Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) CHUYÊN đề bồi DƯỠNG học SINH GIỎI phần địa lý dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.15 KB, 20 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LẬP THẠCH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LẬP THẠCH

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

PHẦN ĐỊA LÝ DÂN CƯ ( LỚP 9 )
* * *

1


Người thực hiện : Đào Quang Phúc
Chức vụ

: Giáo viên

Đơn vị công tác : Trường THCS Lập Thạch
Huyện : Lập Thạch - Tỉnh : Vĩnh Phúc

Phần một

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP
* Mục đích chính :
- Củng cố, hệ thống hóa , hồn thiện các kiến thức, kỹ năng cho việc học tập nhất là
chuẩn bị cho các kỳ thi các cấp sao cho hiệu quả nhất
- Giúp cho HS nhớ lại nội dung học tốt hơn, thực sự hữu ích cho việc trả lời các câu
hỏi và làm các bài tập địa lý
- Giúp HS hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu và khái quát những
kiến thức ,kỹ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng của các khái niệm, các
nội dung địa lý trong tồn bộ chương trình, trong mỗi câu hỏi hoặc bài tập cụ thể nào đó.
- Muốn ôn tập có hiệu quả ,người học cần có kế hoạch ( lựa chọn ,bố trí thời gian


phù hợp ) . Với những nội dung phức tạp, khó và dài thì kế hoạch ơn tập cần chú ý tới các
yếu tố cấu thành ( thời gian, thời điểm,tâm lí thoải mái hay không…). Cụ thể :
1. Về kiến thức : Học sinh cần thực hiện tốt những vấn đề sau
- Đọc lại cách ghi chép ( cả trên lớp & ở nhà ) + SGK + các tài liệu có liên quan khác…
- Gạch chân, tô màu ( những câu , cụm từ , khái niệm…) được coi là cần lưu ý

2


- Viết các nội dung cơ bản ( chủ yếu nhất ) theo cách hiểu của mình
- Tiến hành phân chia nội dung thành từng phần nhỏ đồng thời bố trí thời lượng tương
ứng phù hợp cho mỗi phần . Mỗi khi chuyển ôn tập cho phần ôn tiếp theo( cần để khoảng
trống bổ sung cho phần đã ôn trước )
*Cần hết sức lưu ý : mỗi nội dung cần ôn lại ít nhất là ‘‘hai lần”
+ Lần 1 : Dành 2/3 thời gian học lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ghi chép ( xác định
các phần, các đoạn trọng tâm ) cần đọc lại nhiều lần các phần ,các đoạn đó nếu chưa nhớ
thì cần nhìn lại tài liệu để nhớ cho thật chắc chắn.
+ Lần 2 : Viết ra nháp hoặc trên bảng hay máy vi tính... các nội dung đã ơn lần đầu mà
khơng cần nhìn tài liệu . Sau đó mở tài liệu kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức đã
đầy đủ hay chưa ( nếu thiếu cần tô màu hoặc bổ sung bằng màu mực khác cho dễ nhận
ra lỗi cần bổ sung cho chắc chắn )
-

Lập phiếu ôn tập bằng cách : mặt trước ghi các câu hỏi còn mặt sau ghi các câu trả
lời; dưới mỗi câu hỏi để các ơ vng nhỏ với mục đích đánh dấu ký hiệu đúng hoặc
sai giúp người học hạn chế trả lời sai khi ơn tập lần sau.

-

Để biết mình có nắm chắc kiến thức không GV cần hướng dẫn HS cần trình bày nội

dung trước bạn cùng đội tuyển bởi vì : nếu người đó hiểu các nội dung mà bạn đã
đặt ra thì chứng tỏ rằng bạn đã nắm vững nội dung cần ôn tập….
2. Về kỹ năng:

Tùy theo đề bài hoặc hẹ thống câu hỏi kiểm tra Hs cần phải biết sử dụng tương đối
thành thạo một số kỹ năng cơ bản sau:
+ Kỹ năng sử dụng bản đồ
+ Kỹ năng sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam
+ Kỹ năng sử dụng và phân tích bảng số liệu thống kê
+ Kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đồ….
Sau khi học phần địa lí dân cư HS cần phải có các kỹ năng sau: quan sát; nhận xét;so
sánh; sử dụng biểu đồ, bản đồ ; tranh ảnh; thu thập và sử lí thơng tin; liên heej thực tế…

