Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

Đ
ại

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ

NGUYỄN THỊ THÙY TRINH


Tr

ườ

ng

XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195

Huế, tháng 05 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực của bản thân
thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên từ các thầy cơ, gia đình cũng như
các anh chị ở đơn vị thực tập.

uế

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô của Trường Đại

tế
H

học Kinh Tế- Huế, các thầy cô trong khoa Kế tốn- Kiểm tốn đã truyền đạt cho tơi

những kiến thức bổ ích, liên quan đến chương trình học trong suốt thời gian tôi học tập
tại trường.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Thạc sĩ Phan Xn Quang Minh


in

h

đã tận tình hướng dẫn để tơi có thể hồn thành tốt bài khóa luận của mình.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong bộ

cK

phận kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 đã tạo
điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty, dù bận rộn với công việc của mình nhưng
các anh, chị vẫn nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cho tôi biết thêm

họ

nhiều kiến thức bổ ích trong q trình thực tập tại cơng ty.
Trong q trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng

Đ
ại

nhưng do trình độ cịn hạn chế nên bài khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô, các anh chị trong cơng ty để bài
khóa luận được hồn thiện hơn và cũng để bản thân rút ra những kinh nghiệm cho bản

ng

thân trong cơng việc sau này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh chị ở công ty luôn dồi


ườ

dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống.

Tr

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
NVL

Nguyên vật liệu

2.

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

3.

CP


Chi phí

4.

SXC

Sản xuất chung

5.

MTC

Máy thi cơng

6.

CPSX

Chi phí sản xuất

7.

XDCB

Xây dựng cơ bản

8.

TSCĐ


Tài sản cố định

9.

HMCT

10.

SPDD

11.

tế
H

h

in

cK

Hạng mục cơng trình
Sản phẩm dở dang

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK


Dở dang cuối kỳ

Đ
ại
ng
ườ

uế

1.

12.

Tr

Chữ viết đầy đủ

họ

STT

13.

BHYT

Bảo hiểm y tế

14.

BHXH


Bảo hiểm xã hội

15.

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

16.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

17

CBNV

Cán bộ nhân viên

18

ATLĐ

An tồn lao động

19

BHLĐ


Bảo hộ lao động

20

HĐQT

Hội đồng quản trị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016- 2018..............................31
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của Cơng ty qua ba năm 2016- 2018...........35

uế

Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 ...........38

tế
H

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL sử dụng theo quyết tốn cơng trình ................54
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................62


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng ...............................................64

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Mẫu phiếu nhập kho ......................................................................................48
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT.......................................................................................49


uế

Biểu 2.3: Mẫu phiếu xuất kho: ......................................................................................50

tế
H

Biểu 2.4: Mẫu Sổ cái tài khoản Nguyên vật liệu...........................................................51
Biểu 2.5:Mấu sổ nhật ký chung xuất kho NVL sử dụng cho cơng trình.......................52
Biểu 2.6: Mẫu sổ tổng hợp nhập- xuất– tồn ..................................................................55

h

Biểu 2.8: Mẫu phiếu chi ................................................................................................58

in

Biểu 2.9: Bảng thanh tốn tiền lương nhân cơng ..........................................................59

cK

Biểu 2.10: Sổ Cái chi phí NCTT ...................................................................................60
Biểu 2.11: Sổ nhật kí chung chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................61

họ

Biểu 2.12: Sổ cái Chi phí sử dụng máy thi cơng ...........................................................68
Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung chi phí sử dụng máy thi công..........................................69

Đ

ại

Biểu 2.14: Mẫu bảng chấm công:..................................................................................72
Biểu 2.15: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương: ................................................................73
Biểu 2.16: Mẫu phiếu chi: .............................................................................................74

ng

Biểu 2.17: Mẫu sổ cái Chi phí SXC ..............................................................................75

ườ

Biểu 2.18: Mẫu sổ nhật ký chung khoản mục chi phí sản xuất chung ..........................76
Biểu 2.19: Sổ chi tiết Tài khoản 154 .............................................................................78

Tr

Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................80
Biểu 2.21: Thẻ tính giá thành ........................................................................................81

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp........................................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................14


uế

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí máy thi cơng ..........................................................17

tế
H

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.......................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty .............................................39

h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty..................................................42

