánh giá các nhân tố đối với sự phát triển của doanh nghiệp. .......................66
2.3.2. Ý kiến đánh giá nhân tố về chính sách và môi trường kinh doanh đối với sự
phát triển của doanh nghiệp. .....................................................................................77
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......82
2.4.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................82
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế. ....................................................................................83

vi


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DNNNN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH. ............................................85
3.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH. ....................85
3.1.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế đến 2020.....................................................85
3.1.2. Mục tiêu phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng Trạch. .....................85

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH. .........................................................86
3.2.1. Đổi mới tư duy. ...............................................................................................86

U



3.2.2. DNNNN cần lấy quan điểm hiệu quả kinh tế xã hội làm thước đo. ...............86

H

3.2.3. Ưu tiên phát triển DNNNN theo hướng CNH-HĐH. .....................................87

TẾ

3.2.4. Gắn phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn .....................87

IN

H

3.2.5 Tăng cường hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp...............................................87

K

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNNN TRONG

C


THỜI GIAN TỚI CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH. ...............................................88

IH



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...............................................................................97



I. KẾT LUẬN............................................................................................................97

Đ

II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................98

N

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99

TR
Ư


PHỤ LỤC. ..............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Trạch thời
kỳ 2014 - 2016..................................................................................... 37

Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quảng Trạch
thời kỳ 2014 - 2016 ............................................................................. 38

Bảng 2.3:

Tốc độ phát triển tổng giá trị sản xuất trên địa bàn huyện
Quảng Trạch thời kỳ 2012 – 2016....................................................... 40

Bảng 2.4:

Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Quảng
Trạch thời kỳ 2012 - 2016 ................................................................... 40




Số lượng DNNNN theo loại hình đang hoạt động giai đoạn

U

Bảng 2.5:

H

2012 - 2016.......................................................................................... 43
Số lượng DNNNN theo lĩnh vực kinh doanh ...................................... 45

Bảng 2.7:

Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn SXKD ............ 47

Bảng 2.8:

Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 doanh nghiệp .......................... 51

Bảng 2.9:

Cơ cấu nguồn vốn SXKD của doanh nghiệp năm 2016 ..................... 53

Bảng 2.10:

Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động ........................... 54

Bảng 2.11:

Lao động bình quân trên 1 doanh nghiệp ............................................ 55


Bảng 2.12:

TSCĐ của các doanh nghiệp năm 2016 .............................................. 58

Bảng 2.13:

Tình hình tăng trưởng doanh thu và doanh thu bình quân trong

N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


Bảng 2.6:

TR
Ư


DN năm 2012 và năm 2016................................................................. 60

Bảng 2.14:

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh các doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2016 .................................. 63

Bảng 2.15:

Thông tin cơ bản về các người được khảo sát ..................................... 65

Bảng 2.16:

Ma trận xoay các nhân tố ( Rotated Component Matrix(a)) ............... 69

Bảng 2.17:

Xây dựng các nhóm nhân tố đánh giá về sự phát triển của các
DN ....................................................................................................... 70

Bảng 2.18:

Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lịng về chính sách phát triển

DN” ..................................................................................................... 71

viii


Bảng 2.19:

Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lịng về điều kiện kinh tế - xã
hội” ...................................................................................................... 71

Bảng 2.20:

Nhóm nhân tố: “Đánh giá về năng lực SXKD của doanh
nghiệp” ................................................................................................ 72

Bảng 2.21:

Nhóm nhân tố: “Đánh giá sự hài lịng về cơng tác quy hoạch
phát triển” ............................................................................................ 72

Bảng 2.22:

Nhóm nhân tố: “Đánh giá chung về môi trường KD của DN” ........... 73

Bảng 2.23.