3


Phần hai
HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC : PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Nội dung 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I) Kiến thức cơ bản :
- Giúp HS nhớ lại và nắm vững : số dân tộc ở VN ( 54 dân tộc ) → đa dân tộc
- Nét chung của các dân tộc : cùng sinh sống trên lãnh thổ VN; đoàn kết; chiến đấu; xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ( cộng đồng bình đẳng )
- Nét riêng của cá dân tộc : ngôn ngữ, trang phục, phong tục , tập quán và kinh nghiệm
sản xuất… → nền văn hóa Việt Nam phong phú , đậm đà và giàu bản sắc dân tộc
- Chiếm số dân đông nhất : dân tộc Việt ( Kinh ) ⇒ 86,2% dân số là dân tộc giàu kinh
nghiệm sản xuất trong các lĩnh vực nông- lâm - ngư nghiệp, CN ; tiểu thủ CN; dịch vụ ;
KHKT...cư trú ở khắp nơi nhưng chủ yếu ở ĐB và duyên hải .
- Còn lại là các dân tộc ít người ( 13,8% dân số ) địa bàn cư trú ở trung du, miền núi và
CN, có sự khác nhau giữa các khu vực như sau:

+ TD và MNBB ( đan xen trên 30 dân tộc ) vùng thấp ở tả ngạn sông Hồng ( Đơng
Bắc) có người : Tày, Nùng ; hữu ngạn sơng Hồng ( Tây Bắc ) có người : Thái , Mường.
lên cao từ 700-1000m có người Dao cư trú ở các sườn núi . Vùng núi cao là địa bàn cư
trú của người Mông
+ Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên ( đan xen trên 20 dân tộc ) có sự cư trú thành
vùng khá rõ rệt : người Ê-đê ở Đắk Lắk; người Gia- rai ở Kon Tum và Gia Lai ; người Cơ
– ho cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng.
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc ( Chăm , Khơ Me) cư trú
thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt cịn có người Hoa sống ở các đơ thị nhiều nhất
là ở TP Hồ Chí Minh.
- Ngồi ra hiện nay cịn có khoảng trên 3 triệu người Việt nam định cư ở nước ngoài
cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
* Lưu ý :
Hiện nay sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi : do chính sách định canh, định cư ; xây
dưng vùng kinh tế mới; cơng tác xóa đói, giảm nghèo; các dự án thủy điện …đã làm thay
đổi bộ mặt các dân tộc.

4


II) Các kỹ năng chính cần rèn luyện :
- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh
- Sử dụng bản đồ Át lát địa lí , tranh ảnh để trình bày và nhận biết các dân tộc…
III) Luyện tập :
Câu1:
Sử dụng Át lát địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học . Em hãy :
a/ Chứng minh rằng : Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc
b/ Trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam.
HS phải biết phân tích đề ( nhận dạng đề thi ) cần làm rõ 2 vấn đề : chứng minh và
trình bày cái gì? Đó là vấn đề dân tộc ở Việt Nam

Vậy đối với câu hỏi này HS cần trả lời được các ý cơ bản sau:
- Số dân tộc ( 54 dtộc) nét văn hóa ra sao…
- Là nơi giao thoa nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới…
- Có nhiều nhóm dân tộc ( trình bày trong Át lát)
- Sự phân bố các dân tộc ( dân tộc Kinh, dân tộc ít người: nơi cư trú , hoạt động kinh
tế ra sao, tỷ lệ % …) → trình bày cụ thể .
Câu 2:
Bằng sự hiểu biết thực tế và kiến thức đã học . Em hãy cho biết: những nét văn hóa
riêng của các dân tộc được biểu hiện như thế nào, hiện nay sự phân bố các dan tộc ở nước
ta có gì thay đổi?
HS cần trình bày được :
- Nét văn hóa riêng của các dân tộc biểu hiện ( ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán, phương thức sản xuất ) có ví dụ minh họa → phong phú , đậm đà giàu bản sắc dân
tộc
- Sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi : chính sách di dân , định canh, định cư , phát
triển các dự án ở miền núi…( d/c )
------------------------------------------------------------Nội dung 2:

DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

5


I ) Kiến thức cơ bản :
Sau phần ôn tập HS sẽ hiểu và nắm chắc các vấn đề sau
1/ Số dân :
- Việt Nam là một quốc gia đông dân trên thế giới ( d/c )
+ DT nước ta đứng thứ 58/ 220 quốc gia ( 0,2% diện tích thế giới)
-


