Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

tuan 8l3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.73 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8. Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: * HĐ1:Bài cũ: KT bảng nhân 7 và chia 7 (2 HS ) * HĐ2:Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài( Học sinh TB ). - GV giúp HS yếu làm bài vào vở BT. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2(cột 1,2,3): -1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm và tự giải. - Lần lượt 3 học sinh lên bảng, mỗi em một phép tính, vừa nói, vừa viết. (Học sinh khá - HS TB ). - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - 1 HS khá nêu cách làm - HS làm cá nhân vào vở BT. - GV – HS nhận xét Bài 4: GV cho HS làm theo nhóm . - Các nhóm cử đại diện trình bày, khi trình bày kết quả. - Lớp và GV nhận xét kết quả. * Chấm bài * HĐ3:Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học, giao bài về nhà, chuẩn bị bài tiết sau.. Tập đọc - Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: TĐ:- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). KC:- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:-Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học TẬP ĐỌC * HĐ1:Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh đọc TL bài: Bận * HĐ2: Luyện đọc : a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ và tìm hiểu nội dung - HS nối tiếp nhau đọc câu ( 2 lượt) - HS đọc cả đoạn trước lớp tìm hiểu các từ khó. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn. - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. * HĐ3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? Vì sao? - 1 HS ( khá ) đọc to đoạn 3, 4 - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? +Vì sao trò chuyện với các em nhỏ ông thấy lòng nhẹ nhàng hơn? - HS chọn tên khác cho câu chuyện, nêu lý do(Những đứa trẻ tốt bụng, Chia sẻ, Cảm ơn các cháu) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?(2 HS khá nêu, 2 HS nhắc lại). * HĐ4:Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - mời 1 tốp thi đọc phân vai.(Người dẫn chuyện,ông cụ, 4 bạn nhỏ) - Cả lớp - Giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HĐ1: Nêu nhiệm vụ. - 1 HS nêu yêu cầu SGK. * HĐ2: HD HS kể lại câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ. Giúp học sinh nắm đựơc nhiệm vụ. - Mời 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện, trước khi kể nói rõ em chọn đóng vai bạn nào? - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật - 3 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn CN kể hay. * HĐ3:Hoạt động nối tiếp: * Liên hệ kĩ năng sống. - GV hỏi HS : Các em đã bao giờ làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau .. Thứ Ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012. Âm Nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: GÀ GÁY.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu - Hát theo giai điệu và lời ca- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ -HS năng khiếu tập biểu diễn bài hát -Chăm chỉ học tập II Giáo viên chuẩn bị: - nhạc cụ gõ.- Tài liệu: Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ. III Các hoạt động dạy- học * Nội dung: a-HĐ1 : Ôn tập bài hát: Gà gáy - Cho HS nghe giai điệu của bài hát, hỏi tên bài, dân ca vùng nào? Dân ca Cống Lai Châu - Nghe GV hát lại bài hát . - Nghe hát lại bài Gà gáy. - Hướng dẫn ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức kết hợp gõ đệm đã hướng dẫn ở tiết trước. + Hát đồng thanh cả lớp + Hát theo nhóm + Hát cá nhân - Nhận xét. b-HĐ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - Hướng dẫn cho HS một vài động tác phụ hoạ đơn giản sau. GV thực hiện mẫu. + Câu 1,2: Nhún chân nhịp nhàng bên trái, bên phải theo nhịp; hai tay đưa lên miệng thành hình loa, đầu nghiêng cùng bên với nhịp chân. + Câu 3,4: Bước ghân trái lên chân phải bước theo, nhún theo nhịp; chân phải bước xuống, chân trái bước theo, thực hiện dều đặn nhịp nhàng, hai tay đưa len và kéo xuống theo nhịp chân. - Xem GV làm mẫu - Hướng dẫn học sinh thực hiện động tác - Thực hiện động tác theo hướng dẫn - Tập nhiều lần cho thuần thục động tác - Mời HS biểu diễn - Từng nhóm trình bày - Từng cá nhân biểu diễn - Nhận xét c. HĐ3: Củng cố , dặn dò * Củng cố:- Học sinh nhắc lại tên bài hát, tên tác giả bài hát, Bắt nhịp cả lớp cùng đồng thanh - Nhận xét tiết học khen thưởng những học