Đánh giá đối với các biến nhân tố về chính sách phát triển của
doanh nghiệp ....................................................................................... 75




Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Điều kiện kinh tế -

U

Bảng 2.24:

H

xã hội ................................................................................................... 76

TẾ

Bảng 2.25: Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Năng lực sản xuất
Ý kiến đánh giá đối với các biến nhân tố về Công tác quy

K

Bảng 2.26:

IN

H

KD ....................................................................................................... 77

IH




Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp............ 79

TR
Ư


N

G

Đ



Bảng 2.27:

C

hoạch, phát triển .................................................................................. 78

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Cơ cấu doanh nghiệp thời kỳ 2012 - 2016 ........................................42

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu DNNNN (2012-2016) theo ngành SXKD ............................46


Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mơ nguồn vốn..................................48

Biểu đồ 2.4:

Tốc độ gia tăng Vốn bình quân 1 DN theo ngành kinh tế ................52

Biểu đồ 2.5:

Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô lao động .....................................55

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu trình độ lao động trong doanh nghiệp năm 2016 ..................56

TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



Biểu đồ 2.1:

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chính sách phát
triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương khoa học mang tính chiến lược của
Đảng và Nhà nước nhằm phát huy mọi nguồn lực xã hội cho sản xuất. Với chính sách
này, các Doanh nghiệp ngồi Nhà nước ngày càng có vai trị quan trọng và có nhiều
đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng triển kinh tế của đất nước. Nhìn chung, các loại

hình doanh nghiệp ở nước ta trong đó có các doanh nghiệp ngoài Nhà nước đã tạo việc
làm cho phần lớn số lao động trong các doanh nghiệp nói chung và đóng góp đáng kể

U



vào GDP, kim ngạch xuất khẩu của đất nước. Thực tế, các DNNNN đã khẳng định vai

H

trị tích cực của mình vào q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá (CNH, HĐH) và làm

TẾ

đa dạng hoá nền kinh tế thị trường ở nước ta.

IN

H

Trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách cho các

K

DNNNN trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực (đất đai, vốn, công

C

nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quan hệ với bạn


IH



hàng, khách hàng... Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có bước phát triển mạnh cả về số



lượng, năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy vậy thực trạng phát triển kinh

Đ

tế ngoài Nhà nước vẫn cịn bất cập như: Quy mơ doanh nghiệp cịn nhỏ, cơng nghệ lạc

N

G

hậu, thiếu tính liên kết, sức cạnh tranh cịn yếu, trong khi đó cơng tác quản lý Nhà

TR
Ư


nước đối với khu vực DNNNN cũng bộc lộ nhiều hạn chế...
Xuất phất từ thực tế đó để phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình cần có nghiên cứu cơ bản, hệ thống và làm rõ những cơ hội
cũng như thách thức đối với DNNNN trên địa bàn, để từ đó tìm ra biện pháp nhằm
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp là việc làm cấp thiết và có vai trị quan

trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình trong những năm tới. Vì vậy, trong quá trình học tập, tơi đã lựa chọn đề tài:
“Phát triển doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực
trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến q trình phát triển của DNNNN, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNNN trên địa bàn huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời kỳ từ năm 2012 đến năm 2016.

U



- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn

TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

H


huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đến 2020.

IN

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNNN được thành lập, chịu sự điều

C

tiết bởi Luật Doanh nghiệp 2014, Luật HTX 2012 trên địa bàn huyện Quảng Trạch,



3.2. Phạm vi nghiên cứu

IH



tỉnh Quảng Bình.

Đ

3.2.1. Phạm vi về loại hình doanh nghiệp


N

G

(*) Doanh nghiệp nghiên cứu của đề tài: Là tồn bộ các doanh nghiệp hạch

TR
Ư


tốn độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp), đang còn
tồn tại về mặt pháp lý đến thời điểm 31/12 hàng các năm từ 2012 - 2016, bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH tư nhân (kể cả cơng ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%)
- Cơng ty cổ phần có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%;
- Công ty cổ phần khơng có vốn nhà nước;
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài;

2


- Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
(*) Luận văn không nghiên cứu các doanh nghiệp
- Các doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế,
nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các doanh nghiệp tuy đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế
nhưng đã giải thể, sáp nhập; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh nhưng

khơng có tại địa phương (đã được xác minh thực tế);
- Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như: chi
nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.

