Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Ly 8 ca nam 3 coc theo chuangiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.47 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 1:. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN. I. Mục tiêu : - Giới thiệu tài liệu học tập và phương pháp học tập bộ môn vật lý cho học sinh. II.Chuẩn bị: 1. GV: Sgk, giáo án. 2. HS : Sgk, vở ghi. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............ Lớp 8B.............. 8C................ .... Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu tài liệu học tập. Gv: Giới thiệu thiệu tài liệu học tập 5' I.GIỚI THIỆU TÀI LIỆU HỌC TẬP - Sách giáo khoa, sách bài tập - Tài liệu nâng cao Dành cho HS khá giỏi: .... 34' II. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 2: Phương pháp học tập bộ môn. HỌC TẬP BỘ MÔN Gv:Thuyết trình A. Học bài mới Học phần lý thuyết: 1. Phần lý thuyết: - Trước tiên, để có thể hiểu rõ những vấn đề trong môn vật lý, các em phải chăm chú nghe giảng. Những hiện tượng chỉ tuân theo một số nguyên tắc nhất định, và để hiểu rõ những hiện tượng đó thì các em có thể hỏi thầy cô trên lớp, những bạn giỏi về môn này để giải thích giúp. Các em có thể lên mạng để tìm những hình ảnh minh họa, những đoạn phim mô phỏng những thí nghiệm được học trên lớp. Trên mạng có rất nhiều tư liệu và hình ảnh minh họa dễ hiểu. - Sau đó là phải nhớ công thức tính toán, môn Vật lý có hai phần: thứ nhất là phần lý thuyết, thứ hai là phần bài tập. Việc nhớ rõ công thức là điều rất quan trọng. Vì nếu học sinh nhớ sai công thức thì kết quả bài làm sẽ sai. Muốn nhớ được những công thức mới phải làm bài tập nhiều, càng nhiều càng tốt. Trong lúc làm vẫn lấy công thức ra xem. Như vậy vừa hiểu rõ công thức, vừa biết áp dụng đúng và nhớ công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thức lâu. - Một việc nữa là trong sách giáo khoa, để cho dễ hiểu, người ta thường đưa ra những công thức rút gọn cho những trường hợp đặc biệt từ một công thức tổng quát. Và điều này giúp chúng ta làm câu hỏi trắc nghiệm nhanh hơn. - Đọc và soạn bài kỹ trước khi đến lớp. Chú ý ghi lại những từ ngữ quan trọng, những vấn đề còn chưa rõ trong bài để khi đến lớp nghe thầy cô giảng bài ta sẽ tiếp thu nhanh hơn. Phải mạnh dạn hỏi ngay những gì còn chưa hiểu với thầy cô, bạn bè… +) học phần bài tập - Về nhà làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Muốn vậy phải học tốt môn Toán - vì đây là môn học giúp ta có được tư duy logic và tính toán chính xác, rất cần trong việc giải các bài tập Vật lý. - Các định nghĩa, khái niệm, định luật: cần cố gắng hiểu rõ và nhớ chính xác từng ý nghĩa của các mệnh đề được phát biểu. - Các công thức: cần hiểu rõ ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng. - Tập thói quen tự làm dàn bài tóm tắt bài học theo ý mình sau khi vừa học xong để sao cho khi học theo dàn bài, ta dễ dàng hiểu và nhớ chính xác bài học. - Sau khi đọc xong đề việc tóm tắt đề bài rất quan trọng, bước này giúp chúng ta tìm những dữ kiện cần thiết trong đề. Việc tóm tắt đề sẽ giúp chúng ta biết được đề bài cho những đại lượng nào, đại lượng nào chưa có để học sinh có hướng giải cho bài toán. - Sau khi đọc xong đề thì tưởng tượng trong đầu hiện tượng rồi viết công thức tính toán ngay, nên vẽ hình minh họa hiện tượng trước rồi hãy tính toán. Điều này giúp chúng ta hiểu rõ hiện tượng hơn và ít bị rối hay giải sai bài toán. - Với những bài phức tạp thì việc vẽ hình còn quan trọng hơn nữa, nên vẽ hình đủ lớn, vì sau đó ta còn viết hay vẽ thêm nhiều dữ kiện khác nữa. Điều này giúp cho chúng ta có thể minh họa những dữ kiện đề bài ngay trên hình vẽ, giúp cho việc tính toán chính xác và nhanh hơn. - Làm đầy đủ bài tập (từ dễ đến khó) trong sách. 2. Phần bài tập: Trình tự làm một bài toán vật lý là: - Đọc để hiểu đề muốn tìm những đại lượng nào. - Tóm tắt đề bài: ghi ra những đại lượng cần thiết cho việc tìm ra đại lượng mà đề bài yêu cầu. - Đổi đơn vị nếu cần (thường không để ý hay quên làm bước này). - Vẽ hình minh họa (nếu hiện tượng có nhiều vật tham gia hay có nhiều trường hợp). - Suy nghĩ những công thức nào có thể dùng để giải. - Tìm ra đại lượng cần tìm sau khi biến đổi và kết hợp các công thức (chưa thế số). - Thế số để tìm ra kết quả cuối cùng. - Để ý đơn vị của kết quả có phù hợp thực tế không..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giáo khoa và sách bài tập vật lý do Bộ GD-ĐT phát hành. Với hầu hết bài trong các bài tập này, HS sẽ làm được không khó khăn lắm nếu học kỹ phần lý thuyết. - Ở từng chương trong sách bài tập thường có một hay hai bài tập mức độ khó, cần cố gắng làm những bài tập này sau khi làm các bài tập dễ và trung bình. * Không nên tập trung làm những bài tập quá dài và khó, đòi hỏi nhiều thời gian. Ưu tiên làm các bài tập cơ bản do giáo viên hướng dẫn tại lớp, trong sách giáo khoa và sách bài tập do Bộ GD-ĐT ban hành, sau khi thuần thục mới làm thêm các bài tập phù hợp và giải thử các đề trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng. +) Học phần ôn tập: - Cần tự làm dàn bài tóm tắt từng chương. Việc làm này nhiều em tưởng rằng mất thời gian, nhưng thật ra rất tiết kiệm thời gian và rất hiệu quả để nhớ lâu và nắm vững phần lý thuyết (vì chỉ tốn thời gian lần đầu để hệ thống từng chương, những lần sau khi ôn tập rất dễ nhớ lại kiến thức của cả chương). - Làm lại các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa và sách bài tập để nhớ sâu phần lý thuyết và tăng cường kỹ năng nhanh, nhạy trong việc làm các câu hỏi trắc nghiệm định lượng. Cố gắng giải những bài tập mà lần đầu tiên chưa giải được.. 4.Củng cố. 4' - GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 5.Hướng dẫn học ở nhà.(1') - Đọc trước bài 1: Chuyển động cơ học.. B. Ôn tập: Lưu ý : * Đề thi môn vật lý lúc nào cũng có đủ hai phần định tính và định lượng, HS cần coi trọng cả hai phần lý thuyết và bài tập, đặc biệt không học qua loa phần lý thuyết vì có nắm vững lý thuyết nhuần nhuyễn mới giải quyết tốt các câu hỏi trắc nghiệm định tính và định lượng. Do đó đừng học lý thuyết bằng cách nhồi nhét mà cần phải hiểu thật rõ ý nghĩa để biết phân tích, suy luận khi làm các câu hỏi trắc nghiệm. * Đề thi trắc nghiệm gồm nhiều câu rải đều trong cả chương trình nên không được học tủ, không được bỏ bài học nào..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Chương I : CƠ HỌC Tiết 2. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ 2. Kỹ năng: - Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên và các dạng chuyển động: 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh vẽ phóng to H 1.2, 1.4, 1.5 phóng to để HS quan sát quỹ đạo chuyển động của một số vật. 2. Mỗi nhóm HS: - 1 xe lăn, 1 con búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............ Lớp 8B.............. 8C................ .... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu chương 3' trình vật lí lớp 8: - GVgiới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK. - HS dự đoán về sự chuyển động của mặt trời và trái đất . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác 7' 1.Làm thế nào để biết một vật định vật chuyển động hay đứng yên chuyển động hay đứng yên ? Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , động và ví dụ về vật đứng yên? . đám mây với 1 vật nào đó đứng yên - HS thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. bên đường , bên bờ sông . - GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? * Kết luận : Khi vị trí của vật so với - HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ vật mốc thay đổi theo thời gian thì đang chuyển động hay đứng yên. vật chuyển động so với vật mốc. - GV kết luận: vị trí của vật đó so với Chuyển động này gọi là chuyển gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó động cơ học. đang chuyển động , vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật C2: Ô tô chuyển động so với hàng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đó đứng yên . - GV:Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào vật đứng yên? - HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1 - GV:Gọi HS đọc kết luận SGK. - HS tự trả lời câu C2. - GVKhi nào vật được coi là đứng yên ? - HS trả lời câu C3 . Lấy VD . - GV cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất. Hoạt động 3: Tính tương đối của 14 chuyển động và đứng yên: ' - GV đề ra thông báo như SGK. - GV yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp . - HS thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi đó. - HS dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4;C5 để trả lời C6. - GV yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?và rút ra nhận xét:Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ? - GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8. Hoạt động 4: nghiên cứu một số chuyển động thường gặp. 5' - HS quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9 . - GV có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. - HS nhận xét và rút ra các dạng chuyển động thường gặp và trả lời C9. Hoạt động 5: Vận dụng. - GV cho h/s quan sát H1.4 SGK và 10 trả lời câu hỏi C10 ; C11. ' - HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.. cây bên đường… C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. 2 . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi . C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi . C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia. C7: Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây . 3 . Một số chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. C9 : 4. Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc. + Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.Củng cố. - GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 4' - Đọc có thể em chưa biết.. SGK.. 5.Hướng dẫn học ở nhà (1'). - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT. * Chuẩn bị giờ sau: - Tranh vẽ phóng to hình 2.2. SGK. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 3:. VẬN TỐC. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. 2. Kỹ năng : s - Vận dụng được công thức tính tốc độ v = t. 3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập. II.Chuẩn bị: 1. GV:Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy. 2. HS : Nghiên cứu trước nội dung bài. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............ ;Lớp 8B.............. ; 8C............... ... Hoạt động của thầy và trò T Nội dung g 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ?Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2' - GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm 7' 1.Vận tốc là gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vận tốc là gì? - GV hướng dẫn h/s vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu h/s hoàn thành bảng 2.1. - GV yêu cầu h/s sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong 1 đ/vị thời gian. - HS thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động.. C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2. Bảng 2.1.. - GV yêu cầu h/s làm C3. - GV hướng dẫn, giải thích để h/s hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc. - GV lưu ý: Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc; Tốc độ là độ lớn của vận tốc. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc: 4' - GV cho h/s tìm hiểu về công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc.. * Kết luận:Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian. C3: (1) Nhanh , (2) Chậm (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị. Cột STT. 1 Tên h/s. 2 Quãng đường chạy s( m). 3 Thời gian chạy t(s). 4 Xếp hạng. 1 2 3 4 5. An Bình Cao Hùng Việt. 60 60 60 60 60. 10 9,5 11 9 10,5. 3 2 5 1 4. 5 Quãng đường chạy trong 1 giây 6m 6,32m 5,45m 6,67m 5,71m. 2 . Công thức tính vận tốc: v. s t. Trong đó: s là quãng đường. t là thời gian. v là vận tốc. 3 . Đơn vị vận tốc : Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: - HS tìm hiểu về công thức, đơn vị các 20' C4: m/phút, km/h km/s, cm/s đại lượng có trong công thức. 1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s. - GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị của - Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng vận tốc. dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ - HS nắm vững công thức, đơn vị và vận tốc). cách đổi đơn vị vận tốc. C5: v ❑1 =36km/h=36000/3600= - GV giới thiệu về tốc kế. 10m/s - HS tìm hiểu về tốc kế và nêu lên v ❑2 = 10800/3600=3m/s nhiệm vụ của tốc kế là gì. v ❑3 = 10m/s - GV yêu cầu h/s trả lời C4, C5, C6, C7, So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy C8. nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, s 81 C5, C6, C7, C8. C6: v= = = 54km/h= 15m/s t. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.. C7: C8:. 1,5. t=40phút=2/3h v=12km/h ⇒ S =v.t=12.2/3=8 km. v=4km/h 1 h t=30phút= 2 ⇒ s=v.t= 4.1/2=2km..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4.Củng cố. 4' - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn học ở nhà.(1') - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT. - GV hướng dẫn h/s làm bài 2.5: + Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì? + Nếu để đơn vị nh đầu bài có so sánh đợc không ? * Chuẩn bị giờ sau: + GV:Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 4: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 2. Kỹ năng : - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ : - Tập trung nghiêm túc , hợp tác khi thực hiện thí nghiệm . II.Chuẩn bị: 1. GV: - Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1. 2. HS : SGK, vở ghi, đọc trước bài. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............ Lớp 8B.............. 8C............... ... Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 4'.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV:Trong chuyển động có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có chuyển động đều, khi nào có chuyển động không đều? - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều. - GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. - HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. Lấy thí dụ cho mỗi chuyển động. - GV yêu cầu h/s quan sát H3.1 sgk và giới thiệu thí nghiệm hình 3.1 - GV: Treo bảng phụ 3.1 sgk - HS đọc C1 và điền kết quả vào bảng nhận biết về chuyển động đều và không đều. - HS nghiên cứu C2 và trả lời. - GV hướng dẫn h/s trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - GV yeu cầu h/s tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng với các quãng đường AB, BC, CD để làm rõ khái niệm vận tốc trung bình. - HS tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung bình. - GV yêu cầu h/s tính toán và hoàn thiện C3. - HS hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức tính vận tốc trung bình.. 1'. 5'. I. Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian . - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: + Quãng đường A đến D thì chuyển động của xe là không đều. + Quãng đường D đến F thì chuyển động của xe là chuyển động đều. C2: a, là chuển động đều. b,c ,d là chuyển động không đều.. 15 '. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: * Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s. C3. v ❑AB = 0,017m/s v ❑BC = 0,05m/s v ❑CD = 0,08m/s Từ A đến D xe chuyển động nhanh dần. * Công thức tính vận tốc trung bình:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> v ❑tb Hoạt động 4: Vận dụng. - GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội 14 dung của các câu C4, C5, C6, C7 ' thảo luận và trả lời các câu hỏi đó. - HS vận dụng cac nội dung đã học trả lời C4, C5, C6, C7. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.. s. = t. III . Vận dụng : C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốcổnung bình . C5:. Vtb1 . Vtb2 . s1 120  4(m / s ) t1 30. s2 60  2, 5(m / s) t2 24. Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường: s +s. 1 2 v ❑tb = t +t = 1 2. 120+60 30+24. =3,3m/s C6: 4.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó 4' cho h/s. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc có thể em chưa biết.. S Vtb .t 30.5 150km. C7:. 5.Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. - Chuẩn bị bài : Biểu diễn lực . Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 5:. BIỂU DIỄN LỰC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 2. Kỹ năng: - Biểu diễn được lực bằng véc tơ 3. Thái độ - Có thái độ học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Xe lăn, Nam châm, giá đỡ, quả bóng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. HS: - Xem trước bài 4 "Biểu diễn lực" III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............ 8B.............. 8C............... ... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 15 phút. ' Đáp án Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho Phòng là: 10-8 = 2(h) biết quãng Hà Nội đến Hải Phòng dài Vận tốc của ô tô là : s 110 km thì vận tốc của ô tô là bao v t = 110/2 = 55km/h =15,28m/s nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?. 3. Bài mới: Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi 5' vận tốc: - GV cho h/s quan sát thí nghiệm và yêu cầu h/s trả lời câu hỏi C1. - HS quan sát hiện tượng của xe lăn khi buông tay và trả lời C1. - GV cho h/s quan sát H4.2 yêu cầu h/s phân tích và hoàn thành C1. - HS thảo luận và hoàn thành C1. Hoạt động 3: Biểu diễn lực: - GV làm thí nghiệm với quả bóng 9' cho rơi từ một độ cao xuống đất, hướng dẫn h/s phát hiện có lực tác dụng và lực đó có độ lớn, phương chiều để đi đến kết luận lực là đại lượng véc tơ. - HS tìm hiểu về véc tơ lực theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV hướng dẫn h/s biểu diễn lực trên hình vẽ. - HS tìm hiểu cách biểu diễn lực. - GV lưu ý cho h/s cách chọn tỉ lệ xích và phân tích trên hình vẽ các yếu tố . - GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ lực. - GV mô tả lại lực được biểu diễn trong hình 4.3 sgk để h/s hiểu rõ hơn về cách biểu diễn lực.. I. Ôn lại khái niệm lực: C1: +Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên . +Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . II . Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng véc tơ. Lực có độ lớn, có phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. + Điểm đặt.  F + Độ lớn. + Phương,chiều.. . * Ký hiệu: - Véc tơ lực F . - Độ lớn: F..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại thí dụ trong SGK.. * Ví dụ: SGK.. Hoạt động 4: Vận dụng: III. Vận dụng : - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung 10 C2: câu hỏi C2, C3 thảo luận và trả lời ' + Độ lớn của trọng lực là: các câu hỏi đó. P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C2, C3. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.. P +. F F= 15000N. C3: (H4.4- SGK) a, F1 20 N , theo phương thẳng đứng , chiều hướng từ dưới lên. b, F2 30 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. c, F3 30 N có phương chếch với phương nằm ngang một góc 300. chiều hướng lên. 4. Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 4' - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 5.Hướng dẫn học ở nhà.(1') - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT * Chuẩn bị giờ sau: Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn , khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 6: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị : 1. GV: - xe lăn, khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) 2. HS: - Đọc trước bài, 1 khúc gỗ hình trụ. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A................................................... 8B................................................... 8C................................................... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Đáp án Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? + Điểm đặt.  chữa bài tập 4.4 sbt? F + Độ lớn. 3. Bài mới: + Phương,chiều. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học 1' tập - GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân 18' I. Lực cân bằng : bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? - GV yêu cầu h/s ôn lại khái niệm hai Hai lực cân bằng là hai lực lực cân bằng đã học ở lớp 6. cùng đặt lên một vật có cường - HS ôn tập lại kiến thức cũ. độ bằng nhau , phương cùng - GV yêu cầu h/s qan sát H5.2 SGK và trả nằm trên cùng một đường lời C1. thẳng , chiều ngược nhau . - HS quan sát, phân tích và trả lời C1. C1. - GV quan sát và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng . Q.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1 , xác định 2 lực cân bằng . - GV yêu cầu h/s dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. -HS dự đoán hiện tượng xảy ra. - GV giới thiệu về máy A tút và nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - HS quan sát thí nghiệm H5.3 SGK/18 trả lời câu hỏi C2 đến C5 và rút ra kết luận.. - Q là phản lực - P là trọng lực P. Tương tự với các hình còn lại. 2 . Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động : a) Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều. b) Thí nghiệm kiểm tra : SGK * Kết luận : Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều . 15' II. Quán tính : Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là 1) Nhận xét : gì? Vận dụng quán tính trong đời sống Khi có lực tác dụng , mọi vật và trong kỹ thuật: đều không thể thay đổi vận tốc - GV đưa ra một số hiện tượng về quán đột ngột được vì mọi vật đều có tính mà h/s thường gặp trong thực tế và quán tính. phân tích cho h/s hiểu về quán tính. 2)Vận dụng: - VD: ôtô , tàu hoả đang chuyển động C6: Búp bê ngã về phía sau. không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp Giải thích : Khi đẩy xe chân búp một đoạn. bê chuyển động cùng với xe, - HS nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính. nhưng do quán tính nên thân và - GV chốt lại và rút ra kết luận. đầu búp bê chưa kịp chuyển - HS làm thí nghiệm C6, C7 phân tích để động, vì thế búp bê ngã về phía hiểu rõ về quán tính. sau. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần C7: ghi nhớ trong SGK. C8: 4' * Ghi nhớ: 4.Củng cố. SGK - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT - Chuẩn bị bài : Lực ma sát ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày giảng: 8A...................... 8B........................ 8C........................ Tiết 7:. LỰC MA SÁT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. - Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. 2. Kỹ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. GV: - Lực kế , miếng gỗ ( 1 mặt nhẵn , 1 mặt nhám), 1 quả cân , 1 xe lăn . 2. HS: - Nghiên cứu trước bài 6 "Lực ma sát". III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A.................................................. 8B.................................................. 8C.................................................. Hoạt động của thầy và trò 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ?. Tg Nội dung 5' Đáp án Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau , phương cùng nằm trên cùng một đường thẳng , chiều ngược nhau .. 3. Bài mới: . Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có 14 I. khi nào có lực ma sát : lực ma sát : ' 1. lực ma sát trượt: - GV yêu cầu h/s đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? - Lực ma sát trượt xuất hiện khi - HS tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về một vật chuyển động trượt trên ma sát trượt, và trả lời C1. mặt vật khác . - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu về ma sát trượt. C1: - GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK tìm 2 . lực ma sát lăn :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiểu về ma sát lăn. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi - GV làm thí nghiệm với hòn bi lăn trên vật chuyển động lăn trên mặt vật mặt sàn. khác. -HS quan sát hiện tượng với thí nghiệm C2: Trục quay có con lăn ở băng hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn. truyền… - GV nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn. C3: + Fms trượt là hình 6.1a. - GV yêu cầu h/s tìn hiểu nội dung C2, C3 + Fms lăn là hình 6.1b. suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó. * Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi C2, rất nhỏ so với ma sát trượt. C3. 3. Lực ma sát nghỉ: - GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm theo C4: Vật không thay đổi vận tốc : nhóm, thực hiện thí nghiệm H6.2, nhận Chứng tỏ vật chịu tác dụng của xét hiện tượng và tìm hiểu về ma sát nghỉ. hai lực cân bằng . - HS làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, * Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi quan sát hiện tượng và trả lời C4. vật chịu tác dụng của lực mà vật - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu về ma sát vẫn đứng yên. mnghỉ qua thí nghiệm để h/s hiểu rõ về lực ma sát nghỉ. - GV yêu cầu h/s lấy các thí dụ khác về ma sát nghỉ trong thực tế. - HS vận dụng và trả lời C5. Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật: 10 II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật : - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung C6, ' 1. Lực ma sát có thể có hại : suy nghĩ và trả lời C6. C6: - HS thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về a) Ma sát trượt làm mòn xích tác hại của lực ma sát. đĩa. - GV nhận xét và chốt lại tác hại của ma Khắc phục: Tra dầu. sát và cách làm giảm ma sát. b) Ma sát trượt làm mòn trục cản - GV yêu cầu h/s trả lời C7 tìm hiểu về lợi chở chuyển động của bánh xe ; ích của lực ma sát. khắc phục: lắp ổ bi , tra dầu. - HS trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực c) Cản trở chuyển động thùng ; ma sát. khắc phục: lắp bánh xe con lăn. GV: Biện pháp tăng ma sát nh thế nào? 2. Lực ma sát có thể có ích: HS: trả lời C7: + Bảng trơn không viết GV: chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma phấn lên bảng được. Khắc phục: sát. Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng. + Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để tăng ma sát. Hoạt động 4: Vận dụng. III. Vận dụng: - GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu và trả lời C8 và C9. 10 C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả ' lời C8, C9. - GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đưa ra đáp án đúng. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí... 4. Củng cố : - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 4' 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT - Chuẩn bị bài : "áp suất" . Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 8. BÀI TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa được kiến thức cơ bản của các bài đã học và vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát kiến thức và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập ôn tập. 2. HS: - Đọc và trả lời câu hỏi phần tổng kết chương I. - Xem lại kiến thức cũ từ bài 1 đến bài 6. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A................................................ 8B……................................…… 8C................................................ Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 29 A. Ôn tập. ' 1. C/Đ cơ học là sự thay đổi vị - GV hệ thống kiến thức dựa trên 10 câu trí của vật này so với vật khác hỏi (được chọn làm mốc). 2. HS tự lấy ví dụ. - HS: Thảo luận theo nhóm từ câu 1 đến 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> câu 4 để hệ thống phần động lực học. - Đại diện nhóm trả lời - HS thảo luận từ câu 5 đến câu 10 hệ thống về lực. - GV theo dõi kết quả thảo luận của các nhóm sau đó đưa ra kết luận bằng bảng phụ - GV có thể kế hợp phiếu học tập.. - GV cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng. - HS thảo luận theo nhóm đưa các câu trả lời vào bảng phụ. - Các nhóm HS nhận xét chéo - GV chuẩn lại. Hoạt động 3: Bài tập. cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. v. S t (đơn vị v: m/s,. CT km/h....) 4. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian. - CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của v thay đổi theo t vtb . S t. CT: 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của CĐ 6. Các yếu tố của lực: Điểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực: - Cách biểu diễn bằng véc tơ. Dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực t/d lên vật + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước. 7. Hai F cân bằng là 2 F t/d lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. - Vật chịu t/d của 2 F cân bằng sẽ a. Đứng yên khi vật đứng yên. b. C/Đ thẳng đều khi vật chuyển động thẳng đều. 8. Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên bề mặt của vật khác. - Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc, độ lớn của lực ma sát giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. 9. VD chứng tỏ vật có quán tính. - Khi xe đột ngột chuyển động hành khách ngã người về phía sau. B. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài tập 2. 10 '. S1 100  4m / s t1 25 S 50  2  2,5m / s t2 20. vtb1  vtb 2. vtb . 4.Củng cố. - GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 4' - Yêu cầu học sinh xem lại bài tập GV chữa. - Làm bài tập trong sách bài tập 5.Hướng dẫn học ở nhà (1'). - Xem lại nội dung ôn tập - Làm các bài tập trong SBT giờ sau kiểm tra 45'. * Chuẩn bị giờ sau: - Đề + Đáp án hướng dẫn chấm bài kiểm tra.. S1  S 2 100  50 150   3,33m / s t1  t2 25  20 45. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 9:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS từ tiết 2 đến tiết 7 theo PPCT. 1. Kiến thức: - Kiểm tra mức đố nắm bắt kiến thức của học sinh trong quá trình học về: Chuyển động cơ, CĐ đều, không đều, quán tính, nắm được công thức tính vận tốc trung bình, biểu diễn lực, tác dụng của hai lực cân bằng, tác dụng của lực ma sát, phương chiều của lực ma sát. v. S t và công thức tính vận tốc trung bình. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được công thức - Biểu diễn được lực. 3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra II. Hình thức đề kiểm tra: Gv: Ra đề kết hợp TNKQ + TL Hs: Ôn tập toàn bộ kiến thức cũ đã học + làm bài trên lớp. III. Bài kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A...................................................... 8B……......................................…… 8C...................................................... 2. Ma trận : Vân dụng Nhận biết Thông hiểu. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: (0,5đ). Người lái đò ngồi yên trên chiếc đò chở hàng thả trôi theo dòng nước thì : A. Chuyển động so với hàng trên thuyền. B. Chuyển động so với thuyền. C. Chuyển động so với dòng nước. D. Chuyển động so với bờ sông. Câu 2: (0,5đ). Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình trong chuyển động: A. v ❑tb = B. v ❑tb =. v 1+ v 2 2 s 1+ s2 t 1+t 2. s. s. 1 2 C. v ❑tb = t + t 1 2. D. v ❑tb =. v 1+ v 2 t 1+ t 2. Câu 3: (0,5đ). Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô: A. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột rẽ phải. B. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ trái. Câu 4: (0,5đ). Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng: A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động. B. Lực ma sát càng lớn thì lực chuyển động càng nhanh dần. C. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật. D. Lực ma sát luôn cùng phương với trọng lực. Câu 5: (0,5đ). Chuyển động của ô tô khách đi từ Na Hang đến Hà Nội là chuyển động. A. Đều. C. Chậm dần B. Không đều D. Nhanh dần. Câu 6: (0,5đ). hai lực gọi là cân bằng khi : A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật. D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. câu 7(0,5đ): Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc? A. Km.h B. m.s C. Km/h D. s/m Câu 8(0,5đ): Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần C. Vận tốc giảm dần. D. có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 9(0,5đ): Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D.Ô tô chuyển động so với cây bên đường..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 10(0,5đ): Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Vật nào làm mốc khi nói ô tô đang chuyển động: A. Người lái xe. B. Hàng cây bên đường. C. Hành khách trên xe. D.Chiếc ghế của người lái xe đang ngồi. Câu 11(0,5đ): Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 12(0,5đ): Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. B. Trắc nghiệm tự luận: (4 điểm). câu13: (2 đ). Hãy biểu diễn các lực sau: - Trọng lực của một vật có độ lớn 1000N. (tỉ xích tuỳ chọn) - Lực kéo 1500N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.(tỉ xích tuỳ chọn) Câu 14: (2đ). Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 20 giây. Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm ngang dài 60 m hết 30 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM: I. trắc nghiệm khách quan (6 điểm). * Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1: D. Chuyển động so với bờ sông. Câu 2: B. v ❑tb =. s 1+ s2 t 1+t 2. Câu 3: C. Đột ngột rẽ phải. Câu 4: C. Lực ma sát cản trở lại chuyển động của vật. Câu 5: B. Không đều. Câu 6: D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. Câu 7: C. Km/h Câu 8: D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 9: C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. Câu 10: B. Hàng cây bên đường. Câu 11: C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. Câu 12: D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. II. Trắc nghiệm tự luận (4 điểm). Câu 13: (2 điểm - mỗi ý đúng 1 điểm). P = 1000N A + F.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> F= 15000N P Câu 14: (2 điểm). Tóm tắt. Cho s ❑1 s ❑2 t ❑1 t ❑2 (0,5 điểm). Tính v ❑1. = 150m = 60m = 20s = 30s. Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.. = ? v ❑2. v ❑tb. =?. =?. s. 150 1 v ❑1 = t = 20 = 7,5m/s 1 Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang. (0,5 điểm). v ❑2. s2. 60. s 1+ s2 t 1+t 2. = 20+30. = t = 30 = 2 m/s 2 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: (1 điểm). v ❑tb. =. 150+60. =. 4,2m/s Trường THCS Thái Sơn Họ và tên :....................... Lớp 8...... Điểm. KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Vật lí 8 (Thời gian 45') Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: (0,5đ). Người lái đò ngồi yên trên chiếc đò chở hàng thả trôi theo dòng nước thì : E. Chuyển động so với hàng trên thuyền. F. Chuyển động so với thuyền. G. Chuyển động so với dòng nước. H. Chuyển động so với bờ sông. Câu 2: (0,5đ). Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình trong chuyển động: C. v ❑tb = D. v ❑tb =. v 1+ v 2 2 s 1+ s2 t 1+t 2. s. s. 1 2 C. v ❑tb = t + t 1 2. D. v ❑tb =. v 1+ v 2 t 1+ t 2. Câu 3: (0,5đ). Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột rẽ phải. D. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ trái. Câu 4: (0,5đ). Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng: E. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động. F. Lực ma sát càng lớn thì lực chuyển động càng nhanh dần. G. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật. H. Lực ma sát luôn cùng phương với trọng lực. Câu 5: (0,5đ). Chuyển động của ô tô khách đi từ Na Hang đến Hà Nội là chuyển động. A. Đều. C. Chậm dần B. Không đều D. Nhanh dần. Câu 6: (0,5đ). hai lực gọi là cân bằng khi : E. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. F. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. G. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật. H. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. câu 7(0,5đ): Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc? A. Km.h B. m.s C. Km/h D. s/m Câu 8(0,5đ): Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần C. Vận tốc giảm dần. D. có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 9(0,5đ): Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D.Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 10(0,5đ): Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Vật nào làm mốc khi nói ô tô đang chuyển động: A. Người lái xe. B. Hàng cây bên đường. C. Hành khách trên xe. D.Chiếc ghế của người lái xe đang ngồi. Câu 11(0,5đ): Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 12(0,5đ): Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. B. Trắc nghiệm tự luận: (4 điểm). câu13: (2 đ). Hãy biểu diễn các lực sau:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Trọng lực của một vật có độ lớn 1000N. (tỉ xích tuỳ chọn) - Lực kéo 1500N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.(tỉ xích tuỳ chọn) Câu 14: (2đ). Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 20 giây. Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm ngang dài 60 m hết 30 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 10: ÁP SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 2. Kỹ năng: F p . S - Vận dụng công thức. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . - Có ý thức bào vệ môi trường, biết cách bảo vệ an toàn cho người lao động. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Hình vẽ thí nghiệm 7.4. 2. HS: - Đọc trước bài 7 "Áp suất". III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............. 8B.............. 8C................ Hoạt động của thầy và trò Tg 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học 2' tập : - GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp lực là gì. 7' - GV hướng dẫn học sinh quan sát H7.2, phân tích đặc đi ểm của các lực để tìm ra khái niệm áp lực. - HS tham khảo thông tin SGK, quan sát và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu, phân tích và rút ra kết luận. ? Lấy một số thí dụ về áp lực trong thực tế?.. Nội dung. I. Áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: + Ha: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. + Hb: Cả hai lực..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS thảo luận, liên hệ và lấy thí dụ về áp lực. Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất. 20' - GV treo bảng phụ hình vẽ thí nghiệm H7.4, yêu cầu h/s quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào. - HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, phân tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà tác dụng áp lực phụ thuộc. - HS hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí nghiệm và từ đó rút ra kết luận. - GV phân tích lại thí nghiệm và đưa ra khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công thức tính áp suất. - HS nhận biết khái niệm áp suất và ghi nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ các đơn vị của các đại lượng. ? Muốn biết p phụ thuộc S ta phải làm thí nghiệm như thế nào?. ? Muốn biết p phụ thuộc F ta phải làm thí nghiệm thế nào?. - HS căn cứ vào công thức suy luận ra phương án thí nghiệm. Tích hợp GDBVMT GV: Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe của con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các khí thải độc hại làm ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá làm ảnh hưởng đến tính mạng của công nhân... em hãy đưa ra biện pháp an toàn? Hs: Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (Khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn...) Hoạt động 4: Vận dụng. 10' - GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu và trả lời C4 và C5. - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. - GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đưa ra đáp án đúng . - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi. II.Áp suất. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào : C2: áp Diện tích Độ lún lực bị ép (S) (h) F F S ❑2 = S h ❑2 ❑2 ❑1 > h ❑ > F 1 ❑1. F. S ❑3 < S h ❑3 ❑1 > h. ❑3. = F. ❑1. ❑1. C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p=. F S. Trong. đó: - p là áp suất N/m ❑2 ( Pa ), 1 Pa = 1 N/m ❑2 - F là áp lực N. - S là diện tích bị ép m ❑2 .. III. Vận dụng: C4. C5. áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> F 340000 = = S 1,5 226666,6 N/m ❑2 .. nhớ trong SGK.. P ❑x =. áp suất của ô tô là:. 4. Củng cố : 4' - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết.. F 20000 P ❑0 = S = 250 =80 N/cm ❑2 =800000 N/m 2 ❑ . So sánh P ❑0 > P ❑x . Máy kéo nặng nhưng P nhỏ, ô tô nhẹ nhưng P lớn. Vậy ô tô bị lún, máy kéo không bị lún. * Ghi nhớ: SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 7.1đến 7.6 - SBT. - Chuẩn bị tiết 11.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 11:. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. GV: - Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt màng cao su. Bình trụ có đáy D rời. 2. HS: - Đọc trước bài 8 "áp suất chất lỏng - bình thông nhau". III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A.................................................. 8B................................................... 8C.................................................... Hoạt động của thầy và trò. Tg. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?. Đáp án - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p=. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học 2' tập : - GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài và đưa ra một số nhận xét cho vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự tồn tại của 15' áp suất trong lòng chất lỏng. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1. Nêu rõ mục đích của thí nghiệm và làm thí nghiệm. - Nhóm h/s dự đoán kết quả sau đó làm thí nghiệm kiểm tra kết quả. - HS thảo luận, suy nghĩ trả lời C1, C2. - GV quan sát,hướng dẫn h/s làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.. ? Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không?. - HS dự đoán, từ thí nghiệm 2 để kiểm tra dự đoán. - HS làm thí nghiệm 2 dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS rút ra nhận xét và trả lời C3, từ đó rút ra kết luận. - GV hướng dẫn h/s làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Tích hợp GDBVMT GV: Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra 1 áp suất rất lớn áp suất này truyền theo mọi phương, gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật ô nhiếm môi trường sinh thái.Em có biện pháp nào để ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này?. F S. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1. Thí nghiệm 1. C1: Màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. 2. Thí nghiệm 2. C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. C4. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.. Biện Pháp * Tuyên truyền để ngư dân không dùng thuốc nổ để đánh bắt cá. * Có biện pháp mạnh như bắt giữ, phạt tiền để ngăn chặn hành vi đánh bắt cách này. * Cấm sử dụng chất nổ, chất cháy..... II. Công thức tính áp suất chất.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 3: Xây dựng công thức 6' tính áp suất chất lỏng. ?. CMR: P= d.h - GV yêu cầu h/s suy nghĩ và lên bảng chứng minh. - GV hướng dẫn h/s chứng minh dựa vào các công thức đã học. - HS xây dung công thức và tìm hiểu về các đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Hoạt động 4: Vận dụng. 11' - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung các câu C6, C7, C8, C9 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - GV hướng dẫn h/s trả lời. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. 4. Củng cố: 4' - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT. - Chuẩn bị tiết 9. "Áp suất khí quyển".. lỏng. Ta có: P=. F S. (1). Mà F= d.V S= P=. V h. F = S. thay vào (1) ta được: d.V V h. = d.h.  Suy ra: SGK. IV. Vận dụng. C6. C7. áp suất của nước ở đáy thùng: P ❑1 = d.h ❑1 = 10000.1,2= 12000 N/m ❑2 . áp suất lên đi ểm cách đáy h ❑❑ là: P ❑2 = d.h ❑2 = 10000(h ❑1 h ❑❑ )= =10000(1,2-0,4)= 8000 N/m 2 ❑ . C8. ấm vòi cao đựng được nhiều nước hơn. C9. * Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết : 12 BÌNH THÔNG NHAU- MÁY NÉN THUỶ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm . 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: 1. GV: - Bình thông nhau. 2. HS: - Đọc trước bài 8 "áp suất chất lỏng - bình thông nhau". III. Hoạt động lên l ớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A.............................................. 8B............................................... 8C............................................... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Đáp án Viết công thức tính áp suất chất lỏng? p = d.h trong đó: Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có P: áp suất ở đáy cột chất lỏng(Pa), trong công thức? d trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2), h chiều cao của cột chất lỏng(m) 3. Bài mới: 10' III. Bình thông nhau: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tắc C5. Mực nước đã đứng yên sẽ ở bình thông nhau. trạng thái H.c. - GV giới thiệu cấu tạo bình thông * Kết luận: Trong bình thông nhau. nhau chứa cùng một chất lỏng - HS tìm hiểu bình thông nhau và dự đứng yên, các mực chất lỏng ở đoán kết quả H8.6. các nhánh luôn luôn ở cùng một - GV làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. độ cao. - HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận. Hoạt động 2: 10' IV. Máy nén thuỷ lực.