Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.19 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÍ – KHỐI 9 HKII NĂM HỌC 2010-2011 Mức độ Đơn vị kiến thức. Bài 31. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. 1 0.5đ. 1. 1đ 1. 0.5đ. 2 3đ. 3.5đ. 1. 1 1đ. 1đ. 1. 1 0.5đ. 2 2đ. 1. Bài 36. 2.5đ 1. 1đ. 1đ 1. Bài 38. Tổng điểm :. 2. 1. Bài 33. Bài 41. Tổng điểm. 0.5đ. Bài 32. Bài 35. Vận dụng TN TL. 1 0.5đ. 1. 0.5đ 1. 0.5đ 5 3.5đ. 0.5đ 3 4đ. 2 2.5đ. 10 10đ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA TƠ. KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011. Môn: Địa lí - Khối 9 ----***--Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Trường: THCS Ba Xa Ngày kiểm tra:……………… SBD:………… Họ và tên:…………………… Lớp:………...Buổi…………. Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi KT ( Ký, ghi rõ họ và ( Ký, ghi rõ họ tên) và tên ). ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( a, b,c d) ở đầu mỗi phương án trả lời đúng. Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng: a. Bắc Trung Bộ b. Duyên hải Nam Trung Bộ c. Tây Nguyên d. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 2: Loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: a. Cà phê b. Hồ tiêu c. Dừa d. Cao su. Câu 3: Dầu mỏ và khí tự nhiên ở nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở: a. Thềm lục địa Nam Bộ b. Thềm lục địa Trung Bộ c. Vịnh Bắc Bộ d. Vịnh Thái Lan. Câu 4: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long không tiếp giáp với: a. Cam-pu-chia b. Đông Nam Bộ c. Tây Nguyên d. Vịnh Thái Lan. Câu 5: Nước ta có đường bờ biển dài 3260km, từ: a. Lạng Sơn đến Cà Mau b. Hà Giang đến Hà Tiên c. Móng Cái đến Hà Tiên d. Quảng Ninh đến Cà Mau Câu 6: Quảng Ngãi không tiếp giáp với tỉnh, thành phố nào sau đây? a. Bình Định b. Gia Lai c. Quảng Nam d. Thừa Thiên Huế. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ? Câu 2: (1 điểm) Vùng Đông Nam Bộ có mấy trung tâm kinh tế? Kể tên? Câu 3: (3 điểm) Nêu đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Từ đó rút ra những thuận lợi và khó khăn?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4:( 1 điểm) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mấy trung tâm kinh tế? Kể tên? ĐÁP ÁN – ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng: a. Bắc Trung Bộ b. Duyên hải Nam Trung Bộ c. Tây Nguyên d. Đồng bằng Sông Cửu Long. Đáp án: a Câu 2: Loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: a. Cà phê b. Hồ tiêu c. Dừa d. Cao su. Đáp án: d Câu 3: Dầu mỏ và khí tự nhiên ở nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở: a. Thềm lục địa Nam Bộ b. Thềm lục địa Trung Bộ c. Vịnh Bắc Bộ d. Vịnh Thái Lan. Đáp án: a Câu 4: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long không tiếp giáp với: a. Cam-pu-chia b. Đông Nam Bộ c. Tây Nguyên d. Vịnh Thái Lan. Đáp án: c Câu 5: Nước ta có đường bờ biển dài 3260km, từ: a. Lạng Sơn đến Cà Mau b. Hà Giang đến Hà Tiên c. Móng Cái đến Hà Tiên d. Quảng Ninh đến Cà Mau Đáp án: c Câu 6: Quảng Ngãi không tiếp giáp với tỉnh, thành phố nào sau đây? a. Bình Định b. Gia Lai c. Quảng Nam d. Thừa Thiên Huế. Đáp án: d II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ? Đáp án: Ngành công nghiệp Đông Nam bộ: - Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các trung tâm công nghiệp: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 50% giá trị công nghiệp của vùng. Câu 2: (1 điểm) Vùng Đông Nam Bộ có mấy trung tâm kinh tế? Kể tên? Đáp án: Vùng Đông Nam Bộ có 3 trung tâm kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Câu 3: (3 điểm) Nêu đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Từ đó rút ra những thuận lợi và khó khăn? Đáp án: * Đặc điểm dân cư-xã hội: - Dân số: 16,7 triệu người (2002). Là vùng đông dân thứ 2 cả nước sau Đồng bằng sông Hồng. - Là vùng đông dân, ngoài người Kinh còn người Chăm, Hoa, Khơme. * Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, hàng hóa, thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn: Mặt bằng dân trí còn thấp, tỉ lệ người biết chữ thấp hơn cả nước. Câu 4:( 1 điểm) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mấy trung tâm kinh tế? Kể tên? Đáp án: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có 4 trung tâm kinh tế : Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÍ – KHỐI 8 HKII NĂM HỌC 2010-2011 Mức độ Đơn vị kiến thức. Bài 15 Bài 17 Bài 23. Nhận biết Thông hiểu TN TL TN TL 1 1 0.5đ 0.5đ 1 2đ 1 1 0.5đ 2đ. Vận dụng TN TL. 2 1đ 1 0.5đ. Tổng điểm :. 