U



3.2.2. Về nội dung:

H

Những chính sách của Nhà nước, của địa phương tác động đến sự phát triển

TẾ

của DNNNN; môi trường kinh doanh của doanh nghiệp; thực trạng hoạt động và

IN

H

những đóng góp của DNNNN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
4. Phương pháp nghiên cứu

IH



4.1. Phương pháp thu thập số liệu


C

K

huyện.



Số liệu thu thập gồm 02 nguồn chính, đó là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.

Đ

+ Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thơng tin điện tử chun ngành, báo

N

G

cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh

TR
Ư


Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Quảng Trạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương và các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
Căn cứ vào kết quả ĐTDN hàng năm của Cục Thống kê Quảng Bình; tiến
hành thu thập, rà sốt, trích lược, tổng hợp và xử lý số liệu trên phần mềm chuyên
ngành của Tổng cục Thống kê ban hành áp dụng trong cả nước.

+ Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra thăm dò ý kiến các cán bộ quản lý và doanh
nghiệp với số lượng 160 phiếu, trong đó phỏng vấn 30% cán bộ quản lý và cơng
chức các phịng ban cấp huyện có liên quan gồm 11 phiếu; điều tra phỏng vấn 149
phiếu của 143 doanh nghiệp trong đó 86 phiếu phỏng vấn giám đốc/phó giám đốc
doanh nghiệp, 63 phiếu phóng vấn trưởng/phó phịng doanh nghiệp.

3


4.2. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để phân tích,
đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNNN.
Những khó khăn, thuận lợi trong q trình phát triển của các DNNNN...
Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp; đề tài sử dụng phương pháp này
để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình

U



quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một

H

cách có hệ thống.

TẾ


4.3. Cơng cụ xử lý dữ liệu

IN

H

Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo

K

mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel và phần mềm SPSS. Tùy

C

từng mục tiêu mà có phương pháp phân tích khác nhau.

IH



5. Kết cấu của đề tài

Đ

đề tài gồm 03 chương.



Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của


N

G

Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNNN.

TR
Ư


Chương 2. Thực trạng phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.

Chương 3. Giải pháp nhằm phát triển DNNNN trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Theo Khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp ban hành ngày 26 thàng 11 năm


U



2014 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức

H

có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định

TẾ

của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”

IN

H

Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất

K

trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)

C

khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường

IH




những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá



bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).

Đ

Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất

N

G

ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành cơng, có

TR
Ư


lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi
khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn khơng vượt qua được”. (“Kinh tế doanh
nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội năm 1992).
Có nhiều quan điểm khác nhau về doanh nghiệp, nhưng thơng thường cần có
những điều kiện sau để được cơng nhận là một doanh nghiệp;
- Là tổ chức kinh tế có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
- Có vốn pháp định để kinh doanh;

- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình;

5


Các doanh nghiệp có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
Một là quan hệ sở hữu về vốn và tài sản: Các doanh nghiệp được chia thành
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp.
+ Doanh nghiệp nhà nước là: Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức cơng ty
nhà nước, cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tư nhân là: Những doanh nghiệp do tư nhân đầu tư vốn và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là: Các doanh nghiệp có sự đan xen của các

U



hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Các doanh nghiệp liên

H

doanh, doanh nghiệp cổ phần là những hình thức đặc trưng của loại hình doanh

TẾ

nghiệp này trong nền kinh tế thị trường. Với các phân loại nêu trên nhằm chỉ rõ


IN

H

quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh

K

tế khác nhau.

C

Hai là theo mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp được chia thành doanh

IH



nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động cơng ích.



+ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước

Đ

thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu

N


G

cao nhất của các doanh nghiệp này là thu lợi nhuận tối đa.

TR
Ư


+ Doanh nghiệp hoạt động cơng ích là: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, lưu thông hoặc cung cấp các dịch vụ công cộng, thực hiện các chính
sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Những
doanh nghiệp này hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích hiệu quả
kinh tế và xã hội là chính. Việc phân loại này nhằm đánh giá lợi ích xã hội của
doanh nghiệp cho hợp lý và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của
nhà nước.
Ba là theo cơ sở ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể
chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
+ Doanh nghiệp tài chính báo gồm: Ngân hàng thương mại, Cơng ty bảo

6


hiểm, Cơng ty tài chính… Các loại hình doanh nghiệp này có khả năng cung ứng
cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tiền tệ - tín dụng, bảo hiểm, tài chính. Chức năng
chủ yếu là làm mơi giới thu hút và chuyển giao vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu để đầu
tư phát triển kinh doanh.
+ Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy sản xuất kinh doanh
làm hoạt động tài chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các
ngành nghề như doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp
xây dựng… Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp này là cung cấp các sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế.

H

nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.

U



Bốn là theo quy mô kinh doanh doanh nghiệp chia thành các loại doanh

TẾ

1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài nhà nước

IN

H

Nói đến doanh nghiệp ngồi nhà nước (DNNNN) là để phân biệt với doanh

K

nghiệp nhà nước (DNNN), như vậy thực chất ở đây là đề cập đến vấn đề sở hữu.

C

DNNNN là những doanh nghiệp dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, trong


IH



đó bao gồm các hình thức sở hữu cá nhân, sở hữu tập thể, sở hữu gia đình và sở hữu



hỗn hợp. DNNNN có thể được hiểu là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập đã đăng ký

Đ

kinh doanh theo pháp luật hiện hành, không nằm trong khu vực nhà nước.

N

G

Đối tượng được xác định là DNNNN bao gồm các doanh nghiệp thành lập và

TR
Ư


hoạt động theo Luật doanh nghiệp; các HTX thành lập và hoạt động theo Luật
HTX; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt động theo luật
đầu tư nước ngồi.

1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đa dạng và phong

phú. Tùy theo các cách tiếp cận khác nhau có thể chia doanh nghiệp thành các loại
khác nhau, trong đó dựa theo quy mơ có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp
lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định các loại hình doanh nghiệp hoạt
động tại Việt Nam, gồm doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước bao

7


gồm các loại hình doanh nghiệp sau: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty
cổ phần (CTCP), công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Ngồi ra cịn có
hợp tác xã (HTX) hoạt động theo Luật HTX và doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi) hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài.
1.1.4. Đăc điểm của doanh nghiệp ngoài nhà nước
1.1.4.1. Đặc điểm ưu thế
Doanh nghiệp ngồi nhà nước có những ưu thế sau:
DNNNN phát triển rất nhanh chóng và rộng khắp ở tất cả các vùng miền và
các ngành kinh tế. Do đó góp phần quan trọng trong giao lưu, phát triển kinh tế giữa

U



các vùng lãnh thổ, tạo nên sự phát triển cân đối, xóa bỏ dần ngăn cách giữa thành

H

thị và nơng thơn.

TẾ


+ DNNNN có thể giải quyết được rất nhiều chỗ làm, từ lao động có trình độ

H

chun mơn thấp đến những lao động có trình độ cao.

K

IN

+ Để tồn tại, phát triển và tăng sức cạnh tranh các DNNNN có thể liên

C

doanh, liên kết, mở rộng. Qua đó góp phần đẩy nhanh q trình phân cơng và hợp

IH



tác lao động trong kinh tế thị trường, tạo ra lực lượng lao động có chất lượng, sử
dụng một cách hiệu quả.