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện một cơng trình, HMCT ................................................45

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BIỂU .............................................................................................. iii

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

h

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

in


I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1

cK

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:.......................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

họ

I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.5. Kết cấu khóa luận......................................................................................................4

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ..........................................................................5

ng

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................5
1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và

ườ

tính giá thành ...................................................................................................................5

Tr


1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất...............................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất:..................................................................................6
1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................8
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................8

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

v


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. ......................9
1.2. Nội dung của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

uế

.......................................................................................................................................10
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.........................................................10

tế
H

1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................10
1.2.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................................................12
1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng...........................................................................14


in

h

1.2.1.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................18
1.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang .......................................21

cK

1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...........................................................23
1.2.3.1. Đánh giá theo chi phí dự tốn...........................................................................23

họ

1.2.3.2. Đánh giá theo mức độ hồn thành sản phẩm xây lắp .......................................23
1.2.3.3. Đánh giá theo giá trị dự tốn ............................................................................24

Đ
ại

1.2.4. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây
lắp ..................................................................................................................................25

ng

1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................25
1.2.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................25

ườ


1.2.4.3. Phương pháp tính giá thành xây lắp .................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

Tr

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 ........................................................................28
2.1. Khái quát tình hình chung về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và
Thương mại 195 ............................................................................................................28
2.1.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty.................................................................28
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty......................................................28
2.1.3. Các cơng trình dự án đã hồn thành ....................................................................29
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty .......................................................................30

uế

2.1.5. Các nguồn lực của Cơng ty..................................................................................31
2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................31

tế
H

2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty.........................................................32

2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của cơng ty .............................................36

h

2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Cơng ty...............................................39

in

2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thương mại
195 .................................................................................................................................42

cK

2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ...............................................................42
2.1.7.2. Chính sách kế tốn áp dụng..............................................................................43

họ

2.1.8. Quy trình thực hiện một cơng trình, hạng mục cơng trình ..................................45
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đ
ại

tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 .............................45
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp tại công ty .........................................................45

ng

2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................46

2.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................47

ườ

2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................................56

Tr

2.2.2.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng............................................................................62
2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................70
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................77
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................79
2.3. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................79

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

2.3.1. Đối tượng tính giá thành:.....................................................................................79
2.3.2. Kỳ tính giá thành: Cuối niên độ kế tốn..............................................................79
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ

uế

THƯƠNG MẠI 195 .....................................................................................................82


tế
H

3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và

Thương Mại 195: ...........................................................................................................82
3.1.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................82

h

3.1.2. Hạn chế:...............................................................................................................83

in

3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cà tính giá thành sản phẩm

cK

xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195 ............................83
3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng.............................................................................83

họ

3.2.2. Đánh giá về sử dụng tài khoản ............................................................................83
3.2.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................84

Đ
ại

3.2.3.1. Ưu điểm: ...........................................................................................................84

3.2.3.2. Nhược điểm ......................................................................................................84
3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán.........................................................................................85

ng

3.2.4.1. Ưu điểm ............................................................................................................85

ườ

3.2.4.2. Nhược điểm: .....................................................................................................85
3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

Tr

sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195. ...........85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. Kết luận....................................................................................................................87
2. Kiến nghị .................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

viii


Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập và phát triển với nền kinh tế quốc tế

uế


nhờ đẩy mạnh xuất khẩu và duy trì được nguồn đầu tư ổn định trong và ngồi nước,
mơi trường kinh doanh khá thơng thống đã thu hút ngày càng nhiều nguồn nhân lực

tế
H

cho đầu tư phát triển, tạo động lực quan trọng góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam tăng

trưởng ở mức cao. Bên cạnh những thuận lợi thì nền kinh tế cũng tiềm ẩn những rủi ro,
thách thức cho các doanh nghiêp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những định hướng
và chính sách phù hợp, có hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền

h

kinh tế.

