Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.81 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Phú Thuận B3 Lớp :… HVT :………………… ……………………………. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Chữ kí GT Năm học: 2012-2013 Môn: Tiếng việt (đọc) - Lớp:2 Ngày: Thời gian: ...................................... Số phách. Số thứ tự SBD. ----------------------------------------------------------%-----------------------------------------------------------------: Điểm bằng số. Chữ kí GK. Số phách. Điểm bằng chữ. I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - 20 phút. Đọc thầm bài Cò và Vạc (sách tiếng việt 2 - tập 1 - trang 151). - Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1/ Cò là một học sinh như thế nào ? (0,75 điểm) a. Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm, siêng năng c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. 2/ Vạc có điểm gì khác Cò? (0,75 điểm ) a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Chỉ biết đi chơi. 3/ Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? ( 0,75 điểm) a. Vì lười biếng. b. Không muốn học. c. Vì xấu hổ. 4/ Ngày nay lật cánh Cò lên ta thấy dúm lông màu gì? (0,75 điểm) a. Màu đỏ tươi. b. Màu vàng nhạt. c. Màu xanh thẳm. 5/ Từ “chăm chỉ” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? (0.5 điểm) a. Sự vật . b. Đặc điểm. c. Hoạt động. 6/ Câu “Cò ngoan ngoãn” thuộc kiểu câu nào đã học? (0,5 điểm) a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? II/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) 20-30 phút.. * Học sinh bóc thăm một trong các bài tập đọc sau đây: - Bài 1: “Bà cháu” sách tiếng việt 2 - tập 1 - trang 86. Đoạn đọc: Từ “Ngày xưa…sung sướng” - Bài 2: “Câu chuyện bó đũa” Sách tiếng việt 2 - tập 1 - trang 112. Đoạn đọc từ: “ Thấy vậy…thì mới có sức mạnh” - Bài 3: “ Bé Hoa” Sách tiếng việt 2 - tập 1 - trang 121. Đoạn đọc từ “Bây giờ…ru em ngủ” ---------------------------------------HẾT----------------------------------------------. Số thứ tự.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Phú Thuận B3 Lớp :…. HVT :………………… …………………………. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học: 2012-2013 Môn: Tiếng việt (viết) - Lớp:2 Ngày: Thời gian: 40 phút (không kể phát đề). Chữ kí GT. Số phách. Số thứ tự SBD. -------------------------------------------------------------%------------------------------------------------------------------: Điểm bằng số. Chữ kí GK. Số phách. Số thứ tự. Điểm bằng chữ. I/ Viết chính tả (nghe viết ) (5 điểm) 15 phút. - Bài: “Sự tích cây vú sữa” sách tiếng việt 2 - tập 1 - trang 96. - Đoạn viết: Viết tựa bài và đoạn “Từ các cành lá……đến như sữa mẹ”. II/ Tập làm văn (5 điểm) 25 phút Viết một đoạn văn (từ 3-5 câu ) kể về ông (bà , cha hoặc mẹ ) của em, theo gợi ý sau: a) Ông (bà, cha hoặc mẹ ) của em bao nhiêu tuổi? b) Ông (bà, cha hoặc mẹ ) của em làm nghề gì? c) Ông (bà, cha hoặc mẹ ) yêu quí, chăm sóc em như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………..HẾT………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC ) - LỚP 2 I/ Đọc thầm và làm bài tập: Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,75 điểm, riêng câu 5, 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: ý (c). Câu 2: ý (b). Câu 3: ý (c). Câu 4: ý (b). Câu 5: ý (b). Câu 6: ý (c). II/ Đọc thành tiếng :( 6 điểm) - Học sinh đọc đúng, trả lời được 1 câu hỏi được 6 điểm. - Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho điểm cho phù hợp. - Đọc sai hoặc không đọc được: không được điểm. Bài 1: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? (Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng). Bài 2: Người cha muốn khuyên các con điều gì? (phải biết thương yêu và đùm bọc lẫn nhau). Bài 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? (ru em ngủ giúp mẹ).. -------------------- HẾT -------------------.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT ) - LỚP 2 I/ NGHE VIẾT :(5 ĐIỂM) - Bài viết không mất lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm/ chữ. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II/ TẬP LÀM VĂN: (5 ĐIỂM) Học sinh viết được đoạn văn từ 3-5 câu theo gợi ý ở đề bài câu văn dùng từ đúng,chữ viết rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : (4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5; 1. --------------------HẾT --------------------.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>