Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu X QUANG SỌ QUI ƯỚC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.21 KB, 9 trang )

X QUANG SỌ QUI ƯỚC
GV. BS. ĐÀM XUÂN TÙNG
MỤC TIÊU HỌC TẦP: Qua bài này học viên có khả năng:
1. Nêu được các chỉ định cuả X quang sọ qui ước.
2. Đọc được phim X quang sọ bình thường ở 3 tư thế: thẳng, nghiêng, Towne
3. Đọc được các dấu hiệu bất thường (nứt sọ, lõm sọ, v.v.) ở bệnh nhân CTSN;
và một số bệnh lý khác như: U xương sọ, tăng áp lực nội sọ v.v.
NỘI DUNG:
1. KỸ THUẬT:
1.1. Các mặt phẳng tham chiếu: thường dùng các mặt phẳng và trục chính:
- Mặt phẳng dọc giưã, mặt phẳng trán đứng.
- Mặt phẳng qua đuôi mắt- ống tai ngoài, mặt phẳng Virchow.
- Trục cuả xương đá đi qua mấu xương chủm và bờ ngoài cuả hốc mắt.
1.2. Các tư thế chính cuả X Quang sọ qui ước:
- Ba tư thế chính: Thẳng, Nghiêng và Towne.
- Tư thế thẳng còn gọi tư thế trán-mũi: xương đá chiếu dưới hốc mắt: cho ta khảo
sát phần trước cuả x. trán, hốc mắt , xoang trán.
- Tư thế nghiêng cho phép khảo sát vòm sọ và hố yên, trường sọ trước, giưã…
- Tư thế Towne: cho ta xem x. đá, x. chẩm.
- Ngoài ra còn có các tư thế khác như: Hirzt để khảo sát nền sọ, Blondeau để xem
khối x. mặt và các xoang cạnh mũi.
H.1.A. tư thế thảng H.1.B. tư thế nghiêng
H.1.C. tư thế Towne. H.1.D. tư thế Hirtz.
1
Hình 2. Tư thế thẳng. Theo Lê X Trung, 1981.
2
Hình 3. Tư thế nghiêng. Theo Lê X Trung, 1981.
3
Hình 4. Tư thế Towne. Theo Lê X Trung, 1981.

4


Hình 5. Tư thế Hirtz
2. Chỉ định: cuả X quang sọ qui ước ngày càng hạn chế:
2.1. CTSN và hàm – mặt: ở nhóm bệnh nhân CTSN nhẹ có thang điểm Glasgow 13-
15. Đường nứt sọ làm tăng biến chứng thứ phát như máu tụ trong sọ, nhiễm trùng. Do
đó vai trò cuả X Quang sọ qui ước giúp sàng lọc bệnh nhân CTSN như tiêu chuẩn
nhập viện và hướng dẫn chụp CT Scan khi cơ sở trang bị còn hạn chế.
Tỉ lệ nứt ở vòm sọ / đáy sọ ở bệnh nhân CTSN nặng là 75-80%; trong khi tỉ lệ
có nứt sọ ở nhóm bệnh nhân nhẹ có nhập viện là 6-10% và không nhập viện là 1.5%.
2

2.2. các bệnh lý: u xương sọ, tăng áp lực nội sọ, khớp sọ đóng sớm v.v.
3. ĐỌC KẾT QUẢ
3.1. Chấn thương sọ não: tìm đường nứt sọ, lõm sọ, tụ khí nội sọ, mức nước-hơi
trong các xoang cạnh mũi chứng tỏ có đường nứt sọ và rách màng cứng, sự đẩy lệch
cấu trúc bình thường như tuyến tùng hoá vôi trên 2mm; các tổn thương xương vùng
hàm mặt.
3.2. Bệnh lý xương vòm sọ và đáy sọ:
3.2.1. bào mòn xương:
- khu trú: hố yên trong u tuyến yên
5

×