in

Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, tất cả các ngành nghề đều đóng góp

cK

đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, đáng chú ý chính là ngành xây dựng cơ bản, chiếm
tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Hàng năm Ngành xây dựng đóng góp cho ngân sách
nhà nước hàng nghìn tỷ đồng. Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao

họ

động, nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực phục vụ

cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các ngành kinh tế khác

Đ
ại

chỉ có thể phát triển được nhờ có xây dựng cơ bản, thực hiện xây dựng mới, nâng cấp
các cơng trình về quy mơ, đổi mới về công nghệ và kỹ thuật để nâng cao năng xuất và
hiệu quả sản xuất. Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của

ng

các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phịng thơng qua việc đầu tư xây dựng các cơng
trình xã hội, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao đời

ườ

sống vật chất và tinh thần cho mọi người dân trong xã hội. Công nghiệp xây dựng giữ
vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó quyết định quy mơ và trình độ kỹ

Tr

thuật của xã hội của đất nước nói chung và sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố
trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Nền kinh tế các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh
gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành, nghề kinh doanh. Trong kinh doanh thì
mong muốn lớn nhất của các nhà đầu tư là lợi nhuận cao bù đắp các chi phí đã bỏ ra,
bảo tồn vốn của doanh nghiệp để tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để hoàn thiện điều này ngoài

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh


1


Khóa luận tốt nghiệp

các chính sách quản lí của doanh nghiệp thì kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm là một công cụ quan trọng và hiệu quả nhất cung cấp thơng tin một cách chính
xác, đúng đắn cho bộ máy lãnh đạo, đưa ra các biện pháp, quyết sách tối ưu để tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm

uế

đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản

tế
H

xuất và tính giá thành sản phẩm, nên trong q trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 và những kiến thức đã được học ở giảng
đường đại học, tôi đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

-

cK

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp


Tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

họ

-

in

làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

h

phẩm xây lắp tại tại Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195”

tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195
Khái quát điểm mạnh, điểm hạn chế của công ty, đưa ra kiến nghị và đề xuất

Đ
ại

-

biện pháp nhằm nâng cáo hiệu quả trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.

ng

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành Hạng mục


ườ

“Cổng, hàng rào” thuộc cơng trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng

Tr

nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế” tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
Xây dựng và Thương mại 195

 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về không gian: Đề tại được nghiên cứu tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại 195

-

Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 31/12/2018
đến 13/04/2019

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

-


Về nội dung: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây lắp. Do hạn chế về mặt
thời gian và những kiến thức cịn hạn chế của bản thân nên khóa luận tập
trung nghiên cứu cách thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí

uế

nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung để tiến
hành tính giá thành Hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc cơng trình “Trung

tế
H

tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Cơng an tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Cơng trình được thực hiện ngày 02/05/2018 và hoàn thành nghiệm thu đưa
vào sử dụng ngày 31/08/2018.

h

I.4. Phương pháp nghiên cứu

in

Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao, trong bài đã kết hợp sử dụng

cK

nhiều phương pháp như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:
-


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên

họ

cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: Giáo trình kế tốn xây dựng, Giáo
trình kinh tế Xây dựng (Phạm Anh Đức), Giáo trình Kế tốn tài chính (PGS.TS

Đ
ại

Nghiêm Văn Lợi) …Ngồi ra, phương pháp này cịn được sử dụng để nghiên
cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
-

Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu tổ

ng

chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến đi
sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán... Phương

ườ

pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành cơng việc của các nhân
viên kế tốn tại cơng ty.

Tr

-


Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu
tình hình thực tế tại cơng ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh
những thơng tin tự tìm hiểu thơng qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp
nhà quản lý và các nhân viên kế tốn của cơng ty.

-

Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những điều quan sát được như: cơng
việc mà kế tốn viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý, mỗi

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

năm, quy trình ln chuyển chứng từ... Ghi chép lại những thông tin được chia
sẻ từ kế tốn hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần
thiết phục vụ cho bài khóa luận.
 Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là phần
-

uế

mềm excel, máy tính...
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số

tế

H

tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử

lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này để phân tích tình
hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của cơng ty.
-

Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập

in

h

được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh
doanh của công ty.

Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí,
các sơ đồ kết chuyển.

-

cK

-

Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập

họ


được, kết hợp các kiến thức đã học để hồn thiện bài khóa luận.