sinh tích cực học tập * Dặn dò: Về nhà tập thật thuộc bài hát tập huần nhuyễn các động tác để hôm sau ôn tập,. Tự nhiên - xã hội VỆ SINH THẦN KINH I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1: Quan sát và thảo luận: *Mục tiêu : - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. *Cách tiến hành: Bước 1: HS thảo luận theo nhóm. HS quan sát hình vẽ SGK và đặt câu hỏi - trả lời từng hình nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, làm việc đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh Bước 2: Yêu cầu HS làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh *Cách tiến hành Bước 1: tổ chức, mỗi nhóm một phiếu ghi một trạng thái: Tức giận, lo lắng, vui vẻ, sợ hãi. Bước 2: HS thực hiện theo nhóm. Bước 3:Các nhóm trình diễn. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị tiết sau.. Toán (tiết 37) GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình như SGK. Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: * HĐ1:Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - Hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi để HS trả lời: Số con gà ở hàng trên? Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì số con gà ở hàng dưới: (6 : 2 = 3) con gà) GV ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - Cho học sinh nhắc lại: Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Trường hợp độ dài đoạn thẳng AB và CD hướng dẫn như trên - GV hỏi: Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? 2 học sinh khá nêu – 2HS TB nhắc lại. *HĐ2:Thực hành: Bài 1:GV hướng dẫn học sinh tính nhẩm rồi trả lời. - HS làm bài vào vở BT Bài 2: học sinh tự đọc đề toán, tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. -1 học sinh lên bảng giải - HS khác làm vào vở BT - Lớp và GV nhận xét kết luận. Bài 3: HS làm cá nhân, lưu ý học sinh phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4cm. a- Khi làm cần tính nhẩm độ dài đoạn CD b- Tính nhẩm đoạn dài đoạn thẳng MN * Chấm bài. *HĐ3:Hoạt động nối tiếp: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012. Tập đọc TIẾNG RU I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; Thuộc 2 khổ thơ trong bài)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:-Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết khổ thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học *HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh đọc TL bài: Bận - GV-Học sinh nhận xét *HĐ2: Luyện đọc: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, HS nghe và quan sát tranh trong SGK b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ ( 11ượt) - GVsửa lỗi phát âm. + Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp ( 2 lượt) - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ kết thúc mỗi khổ thơ. - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. - Lớp đọc ĐT cả bài. *HĐ3: HD tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 , 2 và 3 trả lời các câu hỏi: * Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? vì sao? - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2. - GV nêu các câu hỏi trong SGK gợi ý HS trả lời. - Hỏi để HS nêu ý chính của bài thơ. - 4 HS nhắc lại: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, đồng chí, bạn bè. *HĐ4:Luyện đọc thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ, hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ1( giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý) - 1 HS đọc lại bài thơ, lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. - Hướng dẫn HS đọc TL tại lớp từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng một trong 3 khổ, cả bài thơ. *HĐ5: Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Toán(tiết38) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Bài cũ : GV kiểm tra BT về nhà của HS trong VBT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *HĐ2: Luyện tập Bài tập 1: dòng 2: HS đọc yêu cầu bài 1. - Hướng dẫn HS giải thích bài mẫu rồi giải ( khuyến khích HS tính nhẩm) Bài 2: - HS đọc yêu cầu tự giải các bài 2a, 2b rồi chữa bài. - 2 HS lên trình bày (HS Khá- HS TB) mỗi HS trình bày một phần - HS làm bài vào vở BT - GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. - HS và GV nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn HS trao đổi để nhận ra: 60 giảm 3 lần được 20. 