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tìm hiểu về nguyên tắc máy nén thuỷ lực. Gv: Giới thiệu cấu tạo máy nén thuỷ lực, nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực. F S  f s Ta thấy pít Gv: Từ công thức. tông lớn có diện tích lớn pít tông nhỏ bao nhiêu thì lực nâng F có độ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà có thể dùng tay nâng cả một chiếc ô tô. 10' Hoạt động 3: Vận dụng. - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung các câu C8, C9 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - GV hướng dẫn h/s trả lời.. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 8' 4. Củng cố - Bài tập: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. Bài tập: Một cái kích thuỷ lực như hình vẽ 8.9 sgk, với đường kính pít tông nhỏ và lớn lần lượt là 2,5cm và 25cm. Cần tác dụng áp lực(f) là bao nhiêu để có thể nâng được ôtô có khối lượng 1000kg(10000N). Cấu tạo: Gồm một bình kín thông nhau chứa chất lỏng hai đầu được đậy bằng pit-tông(một to, một nhỏ) Nguyên tắc hoạt động: Khi tác dụng một lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp suất p = f/s lên chất lỏng.Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn có diện tích S và gây lên lực nâng F lên pít tông này: F S f .S  f s  s F = p.S =. IV. Vận dụng. C8. ấm vòi cao đựng được nhiều nước hơn. C9.Thiết bị này hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau. Bình A kín và không trong suất. Bình A được nối với bình B làm bằng vật liệu trong suốt.Do đó dễ dàng nhận biết được chiều cao của cột chất lỏng trong bình B cũng chính là chiều cao của cột chất lỏng trong bình A. * Ghi nhớ:. SGK. Bài tập Giải: - Áp suất do pit tông nhỏ tác dụng f vào chất lỏng là: P = s (1). - Áp sất này được truyền nguyên F vẹn tới pit tông lớn: P = S f F  Từ (1) và (2)  s S. Lực f có cường độ là: s  r2 r f  .F  2 .F ( ) 2 .F S R R (3)  1 ( ) 2 .10000 100 N 10. (2).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT. - Chuẩn bị tiết 9. "Áp suất khí quyển"..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN - BÀI TẬP. Tiết 13: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. GV: - Chuẩn bị cốc nước, mảnh giấy. Hai chỏm cầu cao su. Hai vỏ sữa Vinamiu. 2. HS: - Học bài cũ và đọc trước bài "Áp suất khí quyển". III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................................... 8B...................................... 8C....................................... Hoạt động của thầy và trò 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên tắc bình thông nhau và nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực.. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. - GV giới thiệu lớp khí quyển của trái đất, về áp suất khí quyển ảnh hưởng đến các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống. - GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm 1 và trả lời C1.. Tg 5'. Nội dung Đáp án Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. Khi tác dụng một lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp suất p = f/s lên chất lỏng.Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn có diện tích S và gây lên lực nâng F lên pít tông này: F S f .S  F = p.S = s  f s. 15'. I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. 1. Thí nghiệm 1. C1 . Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài , nên vỏ hộp chịu úac dụng của áp suất không khí từ bên ngoài vào làm vỏ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS tìm hiểu về lớp khí quyển và áp suất của nó. - HS làm thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng và trả lời C1. - GV các nhóm làm thí nghiệm 2. - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS quan sát hiện tượng xảy ra thảo luận và trả lời C2, C3. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. - GV giới thiệu với h/s về thí nghiệm 3 của Ghê- Rích. ? Căn cứ thí nghiệm 1 và 2 hãy giải thích thí nghiệm 3. - HS tìm hiểu về thí nghiệm 3, vận dụng thí nghiệm 1 và 2 và giải thích thí nghiệm 3. - GV hướng dẫn h/s giải thích thí nghiệm này.. Hoạt động 2: Vận dụng. - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung các câu C8, C9, C12 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó.. hộp bị bẹp theo mọi phía .. 14'. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - GV hướng dẫn h/s trả lời. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Bài tập. 5' Gv: yêu cầu hs chữa bài 9.1 và 9.2 SBT 4. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó. 4'. 2. Thí nghiệm 2. C2 . Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước . C3 . Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì nước sẽ chảy ra khỏi ống .Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy trong ống ra . 3. Thí nghiệm 3. C4. Khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng không , trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làn hai bán cầu ép chặt vào nhau . II. Độ lớn của áp suất khí quyển. (giảm tải) III. Vận dụng. C8. Vì có áp suất khí quyển lớn hơn áp suất bên trong cốc nên giữ nước không rơi ra ngoài. C9 . Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, phải bẻ cả hai đầu ống thuốc, thuốc chảy ra rễ ràng. C10, C11 (giảm tải) C12 . Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = h.d . Vì h không xác định được. Bài tập: Bài 9.1 Sbt/15 Chọn B Bài 9.2 Sbt/15 Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 9.1đến 9.6 - SBT. - xem trước bài lực đẩy ác si mét. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 14: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-m 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nghiên cứu SGK - SGV. - Dụng cụ thí nghiệm ở hình 10.2 SGK 2. HS: - Xem trước bài. - Dụng cụ thí nghiệm ở H.10.2 SGK theo nhóm. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Lớp 8A.......................................... Lớp 8B.......................................... Lớp 8C......................................... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tác dụng của chất 5' I. Tác dụng của chất lỏng lên những lỏng lên những vật nhúng chìm vật nhúng chìm trong nó. trong nó - GV phân phối dụng cụ thí C1: P1<P chứng tỏ chất lỏng đã tác nghiệm cho các nhóm HS. dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng 0 - Các nhóm làm TN trả lời C1, từ dưới lên. C2. C2: ... Dưới lên theo phương thẳng đứng ... Hoạt động: Tìm hiểu độ lớn của 20' II. Độ lớn của lực đẩy ác si mét lực đẩy ASM 1. Dự đoán: - GV yêu cầu 1 HS đọc dự đoán - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng - HS mô tả thí nghiệm kiểm chứng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần lực đẩy Ác si mét và trả lời C3 chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra: - HS tìm hiểu thí nghiệm kiểm C3: - Đo trọng lượng P1 của cốc và chứng độ lớn của lực đẩy Ác si vật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mét. - Từ kết quả TN, cá nhân HS suy ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét - HS đứng tại chỗ nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.. Hoạt động 3: Vận dụng 14' - GV yêu cầu HS đọc đầu bài câu hỏi phần vận dụng - Các nhóm thảo luận trả lời C4, C5, C6, . - Các nhóm cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Các nhóm nhận xét chéo - GV chuẩn lại kiến thức. 4. Củng cố: 4' - GV hệ thống lại bài yêu cầu HS nhắc lại KL về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. - Viết công thức tính độ lớn lực đẩy ASM. - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ". 5.Hướng dẫn học ở nhà (1'). - Học bài ở vở ghi kết hợp SGK. - Nhúng vật vào bình tràn, nước tràn ra cốc B đo trọng lượng P2 - P2<P1 P1 = P2 + Fđ (1) - Đổ nước tràn ra ở cốc A vào cốc B đo được P1 P1 = P2 + Pnước tràn (2) Từ (1) và (2) => Fđ = Pnước tràn (*) Chứng tỏ lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Từ (*) => Fđ = Pnước tràn =d.V => Fđ = d.V Trong đó: d: Trọng lượng riêng của khối chất lỏng (N/m3) V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Fđ: Lực đẩy Ác-si-mét III. Vận dụng C4: Vì gàu chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy ASM từ dưới lên. Lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị gàu chiếm chỗ. C5: FđA = d.VA FđB = d.VB => VA = VB => FđA = FđB C6: Fđ1 = dd.V Fđ2 = dn.V => dn > dd => Fđ1< Fđ2 => thỏi nhúng trong nước có lực đẩy Ác si mét lớn hơn. C7: (giảm tải).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Làm các bài tập trong SBT và đọc "có thể em chưa biết". * Chuẩn bị giờ sau: - Dụng cụ thực hành bài "TH nghiệm lại lực đẩy Ác si mét + mẫu báo cáo TH như mẫu SGK. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 15 :. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC - SI - MÉT. I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac - si - mét , nêu đúng tên và các đơn vị đo được trong công thức . 2. Kỹ năng: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. GV:- Một lực kế 2,5 N , một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 3 50cm , một bình chia độ , một giá đỡ , một bình nước , một khăn lau. 2. HS: - Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong bài TH. - Mẫu báo cáo TH. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: (1') Lớp 8A............................................ Lớp 8B............................................. Lớp 8C........................................... Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Kiểm tra - phát dụng cụ cho học sinh . - Kiểm tra : Viết công thức tính lực đẩy ắcsi-mét ? Nêu rõ tên , đơn vị từng đại lượng trong công thức , chữa bài tập 1? - Phân phối dụng cụ cho các nhóm GV: Trình bày mục tiêu của bài 3. Bài mới: Hoạt động 1: Yêu cầu HS đề xuất phương 5' I. Chuẩn bị dụng cụ thực án làm thí nghiệm hành : GV: y/c HS phát biểu công thức lực đẩy ác- Mỗi nhóm HS : si-mét và nêu phương án TN kiểm chứng + Một lực kế 2,5N với các dụng cụ mà nhóm đã có . + Một vật nặng bằng nhôm HS: F = d.V có thể tích 50cm3 - Phương án TN : + Một bình chia độ + Đo lực đẩy ác-si-mét . + một giá đỡ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Đo trọng lượng của phần nước có + Mẫu báo cáo thực hành thể tích bằng thể tích của vật bị chìm trong Công thức tính lực đẩy ac-si nước. mét . F = d.V 29' Hoạt động 3: Thực hành kiểm tra định II. Thực hành : luật ác-si-mét . 1) Đo lực đẩy ác-si-mét : GV: y/c HS tiến hành TN theo phương án a) Xác định trọng lượng của đã nêu và lần lượt tả lời câu hỏi vào mẫu vật ngoài không khí . báo cáo . HS : Bố trí TN như hình 11-1 , 11-2 SGK P = 0,5N rồi tiến hành đo lực đẩy ác-si-mét . b) Đo hợp lực của các lục t/d - Đo trọng lượng của vật trong không khí . lên vật khi vậ chìm trong - Đo hợp lực F của các lực t/d lên vật khi nước . nhúng trong nước . F = 0,43N GV: y/c HS trả lời C1 ? HS : trả lời C1 . GV: Các em đo thể tích vật nặng cũng chính là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm C1 . FA= P - F = 0,5-0,43 = chỗ . Các em làm TN . FA = 0,07N HS : - Đổ nước vào BCĐ đọc giá trị thể tích nước trong bình . 2. Đo trọng lượng của phần V1= ..... nước có thể tích bằng thể - Nhúng chìm vật trong BCĐ thể tích tích của vật . nước dâng lên . a) Xác định thể tích vật bằng V2 = ..... thể tích chất lỏng bị vật chiểm GV: y/c HS trả lời C2? chỗ bằng BCĐ HS : V = V2 - V1 V1 = 20ml GV: Các em đo trong lượng của nước ứng V2 = 27ml với thể tích V1 C2. V=V2-V1= 27-20 = 7ml HS : P1 = ..... GV: Các em đo trọng lượng của nước ứng b) Đo trọng lượng chất lỏng với thể tích V2 . có thể tích bằng thể tích của HS : P2 = ...... vật . GV: y/c HS trả lời C3 ? P1 = 0,28N HS : P n = P 2 - P1 Đo trọng lượng của chất lỏng GV: Các em hãy so sánh kết quả P và FA ? có thể tích ứng với VV HS : P = FA P2 = 0,35N GV: Từ kết quả TN các em khảng định C3. P = P2- P1= 0,35 - 0,28 được điều gì ? P = 0,07N HS : FA = P 3. So sánh kế quả đo Pvà FA FA= P Kết luận : Lực đẩy ác-si-mét đúng bằng trọng lượng chất lỏng bị vật chiếm chỗ . 4. Củng cố: 4' GV:Nhận xét giờ thực hành về ý thức và sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thu báo cáo thực hành 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: (1') - Những nhóm kết quả chưa chính xác về nhà viét lại báo cáo thực hành . - Ôn lại bài lực đẩy ác-si-mét , hoàn hành các bài tập * Chuẩn bị giờ sau: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh và một miếng gỗ nhỏ. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 16 : SỰ NỔI I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức: - Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. GV: - Nghiên cứu SGK, SGV. Dụng cụ thực hành cho các nhóm. 2. HS: Mối nhóm HS: - 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, 1 ống nhỏ đựng cát có nút đậy kín. (sao cho khi thả vào nước ống lơ lửng) III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: (1') Lớp 8A............. Lớp 8B.............. Lớp 8C.............. Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Đáp án ?1: Lực đẩy ASM phụ thuộc vào - Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của những yếu tố nào? chất lỏng (d) và thể tích phần vật - Vật chịu tác dụng của hai lực cân chìm trong chất lỏng. bằng thì có trạng thái chuyển động - Đứng yên hoặc chuyển động thẳng như thế nào? đều. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật 14 I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: ' nổi, khi nào vật chìm C1: 1 vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lượng P và lực đẩy ASM FA. 2 lực này cùng HS làm bài tập 10.2, 10.6 SBT. phương, ngược chiều. Trọng lực P hướng từ trên xuống còn FA hướng từ GV tạo tình huống học tập như dưới lên. SGK C2: Có thể sẩy ra 3 trường hợp sau: a. P > FA GV: Làm thí nghiệm (2): Vật sẽ chuyển động xuống dưới. (chìm HS: Quan sát vật nổi, vật chìm, vật xuống đáy bình). lơ lửng. GV: Hướng dẫn HS trả lời C1..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b. P = FA (3): Vật sẽ đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng).. HS: Thảo luận nhóm trả lời C2 Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. GV nhận xét chuẩn lại. Hoạt động 2: Xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét . GV: Làm lại thí nghiệm thả miếng gỗ trong nước nhấn cho miếng gỗ chìm rồi buông tay ra miếng gỗ sẽ nổi. HS: Quan sát trả lời C3 HS: Thảo luận nhóm trả lời C4 GV: Gợi ý: Khi vật nổi lên thì P < FA, khi lên đến mặt thoáng, thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm và vật đứng yên => P = FA Hoạt động 3: Vận dụng GV: Gợi ý so sáng dtàu và dbi thép (cùng một chất). C8: Gợi ý: dthép = 7 800 N/m3 dHg = 136 000 N/m3. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài đưa ra câu hỏi củng cố. ?: Nhúng vật trong chất lỏng thì có thể sảy ra những trường hợp nào? - Vật nổi trên mặt thoáng thì phải có điều kiện gì?. b. P < FA (1): Vật sẽ C/Đ lên trên (nổi lên mặt thoáng). 