Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.67 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHỊNG GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO QUẬN TÂN BÌNH. ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐEÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. LÝ THUYẾT (7,0 điểm). Câu 1: (2,0 điểm) Cho 4 chất sau: Al, AlCl3 , Al(OH)3 , Al2O3 . Hãy sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hóa học và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi đó. Câu 2: (2,0 điểm) Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: a) .... + HCl MgCl2 + H2 b) .... + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c) .... + Cl2 ZnCl2 d) .... + Na2SO4 BaSO4 + .... Câu 3: (3,0 điểm) Hãy phân biệt từng chất trong nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học : dung dịch NaOH ; HCl; Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng. Vieát phöông trình phản ứng minh họa. B. BÀI TOÁN: (3,0 điểm). Cho 15,5g natri oxít tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a/ Hãy viết các phương trình hóa học đã xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được. (Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H =1 ; S = 32). ----------HẾT----------. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TỔ PHỔ THÔNG. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC LỚP 9 – NĂM HỌC 2012 2013 NỘI DUNG A. LÝ THUYẾT: ( 7 điểm) Câu 1: (2,0đ) - Viết đúng được 1dãy chuyển hóa, trong các dãy chuyển hóa có thể sau: Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Hoặc Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Hoặc AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al - Viết và cân bằng đúng 1 phương trình hóa học Câu 2: (2đ) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Zn + Cl2 ZnCl2 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Câu 3: (3đ) - Cho lần lượt dung dịch BaCl2 đến dư vào mỗi mẫu thử: * Mẫu thử không có hiện tượng gì là mẫu thử chứa dung dịch HCl, NaOH (nhóm 1). * Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là mẫu thử chứa dung dịch H2SO4 loãng và dung dich Na2SO4 (nhóm 2) - Dùng giấy quỳ tím để nhận biết : Nhóm 1: Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH Nhóm 2: Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4 - Phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaCl BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl B. BÀI TOÁN: ( 3 điểm) a/ Viết đúng phương trình: Na2O + H2O 2NaOH b/ Tính được n của Na2O = 0,25(mol) Tính được nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được CM(ddNaOH) = 1 (mol/lit) hay 1M c/ H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Tính được khối lượng H2SO4 = 24,5(g) Tính được khối lượng dung dịch H2SO4 : m H2SO4 =122,5(g) Tính thể tích dung dịch H2SO4. VddH2SO4 = 107,76(ml). ĐIỂM 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5. GHI CHÚ - Mỗi phản ứng thiếu điều kiện hoặc không cân bằng :trừ ½ số điểm của câu đó..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>