1/3 của 60 là 20như vậy kết quả của giảm đi 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 của số đó. *HĐ3: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học.. Tập viết ÔN CHỮ HOA: G - GÒ CÔNG I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng) C, Kh( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công(1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan . . . chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : - Mẫu chữ viết hoa G; C; K. - Tên riêng Gò Công- Vở tập viết, bảng tay. III. Các HĐ dạy học: *HĐ1: Bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh. - 1 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ê- đê - Giáo viên, học sinh, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *HĐ2:HD HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chữ hoa: - Học sinh tìm các chữ cái viết hoa trong bài (G,C, K) *HS quan sát và nêu quy trình viết - Giới thiệu chữ hoa G: Chữ hoa G được viết bởi mấy nét? Đó là những nét gì? + Gồm 2 nét: nét 1là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ( giống chữ cái C(xê) viết hoa).Nét 2 là nét khuyết dưới. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết của chữ G (2 lần)- HS viết bảng tay. - GV nhận xét cách viết bảng của HS - Ôn luyện chữ hoa C và chữ hoa K Chữ hoa C được viết bởi mấy nét? Chữ hoa K được viết bởi mấy nét?( 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1và nét 2 của chữ I; nét 3là kết hợp của 2 nét cơ bản- móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết mẫu chữ hoa C và chữ hoa K. - HS viết trên bảng con một chữ hoa C và một chữ hoa K b. Học sinh viết từ ứng dụng (Gò Công): - HS đọc từ ứng dụng Gò Công - GV giới thiệu Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp. * Quan sát và nhận xét: - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?(Chữ G,C cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li) - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?( Bằng 1 con chữ o) + 1 HS lên bảng viết từ Gò Công - HS tập viết trên bảng con.GV nhận xét cách viết trên bảng của HS c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau , sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. * Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?(chữ K,H,G cao 2 li rưỡi,chữ đ cao 2li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng con: Khôn, Gà - GV nhận xét cách viết chữ Khôn, Gà. *HĐ3: HD học sinh viết vào vở TV. -Viết chữ hoa G 1 dòng; Chữ hoa C; K viết 1 dòng. - Từ Gò Công (1 dòng)(N1) 2 dòng (N2) - Câu ứng dụng viết 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần ( N1) 2 lần (N2) - HS nhóm 2 các em có thể viết bài tự chọn ( Nếu còn thời gian) *HĐ4:Chấm chữa bài. - GV chấm, chữa một số bài và nhận xét. *HĐ5: Hoạt động nối tiếp: HS hoàn thành bài luyện viết thêm( trang 18).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: Gấp cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS Hoạt động2: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt , dán bông hoa. Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Gấp cắt dán bông hoa 5 cánh - Giáo viên giới thiệu mẫu HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để đựơc hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. + Gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh + Gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh + Gấp, cắt, dán bông hoa 8 cánh. - Tổ chức cho học sinh thực hành và trang trí sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá kết quả thực hành. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: YC học sinh nhặt giấy vụn trong lớp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012. Luyện từ và câu TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng( BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì BT3 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 1, vở BT. III. Các HĐ dạy học: *HĐ1: Bài cũ: 1 học sinh làm BT 1 tiết trước.GV – HS nhận xét . *HĐ2: HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo dõi trong SGK.1 HS làm mẫu: xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lớp làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm (khá), đọc kết quả. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chữa vào VBT Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.Cả lớp đọc thầm theo. - GV giải nghĩa từ cật trong câu ( chung lưng đấu cật): lưng là phần lưng ở chỗ ngang bụng.