Đ



+ Có thể tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, nguồn lao động nơng


G

nhàn với chi phí thấp, phục vụ được các nhu cầu phân tán trong dân cư. Các doanh

TR
Ư


N

nghiệp này đóng vai trị quan trọng trong giao lưu, phát triển kinh tế giữa các vùng
lãnh thổ, góp phần giảm dần khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị, có thế mạnh
về các nghề truyền thống, thủ công, chế biến…
+ Hiệu quả sử dụng vốn cao vòng quay của vốn và sản phẩm nhanh hơn so
với doanh nghiệp nhà nước do vậy rất linh hoạt và nhạy bén với thời cuộc, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường. Đây là khu vực kinh tế phát triển rất năng động và
sáng tạo.
+ Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh, các DNNNN thường có quy mơ nhỏ, chỉ
đóng vai trị là một mắt xích trong dây xích sản xuất sản sản phẩm và kinh doanh
hàng hóa. Cho nên chúng là cơ sở cho việc duy trì tự do cạnh tranh và cân bằng với
xu hướng độc quyền kinh doanh.

8


+ Đầu tư cho mỗi chỗ làm việc tại khu vực kinh tế ngoài nhà nước chỉ bằng
1/3 so với đầu tư cho một chỗ làm trong khu vực kinh tế nhà nước. Do đó doanh
nghiệp ngồi nhà nước có khả năng thu hút nhiều lao động, nhất là lao động có trình
độ chun mơn thấp, có nghề truyền thống và những người thiếu việc làm, lao động
gia đình...

Từ những ưu điểm trên đây cho thấy khu vực ngoài nhà nước là một khu vực
kinh tế rất nhiều tiềm năng phát triển và hứa hẹn sự thành công lớn trong việc thực
hiện BHXH cho người lao động khu vực này nếu biết cách khai thác tốt những lợi
thế của nó. Bên cạnh đó, khu vực kinh tế này cịn có khơng ít các nhược điểm.

U



1.1.4.2. Đặc điểm về hạn chế

H

Ngồi những đặc điểm về ưu thế đã nêu ở trên, DNNNN cịn có những hạn

TẾ

chế sau:

IN

H

+ Phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực này có quy mơ nhỏ, phân tán,

K

cơng nghệ sản xuất lạc hậu. Nguồn vốn ít và khả năng huy động vốn có hạn, chịu

C


ảnh hưỏng lớn của thị trường. Khi thị trường biến động thường không phản ứng kịp

IH



dễ bị rơi vào đình đốn sản xuất, thua lỗ và thậm chí có thể bị phá sản.



+ Các doanh nghiệp thuộc khu vực này phát triển còn mang tính tự phát,

Đ

chưa có quy hoạch. Làm ăn vụ lợi, riêng biệt, nhỏ lẻ thường chưa có chiến lược phát

N

G

triển tổng thể và lâu dài.

TR
Ư


+ Khu vực này có tốc độ tăng trưởng cao nhưng không bền vững, hiệu quả
kinh doanh còn thấp và sức cạnh tranh yếu.
+ Việc quản lý nhà nước đối với khu vực này còn nhiều khó khăn. Mặt khác,

hệ thống luật pháp đối với khu vực này chưa hoàn chỉnh đồng bộ nên vẫn cịn xảy
ra tình trạng kinh doanh trái với ngành nghề đăng ký; trốn lậu thuế; xâm phạm đến
quyền lợi người lao động; vi phạm đến luật lao động, đi trái với các quy luật của thị
trường ... ảnh hưỏng đến nhiều mặt của thị trưòng và của nền kinh tế nước ta. Việc
thực hiện các quy định nhà nước ở khu vực này còn chưa tốt. Đặc biệt tham gia
BHXH cho người lao động còn bị các chủ doanh nghiệp trốn tránh, điều kiện vệ
sinh an tồn khơng đảm bảo...