10'. II. Độ lớn của lực đẩy ASM khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng: C3: Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì dmiếng gỗ < dnước C4: Khi miếng gỗ nổi lên mặt thoáng của nước P của nó và FA cân bằng nhau (vật đứng yên) => 2 lực này là 2 lực cân bằng. C5: Câu B. 10'. 4'. III. Vận dụng. C6: Dựa vào P = dV.V FA = dl.V Và dựa vào C2 ta có - Vật chìm xuống khi: P > FA => dv > dl - Vật lơ lửng khi: P = FA => dv = dl - Vật nổi khi: P < FA => dv < dl C7: Hòn bi thép có d > dnước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để dtàu < dnước, nên tàu có thể nổi trên mặt nước. C8: Bi thép nổi vì: dthép < dHg C9: FAM = FAN FAM < PM FAN = PN PM > P N.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ". 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: (1') - Về học thuộc "ghi nhớ" học bài ở vở ghi kết hợp SGK. - Đọc có thể em chưa biết và làm các bài tập trong SBT. * Chuẩn bị giờ sau: Tranh vẽ phóng to H13.1; 13.2; 13.3. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 17. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết hệ thống hoá nội dung lý thuyết của các bài đã học trong chương cơ học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các nội dung lý thuyết, các định luật, các công thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Nội dung ôn tập. 2. Học sinh: Học bài cũ. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A................................................... 8B……....................................…… 8C.................................................. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. 15' I.Tóm tắt lý thuyết. - GV yêu cầu h/s hoạt động cá 1. Công thức tính vận tốc trung bình nhân ôn tập lại toàn bộ nội dung lý trong chuyển động không đều. s thuyết của các bài đã học. v ❑tb = t. - HS ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học và hệ thống các nội dung đó vào vở. - GV hướng dẫn h/s ôn tập và khắc sâu các nội dung trọng tâm cho h/s. - HS thảo luận các nội dung chính của chương và khắc sâu các nội dung ôn tập.. 2. Công thức tính áp suất. P=. F S. 3. Công thức tính áp suất chất lỏng. P= d.h 4. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. F ❑A = d.V. II. Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2: Vận dụng. 24' - GV chú ý cho h/s một số dạng bài tập cơ bản của chương, phương pháp giải của từng dạng bài. - GV hướng dẫn để h/s hình thành kỹ năng làm bài tập theo các bước. - GV giao cho h/s một số bài tập về phần chuyển động, lực đẩy Ac simet, công, định luật về công ở trong SBT yêu cầu h/s giải.. * Bài 3.7 SBT.. S S /2 Ta có: t ❑1 = v = 2 . v 1 S /2 S t ❑2 = v = 2 . v 2 2. Mà v ❑tb 4 v1 . v2 2 v+ 2 v 2. - GV hướng dẫn h/s thảo luận và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của h/s và nhận xét, sửa sai từ đó đưa ra đáp án đúng nhất. - GV giao cho h/s thêm một số dạng bài tập khác nhau để h/s rèn luyện về cách làm. - GV gợi ý và hướng dẫn h/s giải.. S. S S = + 2 . v 1 2. v 2. Thay số ta được và giải phương trình ta được: 192 v ❑2 = 32 = 6 km/h.. - HS tìm hiểu nội dung các bài, thảo luận và tìm ra phương án giải. - GV gọi một số h/s lên bảng trình bày bài giải của mình lên bảng. - HS khác nhận xét bài giải của bạn.. S = t +t = 1 2. * Bài 10.5 SBT. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt bị nhúng chìm trong nước và rượu. F ❑An = d ❑n .V ❑s = 10000. 0,002= 20 N. F ❑Èn = d ❑r . V ❑s = 8000. 0,002= 16 N. Lực đẩy Ac si méc không phụ thuộc độ sâu, chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng. * Bài 13.4 SBT. Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa. A. 360000. S= F = 600 = 600m Vận tốc chuyển động của xe là. s. 600. V= t = 300 =2m/s. 4. Củng cố. 4' - GV nhận xét giờ ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Ôn tập toàn bộ nội dung của các bài học kỳ I.. - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị thi học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa được kiến thức cơ bản của các bài đã học và vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát kiến thức và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập ôn tập. 2. HS: - Xem lại kiến thức cũ đã học. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............... 8B………… 8C.............. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 29 A. Ôn tập. - GV hệ thống kiến thức dựa trên 10 câu ' hỏi Câu 1. Người lái đò đang ngồi trên một Câu 1: D chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông thì: A.Người lái đò chuyển động so với dòng nước. B.Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C.Người lái đò chuyển động so với hành khách ngồi yên trên thuyền. D.Người lái đò đứng yên so với dòng nước. Câu 2. Đầu tầu hoả kéo toa tầu chuyển động đều với lực F = 2500N. Công của lực kéo khi toa tàu đi được 4m là: A.100J B.1000J D. 100000J.. C.10000J.. Câu 2: C.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Câu 3. Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động. Như vậy :. Câu 3: D. A. Công sẽ tốn ít hơn . B.Phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật. C . Lực kéo lớn hơn trọng lượng thực của vật. D. Được lợi hai lần về lực.. Câu 4: B. Câu 4: Một người có trọng lượng không đổi khi tăng gấp đôi diện tích tiếp xúc của người đó với mặt đất thì áp suất của người đó lên mặt đất: A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. C. Không thay đổi. D. Gảm 4 lần. Câu 5: C. Câu 5. Một vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào: A.Không lực nào. B.Lực đẩy Ac si met. C.Trọng lực và lực đẩy Ac si met.. Câu 6: C. D.Trọng lực. Câu 6. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Quãng đường ô tô đó đi được là : A.10km. B.8km. C .9km. Câu 7: C. D. 12 km. Câu 7. Vận tốc của người đi xe đạp v= 72 km/h có giá trị bằng: A. 19. m/s. C. 20m/s.. B. 91 m/s. Câu 8: A. D. 0,2 m/s. Câu 8. Càng lên cao thì áp suất khí quyển: A. Càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm. B. Càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng. C. Có thể tăng hoặc giảm. D. Không thay đổi. Câu 9. Một quả cầu bằng sắt nổi trên nước khi:. Câu 9: B.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. P > F ❑A .. B. P < F ❑A .. C. P = F ❑A . D.Cả ba trường hợp A, Bài tập B, C. 10 Cho: V=0,002 m ❑3 Hoạt động 3: ' d ❑n =10000 3 Bài tập Nm Một quả cầu có thể tích là 0,002 m d ❑v =78000 3 3 ❑ được nhúng trong nước. Nm a)Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết (Tính: a) F ❑A =? P=? trọng lượng riêng của nước là 10000 b) Vật nổi, chìm hay lơ 3 N m , trọng lượng riêng của quả cầu là lửng? 78000 N m3 . b)Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?. Giải a) Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là: - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài + Trọng lực P tập 2 + Lực đẩy Acsi met ❑ F A Độ lớn của lực đẩy Acsimet là: F ❑A =d ❑n .V=10000.0,002= 20 N Độ lớn của trọng lực là: P=d ❑g .V= 78000.0,002= 156 N b)So sánh lực đẩy Ac si met và trọng lực ta thấy. F ❑A < P Vậy quả cầu sẽ 4.Củng cố. chìm xuống. - GV hệ thống nội dung chính của bài và 4' khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Yêu cầu học sinh xem lại bài tập GV chữa. - Làm bài tập trong sách bài tập 5.Hướng dẫn học ở nhà (1'). - Xem lại nội dung ôn tập - Làm các bài tập trong SBT giờ sau thi học kì.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 19: I. Mục tiêu:. CÔNG CƠ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học - Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. - Viết được công thức tính công. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích lực thực hiện công. - Kỹ năng tính toán, áp dụng công thức tính công cơ học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H13.1, H13.2, H13.3. 2. Học sinh: - Học bài cũ và nghiên cứu kỹ bài mới. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............... 8B………… 8C.............. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Áp dụng làm bài 12.7 SBT?.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: 2' Nêu vấn đề. - GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2 : 8' I. Khi nào có công cơ Hình thành khái niệm công cơ học. học. - GV treo H13.2, H13.2 yêu cầu h/s quan sát, thảo luận và nêu nhận xét. 1. Nhận xét. - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình vẽ, suy nghĩ và đưa ra nhận xét. C1. Công cơ học xuất - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C1 hiện khi có lực tác dụng và trả lời câu hỏi đó. vào vật và làm vật chuyển dời. - HS suy nghĩ và trả lời C1, từ đó rút ra kết luận cần thiết. 2. Nhận xét và rút ra kết - GV hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi để h/s có luận. kết luận đúng nhất. C2. Chỉ có công cơ học 7' khi có lực tác dụng vào Hoạt động 3: vật và làm vật chuyển dời..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Củng cố kiến thức về công cơ học. - GV yêu cầu h/s đọc các câu hỏi trong phần vận dụng, thảo luận và trả lời các câu hỏi đó. - HS tìm hiểu nội dung các câu hỏi, thảo luận, siuy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.. 3. Vận dụng. C3. Các trường hợp có công cơ học là a, c và d. C4. a) Lực kéo của đầu tàu. b) Trọng lực. Hoạt động 4. 7' c) Lực kéo của người. Tìm hiểu về công thức tính công. II. Công thức tính công. 1. Công thức tính công - GV yêu cầu h/s đọc mục 1, đưa ra công thức cơ học. và giảI thích các đại lượng trong công thức. A= F.s - HS tìm hiểu về công thức, các đại lượng và Trong đó: đơn vị của các đại lượng có trong công thức. + A là công cơ học, đơn vị là N.m hay J. + F lực tác dụng, đơn vị là N. Hoạt động 5. + s quãng đường dịch Vận dụng. 10 chuyển, đơn vị là m. - GV yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu ' 2. Vận dụng. hỏi C5, C6, C7. C5. Công của lực kéo của - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, đầu tầu: C6, C7. A=F.s= 5000.1000= - GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, g/v chốt lại và 5000000J đưa ra đáp án đúng. - GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn. C6.P=10.m= 10.2= 20N= F - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần Vậy: ghi nhớ trong SGK. A=F.s= 20. 6= 120 J. 4. Củng cố. C7. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và 4' * Ghi nhớ: khắc sâu nội dung đó cho h/s . SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 13.1đến 15.5 trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: Lực kế, quả nặng, ròng rọc dộng, giá đỡ, thước đo.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 20.. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn về công cho máy cơ đơn giản. - Nêu được ví dụ minh hoạ cho định luật. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát thí nghiệm để rút ra được mối quan hệ giữa lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính sác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 100g và một quả nặng 200g. 2. HS: Mỗi nhóm HS: - Lực kế, quả nặng, ròng rọc động, giá đỡ, thước đo. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A............... 8B………… 8C.............. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Công cơ học xuất hiện khi nào? Cho ví dụ? Vận dụng làm bài13.4?. 3. Bài mới: Hoạt động 1. (2') 2' Nêu vấn đề. - GV nêu vấn đề theo phần mở bài SGK. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. 17' I.Thí nghiệm. Các đại lượng Kéo trực Dùngròng Làm thí nghiệm. cần xác định tiếp. rọc động. - GV giới thiệu các dụng cụ thí Lực F F ❑2 = nghiệm trong H14.1 SGK, yeu cầu F1= ❑1 Quãng đương s S ❑1 = S h/s tìm hiểu về công dụng của các Công A A ❑2 = A ❑1 dụng cụ. = - HS tìm thiểu các đồ thí nghiệm và nhận dụng cụ thí nghiệm. C1. F ❑2 <F ❑1 ( F ❑1 = 2F - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ ❑2 ) cho các thành viên của nhóm. - GV yêu cầu h/s tiến hành thí nghiệm C2. S ❑2 >S ❑1 ( S ❑2 =2S theo hướng dẫn trong SGK và dưới ❑1 ) sự chỉ đạo của g/v. C3. A ❑1 = F ❑1 .S ❑1 =2F - HS tiến hành thí nghiệm, quan sát S ❑2 . 2 =F ❑2 .S ❑2 =A hiện tượng, ghi kết quả vào bảng 14.1 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> và nhận xét. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu h/s suy nghĩ và trả lời. - HS thảo luận các câu hỏi của g/v, suy nghĩ và trả lời. - GV quan sát hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi để h/s có kết luận đúng nhất. Hoạt động 3. 5' Định luật về công. - GV phân tích thêm một số thí nghiệm khác như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy để h/s hiểu thêm về định luật. - HS phân tích, tìm hiểu từ đó đưa ra định luật. Hoạt động 4: 10' Vận dụng. - GV yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C5, C6. - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, C6. - GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đưa ra đáp án đúng.. ❑2. C4. Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi về công.. II. Định luật về công. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III. Vận dụng. C5. a) Trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần. b) Không có trường hợp nào tốn công hơn. c) A ❑1 =A ❑2 =P,h= 500.1=500J. C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc động. 1. 4.Củng cố. 4' - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết.. 420. F= 2 P= 2 = 210 N Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. L= 2.h ⇒ h=l/2=8/2=4 m b) Công nâng vật lên. A= P.h= 420.4= 1680 J.. 5.Hướng dẫn học ở nhà. (1') - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 14.1đến 14.7 – SBT. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C.......................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 21:. CÔNG SUẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1s. Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy VD minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. - Nêu được ý nghĩa số nghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. A A P = t t để làm một số bài tập đơn giản .. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh vẽ người công nhân lao động đưa vật lên cao bằng dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán XD tình huống học tập 2. HS: Vở ghi III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra: 5' GV?1: Phát biểu định luật về công? chữa BT 14.1? ?2: Chữa BT 14.2? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: 10 I. Ai làm việc khoẻ hơn? GV: Đưa ra bài toán(dùng tranh ' C1: - Công anh An thực hiện: minh hoạ). AA = FkA.h = 10.16.4 = 640 (J) HS: Làm việc theo nhóm hoàn - Công anh Dũng thực hiện: thành bài toán. AD = FkD.h = 15.16.4 = 960 (J) HS: Giải bài toán theo sự định C2: Theo phương án c và d đều đúng. hướng của C1, C2, C3. C3: a, Theo phương án c: HS: Cử đại diện trình bày. - Để thực hiện cùng 1 công là 1J thì: GVcho HS nghiên cứu chọn đáp án + An mất thời gian là: đúng ở C2 yêu cầu HS giải thích vì tA = 50/640 = 0.078 (s) sao đúng, sai. + Dũng mất thời gian là: + Phương án a không được vì còn tD = 60/960 = 0.0625 (s) thời gian thực hiện của 2 người so sánh ta thấy tA > tD . Vậy anh Dũng khác nhau. làm việc khỏe hơn. + Phương án b không được vì còn (1) - Dũng công của 2 người khác nhau. (2) - Để thực hiện cùng 1 công là 1J + Phương án c, d đúng. Dũng mất ít thời gian hơn. - GV yêu cầu HS tìm phương án b, Theo phương án d: chứng minh phương án c và d. - Xét trong cùng thời gian 1s thì: + An thực hiện công là: - HS chứng minh dưới sự hướng AA = 640/50 = 12.8 (J) dẫn của GV. + Dũng thực hiện công là: AD = 960/60 = 16 (J) - GV yêu cầu HS điền vào C3. so sánh ta thấy AD > AA . Vậy anh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Dũng làm việc khỏe hơn. (1) - Dũng (2) - Trong khoảng thời gian 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn. II. Công suất. Hoạt động 2: Công suất – đơn vị - Công thực hiện trong 1 đơn vị thời công suất 10 gian gọi là công suất. KH: P GV: Thông báo khái niệm công ' - Nếu trong thời gian t công thực hiện suất và đơn vị công suất. được là A thì công suất được tính: Đưa ra biểu thức tính công suất P = A/t dưới cơ sở bài toán đặt ra ở đầu bài. III. Đơn vị công suất: - GV gợi ý đưa ra công thức tính P A là 1J, t là 1s thì P là 1J/1s + Công sinh ra kí hiệu là gì? P = 1J/1s = 1 J/s Công thực hiện trong 1s là gì? J/s còn được gọi là oát: KH: W Biểu thức tính P. 1W = 1 J/s - GV đơn vị chính của thời gian là Ngoài ra còn dùng KW, MW gì? 1KW = 1000W - GV: Lưu ý: 1MW = 1000KW = 1000000W +) Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. +) Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một điơn vị thời gian. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS trả lời C4, C5, C6. GV để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần so sánh những đại lượng nào? và so sánh như thế nào? HS giải theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng giải BT - Các nhóm nhận xét lời giải. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài, đưa ra câu hỏi củng cố.. IV. Vận dụng. C4: PA = 640/50 = 12.8(W) 14 PD = 960/60 = 16(W) ' C5: Cùng cày 1 sào đất nghĩa là Trâu và Máy cày thực hiện cùng 1 công. - Trâu cày mất thời gian:t1=2h=120' - Máy cày mất thời gian:t2 = 20' t1 = 6 t2 => Máy có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C6: a, trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được 1 đoạn đường s = 9 km = 9000 m => công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = Fk.S = 2000.9000 = 1800000 (J) => công suất của ngựa P = A/t = 1800000/3600 = 500 (W) B, Công suất: P = A/t = F.s/t = F.v.t/t = F.v.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" 4' - GV từ công thức P = A/t - HS CM: P = F.v A = p.t Lưu ý : - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - GV yêu cầu HS về học bài và làm các BT trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: a, GV: - Thiết bị thí nghiệm mô tả thí nghiệm H16.2, thí nghiệm H16.3 SGK. b, HS: - Đọc trước bài 16 SGK + Một miếng gỗ và 1 cục đất nặn.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 22: Bài 16: CƠ. NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2. Kỹ năng: - Quan sát và phân tích thí nghiệm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh mô tả TN0 H16.1 a và b SGK. - Thiết bị mô tả thí nghiệm H16.2, H16.3 SGK. 2. HS: - Vở ghi, đọc trước bài 16 SGK. - 1 miếng gỗ và 1 cục đất nặn: III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Kiểm tra Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV: Khi nào có công cơ học? và thông báo cơ năng:. 2'. Hoạt động 2:Thế năng 15 GV: + Chỉ H16.1a. Quả nặng A nằm ' trên mặt đất, không có khả năng sinh công. + Chỉ H16.1b và nêu C1 HS: Thảo luận GV: thông báo cơ năng trong trường hợp này của vật là thế năng. GV: nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra lớn hay nhỏ. GV: đưa ra lò xo đã bị nén => ?C2 HS: trả lời C2. GV: nếu muốn Wt của lò xo tăng ta làm ntn? vì sao? GV: khi ta ấn tay vào cục đất nặn, cục đất biến dạng ? cục đất có Wt không? vì sao?. Hoạt động 3: Động năng 16 ' GV: giới thiệu thiết bị TN0, tiến hành TN0. HS: quan sát trả lời C3, C4, C5. GV: tiến hành TN0 với quả cầu A ở vị trí cao hơn. HS: quan sát trả lời C6.. I. Cơ năng. Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. + Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị là: J II. Thế năng. 1. Thế năng hấp dẫn. C1: Quả nặng A C/Đ xuống phía dưới căng sợi dây làm thỏi gỗ B C\Đ tức là thực hịên công, như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công tức là có cơ năng. * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào + Mốc tính độ cao + Khối lượng của vật 2. Thế năng đàn hồi. C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công => lò xo bị biến dạng (bị nén) có cơ năng. - Cơ năng trong trường hợp này cũng là thế năng nhưng thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật nên gọi là thế năng đàn hồi. III. Động năng: 1. Khi nào vật có động năng? TN01 (SGK) C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động 1 đoạn. C4: Quả cầu A t/d vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B C/Đ tức là thực hiện công. C5: ......... sinh công (thực hiện công).......... 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? TN02 (SGK) C6: So với TN01, lần này miếng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: tiếp tục tiến hành TN0 với quả cầu A' có m lớn hơn. HS: quan sát trả lời C7, C8. GV: nhấn mạnh Wđ của vật phụ thuộc vào m và v của vật.. Hoạt động 4:Vận dụng GV: cho HS hoạt động nhóm C9, C10. Các nhóm cử đại diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.. 4. Củng cố : GV: Hệ thống lại bài, đưa ra câu hỏi củng cố. - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết.. 4'. gỗ B C/Đ 1 đoạn dài hơn. Quả cầu A thực hiện công lớn hơn lần trước, quả cầu A ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn lúc trước. * Qua TN0 = > KL: Wđ của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc. v càng lớn thì Wđ càng lớn. TN03 (SGK) C7: Miếng gô B C/Đ 1 đoạn dài hơn, như vậy công của quả cầu A' thực hiện được lớn hơn qủa cầu A thực hiện lúc trước qua đó ta thấy Wđ của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó, m của vật càng lớn thì Wđ của vật càng lớn. C8: Wđ của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. IV. Vận dụng. C9: VD 1vật có cả Wđ và Wt: + Vật đang chuyển động trong không trung. + Con lắc lò xo dao động C10: a, Thế năng b, Wđ + Wt c, Wt. 5'. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - GV yêu cầu HS về học bài và làm các BT trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: + Mỗi nhóm HS - 1 quả bóng cao su. - 1 con lắc đơn có giá treo.. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 23: Bài 18:. TỔNG KẾT CHƯƠNG I.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán vận dụng công thức. - Sử dụng chính xác các thuật ngữ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nội dung ôn tập - Bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. HS: - Học và làm các bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: 5' I. Ôn tập: Sự bảo toàn cơ năng. GV: yêu cầu HS phát biểu Định Trong quá trình cơ học, động năng và luật bảo toàn cơ năng. thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. VD: - Nước rơi từ đỉnh thác  chân thác, thì có sự chuyển hoá từ thế năng của khối nước sang Wđ của dòng nước. GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ. - Viên đạn ra khỏi nòng súng có Wđ, khi C/Đ lê cao V  Wđ giảm. Cho tới khi HS lấy VD: lên cao nhất (v = 0) thì Wđ chuyển hoá hoàn toàn thành Wt. Hoạt động 2: Các nhóm suy nghĩ trả lời câu 6. 5' B. Vận dụng: Gọi HS yếu phát biểu lại. 6. D: Hoạt động 3: - Bài tập HS đọc đầu bài và tóm tắt. GV: hướng dẫn HS suy nghĩ  lời giải.. GV: Gợi ý: - Để lên tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua mấy tầng? H=? m 20 người =? kg  P20 người = ? N. 19'. C. Bài tập: 1. Bài 15.6 (SBT) H1 tầng = 3,4m. H10 tầng = 3,4.9 = 30,6m m1 người = 50kg m20 người = 20.50 = 1000 kg P20 người = 10000 N t = 1 phút. ______________________________. P=? Giải: a. Để lên tầng thứ 10 thang máy phải.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A = ? HS: viết công thức tính P: HS: thay số tự tính ra kết quả:. 1KWh = 800 đồng. Trong thời gian 1 phút thì: 1KW = 1/60 KWh. Hoạt động 4: GV: Giải thích trò chơi ô chữ, 10' chia lớp thành 2 đội chơi.. 4. Củng cố: GV: Hệ thống kiến thức - Hướng dẫn bài tập khó trong SBT cho HS khá, giỏi.. 4'. vượt qua 9 tầng. Vậy phải lên cao h = 3,4.9 = 30,6 m. m của 20 người là: m = 20.50 = 1000 kg P của 20 người là: P = 10000 N  Công tiêu tốn cho mỗi lần lên thang tối thiểu là: A = P. h = 10000 .30.6 = 306000 T  Công suất tối thiểu của P/C kéo thang máy lên là: P = A/t = 306000/60 = 5100 W  P = 5,1 KW. b, Công suất thực của Đ/C P = 10,2 KW Tiền 1KWh = 800đ Tiền 10,2 / 60 KWh = ? T  Ttrong 1 phút = 800.10,2/60 = 136 đ D. Trò chơi ô chữ: 1. Cung 6. Tương đối 2. Không đổi 7. Bằng nhau 3. Bói toán 8. Dao động 4. Công suất 9. Lực cân bằng 5. ác si mét - Từ hàng dọc: Công cơ học.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Về xem lại toàn bộ kiến thức chương I. - Làm các bài tập trong SBT. * Chuẩn bị giờ sau: HS xem trước bài: 19 SGK. Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C....................... CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 24: Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Hai bình thuỷ tinh hình trụ có d = 20mm. - Khoảng 50 cm3 rượu và 50 cm3 nước. 2. HS: - Hai bình chia độ GHĐ 100 cm3, ĐCNN: 2 cm3 - 1 bình đựng 50 cm3 ngô, 1 bình đựng 50 cm3 cát khô mịn. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS 2. Kiểm tra Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV: Tổ chức tình huống học tập như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. GV: Các chất có vẻ như liền 1 khối nhưng có thực chúng liền một khối hay không? HS: Đọc thông tin về cấu tạo của vật chất ở SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử GV: Treo hình 19.3, 19.2  ?: Các nguyên tử silíc có sắp xếp sít nhau không? Vậy giữa chúng có khoảng cách hay không? HS: Làm thí nghiệm mô hình trả lời câu1, câu 2.. Tg. Nội dung. 3'. 15 I. Các chất có được cấu tạo từ các ' hạt riêng biệt hay không? + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử.. II. Giữa các phân tử có khoảng cách 10 hay không? ' 1. Thí nghiệm mô hình: C1: Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào khoảng cách này làm cho V hỗn hợp ( tổng V của ngô và cát: 2, Giữa và NT, PT có khoảng cách hay không? C2: Giữa các PT nước cũng như các PT rượu đều có khoảng cách, khi trộn rượu với nước các PT rượu đã xen vào khoảng cách giữa các PT nước và.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS làm tại lớp các bài tập phần vận dụng. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi từ C3  C5.. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài. - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ". - Làm các bài tập trong SBT.. ngược lại, vì thế mà V của hỗn hợp rượu và nước giảm: * KL: Giữa các NT, PT có khoảng cách 11 III. Vận dụng: ' C3: Khi quấy lên các PT đường xen vào khoảng cách các PT nước cũng như các PT nước xen vào giữa các PT đường. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các PT cao su, giữa chúng có khoảng cách  các PT không khí có thể xen vào k/c giữa các PT nước . Vì lí do các PT không khí có thể chưa xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ được học ở bài sau về C/Đ PT. 4'. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - HS về học bài ở vở ghi SGK, học thuộc "ghi nhớ". - Làm các bài tập trong SBT. * Chuẩn bị giờ sau: + Mỗi nhóm HS - Đọc trước bài 20 SGK - Nếu có điều kiện làm trước thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán dung dịch CuS04..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 25: Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY. ĐỨNG YÊN? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử do chúng chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Làm trước các TN0 về hiện tượng khuyếch tán của d2 CuS04 (H 20.4 - SGK). - Tranh phóng to H 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 2. HS: - Đọc trước bài 20 - SGK. - Nếu có ĐK làm trước TN0 ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ?1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Các NT, PT có k/c hay không? ?2:Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và giữa chúng có k/c? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm 3' I. Thí nghiệm Bơ - Rao Bơ-Rao SGK 0 GV: mô tả TN Bơ - Rao Hoạt động 2: 10' II. Các nguyên tử, phân tử chuyển Tìm hiểu C/Đ của các PT, NT: động không ngừng GV: Để giải thích được c/đ của hạt C1: Hạt phấn hoa 0 phấn hoa trong TN Bơ - Rao C2: PT nước chúng ta dựa vào sự tương tự c/đ C3: Các PT nước c/đ không ngừng, của quả bóng được mô tả ở đầu bài. trong khi nó c/đ nó va chạm vào hạt GV: Gọi HS đọc phần mở bài phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm HS: Thảo luận trả lời câu hỏi: này không cân bằng làm cho hạt phấn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> C1, C2, C3. hoa c/đ hỗn độn không ngừng. * KL: Các NT, PT c/đ hỗn độn không ngừng.. GV: Treo tranh H20.2 và thông báo như SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa c/đ của PT và nhiệt độ. GV: Gọi HS đọc thông tin trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời: C4, C5, C6, C7. 5'. III. C/đ phân tử và nhiệt độ * KL: nhiệt độ càng cao thì các NT, PT cấu tạo nên vật c/đ càng nhanh.. 16'. IV. Vận dụng: C4: Các PT nước và CuS04 đều c/đ không ngừng về mọi phía, nên các PT CuS04 có thể c/đ lên trên, xen vào k/c giữa các PT nước và các PT nước có thể c/đ xuống dưới xen vào k/c giữa các PT CuS04 C5: Do các PT không khí c/đ không ngừng về mọi phía. C6: Có , vì các PT c/đ nhanh hơn C7: Trong cốc nước thuốc tím tan nhanh hơn. Vì các PT c/đ nhanh hơn.. 4. Củng cố : GV: Hệ thống lại bài, gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết.. 4'. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - HS về học bài và làm các BT trong SGk * Chuẩn bị giờ sau: + Mỗi nhóm HS - 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng hồ bằng kim loại - 1 cốc nhựa 2 thìa nhôm..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 26: Bài 21:. NHIỆT NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được hiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. - Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng 2. Kỹ năng: - Sử dụng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ... 3. Thái độ: - Nghiêm túc tích cực yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh - 1 đồng xu, 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm. 2. Mỗi nhóm HS: - 1 miếng kim loại, 1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A....................... 8B……......….....… 8C......................... Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ?1: Các chất được cấu tạo như thế nào: - Giữa nhiệt độ của vật và c/đ của các PT, NT cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: 8' I. Nhiệt năng: + Nhiệt năng của vật là tổng động năng - HS: Thông báo mục 1 các PT cấu tạo nên vật. + t0 của vật càng cao thì các PT cấu tạo - HS: ĐN nhiệt năng và mối quan hệ nên vật c/đ càng nhanh và nhiệt năng giữa nhiệt năng và nhiệt độ giải của vật càng lớn. thích. 10 Hoạt động 2: ' GV: Cho HS thảo luận, với đồng xu muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm ntn? HS: Giải thích tại sao NN của đồng xu thay đổi nguyên nhân. GV: Yêu cầu HS làm tăng NN của 1. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1. Thực hiện công: C1: Tuỳ HS trả lời. 2. Truyền nhiệt: C2: Tuỳ HS có thể là: + Hơ trên lửa.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công.. + Nhúng vào nước nóng. * KL: có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là: thực hiện công và truyền nhiệt.. Hoạt động 3: 16 GV: Thông báo nhiệt lượng, KH đơn ' vị của nhiệt lượng. GV: Khi cho 2 vật có t0 khác nhau tiếp xúc với nhau, nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? t0 của các vật thay đổi ntn? HS: thảo luận trả lời C3 C4 C5 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài; gọi HS đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết.. 4'. III. Nhiệt lượng: - ĐN: Phần nhiệt năng và vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng + Đơn vị nhiệt lượng: Jun ( KH: J) IV. Vận dụng: C3: Nhiệt năng của Cu của nước tăng đây là sự truyền nhiệt. C4: Từ cơ năng  nhiệt năng , đây là thực hiện công C5:1 phần cơ năng  nhiệt năng; của không khí gần quả bóng, quả quả bóng và mặt sàn.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) -HS học bài ở vở ghi kếp hợp SGK - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập kiến thức từ đầu kỳ II giờ sau "Ôn tập".