(bụng đói cật rét) - HS đọc thầm trao đổi theo nhóm và làm bài. - 3 HS đại diện ở 3 nhóm trình bày kết quả .GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và giúp HS hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ, và học thuộc: + Chung lưng đấu cật + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. + Ăn ở như bát nước đầy. Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu Giúp HS nắm vững yêu cầu: Đây là những câu đặt theo mẫu Ai làm gì? mà học sinh đã học từ lớp 2. Nhiệm vụ là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì)? và bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - HS tự làm bài vào nháp - HS lên bảng chữa bài- GV và lớp nhận xét kết luận -HS viết bài vào vở BT. Bài 4: GV hỏi :3 câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? ( Mời 3 học sinh trả lời - HS yếu nhắc lại). - HS làm bài vào VBT * Chấm bài *HĐ3: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Tự nhiên - xã hội VỆ SINH THẦN KINH ( TIẾP) I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tím kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình cơ quan thần kinh SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1:Thảo luận: *Mục tiêu: - Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1: Làm việc theo cặp: - Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó. - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt. - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2:Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả. *Kết luận: như SGK Hoạt động 2:Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày *Mục tiêu: - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,…một cách hợp lí. *Cách tiến hành. Bước 1: Hướng dẫn cả lớp Bước 2: Làm việc cá nhân Bước 3: Làm việc theo cặp. Bước 4: Làm việc cả lớp. GV hỏi: -Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có ích gì? *Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. Hoạt động 3: - Liên hệ kĩ năng sống. - Nhận xét kiến thức toàn bài. Toán(tiết 39) TÌM SỐ CHIA I.Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia Biết tìm số chia chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, 6 hình tròn bằng nhựa. vở BT III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Bài cũ : GV kiểm tra BT về nhà trong của học sinh. *HĐ2: Hướng dẫn HS cách tìm số chia. Hướng dẫn HS lấy 6 hình tròn xếp như hình vẽ trong SGK rồi nêu câu hỏi: Có 6 hình tròn xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn? HS trả lời rồi nêu phép chia tương ứng với hoạt động trên để có ở trên bảng: 6 : 2 = 3. - HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên, GV ghi tên từng thành phần đó lên bảng. - GV dùng bìa che lấp số chia ( 2) 6 : = 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số bị chia Số chia Thương Muốn tìm số chia ( bị che lấp) ta làm thế nào? GV gợi ý để HS trả lời - GV viết bảng: 2=6:3 - GV giúp HS nêu: Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương ( 3 HS TB nhắc lại ) - GV nêu bài tìm x biết 30 : x = 5 - HS nhận xét : bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm gì? GV hỏi lại muốn tìm số chia x ta làm thế nào? Mời 1 HS khá viết lên bảng như SGK: 30 : x = 5 x = 30 : 5 x= 6 *HĐ3: Thực hành: Bài tập1 : - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm làm bài vào vở BT - 4 em lên bảng làm bài – nhận xét. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm - HS lần lượt tự làm từng cột. - 3 HS (Khá - TB - Yếu) lên bảng làm, lớp làm cá nhân vào vở. - Lớp nhận xét chữa bài. * Chấm bài *HĐ4: Hoạt động nối tiếp: - nhận xét chung tiết học. Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi cho trò chơi và kiểm tra. III. Hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp Ôn tập đánh giá. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có chúng em”. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập, khởi động kỹ các khớp và tham gia trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2-Phần cơ bản. - GV chia từng tổ Ôn tập động tác ĐHĐNvà RLTTCB. + Nội dung tập hợp hàng ngang, Ôn tập theo tổ. + Đi chuyển hướng phải, trái, Ôn tập theo nhóm. Mỗi đợt kiểm tra 5-8 HS. Những em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót, xếp loại chưa hoàn thành, GV hướng dẫn số HS này tiếp tục tập thêm ở những giờ học sau. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. GV tổ chức trò chơi như bài 15, nhưng cần tăng thêm các yêu cầu cho thêm phần hào hứng, nhắc HS đề phòng chấn thương. - HS tham gia trò chơi, chú ý tránh chấn thương. * Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phái, trái; đi chuyển hướng (mỗi động tác 1-2 lần). 