9


1.1.5. Vai trị của doanh nghiệp ngồi nhà nước trong nền kinh tế thị trường
1.1.5.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Doanh nghiệp ngồi nhà nước có vai trị rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế mỗi nước. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như
hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài nhà nước nhằm huy
động tối đa các nguồn lực để phát triển nền công nghiệp, tăng sức cạnh tranh cho
sản phẩm. Hiện nay, trên hầu hết các nước, doanh nghiệp ngồi nhà nước đóng vai
trị quan trọng chi phối rất lớn đến công cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Các doanh
nghiệp ngồi nhà nước có khả năng tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp, cung cấp

U



cho xã hội một khối lượng đáng kể hàng hoá và dịch vụ làm tăng GDP cho nền kinh

H

tế, tăng cường kỹ năng quản lý, đổi mới công nghệ, góp phần giảm chênh lệch về


TẾ

thu nhập, xố đói nghèo, tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư của dân cư địa phương

IN

H

làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả. Mức độ đóng góp vào sự phát triển

K

kinh tế quốc gia của doanh nghiệp ngoài nhà nước được thể hiện ở mức độ thu hút

C

lao động, vốn, tạo ra giá trị gia tăng trong nền kinh tế.

IH



Đối với những nước mà tốc độ phát triển kinh tế còn thấp như Việt Nam thì



GDP do các doanh nghiệp ngồi nhà nước tạo ra hàng năm chiếm tỷ trọng lớn, đảm

Đ


bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng của nền kinh tế.

N

G

Giải quyết công ăn việc làm của các DNNNN là phương tiện hiệu quả để

TR
Ư


giảm thiểu nạn thất nghiệp. Mặc dù số lao động làm việc trong một DNNNN không
nhiều nhưng với số lượng lớn DNNNN trong nền kinh tế đã tạo ra phần lớn công ăn
việc làm cho xã hội.

1.1.5.2. Gia tăng tính năng động của nền kinh tế
DNNNN là nhân tố tạo nên sự năng động của nền kinh tế trong cơ chế thị
trường. Do số lượng các DNNNN tăng lên rất nhanh, làm gia tăng số lượng, chủng
loại hàng hố, dịch vụ và làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Chính sự cạnh
tranh của DN trong việc tìm kiếm thị trường, mẫu mã sản phẩm, giá cả hàng hóa…
mà nền kinh tế ngày càng trở nên năng động.
Với quy mô phần lớn nhỏ và vừa, được thành lập phân tán ở hầu khắp các
địa phương, các khu vực, DNNNN có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động,

10


nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương, sử dụng sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế

phẩm của doanh nghiệp Nhà nước lớn. Với lợi thế là năng động, linh hoạt, sáng tạo
trong kinh doanh với nhiều hình thức, có nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển
hướng sản xuất, đổi mới cơng nghệ, sự kết hợp chun mơn hố và đa dạng hoá
mềm dẻo, đáp ứng kịp thời những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Nên DNNNN
đã và đang là lực lượng chủ yếu đảm bảo lưu thơng hàng hố trong xã hội và có vai
trị quan trọng trong việc góp phần làm tăng tính năng động của nền kinh tế.
Phân bố rộng, yêu cầu vốn ban đầu không nhiều, nên các DNNNN rất linh
hoạt trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư… Chính vì



vậy, DNNNN được coi là phương tiện có hiệu quả và linh hoạt trong việc huy động,

U

sử dụng các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư và biến nó thành khoản vốn đầu tư

TẾ

H

quan trọng trong nền kinh tế.
1.1.5.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế

IN

H

Việc phát triển các DNNNN dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất


K

cả các khía cạnh: vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước hết, đó

C

là sự thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của khu vực nông thôn thông

IH



qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.