Đ
ại

I.5. Kết cấu khóa luận

Ngồi phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, danh
mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba phần
chính như sau:

ng

Phần I: Đặt vấn đề

ườ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Tr

phẩm xây lắp
CHƯƠNG 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành dịch vụ tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195.
CHƯƠNG 3: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương
mại 195.
Phần III: Kết luận


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

uế

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế toán chi phí sản

tế
H

xuất và tính giá thành

Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nên kinh tế quốc dân,
xây lắp gồm phần xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi chung là xây dựng cơ bản, xây

h

dựng cơ bản có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật chi


in

phối trực tiếp đến việc tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành nói riêng. Theo Giáo trình Kế tốn chi phí của TS. Huỳnh

cK

Lợi sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:

 Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Mỗi sản phẩm xây lắp có những yêu

họ

cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau.
Do đó có sự khác biệt về dự tốn thi cơng xây lắp, vật tư, lao động, máy móc

Đ
ại

thiết bị thi cơng và ảnh hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm xây lắp.

 Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công tương đối dài:
Mỗi sản phẩm xây lắp thường có giá trị rất lớn vì vậy địi hỏi phải huy động

ng

-

vốn từ nhiều nguồn, tài trợ. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa


ườ

tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội.
Việc quản lý theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải chặt chẽ, đảm bảo sử
dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi cơng cơng trình.

Tr

-

Q trình thi cơng sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi trải qua nhiều năm,
chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong q trình thi cơng nên kì tính giá
thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được
xác định theo thời điểm khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay
thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước. Việc xác định đúng đắn

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

5


Khóa luận tốt nghiệp

đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công
và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
 Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài: Mỗi sản phẩm xây lắp
thường có thời gian hữu dụng khá dài, do đó bắt buộc q trình chuẩn bị, thi

uế


công, bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ các quy trình, quy phạm trong
xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành.

tế
H

 Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định: Đặc điểm này làm cho

q trình thi cơng xây lắp gắn với từng địa bàn nhất định làm phát sinh sự di
chuyển lao động, vật tư, máy móc thi cơng. Đây là ngun nhân phát sinh tính
khác biệt về chi phí lao động, vật tư, máy móc thiết bị trong từng q trình thi

cK

1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất

in

h

cơng.

1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất

Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây

họ

lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật

hóa phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của
doanh nghiệp xây lắp.

Đ
ại

CPSX của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi
phí sản xuất ngồi xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành giá thành sản
phẩm xây lắp.

ng

Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong

lĩnh vực sản xuất xây lắp nó là bộ phận cơ bản để hình thành nên giá thành sản

ườ

phẩm xây lắp.

Tr

1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất gồm nhiều loại có cơng dụng và mục đích khác nhau

trong qua trình sản xuất của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây lắp các
CPSX được phân thành các loại sau:

-


Phân loại theo các yếu tố chi phí:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí ngun liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị XDCB, dụng cụ ...mà doanh nghiệp đã
sử dụng cho hoạt động sản xuất.
 Chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền lương, tiền cơng phải trả, tiền trích BHXH,

uế

BHYT, KPCĐ của cơng trình, viên chức trong doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là tồn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử

tế
H

dụng trong doanh nghiệp.

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch
vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt
động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp.

in


h

 Chi phí khác bằng tiền: tồn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên như chi phí tiếp khách, hội
-

cK

họp, hội nghị…

Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các nguyên vật liệu

họ

chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế… trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất thi cơng xây lắp, chế tạo sản phẩm.

Đ
ại

 Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả và các khoản trích
theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản phụ cấp lương, tiền ăn
ca, tiền cơng phải trả cho lao động th ngồi.

ng

 Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng
máy thi công trong việc thi cơng xây lắp như: Chi phí NVL dùng cho máy thi


ườ

công, lương công nhân lái máy, khấu hao máy thi cơng, chi phí khác.
Chi phí thường xun sử dụng máy thi cơng

-

Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng

Tr

-

 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất chính, hay từng đội xây lắp: tiền lương nhân viên quản lý, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân lái và phục vụ máy thi cơng, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí khác.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

7


Khóa luận tốt nghiệp

 Cách phân loại này có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo
khoản mục chi phí, tìm ra ngun nhân làm thay đổi giá thành so với định mức
và đề ra các biện pháp làm hạ giá thành sản phẩm.
1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp


uế

1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp

tế
H

Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện

bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hồn
thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định.