3-Phần kết thúc - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện tốt. - GV giao bài tập về nhà.. Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012. Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục tiêu: Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý BT1. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( từ 5 câu) BT2 II. Đồ dùng dạy học: Học sinh : VBT, SGK, III. Các HĐ dạy học: *HĐ1: Bài cũ: KT bài làm tuần trước: 2 HS kể lại chuyện Không nỡ nhìn sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện. *HĐ2: HD - HS làm bài tập: Bài tập 1:HS nêu yêu cầu của bài và các gợi ý( Kể về một ngời hàng xóm mà em quí mến…) - Nhắc HS có thể kể 5 đến 7 câu theo sát gợi ý. Cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em. Không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 HS khá kể mẫu vài câu- GV nhận xét rút kinh nghiệm. - 4 HS thi kể. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu. - Mời 7 em đọc bài. Lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn viết tốt nhất. * Chấm bài *HĐ3: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. ChÝnh t¶ NHỚ-VIẾT: TIẾNG RU I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát - Làm đúng BT 2 a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 2 - Vở CT, giấy nháp III. Các HĐ dạy học: *HĐ1: Bài cũ: GV đọc, 2 học sinh (TB, yếu )viết bảng lớp viết các từ: giặt giũ, da dẻ, - cả lớp viết bảng con. Giáo viên - Học sinh, nhận xét. *HĐ2: HD viết : a) Chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 trong bài - HS đọc lại. - Giúp học sinh nắm nội dung. - Giúp học sinh nhận xét: Bài thơ viết theo thể thơ gì? những chữ nào cần viết hoa? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Cách trình bày bài thơ lục bát điểm nào cần chú ý ? - Những dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? Dòng thơ nào có dấu chấm than? Dòng thơ nào có dấu gạch nối? Dòng nào có dấu chấm hỏi? - Học sinh đọc thầm và tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai. - 1 học sinh lên bảng viết từ khó..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh - Giáo viên nhận xét và sửa sai cho học sinh b) HS nhớ viết hai khổ thơ trong bài và soát lỗi. - GV theo dõi nhắc nhở HS. c) Chấm chữa một số bài và nhận xét. * HĐ3: HD học sinh làm BT a.Bài 2: - HS đọc yêu câu của bài tập. - Học sinh tự làm bài vào nháp. 2 học sinh làm vào bảng phụ và trình bày kết quả .- GV - HS nhận xét chốt lời giải. - 2 HS (yếu) đọc lại kết quả đúng. - HS làm vào VBT. * HĐ4: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - giao bài về nhà. Toán(tiết 40) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Biết tính nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, mô hình đồng hồ. Vở BT. III Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Bài cũ: 2 HS nêu muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? *HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm cá nhân vào vở BT.- 2 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách làm ( Học sinh G, HS khá), 3 em . - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 2 (cột 1, 2): - HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở BT - 2 HS ( yếu ) thực hiện trên bảng( kết hợp nói và viết), mời 1 số HS khác nêu kết qủa Bài 3: - HS đọc yêu cầu và tự giải. - 1 học sinh nêu cách giải. ( Học sinh khá ). - 1 học sinh lên bảng làm bài ( Học sinh TB ). - HS và GV nhận xét, chữa bài. - 1 học sinh ( yếu ) đọc lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Chấm bài. *HĐ3: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học:. Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật. II.Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ đường đi. III. Hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi. 2-Phần cơ bản. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái: Chia tổ luyện tập khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện, lần đầu do GV hướng dẫn; lần 2 cán sự điều khiển; lần 3 tổ chức dưới dạng thi đua có hình thức thưởng phạt.- HS ôn tập theo yêu cầu của GV và cán sự lớp. - Học trò chơi “Chim về tổ”. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi. GV dùng còi để phát lệnh di chuyển. Sau vài lần chơi GV thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ” sẽ thành “chim” và ngược lại. - HS tham gia trò chơi 3-Phần kết thúc - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn tập các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 8 Buổi chiều:. Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012. Luyện tập toán(tiết 36) LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 7. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 vào giải toán có lời văn bằng 1 phép tính, II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở ô li, vở bổ trợ toán. III. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS làm BT + Nhóm1, 2 làm bài vào vở bổ trợ(trang 21,22) * Nhóm1: làm bài 8,9. Nhóm2:làm thêm bài 10 Bài 8a, Viết số vào ô trống, HS tự làm bài, một số em nêu kết quả. - HS – GV nhận xét. Bài 8(b) Bài giải Số bông hoa cắm mỗi lọ là : 49 : 7 = 7( bông hoa) Đ/S: 7 bông hoa Bài 9. HS đọc đề bài.HS nêu cách giải. Số quả cam Nam biếu bà là: 56 : 7 = 8 (quả cam) Cây cam nhà Nam còn số quả là: 56 - 8 = 48(quả cam).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số: a) 8 quả ;b) 48 quả Bài 10. Từ 6 hình tứ giác ghép thành hình vẽ. GV hướng dẫn HS cách làm trên bảng HS thực hành, Nhận xét. * Chấm bài *HĐ3: Hoạt động nối tiếp: Nhận xét chung tiết học.. Luyện đọc- Kể chuyện: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời ngườii dẫn chuyện với lời nhân vật *ND: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - *Các KN: -Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT, SGK. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1:Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm: 2 nhóm. - Nhóm 1. HS – BT, yếu. Đọc bài nối tiếp theo đoạn. + Đọc to, đọc đúng, đọc rõ ràng. - Nhóm 2. HS khá, giỏi. Đọc nối tiếp theo đoạn hoặc 1/2 bài. + Đọc to, đọc rõ ràng, trôi chảy. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + Lớp bình chọn nhóm đọc hay. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1:Các bạn nhỏ gặp một cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường, cặp mắt cụ lộ rõ vẻ u sầu. Bài 2. Cụ bà đang bị ốm. Bài 3. Giúp cụ thấy lòng nhẹ nhàng hơn. *HĐ3:Hướng dẫn HS kể chuyện. Kể lai câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. N1: Kể lại 1,2 đoạn; N2: Kể cả bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS khác chú ý lắng nghe bình chọn bạn kể hay. *HĐ4: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét chung tiết học.. Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012. Chính tả NGHE – VIẾT: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Vở CT, bảng tay III. Các HĐ dạy học: *HĐ1:Bài cũ: HS lên bảng viết, lớp viết bảng tay: trống rỗng, chống chọi. - Nhận xét *HĐ2: HD học sinh tập chép: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Các em nhỏ và cụ già. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - Giúp học sinh nhận xét: Số câu, những chữ cần viết hoa , cách trình bày. - HS tập viết ra bảng tay những tiếng dễ viết sai: nghẹn ngào, xe buýt *HĐ3:Học sinh nghe GV đọc và viết bài vào vở.: *HĐ4:Chấm, chữa bài. - Học sinh tự chữa lỗi vào cuối bài. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài. *HĐ5: HDHS làm bài tập. a) Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 2 học sinh lên thi làm ( Học sinh khá) - Từng em đọc kết quả. Cả lớp làm vào giấy nháp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *HĐ6: Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu những em chưa làm xong làm lại bài viết.. Luyện tập toán (Tiết 37) LUYỆN TẬP: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở ô li. Vở Bt bổ trợ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập. + Nhóm1, 2. Làm bài vào vở BT bổ trợ. Bài1:(a) Nối 2 phép tính có cùng kết quả: - HS tự làm bài (b)Tính nhẩm: HS tự làm bài HS chữa bài tập- GV nhận xét Bài 2:(a) Điền số: (b)Tính: 56 : 7 + 8 = 8 + 8 21 x 3 : 7 = 63 :7 70 : 7 : 5 = 10 : 2 = 16 = 9 = 5 HS tự làm bài. HS chữa bài. GV nhận xét. Bài 3(23): Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm.. 1. b)Chấm điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho độ dài đoạn thẳng AM bằng 7 độ dài đoạn thẳng AB Bài 4:Viết phép tính rồi tính (theo mẫu): Giảm 35l đi 7 lần được: 35 : 7 = 5(l) HS tự làm bài. HS nhận xét bài. *HĐ2: Chấm bài. *HĐ3: Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét chung tiết học.. Thứ Tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012. Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( T2 ) I.Mục tiêu: - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai. *Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: - HS thảo luận và đóng vai các tình huống theo nhóm. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó. GV kết luận: Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến: * Mục tiêu: Củng cố để học sinh hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. - Học sinh biết quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - GV đọc những ý kiến học sinh bày tỏ thái độ. - GV kết luậ:.( SGV).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3: Giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. * Mục tiêu:Tạo cơ hội để học sinh được bày tỏ tình cảm của mình đối với người thân trong gia đình. * Cách tiến hành: - Giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh. - Giới thiệu với lớp GV kết luận: (SGV) Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề bài học * Mục tiêu: Củng cố bài học * Tiến hành: - học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục. Kết luận chung: GV nêu bài học - 4 HS nhắc lại. Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012. Luyện tập: Luyện từ và câu TUẦN8 I.Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì) Làm gì?(BT2) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định(BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT bổ trợ Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1. Viết tiếp từ ngữ có tiêng đồng, có tiếng cộng. - đồng tâm, đồng tiền, đồng đội , đồng chí - cộng đồng, cộng hưởng,cộng trừ... - HS làm bài, một số em nêu kết quả. - HS – GV nhận xét. Bài 2. Gạch dướ bộ phận câu- trả lời câu hỏi"làm gì" trong các câu sau: - Chú cá heo này đã cứư sống một phi công. - Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu. - Bác để hộ cái kho báu ấy vào một góc lò nung. HS làm bài tập HS- GV nhận xét bài tập Bài 3 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu còn lại. -Câu1: Ai đã cứu sống một phi công? - Câu 2: Ai kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu? - Câu3: Ai để hộ cái kho báu ấy vào lò nung? HS tự làm bài - HS nêu bài tập ; GV nhận xét. HĐ2:Chấm bài . HĐ3:Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhận xét chung tiết học.. Luyện tập toán(tiết 39) LUYỆN TẬP TÌM SỐ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân(chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở ô li, vở bổ trợ toán. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT + Nhóm1, 2. HS làm bài vào vở bổ trợ. Bài 8a, Viết số vào ô trống, HS tự làm bài, một số em nêu kết quả. - HS – GV nhận xét. Bài 8(b) Tìm x: HS tự làm bài. Bài 9. HS đọc đề bài.HS nêu cách giải Có thể cắt thành 8 đoạn để mỗi đoan dây thép dài 6m 8(b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: HS làm bài tập. Bài 10:Viết 3 phép chia có số bị chia bằng thương 5 : 1 = 5; 10 : 1 = 10; 20 : 1 = 20 (b) HS tự làm bài. Bài 11: Cô giáo có tất cả số quyển vở là: 7 x 5 + 3 = 38 (quyển) Đáp số:38 quyển vở HS chữa bài . HS nhận xét .GV nhận xét. HĐ2:Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thực hành luyện viết: BÀI 8: ÔN CHỮ HOA G - Ga- li - lê. I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp chữ hoa G(2 dòng) viết đúng tên riêng Ga- li lê(2 dòng) và câu ứng dụng. Gà mẹ hỏi gà con: - Đã ngủ chưa đấy hả...đấy ạ! (1 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng tay, vở thực hành luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện viết chữ G, Ga- li -lê. - HS viết bảng tay, 1 em viết bảng lớpchữ G. - HS – GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng. - HS đọc trước lớp và hiểu nội dung từ ứng dụng: Ga - li -lê - HS nêu cách viết, viết bảng con. - Trong từ ứng dụng các con chữ được viết như thế nào? HS nêu. - Khoảng cách các con chữ viết như thế nào? (Cách nhau bằng một con chữ 0) + HS viết bảng tay, nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - HS đọc 2 câu ứng dụng trong vở và hiểu nội dung. - Nêu cách viết. Gà mẹ hỏi gà con: - Đã ngủ chưa đấy hả? Cả đàn gà nhao nhao: - Đã ngủ rồi đấy ạ! + Câu trên được viết theo kiểu chữ nào? * Viết theo kiểu chữ tròn đều. - HS viết bảng con chữ đầu câu. (Gà) - HS viết bảng con chữ đầu câu (Gà; Ga-li-lê)bằng chữ nghiêng. * GV viết mẫu - nhận xét HĐ4: Luyện viết vào vở thực hành. - HS viết chữ G 2 dòng; Từ Ga - li-lê 2dòng. - Câu tục ngữ trên viết 1 lần. - Chấm bài, nhận xét. HĐ5:Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×