Các DNNNN được phân bổ đều hơn về lãnh thổ ở các vùng nông thôn, đô thị, miền

Đ

núi, đồng bằng. Sự phát triển mạnh mẽ các DNNNN cịn có tác dụng làm cho cơ

N

G

cấu thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng mạnh của các cơ sở kinh tế ngoài nhà

TR
Ư



nước và việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước. Sự phát triển các DNNNN
cũng kéo theo sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế thơng qua sự đa dạng hố các
ngành nghề, duy trì, phát triển các làng nghề truyền thống.
1.1.5.4. Giải quyết việc làm cho xã hội
Với số lượng các DNNNN ngày càng tăng và chiếm trên 96% tổng số các
doanh nghiệp, các doanh nghiệp này đã tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn
người lao động. Các doanh nghiệp này càng phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội tăng việc
làm, thu hút lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp. Từ đó góp phần giải quyết các vấn
đề xã hội mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư.
Lịch sử phát triển, đổi mới đã cho thấy: Khi nền kinh tế suy thoái, các DNNN
phải giảm lao động để giảm chi phí đến mức có thể tồn tại được vì cầu của thị trường

11


thấp hơn cung, nhưng đối với DNNNN, do đặc tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích
ứng với thay đổi của thị trường nên vẫn có thể hoạt động được. Do đó, các DNNNN
khơng những khơng giảm lao động mà cịn có thể thu hút thêm lao động.
Hiện nay, thu nhập của dân cư nước ta chủ yếu dựa vào nông nghiệp, thu
nhập thấp do nước ta là một nước nông nghiệp, năng suất thấp. Các DNNNN phát
triển nhanh chóng ở nông thôn và thành thị đã sử dụng số lượng lớn lao động với
năng suất cao là một trong các biện pháp cơ bản góp phần tăng nhanh thu nhập cho
dân cư. Từ đó mức sống của dân cư sẽ được nâng cao, góp phần xố đói giảm
nghèo, giảm khoảng cách về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. Mặt khác, các

U




DNNNN phát triển sẽ phát huy lợi thế của từng vùng, giảm bớt khoảng cách giữa

H

các vùng trên tồn quốc.

TẾ

1.1.5.5. DNNNN cung cấp hàng hóa trong nước và cho xuất khẩu

IN

H

Đối với các nước phát triển, hệ thống siêu thị cung ứng các loại hàng hóa

K

phong phú, đa dạng nhưng cũng không thể thay thế được các cửa hàng bán lẻ. Với

C

sự đa dạng về ngành nghề, tính nhạy cảm với thị trường, các DNNNN có nhiều

IH



thuận lợi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đáp ứng sản phẩm cho nhu cầu tiêu




dùng của xã hội. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa kinh tế, các DNNNN có

Đ

nhiều khả năng sản xuất và cung cấp nhiều sản phẩm xuất khẩu, nhất là các sản

N

G

phẩm thủ công mỹ nghệ, sử dụng nhiều lao động. Ở Việt Nam, với những điều kiện

TR
Ư


thuận lợi về nguồn nguyên liệu của các loại NLTS để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Ngồi ra cịn phải kể đến các ngành nghề thủ công truyền thống với những mặt
bằng phong phú, đa dạng tạo ra khả năng to lớn cho DNNNN tham gia sản xuất, gia
công chế biến, đại lý khai thác cho xuất khẩu.
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.2.1. Lý thuyết về phát triển
Trong hơn 30 năm đổi mới của Việt Nam vừa qua đã và đang có khá nhiều
các khái niệm về lý thuyết kinh tế học phát triển được vận dụng vào thực tiễn nước
ta. Tuy nhiên, trên thực tế cũng như trong nhận thức chưa hẳn đã có sự thống nhất
về nội hàm khoa học và cơ sở thực tiễn các khái niệm đó.