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày giảng: 8A....................... 8B....................... 8C...................... Tiết 28.. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT. 1. Kiến thức: +) Kiểm tra kiến thức của HS về : + Công và công suất. + Các dạng của cơ năng. + Cấu tạo phân tử của các chất. + Nhiệt năng. 2. Kĩ năng : + Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập + Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập. + Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 3.Thái độ: + Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải . + Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Hình thức đề kiểm tra: Gv: Ra đề kết hợp TNKQ + TL Hs: Ôn tập toàn bộ kiến thức cũ đã học + làm bài trên lớp. III. Bài kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A.................... Vắng: ........................... 8B………......... Vắng: ......................… 8C......................Vắng: ............................ 2. Ma trận : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chủ đề 1. Cơ 1.Nhận biết được 2. Hiểu được 3. Vận dụng năng vật có khối lượng ví dụ trong đó được công càng lớn, ở độ cao lực thực hiện thức A = Fs, A càng lớn thì thế công hoặc P= vào t năng, động năng không thực giải bài tập càng lớn hiện công. Số câu 2 1 1 4 C1,2.1 C10.2 C13.3 Số điểm 1 0.5 3 4,5 % 10% 5% 30% 45% 2. Cấu 4.Nhận biết được 6. Hiểu được 9. Giải thích tạo phân các chất đều được các nguyên tử, được hiện tử của cấu tạo từ các phân tử chuyển tượng khuếch các chất. phân tử, nguyên động không tán..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tử. 5. Nhận biết được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.. Số câu Số điểm % 3. Nhiệt năng. Số câu Số điểm % TS câu hỏi TS điểm %. ngừng. 7. Hiểu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 8. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. 1 1 C5.7 C11.8. 2 C3.4,5 C4.6 1 0,5 1 10% 5% 10% 10. Nhận biết 12. Nhận biết được định nghĩa được tên hai cách làm biến nhiệt lượng. 11. Phát biểu được đổi nhiệt năng. định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 2 2 C7.10 C6.11,12 C9.11 C8.12 1 1 10% 10% 6 5 3 30%. 3 30%. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm).. 1 C12.9 1 10%. 5 3,5 35%. 4. 2 4 40%. 2 15% 13 10 100 %.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng? A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C. B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A. Hình 1 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B. D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại; C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài; D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng D. Sự hòa tan của muối vào nước Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng và trọng lượng C. Thể tích và nhiệt độ B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Nhiệt năng Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A: Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng C: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. Câu 7(0.5đ). Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng? A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun. C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng. D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau. Câu 8(0.5đ).: Các NT, PT cấu tạo nên vật không có tính chất nào sau đây: A: Chuyển động không ngừng C: Nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi B: Giữa chúng có khoảng cách D: Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 9(0.5đ). Nhiệt năng của vật: A: Chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt B: Chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công C: Có thể thay đổi được bằng cả truyền nhiệt lẫn thực hiện công. D: Không thể thay đổi được. Câu 10:(0,5đ) Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A:Khi có lực tác dụng vào vật. B: Khi không có lực tác dụng vào vật. C:Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng của lực. D:Tất cả sai. B. Trắc nghiệm tự luận: (5 điểm). Câu 11(1đ): Tại sao nhỏ 1 giọt mực vào 1 chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực. Câu 12 (2.5 đ): Hãy giải thích các hiện tượng sau: Tại sao trời càng nắng to thì phơi quần áo càng nhanh khô?. Câu 13(3đ): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn? ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM: A. trắc nghiệm khách quan (6 điểm). * Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Đáp án. 1.C 2.A 3.D 4.B 5.A 6.B 7.A 8.C 9.C 10.C. B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm). Câu 11(1đ): Vì các phân tử mực cũng như các PT nước có k/c mà chúng c/đ hỗn độn không ngừng nên các phân tử mực xen vào k/c của các phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu mực. Câu 12(1đ): Khi trời nắng to, nhiệt độ ngoài trời cao. Các phân tử nước trong quần áo luôn chuyển động không ngừng. Trời nắng to thì nó chuyển động nhanh hơn và khuếch tán vào không khí nhanh hơn. Do đó quần áo sẽ nhanh khô hơn. Câu 13(3đ): Tóm tắt: (0,5 điểm) mA = 1100kg hA = 6m tA = 1 phút mB = 800kg hB = 5 m tB = 30 giây PA =? PB = ? So sánh PA và PB Giải.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Công của cần cẩu A A P.h 11000.6 66000( J ). (0,5 điểm). Công suất của cần cẩu A PA . A 66000  1100(w) t 60. (0,5 điểm). Công của cần cẩu B A P.h 8000.5 40000( J ). (0,5 điểm). Công suất của cần cẩu B PB . A 40000  1333(w) t 30. => Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: PB > PA. Trường THCS Thái Sơn Họ và tên :....................... Lớp 8 Điểm. (0,5 điểm) (0,5 điểm). KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Vật lí 8 (Thời gian 45') Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng? A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C. B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A. Hình 1 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B. D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại; C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài; D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng D. Sự hòa tan của muối vào nước Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng và trọng lượng C. Thể tích và nhiệt độ B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Nhiệt năng Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A.Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. Câu 7(0.5đ). Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng? A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun. C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng. D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau. Câu 8(0.5đ).: Các NT, PT cấu tạo nên vật không có tính chất nào sau đây: A. Chuyển động không ngừng C. Nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi B. Giữa chúng có khoảng cách D.Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi Câu 9(0.5đ). Nhiệt năng của vật.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> A. Chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt B. Chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công C. Có thể thay đổi được bằng cả truyền nhiệt lẫn thực hiện công. D. Không thể thay đổi được. Câu 10:(0,5đ) Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A.Khi có lực tác dụng vào vật B. Khi không có lực tác dụng vào vật C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng của lực. D.Tất cả sai. B. Trắc nghiệm tự luận: (5 điểm). Câu 11(1đ): Tại sao nhỏ 1 giọt mực vào 1 chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực. Câu 12 (2.5 đ): Hãy giải thích các hiện tượng sau: Tại sao trời càng nắng to thì phơi quần áo càng nhanh khô?. Câu 13(3đ): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn? Bài làm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................. Giảng:8A………………….. 8B………………….. 8C............................ Tiết 29: Bài 22:. DẪN NHIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Các dụng cụ để làm TN 0 vẽ ở các hình: 22.1, 22.2, 22.3 và 22.4 (SGK) 2. Mỗi nhóm HS: - Dụng cụ làm TN0 vẽ ở các hình: 22.3, 22.4..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A........./37 Vắng ................................ 8B……../....…Vắng .............................. 8C........../26 Vắng ............................. Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nhiệt năng của vật là gì? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của các vật? và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự dẫn 14 I. Sự dẫn nhiệt: nhiệt: ' 1.Thí nghiệm: SGK 2. Trả lời câu hỏi: GV: Làm TN0 như H 21.1 (SGK) C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã truyền  sáp làm cho sáp HS: thảo luận trả lời C1, C2, C3 nóng lên và chảy ra. C2: Theo thứ tự từ a  b rồi c, d, e GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C3: Nhiệt đã được truyền từ đầu A  câu hỏi. đầu B của thanh đồng. HS: Đưa ra phương án trả lời * KL: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn II. Tính dẫn nhiệt của các chất: nhiệt của các chất. 10 * TN01: SGK GV: Làm TN hình 22.2 sgk ' C4: K0, KL dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ HS: Quan sát tinh. GV: Cho hs trả lời C4 C5: Trong 3 chất này thì Cu dẫn GV: Làm TN như hình 22.3 sgk nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt HS: Quan sát kém nhất. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK - Trong chất rắn: KL dẫn nhiệt tốt HS: Quan sát nhất. GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì * TN02: SGK miệng sáp có chảy ra không? C6: K0, chất lỏng dẫn nhiệt kém HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém * TN03: SGK C7: K0, chất khí dẫn nhiệt kém. Hoạt động 3: Vận dụng III. Vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn C8: Tuỳ HS nhiệt 10 C9: Vì KL dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn HS: Trả lời ' nhiệt kém. GV: tại sao nồi, soong thường làm C10: Vì K2 ở giữa các lớp áo mỏng bằng kim loại? dẫn nhiệt kém. HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt C11: Mùa đông: Để tạo ra các lớp K2 GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. mỏng ấm hơn một áo dày? C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt, những.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông. ngày rét t0 bên ngoài  t0 cơ thể nên khi sờ vào KL nhiệt từ cơ thể truyền vào KL nên ta cảm thấy lạnh và ngược lại những ngày nóng. GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng tâm - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" và có thể 4' em chưa biết. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - HS về học bài ở vở ghi kết hợp SGK - HS thuộc "ghi nhớ" và làm các BT trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: - Dụng cụ làm TN0 H 23.2, 23.3 (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giảng:8A………………….. 8B………………….. 8C............................ Tiết 30: Bài 23:. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu - Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm II. Chuẩn bị: 1. GV: - TN0 hình: 23.1, 22.4 và 22.5 (SGK) - Hình 23.6 phóng to 2. Mỗi nhóm HS: - TN0 hình: 23.2, 23.3 (SGK). III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A........./37 Vắng ................................ 8B……../37 Vắng .............................. 8C........../26 Vắng ............................. Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ?So sánh tính dẫn nhiệt của các chât rắn, lỏng, khí. - Làm BT 22.1, 22.2, 22.3 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đối lưu. 15 I. Đối lưu: ' 1.Thí nghiệm: SGK GV: Hướng dẫn HS làm TN0 H 2. Trả lời câu hỏi: 23.2 SGK và điều khiển HS thảo C1: Di chuyển thành dòng luận C1, C2, C3 C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra d của nó ( d của lớp nước ở trên do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước 0 lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối HS: Hoạt động nhóm làm TN lưu. 23.2, trả lời C1, C2, C3 C3: Nhờ nhiệt kế Các nhóm nhận xét lẫn nhau về câu * KL: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng trả lời. dòng chất lỏng, chất khí 3. Vận dụng: GV: Chuẩn lại C4: Giống C2 C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi HS: Quan sát trả lời C4, C5, C6 lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: K0, Vì trong chân không cũng như trong chất rắn, không thể tạo thành Hoạt động 2: dòng đối lưu. Tìm hiểu về bức xạ nhiệt: II. Bức xạ nhiệt: 0 GV: Làm TN H 23.4. 23.5 14 1.Thí nghiệm: SGK ' 2. Trả lời câu hỏi: HS: Quan sát, thảo luận trả lời C7, C7: K2 trong bình đã nóng lên và nở ra. C8, C9 C8: K2 trong bình đã lạnh đi, miếng gỗ GV: Thông báo ĐN bức xạ nhiệt đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn và khả năng hấp thụ các tia nhiệt. sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng. C9: K0 phải dẫn nhiệt vì K2 dẫn nhiệt kém, cũng không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. * KL: Bức xạ là sự truyền nhiệt bằng Hoạt động 3: Vận dụng. các tia nhiệt đi thẳng III. Vận dụng: GV: Cho HS đọc câu hỏi phần vận C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt dụng. 5' C11: Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt HS: Thảo luận đưa ra phương án C12: Rắn  dẫn nhiệt trả lời Lỏng  đối lưu HS: Nhận xét câu trả lời Khí  đối lưu GV: Chuẩn lại Chân không  bức xạ nhiệt 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài HS: Đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết. - Làm BT: trong SBT 23.1, 23.2. 