2.5đ 2 2.5đ 1. 0.5đ. 0.5đ 1 2đ. Bài 26 Bài 29. 2. 1. Bài 24. Tổng điểm. 1. 1 2đ. 1 0.5đ. 2 1đ. 5. 1.5đ 2. 4.5đ. 3 2.5đ. 10 3đ. 10đ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA TƠ. KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011. Môn: Địa lí - Khối 8 ----***--Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Trường: THCS Ba Xa Ngày kiểm tra:……………… SBD:………… Họ và tên:…………………… Lớp:………...Buổi…………. Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi KT ( Ký, ghi rõ họ và ( Ký, ghi rõ họ tên) và tên ). ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( a, b,c d) ở đầu mỗi phương án trả lời đúng. Câu 1: Đông Nam Á gồm tất cả mấy nước thành viên? a. Gồm 10 nước b. Gồm 11 nước c. Gồm 12 nước d. Gồm 13 nước. Câu 2: Quốc gia Đông Nam Á có lãng thổ nằm hoàn toàn trong nội địa: a. Thái Lan b. Xin-ga-pore c. Lào d. Việt Nam. Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? a. Năm 1994 b. Năm 1995 c. Năm 1996 d. Năm 1997 Câu 4: Tại xã Lũng Cú, điểm Cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh: a. Cao Bằng b. Hà Giang c. Lào Cai d. Tuyên Quang Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng: a. 1 triệu km2 b. 2 triệu km2 c. 3 triệu km2 d. 4 triệu km2 Câu 6: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy: a. Trường Sơn Bắc b. Trường Sơn Nam c. Hoàng Liên Sơn d. Dãy Con Voi II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) ASEAN thành lập ngày, tháng, năm nào? Nêu mục tiêu và nguyên tắc? Câu 2: (2 điểm) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3: (2 điểm) Tại sao nói, Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy cho biết đặc điểm vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam? BÀI LÀM ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 8 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1: Đông Nam Á gồm tất cả mấy nước thành viên? a. Gồm 10 nước b. Gồm 11 nước c. Gồm 12 nước d. Gồm 13 nước. Đáp án: b Câu 2: Quốc gia Đông Nam Á có lãng thổ nằm hoàn toàn trong nội địa: a. Thái Lan b. Xin-ga-pore c. Lào d. Việt Nam. Đáp án: c Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? a. Năm 1994 b. Năm 1995 c. Năm 1996 d. Năm 1997 Đáp án: b Câu 4: Tại xã Lũng Cú, điểm Cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh: a. Cao Bằng b. Hà Giang c. Lào Cai d. Tuyên Quang Đáp án: b Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng: a. 1 triệu km2 b. 2 triệu km2 c. 3 triệu km2 d. 4 triệu km2 Đáp án: a Câu 6: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy: a. Trường Sơn Bắc b. Trường Sơn Nam c. Hoàng Liên Sơn d. Dãy Con Voi Đáp án: c II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) ASEAN thành lập ngày, tháng, năm nào? Nêu mục tiêu và nguyên tắc? Đáp án: - ASEAN thành lập ngày 08 tháng 8 năm 1967. - Mục tiêu: Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều. - Nguyên tắc: Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện. Câu 2: (2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội? Đáp án: Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam: * Về tự nhiên: Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú. Tuy nhiên cũng gặp nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… * Về kinh tế- xã hội: Nằm gần trung tâm Đông Nam Á thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác, phát triển kinh tế, xã hội. Câu 3: (2 điểm) Tại sao nói, Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? Đáp án: Việt Nam Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng: - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại, nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là: sắt, than, thiếc, dầu mỏ, đá vôi,.. Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy cho biết đặc điểm vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam? Đáp án: Là vùng núi đồi và cao nguyên hùng vĩ, có lớp đất đỏ badan phủ lên các cao nguyên rộng lớn..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÍ – KHỐI 7 HKII NĂM HỌC 2010-2011 Mức độ Đơn vị kiến thức. Bài 32. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. 1 0.5đ. 2 2đ. 2.5đ. 1. 1 0.5đ. 0.5đ. 1. 1 0.5đ. 0.5đ 1. Bài 43. 1 2đ. 1. Bài 49. 2đ 1. 0.5đ. 0.5đ. 1. Bài 51. 1 0.5đ. 0.5đ. 1. Bài 54. 1 2đ. 2đ. 1. Bài 57 Tổng điểm :. Tổng điểm. 1. Bài 33 Bài 35. Vận dụng TN TL. 1 1đ. 4. 0.5đ 3. 4đ. 2 1.5đ. 3 3đ. 10 3đ. 10đ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA TƠ. KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011. Môn: Địa lí - Khối 7 ----***--Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Trường: THCS Ba Xa Ngày kiểm tra:……………… SBD:………… Họ và tên:…………………… Lớp:………...Buổi…………. Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi KT ( Ký, ghi rõ họ và ( Ký, ghi rõ họ tên) và tên ). ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( a, b,c d) ở đầu mỗi phương án trả lời đúng. Câu 1: Khu vực đông dân nhất của châu Phi là: a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi d. Đông Phi Câu 2: Phần lớn khu vực châu Phi nằm trong môi trường nào? a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cả 3 ý trên. Câu 3: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào: a. Nửa cầu Bắc b. Nửa cầu Nam c. Nửa cầu Tây d. Nửa cầu Đông. Câu 4: Ở châu Đại Dương, người nhập cư chiếm khoảng: a. 70% dân số b. 75% dân số c. 80% dân số d. 85% dân số. Câu 5: Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu: a. Ôn đới lục địa b. Ôn đới hải dương c. Cả 2 ý trên đề đúng d. Cả 2 ý trên đều sai. Câu 6: Khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới là: a. Bắc Âu b. Nam Âu c. Đông Âu d. Tây và Trung Âu II: PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) Câu 3: (2 điểm) Câu 4: (1 điểm). Trình bày khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi? Trình bày đặc điểm dân cư của vùng Trung và Nam Mĩ? Vì sao dân cư châu Âu đang già đi? Nguyên nhân? Em hãy cho biết khí hậu, thực vật ở khu vực Tây và Trung Âu?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI LÀM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN- ĐỊA LÍ 7 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1: Khu vực đông dân nhất của châu Phi là: a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi d. Đông Phi Đáp án: b Câu 2: Phần lớn khu vực châu Phi nằm trong môi trường nào? a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cả 3 ý trên. Đáp án: a Câu 3: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào: a. Nửa cầu Bắc b. Nửa cầu Nam c. Nửa cầu Tây d. Nửa cầu Đông. Đáp án: c Câu 4: Ở châu Đại Dương, người nhập cư chiếm khoảng: a. 70% dân số b. 75% dân số c. 80% dân số d. 85% dân số. Đáp án: c Câu 5: Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu: a. Ôn đới lục địa b. Ôn đới hải dương c. Cả 2 ý trên đều đúng d. Cả 2 ý trên đều sai. Đáp án: c Câu 6: Khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới là: a. Bắc Âu b. Nam Âu c. Đông Âu d. Tây và Trung Âu Đáp án: d II: PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi? Đáp án: Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi: - Thiên nhiên thay đổi từ vùng ven biển phía Tây Bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa. - Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới, khí hậu rất khô và nóng, lượng mưa trung bình năm không quá 50mm. Thực vật nghèo nàn. Câu 2: ( 2 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư của vùng Trung và Nam Mĩ? Đáp án:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dân cư chủ yếu là người lai. - Có nền văn hóa Mĩ La- tinh độc đáo. - Phân bố dân cư không đều, dân cư tập trung đông ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo. - Các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Câu 3: (2 điểm) Vì sao dân cư châu Âu đang già đi? Nguyên nhân? Đáp án: * Dân cư châu Âu đang già đi: - Dân số: 727 triệu người (2001) - Do tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp chưa tới 0.1%. Nhiều nước Đông Âu và một số nước Bắc Âu có tỉ lệ tăng âm. * Nguyên nhân: - Dân số tăng chậm. - Mức sống của người dân được nâng cao. Câu 4: (1 điểm) Em hãy cho biết khí hậu, thực vật ở khu vực Tây và Trung Âu? Đáp án: - Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng bởi dòng biển và gió Tây ôn đới. - Khí hậu, thực vật thay đổi từ Tây sang Đông. - Đây là khu vực tập trung đông dân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÍ – KHỐI 6 HKII NĂM HỌC 2010-2011 Mức độ Đơn vị kiến thức. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. 1 1đ. 1đ 1. Bài 17. 1 0.5đ. 0.5đ. 1. Bài 18. 1 3đ. 3đ. 1. 1 0.5đ. 1 2đ. 0.5đ. 3đ 1. 0.5đ. 0.5đ. 1. 1 0.5đ. 0.5đ 1. Bài 26 Tổng điểm :. 3. 1. Bài 23 Bài 24. Tổng điểm. 1. Bài 15. Bài 20. Vận dụng TN TL. 1 0.5đ. 4. 1đ. 3 5đ. 2. 3 3đ. 1.5đ 10. 2đ. 10đ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BA TƠ. KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011. Môn: Địa lí - Khối 6 ----***--Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Trường: THCS Ba Xa Ngày kiểm tra:……………… SBD:………… Họ và tên:…………………… Lớp:………...Buổi…………. Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi KT ( Ký, ghi rõ họ và ( Ký, ghi rõ họ tên) và tên ). ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( a, b,c d) ở đầu mỗi phương án trả lời đúng. Câu 1: Khoảng 90% không khí tập trung ở tầng nào của lớp vỏ khí? a. Tầng đối lưu b. Tầng bình lưu c. Các tầng cao d. Tầng đối lưu và tầng cao. Câu 2: Nguồn cung cấp hơi nước chính trong khí quyển là: a. Nước ao, hồ b. Từ nước mưa c. Từ động thực vật thải ra d. Từ biển và đại dương. Câu 3: Đới khí hậu có lượng mưa lớn nhất trên Trái đất là: a. Hàn đới b. Ôn đới Bắc Bán Cầu c. Ôn đới Nam Bán Cầu d. Nhiệt đới. Câu 4: Hệ thống sông gồm có: a. Sông chính và sông phụ b. Sông chính và chi lưu c. Phụ lưu và sông chính d. Sông chính, phụ lưu và chi lưu. Câu 5: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là: a. 25%o b. 30%o c. 35%o d. 40%o Câu 6: Thành phần nào chiếm phần lớn trọng lượng của đất? a. Thành phần khoáng b. Thành phần hữu cơ c. Không khí d. Nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 1: ( 1 điểm) Khoáng sản là gì? Câu 2: (2 điểm) Tại sao trong không khí có độ ẩm? Cho biết dụng cụ đo độ ẩm của không khí? Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy nêu khái niệm đất ( thổ nhưỡng) là gì? ĐÁP ÁN- ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1: Khoảng 90% không khí tập trung ở tầng nào của lớp vỏ khí? a. Tầng đối lưu b. Tầng bình lưu c. Các tầng cao d. Tầng đối lưu và tầng cao. Đáp án: a Câu 2: Nguồn cung cấp hơi nước chính trong khí quyển là: a. Nước ao, hồ b. Từ nước mưa c. Từ động thực vật thải ra d. Từ biển và đại dương. Đáp án: d Câu 3: Đới khí hậu có lượng mưa lớn nhất trên Trái đất là: a. Hàn đới b. Ôn đới Bắc Bán Cầu c. Ôn đới Nam Bán Cầu d. Nhiệt đới. Đáp án: d Câu 4: Hệ thống sông gồm có: a. Sông chính và sông phụ b. Sông chính và chi lưu c. Phụ lưu và sông chính d. Sông chính, phụ lưu và chi lưu. Đáp án: d Câu 5: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là: a. 25%o b. 30%o c. 35%o d. 40%o Đáp án: c Câu 6: Thành phần nào chiếm phần lớn trọng lượng của đất? a. Thành phần khoáng b. Thành phần hữu cơ c. Không khí d. Nước. Đáp án: a II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm). Khoáng sản là gì?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đáp án: Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên. Các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. Câu 2: (2 điểm) Tại sao trong không khí có độ ẩm? Cho biết dụng cụ đo độ ẩm của không khí? Đáp án: * Trong không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm không khí có độ ẩm. * Dụng cụ đo độ ẩm là: Ẩm kế. Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Đáp án: * Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. * Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm và trở thành quy luật. Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy nêu khái niệm đất ( thổ nhưỡng) là gì? Đáp án: Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa..
<span class='text_page_counter'>(17)</span>