Giá thành cơng trình hoặc hạng mục cơng trình hoàn thành là giá thành

in

h

sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

cK

Xuất phát từ đặc điểm của xây lắp là những cơng trình, HMCT, vật kiến
trúc… mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm đều có dự tốn, thiết kế, dự tốn thi

họ

cơng riêng và cũng có giá thành riêng, do đó cần phân biệt các loại giá thành:

 Giá thành dự tốn: là tổng các chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây,

Đ
ại

lắp cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định trên cơ sở các định mức, quy
định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán

=

Giá trị dự toán

-

Lợi nhuận định mức

ng

 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ
thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các

ườ

định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp

Tr

Giá thành
kế hoạch


=

Giá thành
dự toán

+

Mức hạ
giá thành

Khoản bù chênh
+/-

lệch vượt dự tốn

Trong đó:
-

Mức hạ giá thành: là số tiết kiệm được do thực hiện các biện pháp cải
tạo kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế là tiết kiệm chi phí tạo điều kiện
hạ giá thành sản phẩm

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

8


Khóa luận tốt nghiệp


-

Khoản bù chênh lệch vượt dự tốn: là các khoản bù phần chi phí chưa
được tính đến trong dự tốn

 Giá thành thực tế: Phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế để hồn thành bàn giao
khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu.

uế

Giá thành thực tế khơng những bao gồm các chi phí theo định mức mà cịn bao
gồm các chi phí thực tế phát sinh như: các khoản thiệt hại trong sản xuất, bội

tế
H

chi về vật tư… do những nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.
 Giữa 3 loại giá thành này thường có quan hệ với nhau về lượng
Giá thành dự toán

Giá thành kế hoạch

Giá thành thực tế

h

So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá
thành kế hoạch của DN

So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích


cK

-



in

-

>

lũy của DN, để có thể dự định khả năng của DN trong năm tới.
-

So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn

họ

thành định mức đã đề ra của DN với từng khối lượng xây lắp cụ thể.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.

Đ
ại

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ với nhau:
 CPSX là cơ sở để cấu thành nên giá thành sản phẩm, CPSX và GTSP đều giống
nhau về chất, đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa


ng

trong q trình thi cơng xây lắp. Trong q trình sản xuất thi cơng, CPSX xây
lắp thể hiện hao phí trong kì của DN xây lắp, chi phí này phải được xem xét

ườ

trong mối quan hệ với kết quả của sản xuất đó là giá thành sản phẩm.

Tr

 CPSX là căn cứ, cơ sở để tính GTSP, lao vụ, cơng việc đã hồn thành. CPSX
trước hết thể hiện theo các yếu tố chi phí, sau đó đến giai đoạn tính giá thành,
chi phí được thể hiện theo khoản mục giá thành. Mức tiết kiệm hay lãng phí các
nguồn lực sẽ ảnh hưởng tới giá thành dẫn đến kết quả lãi, lỗ khi thi cơng cơng
trình.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

9


Khóa luận tốt nghiệp

 Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào hạch tốn chi phí sản xuất. Tổ
chức quản lí tốt giá thành chỉ có thể thực hiện trên cơ sở tổ chức quản lí tốt chi
phí sản xuất.

1.2. Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản


uế

phẩm xây lắp

tế
H

1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí

Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi (Giáo trình kế tốn tài chính): Đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh được tập hợp theo

h

phạm vi, giới hạn đó.

in

Đối tượng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp có thể được xác định là

trình hay hạng mục cơng trình…

cK

sản phẩm, loại sản phẩm, tồn bộ quy trình cơng nghệ, từng đơn đặt hàng, từng cơng

Đối tượng tập hợp CPSX là căn cứ để mở các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban

họ


đầu, mở các tài khoản và tập hợp CPSX chi tiết theo từng đối tượng như cơng trình,
giai đoạn xây dựng, sản phẩm… hồn thành bàn giao hoặc chấp nhận thanh tốn.

