Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

on thi lich su cuoi hk 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN THI LỊCH SỬ CUỐI HK I. 1.“Ấn độ thời phong kiến” *các vương triều: -vương triều Gup-ta: +Ấn Độ là 1 quốc gia phong kiến hùng mạnh + phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội +đầu thế kỉ VI bị diệt vong. -vương triều hồi giáo đê li: +thế kỉ XII thổ nhĩ kì lập ra vương triều hồi giáo đê li + thi hành chính sách phân biệt đối xử dân tộc ấn với quý tộc hồi giáo ->bùng nổ mau thuẩn -vương triều Mô-gôn: + thế kỉ XVI người Mông Cổ chiếm Ấn Độ lập nên vương triều mô gôn + xóa bỏ kì thị tôn giáo + khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa + thế kỉ XIX Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh *văn hóa Ấn Độ: - có chữ viết riêng(chữ phạn) -tôn giáo: đạo bà La Môn với bộ kinh vê-đa( bộ kinh cầu nguyện xưa nhất); đạo hin-đu là đạo phổ biến. - văn học: có nhiều gióa lý, luật pháp, sử thi - nghệ thuật kiến trúc: ảnh hưởng sâu sắc bởi tôn giáo với nhiều công trình nhà thờ,…được xây dựng với kiến trúc hình tháp nhọn.. 2. “các quốc gia phong kiến đông nam á” *sự hình thành các vương quốc cổ đông nam á: -gồm 11 nước: việt nam, lào,….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - đặc điểm chung: chịu ảnh hưởng bởi khí hậu gió mùa. Có 2 mùa rõ rệt(mùa mưa; khô). Có chung nền kinh tế nông nghiệp. điều kiện tự nhiên thuận lợi. ->ra đời khoảng 10 thế kỉ đầu SCN *sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến đông nam á: - từ khoảng nữa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì phất triển thịnh vượng của quốc gia phong kiến đông nam á. Tiêu biểu như đại việt, Indonesia,….. -từ thế kỉ XIII đã hình thành ra vương quốc Thái Lan và Laò - thế kỉ XVIII các quốc gia phong kiến đông nam á bị suy yếu - thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thư bản Phương tây * vương quốc cam-pu-chia: -thế kỉ VI, vương quốc người kho-me được hình thành(chân lạp) - thế kỉ XI->XV là giai ffoanj phát triển thịnh vượng(ăng co) - nông nghiệp phát triển, lãnh thổ mở rộng. văn hóa độc đáo tiêu biểu là kiến trúc đền tháp ăng co vát; ăng co thom,… - từ thế kỉ XV->XIX thì suy yếu và trở thành thuộc địa của pháp * vương quốc lào: - giữa thế kỉ XIV , các bộ tộc lào thống nhất thành 1 nước lan xang(triệu voi) - thừ thế kỉ XV->XVII là giai đoạn phát triển thịnh vượng: + đối nội: đặt quan lại cai trị, xây dựng quân đội + đối ngoại: quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng; nhưng kiên quyết chống quân Miến Điện. ->từ thế kỉ XVIII->XIX thì suy yếu, trở thành thuộc địa của pháp.. 3. “nước ta buổi đầu độc độc lập” * Ngô Quyền dựng nền độc lập: -năm 939, ngô quyền lên ngôi, đóng đô ở cổ loa - bộ máy nhà nước: vua *tình hình chính trị cuối thời Ngô: Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi - năm 950 Ngô xương Văn Lật đổ Dương Tam Kha - năm 965 , Ngô Xương Văn mất; 12 tướng lĩnh giữ 12 vùng -> loạn 12 xứ quân *đinh bộ lĩnh thống nhất đất nước: - Đinh Bộ Lĩnh là người Gia Viễn Ninh Bình; xây dựng căn cứ ở Hoa Lư - ông liên kết với quân trần lãm được nhan dân ủng hộ ông lần lượt đánh bại các xứ quân. - năm 967 ông thống nhất đất nước. 4. “nhà lý đẩy mạnh xây dựng công cuộc đất nước” *nhà lý thành lập: -năm 1005, lê hoàn mất , lê long đĩnh lên ngôi vua -năm 1009 lê long đĩnh mất ->lý công uẩn được suy tôn làm vua; nhà lý thành lập -năm 1010, đặt niên hiệu là thuận thiên, dời đô về đại la và đổi thành thăng long - năm 1054 nhà lý đổi tên nước là đại việt - bộ máy nhà nước: vua. Quan văn Quan võ - Địa phương: 24 lộ phủ, dưới lộ phủ là huyện , hương, xã *luật pháp và quân đội: -luật pháp: năm 1042 nhà lý ban hành bộ hình thư: +bảo vệ vua triều đình +bảo vệ sản xuất -quân đội gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương. Quân đội được trang bị đầy đủ về vũ khí -ngoại giao: quan hệ bình đẵng với các nước láng giềng, kiên quyết bỏ vệ tổ quốc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. “nhà trần thành lập” *nhà lý sụp đổ: -cuối thế kỉ XII, nhà lý suy yếu . quan lại ăn chơi soa đọa, ko quan tâm đến đời sống nhân dân; lũ lụt hạn hán xảy ra thường xuyên. Nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi loạn khắp nơi -12/1226, lý chiêu hoàng nhường ngôi cho trần cảnh -> nhà trần thành lập *nhà trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền: - tổ chức bộ máy nhà nước theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền: Gồm 3 lớp: triều đình(trung ương) Hành chính trung gian(lộ phủ châu) Hành chính cơ sở(làng xã) ->thực hiện chế độ thái thượng hoàng Nhà trần đặt 1 số chức quan như hàn lâm viên , quốc sử viên,../. Cả nước chia thành 12 lộ *pháp luật: ban hành bộ luật mới là quốc triều hình luật; đặt ra cơ quan thẩm hình viện. 6. “cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân nguyên(1287-1288) *nhà nguyên xâm lược đại viêt: A, hoàn cảnh: a. Chuẩn bị của nhà nguyên: đình chỉ cuộc xâm lược nhật bản; tập trung tướng giỏi; 30 vạn quân, 600 chiến thuyền, 17 vạn thạch lương ->chuẩn bị chu đáo, quyết tâm thôn tính đại việt b. Chuẩn bị của nhà trần: khẩn trương chuẩn bị đánh giặc; cử trần quốc tuấn làm tổng chỉ huy B, diễn biến: cuối 12/1287 quân nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo 2 đường thủy bộ *trận vân đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của trương bá hổ: A, hoàn cảnh: giặc nguyên chủ quan; nhà trần cướp thời cơ B, diễn biến: trần khánh dư cho quân mai phục ở vân đồn đón đánh đoàn thuyền lương của giặc C, kết quả: phần lớn bị đắm, còn lại ta chiếm *chiến thắng bạch đằng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A, hoàn cảnh: giặc cạn kiệt lương thực. Tinh thần hoang mang, nên quyết định rút lui; ta phản công bố trí quân mai phục ở sông bạch đằng B, diễn biến: 4/1288, ô mã nhi rút quân theo đường thủy trên sông bạch đằng; quân trần nhử địch vào trận địa mai phục ->bất ngờ phản công phá vỡ đội hình của giặc C, kết quả: 30 vạn quân nguyên bị tiêu diệt; ô mã nhi bị bắt sống; kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. 7. nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử *nguyên nhân thắng lợi: - tất cả các tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu - nhà trần chuẩn bị chu đáo về moị mặt -tinh thần hi sinh quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nồng cốt là quân đội - sự lãnh đạo tài tình của vương triều trần và trần hưng đạo với nhũng chiến lược chiến thuật hợp lí * ý nghĩa: - đập tan âm mưu và ý chí xâm luocj đại việt của đế chế nguyên -bảo vệ độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ - thể hiện sức mạnh của dân tộc đánh bại mọi kẻ thù - góp phần xây dựng truyền thống dân tộc ->bài học: cần đoàn kết toàn diện để bảo vệ và xây dựng đất nước. 8. sự suy sụp của nhà trần cuối thế kỉ XIV *tình hình kinh tế- xã hội -cuối thế kỉ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không lo tu sửa đê điều nên nhiều năm xảy ra lũ lụt hạn hán, mất mùa, đói kém,… - đời sống nhân dân khổ cực: bán vợ con, bán ruộng,… *tình hình xã hội: -vua quan ăn chơi sa đọa, lo xây dựng cung điện chùa chiền,… - năm 1369, trần dụ tong mất, dương nhật lễ lên thay; tình hình ngày càng rối loạn, nhân dân nổi dậy khắp nơi. -năm 1344, ngô bệ đã nổi dậy ở hải dương. Đến năm 1360, cuộc khởi nghĩa bại đàm áp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -năm 1390, nhà sư phạm sư ôn nổi dậy ở quốc oai. Nghĩa quân chiếm được thăng long sau 3 ngày. Sau đó bị triều đình đám áp. *nhà hồ thành lập: - cuối thế kỉ XIV, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã làm nhà trần suy yếu, làng xã tiêu điều, dân đinh giảm sút. - năm 1400, hồ quý ly phế truất ngôi vua trần và lập ra nhà hồ, đổi quốc hiệu là đại ngu. *những cải cách của hồ quý ly: -về chính trị: cải tổ hàng ngũ võ quan; đổi tên đơn vị hành chính cấp trứng -về kinh tế: phát hành tiền giấy; đưa ra chính sách hạn điền; định lại thuế đinh, thuế ruộng -về xã hội: thực hiện chính sách hạn nô - về văn hóa, giáo dục: bắt nhũng nhà sư <50 tuổi phải hoàn tục, dịch sách từ chữ hán->chữ nôm Yêu cầu mọi người phải học tập. -về quân sự: tăng cường củng cố về quân sự và quốc phòng. *ý nghĩa và tác dụng của cải cách hồ quý ly: -tích cực: đưa nước ta thoát khỏi cảnh khủng hoảng; hạn chế tập trung ruộng đất vào tay địa chủ; làm thế lực nhà trần suy yếu; tăng nguồn thu nhập trong nước. - hạn chế: các chính sách đó chưa phù hợp với tình hình thực tế; chưa giải quyết được nhũng yêu cầu bất thiết của đông đảo nhân dân.. *chú ý: xem và trả lời các câu hỏi ở cuối bài trông các bài trên. Có thể bổ sung thêm….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×