12


Đã có rất nhiều khái niệm của lý thuyết kinh tế học phát triển mà cơ sở xuất
phát của nó là từ các khái niệm rất cơ bản của lý thuyết kinh tế học hiện đại đã có
trên thế giới từ hơn nửa thế kỷ qua (chủ yếu là từ các nước phương Tây đã có nền
cơng nghiệp TBCN phát triển) được du nhập và vận dụng vào công cuộc đổi mới,
phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta hơn 30 năm vừa qua.
Trong ngôn ngữ thông thường, khái niệm “tăng trưởng” thường được xem
tương đồng với “phát triển”, bởi tăng trưởng đóng vai trị thiết yếu định hình mức độ
phát triển. Tuy nhiên, cần phải xem xét nội hàm của từng khái niệm.



- Tăng trưởng kinh tế: Theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế của

U

kinh tế học phát triển, tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái

TẾ

H

biến đổi về mặt lượng. Chẳng hạn, để đo lường kết qủa sản xuất xã hội hàng năm,
dùng làm thước đo so sánh quốc tế về mặt lượng của trình độ phát triển kinh tế giữa

IN

H


các nước, các nước có nền kinh tế thị trường vẫn thường sử dụng 2 loại chỉ tiêu kinh

K

tế tổng hợp: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), tổng sản phẩm quốc nội (GDP).



C

- Phát triển kinh tế: Cũng theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế của

IH

kinh tế học phát triển: Phát triển kinh tế là khái niệm có nội dung phản ánh rộng hơn

Đ



so với khái niệm tăng trưởng kinh tế. Nếu như tăng trưởng kinh tế về cơ bản chỉ là

G

sự gia tăng thuần tuý về mặt lượng của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: GNP,

TR
Ư



N

GNP/đầu người hay GDP, GDP/đầu người... thì phát triển kinh tế ngồi việc bao
hàm q trình gia tăng đó, cịn có một nội hàm phản ánh rộng lớn hơn, sâu sắc hơn,
đó là những biến đổi về mặt chất của nền kinh tế - xã hội, mà trước hết là sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH và kèm theo đó là việc khơng ngừng
nâng cao mức sống tồn dân, trình độ phát triển văn minh xã hội thể hiện ở hàng
loạt tiêu chí như: thu nhập thực tế, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh,
trình độ dân trí, bảo vệ mơi trường, và khả năng áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào phát triển kinh tế - xã hội… Vậy phát triển kinh tế là một q trình tiến
hóa theo thời gian và do những nhân tố nội tại (bên trong) quyết định đến tồn bộ
q trình phát triển đó; là q trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế…

13


1.2.2. Khái niệm phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước
Theo khái niệm về phát triển kinh tế thì: Phát triển DNNNN là q trình lớn
lên về số lượng, quy mơ của doanh nghiệp (lao động, nguồn vốn, doanh thu); hiệu
quả hơn về chất lượng doanh nghiệp (lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên 01 lao
động, lợi nhuận trên vốn… thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước) và có sự hoàn chỉnh
hơn về cơ cấu doanh nghiệp theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và ngành sản
xuất kinh doanh.
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước



Sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng đối với nền

U


kinh tế quốc dân nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng. Trong hoạt động SXKD,

TẾ

H

doanh nghiệp chịu tác động rất nhiều yếu tố có mức độ và bối cảnh khác nhau do
đặc điểm về sản phẩm, thị trường, vị trí, quy mơ hoạt động… của doanh nghiệp.

IN

H

Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng tích cực và

K

tiêu cực; từ đó vận dụng tốt các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố tiêu



C

cực nhằm thúc đẩy hoạt động SXKD của doanh nghiệp ngày càng phát triển. Có thể

IH

chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm chính: Nhóm nhân tố bên ngồi và




nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.

G

Đ

1.2.3.1. Những nhân tố bên ngoài

N

a. Về điều kiện tự nhiên - cơ sở hạ tầng

TR
Ư


Điều kiện tự nhiên - cơ sở hạ tầng có tác động rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động
của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (SXKD) có liên
quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa vụ, kinh doanh
khách sạn, du lịch… để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các
doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thơng qua các hoạt
động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan
chuyên mơn.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế
cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống giao thông, thông tin liên

14



×