Đ
ại

1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả chi phí vật liệu sử dụng cho thi cơng xây
lắp, cụ thể:

Vật liệu chính: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép…

ng

-

Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dậy buộc, sơn…

-

Các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu

Tr

ườ

-

thành thực tế sản phẩm xây, lắp cơng trình hoặc giúp cho việc thực hiện

và hoàn thành khối lượng xây lắp.

Vật liệu sử dụng cho cơng trình nào thì tính trực tiếp vào cơng trình đó, trường

hợp khơng tính riêng được thì phải tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, HMCT…
theo các tiêu thức thích hợp như: khối lượng cơng việc, định mức tiêu hao…

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành xây lắp. Do vậy, việc
hạch toán chính xác chi phí vật liệu có ý nghĩa quan trọng để xác định đúng, chính xác,
hợp lý giá thành công tác xây lắp.
 Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC

uế

TÀI KHOẢN 621- CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

tế
H

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu sử dụng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của
doanh nghiệp xây lắp
 Chứng từ sử dụng:

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-

Giấy đề nghị tạm ứng

-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu chi, hợp đồng và thanh lí hợp đồng…

in

cK

họ

 Kết cấu:
Nợ

h

-

TK 621



- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

xuất dùng trực tiếp cho hoạt động

sử dụng không hết được nhập lại

xây lắp, sản xuất công nghiệp , kinh

kho

Đ
ại

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu

Tr

ườ

ng

doanh dịch vụ trong kì kế tốn

- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá
nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào
TK 154- CPSX kinh doanh dở dang
và chi tiết cho các đối tượng để tính
giá thành cơng trình xây lắp GTSP
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632 – Giá vốn hàng bán

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

=Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch tốn
TK 621

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

tế
H

Xuất kho NVL đưa vào sản xuất

TK 154

uế

TK 152

được tính vào giá thành

TK 152


Vật liệu thừa nhập lại kho

cK

in

Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất

h

TK 111, 112, 331

TK 1331

TK 632

Phần chi phí NVL vượt trên mức

họ

Thuế GTGT

bình thường

Đ
ại

được khấu trừ


TK 138
Phân bổ chi phí NVL sử dụng cho

hợp tác kinh doanh

hợp đồng hợp tác kinh doanh

TK 3331

Tr

ườ

ng

Chi phí NVL sử dụng cho hợp đồng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương chính và tiền lương
phụ, … của công nhân trực tiếp tham gia thu công xây lắp, sản xuất sản phẩm kể cả

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

12


Khóa luận tốt nghiệp


cơng nhân vận chuyển bố sỡ vật liệu trong mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị,
kết thúc dọn hiện trường thi công
 Tài khoản sử dụng: Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC

uế

TÀI KHOẢN 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào q

tế
H

trình xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Chi phí lao động trực
tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và
cho lao động th ngồi theo từng cơng việc.
 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng

-

Bảng thanh tốn tiền lương

-

Hợp đồng giao khốn

-

Phiếu chi…


cK

họ

 Kết cấu:
Nợ

in

h

-

TK 622


- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực

q trình sản xuất sản phẩm xây lắp, bao

tiếp vào TK 154- CPSX kinh doanh

gồm:

dở dang

Đ
ại

Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào


Tiền lương, tiền cơng lao động

-

Các khoản trích trên lương theo

ng

-

ườ

quy định

Tr

Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

13


Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp hạch tốn:
TK 622
Trả lương cho nhân cơng


TK 154

Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp

uế

TK 334

tế
H

trực tiếp cho hoạt động xây lắp

TK 141

TK 632

Tạm ứng để thực hiện giá trị khốn

Phần chi phí nhân cơng vượt mức
bình thường

in

h

xây lắp nội bộ

cK


TK 111,112,331
Chi phí nhân công sử dụng chung

Phân bổ CPNC sử dụng chung cho

cho hợp đồng hợp tác KD

hợp động hợp tác kinh doanh
TK 3331

Đ
ại

họ

TK 133

TK 138

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp

ng

1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng

ườ

Chi phí sử dụng máy thi cơng trong sản phẩm xây dựng cơ bản nói chung

thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp.


Tr

Máy thi cơng thường là những loại máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất thi

công xây lắp như: máy đào, máy ủi, máy trộn bê tông…
 Tài khoản sử dụng: Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
TÀI KHOẢN 623: CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh

14


×