4'. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - HS về học bài ở vở ghi kết hợp SGK - HS thuộc "ghi nhớ" và làm các BT trong SBT Giảng:8A………………….. 8B………………….. 8C............................ Tiết 31: Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức Q = m.c..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm II. Chuẩn bị: GV:- Hình 24.1, 24.2, 24.3 phóng to. - Bảng kết quả của 3 thí nghiệm phóng to. HS: - Xem trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A........./37 Vắng ................................ 8B……../37 Vắng .............................. 8C........../26 Vắng ............................. Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 1' ? Nhiệt lượng là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhiệt lượng 1 vật 5' I. Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng thu vào để nóng lên phụ thuộc lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? vào những yếu tố nào? - Khối lượng của vật GV: Thông báo về nhiệt lượng vật - Độ tăng nhiệt độ của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc - Chất cấu tạo nên vật vào những yếu tố nào? HS: Hoạt động nhóm thảo luận và dự đoán. GV: Phân tích dự đoán của HS. Yếu tố nào hợp lý, yếu tố nào chưa hợp lý... Hoạt động 2: 7' Tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. GV: Hướng dẫn HS thảo luận ở nhóm C1, C2 giới thiệu TN và bảng ghi kết quả thí nghiệm. HS: Thảo luận trả lời. Cả lớp thảo luận góp ý câu trả lời. GV: Thông báo ĐN bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ các tia nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. GV: Hướng dẫn HS thảo luận C3.. 8'. 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn (Q ~ m).. 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. C3: Phải giữ m và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước. C4: phải cho độ tăng t0 khác nhau, muốn vậy phải cho t0 của 2 cốc khác.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> C4. C5.và giới thiệu TN và bảng ghi kết quả thí nghiệm. HS: Thảo luận trả lời C3. C4. và đưa ra kết luận C5. nhau. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.. Hoạt động 4: 7' Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. GV: Giới thiệu thí nghiệm và bảng kết quả thí nghịêm HS: trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoạt động 5: 8' Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên, đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức. GV: Giới thiệu khái niệm nhiệt rung riêng. giải thích ý nghĩa con số của nhiệt rung riêng. Hoạt động 6: Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm C9 để ghi nhớ công thức. GV: Gọi HS đứng tại chỗ tóm tắt C10 1HS: Lên bảng tính Q truyền cho ấm từ 250C 1000C 1HS: Lên bảng tính Q truyền cho nước từ 250C 1000C 1HS: Lên bảng tính Q truyền cho cả ấm nước.. 5'. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài HS: Đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết. - Làm BT: trong SBT.. 2'. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. C6: khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau C7 Có. II. Công thức tính nhiệt lượng: Q=m.c.t=m.c.(t2-t1) Q: nhiệt lượng vật thu vào (J) m: khối lượng của vật (kg) c: nhiệt dung riêng của chất làm ra vật (J/kg.k) .t = t2-t1: độ tăng nhiệt độ (0C, K) III. Vận dụng: C8: Tra bảng để biết C, cân vật để biết m, đo t0 để XĐ t. C9: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg Cu để tăng t0 từ 200C 500C là. Q=m.c.(t2-t1) = 5.380.30 = 57000 J = 57kJ C10 : Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm để tăng t0 từ 250C 1000C là. Q1=m.c.(t2-t1) = 0,5.880.75 = 33000 J Nhiệt lượng cần truyền cho nước để tăng t0 từ 250C 1000C là. Q2=m.c.(t2-t1) = 2.4200.75 = 630000 J Nhiệt lượng cần truyền cho cả ấm và nước để tăng t0 từ 250C 1000C là. Q=Q1+Q2= 33000+630000 = 663000J = 663kJ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - HS về học bài ở vở ghi kết hợp SGK.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - HS thuộc "ghi nhớ" và làm các BT trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: - 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.. Giảng:8A………………….. 8B………………….. 8C............................ Tiết 32: Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Kiên trì, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV:- Nghiên cứu SGKS + SGV: - Bảng kết quả của 3 thí nghiệm phóng to. 2. HS: - Mỗi nhóm: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A........./37 Vắng ................................ 8B……../37 Vắng .............................. 8C........../26 Vắng ............................. Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên lý truyền 5' I. Nguyên lý truyền nhiệt. nhiệt. 1. Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp GV: Thông báo 3 nội dung của hơn. nguyên lý truyền nhiệt. 2. Sự truyền nhiệt sảy ra cho đến khi t0 của các vật bắng nhau thì dừng lại. HS: Vận dụng nguyên lý truyền 3. Nhiệt lượng do vật này toả ra nhiệt giải thích tình huống nêu ra ở bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào đầu bài. II. Pương trình cân bằng nhiệt: 5' Pương trình cân bằng nhiệt có dạng Hoạt động 2: Pương trình cân Qtoa. ra=Qthu vào.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> bằng nhiệt: HS: Dựa vào nguyên lý thứ 3 của nguyên lý truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt. HS: Tự ghi ký hiệu và đơn vị. GV: Lưu ý Qtoa ra thì : t = t1-t2 Hoạt động 3: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt. GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đầu bài, viết tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải theo từng bước: + Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?. 7'. + Vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ + Vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ Tăng (giảm) từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nào? - Viết công thức tính Qtoa ra=Qthu vào - áp dụng phương trình cân bằng nhiệt => m2. 17' Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS trả lời C1. Giả sử t0 trong phòng là 250C. GV: Cho HS tiến hành thí nghiệm. B1: Lấy 300 g nước ở nhiệt độ phòng (ứng với 300 ml) đổ vào cốc thuỷ tinh ghi nhiệt độ t1 B2: Rót 200g nước sôi vào bình chia độ, đổ nước ở cốc thuỷ tinh vào bình chia độ, khuấy đều. - Đo nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt. HS: Suy nghĩ nguyên nhân sai số. GV: Cho HS đọc và tóm tắt C2.. *. Lưu ý: - Nhiệt lượng toả ra cũng được tính bằng công thức: Q=m.c.t=m.c.(t1-t2) t1: Nhiệt độ ban đầu t2: Nhiệt độ cuối III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt. VD: Nhiệt lượng của quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C. Q1=m1.c1.(t1-t2) = 0,15.880.75 = 9900 J Nhiệt lượng thu vào của nước để tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C. Q2=m2.c2.(t2-t1) = m2.4200.25 = m2.21000 J Mà Q2 = Q1 => m2.21000 = 9900 => m2 = 9900 =0 , 47 Kg 21000. III. Vận dụng: C1:a. Nhiệt lượng của nước sôi toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống. Q1=m1.c1.(t1-t2) = 0,2.4200.(100- t2) Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 250C lên là. Q2=m2.c2.(t2-t1) = 0,3.4200.( t2 - 25) Mà Q2 = Q1 <=> 0,2.4200.(100- t2) = 0,3.4200.( t2 25) Giải phương trình ta được t2 = 550C b. Nhịêt độ đo được chỉ gần bằng nhiệt độ tính được, vì khi tính toán ta bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra. Q=m1.c1.(t1-t2) = 0,2.280.60 = 11400 J => Nước nóng thêm: Q. 11400. 0. t = m . c = 0,5 . 4200 =5 , 43 C 2 2 C3: Nhiệt lượng của miếng kim loại.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> toả ra: Q1=m1.c1.(t1-t2) = 0,4.c1.80 Nhiệt lượng nước thu . Q2=m2.c2.(t2-t1) = 0,5.4190.7 Mà Q2 = Q1 <=> 0,4.c1.80 = 0,5.4190.7. 0,5 . 4190. 7 =458 J / Kg. k <=> c 1=32. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại bài. Còn thời gian hướng dẫn HS trả lời C3 HS: Đọc "ghi nhớ" và có thể em chưa biết.. 4'. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - HS về học bài ở vở ghi kết hợp SGK - HS thuộc "ghi nhớ" và làm các BT trong SBT * Chuẩn bị giờ sau: - 1 số tranh ảnh về khai thác dầu khí tại Việt Nam.. Giảng:. 8A......................................... 8B……….............................. 8C......................................... Tiết 33 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt. HS nắm chắc công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt. 2. Kỹ năng: HS vận dụng linh hoạt kiến thức trên vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vận dụng kiến thức, tính toán, trình bày, độc lập sáng tạo trong tư duy. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập. 2. Học sinh: làm bài tập tong SBT. III. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A...................... Vắng......................... 8B………...........Vắng......................... 8C........................Vắng....................... Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Viết công thức tính Q giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức? ? Nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa BT 25.1 và 25.2 SBT. GV treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập trắc nghiệm (BT 25.1 và 25.2 SBT). HS: Theo dõi đề bài, chọn câu trả lời. GV: Gọi một số HS đứng tại chỗ trả lời. 2 HS lên bảng khoanh tròn đáp án được chọn. Hoạt động 2: Chữa BT 25.5 SBT. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài HS: Thực hiện ? Tóm tắt bài toán? ? Q miếng đồng tỏa ra =? ? Q nước thu vào =? ? Theo PTCBN ta có ntn? =>  t2 = ? ? Nhận xét? GV: Củng cố.. Hoạt động 3: Chữa BT 25.5 SBT. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài HS: Thực hiện Gv: Yêu cầu tóm tắt bài toán. ? Q miếng đồng tỏa ra = ?. 5'. 8'. Bài tập 25.1 (SBT): Cọn câu trả lời đúng Đáp án: A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. Bài tập 25.2 (SBT): Đáp án: B. NL của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.. 13 '. Bài tập 25.5 (SBT): Cho biết: m1 = 600g = 0,6kg c1 = 380 J/kg.độ t1 = 1000C t = 300C m2 = 2,5 kg c2 = 4 200 J/kg.độ  t2 =? Giải: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra Q1 = mCu.cCu (t1 – t) = 0,6 . 380.(100 – 30)= 15 960 (J) Nhiệt lượng nước thu vào Q2 = m2.c2.  t2 = 2,5 . 4200.  t2 (J) Vì NL miếng đồng tỏa ra bằng NL nước thu vào, nên ta có: Q1 = Q2 hay 2,5 . 4200.  t2 = 15 960 15960 =>  t2 = 2,5.4200 = 1,520C. 15 '. Vậy nước nóng thêm 1,520C. Bài tập 25.6 (SBT): Cho biết: m1 = 738g = 0,738kg t1 = 150C c1 = 4186 J/Kg.K m2 = 100g = 0,1kg m3 = 200g = 0,2kg.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> t3 = 1000C t = 170C. ? Q của nước và nhiệt lượng kế thu vào = ?. c2 =? (cCu) ? Theo PTCBN ta có ?. Giải NL miếng đồng tỏa ra: Q3 = m3.c2(t3 – t) = 0,2.c2(100 – 17) = 16,6.c2. NL của nước và nhiệt lượng kế thu vào: Q1 = m1. c1 .(t – t1) = 0,738.4186. (17 – 15) = 0,738.4186.2 Q2 = m2.c2(t - t1) = 0,1 . c2 .(17 – 15) = 0,2.c2 Vì NL tỏa ra bàng NL thu vào nên: Q3 = Q1 + Q2 tức 16,6.c2 = 0,738.4186.2 + 0,2.c2 => 16,4.c2 = 0,738.4186.2. => c2 =? ? Vậy NDR của đồng là bao nhiêu? GV: Cũng cố lại.. 0, 738.4186.2 16, 4 => c2 = = 376,74  377 (J/kg.K). 4. Củng cố: Gv: Hệ thống lại toàn bài.. Vậy NDR của đồng là 377 J/kg.K. 2'. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức làm bài tập. - Xem lại và làm lại toàn bộ bài tập trong sách bài tập để chuẩn tiết sau ôn tập chương. Giảng:8A………………….. 8B………………….. 8C............................ Tiết 34: Bài 29:. TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập. - Lấy được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo lên vật. chứng tỏ định luật bảo toàn năng lượng. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, công thức tính hiệt suất của động cơ nhiệt, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: - Giải bài tập đơn giản về nhịêt lượng và động cơ nhiệt . 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> II. Chuẩn bị: 1. GV:- Bảng phụ bài tập phần B - Vận dụng mục I(bài tập trắc nghiệm). - Bảng trò chơi ô chữ. 2. HS: - Mỗi nhóm 1 bảng phụ 29.1 SGK phóng to. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1') Lớp 8A........./37 Vắng ................................ 8B……../37 Vắng .............................. 8C........../26 Vắng ............................. Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Kiểm tra bài cũ: 1' GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS: 3. Bài mới: Hoạt động 1:Ôn tập.. 4'. GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp những câu hỏi phần ôn tập. Hoạt động 2: Vận dụng. 10' Tìm hiểu phần I: Trắc nghiệm. GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi như trò chơi trong chương trình đường lên đỉnh olimpia, bằng cách dùng bảng phụ sau đó so sánh đáp án mẫu của GV. Tính mỗi câu trả lời đươc 1 điểm nhóm nào nhiều điểm là thắng cuộc,. B. Vận dụng: I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Câu Hỏi Đáp án. .. Hoạt động 3: Làm bài tập HS: Đọc đầu bài GV: Cho HS lên bảng tóm tắt HS: Nhận xét GV: Chuẩn lại.. A. Ôn tập: - HS tự trả lời.. 24'. 1. 2. 3. 4. 5. B. B. D. C. C. II. Trả lời câu hỏi: 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các NT, PT luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi t0 giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi. 2. 1 vật bao giờ cũng có nhịêt năng vì các phân tử cấu tạo lên vật lúc nào cũng chuyển động. 3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công: 4. Nước nóng lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước. - Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng. III. Bài tập. 1. Bài 1: Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm và nước Q = Q1 + Q2 = Q1=m1.c1.(t2-t1) + m2.c2. (t2-t1) = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 702.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> m1 = 2kg t1 = 200C t2 = 1000C m2 = 0.5kg c1 = 4200 J/kg.k c1 = 4200 J/kg.k H = 30 % qd = 44.106 J/kg. 200 J. Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra. Q = md.qd = md. 44.106 Vì 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra làm nóng ấm và nước => 100. md = ? GV: Hướng Dẫn HS: Giải bài Bài 2 tương tự. md =. 2 , 357 .10 6 44 . 106. = 0,05 kg.. 2. Bài 2: - Công mà ô tô thực hiện được: A = F.S = 1400.100000 = 14.107 J - Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra: Q = q.m = 46.106.8 = 368.106 J = 38,6.107 J => Hiệu suất của động cơ ôtô: H=. 4. Củng cố: GV: Hệ thống lại các câu hỏi và bài tập, GV: Nhận xét giờ ôn tập. - Còn thời gian GV cho HS làm bài tập trong SBT.. 100. Q' = Q. 30 <=> md. 44.106 = 30 .702 200 J => Lượng dầu cần dùng:. 4'. A 14 .10 7 = Q 36 , 8. 107. = 0.38 => H =. 38%.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Về xem lại bài ở vở ghi kết hợp SGK. - HS về ôn tập toàn bộ chương trình của kỳ II chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II..

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

×