So thế giới : đứng thứ 14( Trung Quốc, Ấn Độ , In-Đô- Nê- Xi – A , Bra- Xin ; LB
Nga; Pa- Ki- Xtan ; Nhật Bản ; Băng- La – Đét; Ni-Giê- Ri- A; Mê –Hi- Cô ; CHLB
Đức; Phi – Líp – Pin ; Hoa Kỳ )

-

So với châu Á : Đứng thứ 7 ( TQuốc ; ẤĐộ ; In-Đô...; Pa-Ki-Xtan; Nhật Bản ;
Băng – La – Đét và Phi- Líp- Pin )

-

So với ĐNÁ : Đứng thứ 3 ( sau In- Đơ..và Phi- Líp- Pin )

* Dẫn chứng minh họa ( theo điều tra dân số)
+ 01/ 4/ 1979 : tổng điều tra dân số toàn quốc : 52,46 triệu người
+ 01/4/ 1989 : ------------------------------------: 64,41------------+ 01/4/ 1999 : -------------------------------------: 76,34 -----------+ 01/4/ 2009 : -------------------------------------: gần 87 triệu người
→ Việt Nam là nước đông dân
* GV cho HS tham khảo nguồn : Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020
BẢNG DÂN SỐ DỰ BÁO TOÀN QUỐC THỜI KỲ 2005- 2020( Triệu người )
Năm

2005

2010

2015

2020


Cao
Trung bình
Thấp

83,1
80,3
82,8

88,7
88,3
87,6

94,3
93,6
92,6

99,5
98,4
97,4

Dự báo đến năm 2024 : thấp nhất ( 95,13 triệu người ) ; cao nhất ( 104, 28 triệu người)
2/ Gia tăng dân số :
* Tình hình tăng dân số: HS cần nắm vững các nội dung cơ bản sau
Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục nhưng có sự khác nhau giữa các thời kỳ.

6


-


Giai đoạn đầu ( từ giữa thế kỷ XX trở về trước ) dân số nước ta tăng chậm do : đời
sống cịn gặp nhiều khó khăn , y tế còn kém phát triển , chiến tranh… → tỉ suất sinh
cao nhưng tỉ suất tử cũng cao do đó tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp

-

Từ giữa thế kỷ XX của những năm 50 nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số’’ do :
y tế phát triển, đời sống được cải thiện.. → tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm do đó tỉ lệ
GTTN cao nhưng tình trạng này chấm dứt vào cuối Tkỷ XX

-

Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng cịn chậm( do thực hiện tốt chính sách
dân số và KHHGĐ) , mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình khoảng 1 triệu
người
* Nguyên nhân dân số vẫn tăng nhanh hàng năm ở nước ta :
+ Kết cấu dân số nước ta trẻ ( hàng năm có khoảng 45- 50 vạn phụ nữ bước vào tuổi

sinh đẻ)
+ Y tế phát triển, đời sống cải thiện nâng lên → tỉ lệ tử giảm , tuổi thọ cao
+ Nhiều vùng còn lạc hậu ( trọng nam, khinh nữ), cần nhiều con giúp đỡ nhất là vùng
sâu vùng xa, nơng thơn
+ Một số gia đình chưa ý thức triệt để các biện pháp KHHGĐ
+ Gia tăng cơ giới ( nhập quốc tịch …)
* Dân số tăng nhanh gây nên những hậu quả gì ?
+ Về kinh tế :
Phát triển không đáp ứng nhu cầu đời sống ( thiếu LTTP, hàng tiêu dùng) → GĐP/
người thấp
+ Về xã hội : bất ổn ( nảy sinh nhiều hiện tượng như cờ bạc, nghiện hút, mại dâm …),
thừa lao động, thiếu việc làm → việc làm luôn là vấn đề gay gắt.

+ Về y tế , văn hóa, giáo dục : Luôn bất cập căng thẳng gây áp lực về ( giường bệnh,
thuốc men , trường học thiếu…)
+ Về tài nguyên & môi trường : cạn kiệt nhiều nơi do khai thác quá mức , môi trường
ô nhiễm ở nhiều nơi nhất là ( đất, nước, khơng khí …)
*Giải pháp
- Phân bố lại dân cư và lao động hợp lý giữa các vùng, miền ( nhất là vùng sâu,vùng xa)
- Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ

7


- Thường xuyên mở các lớp tập huấn về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản để hạn chế
GTDS tự nhiên tới mức thấp nhất .
3/ Cơ cấu dân số :
+ Cơ cấu dân số nước ta trẻ đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu theo nhóm tuổi
và giới tính ( do GTDS tự nhiên cao và kéo dài )
* Thuận lợi :
Tạo nguồn lao động dự trữ dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
* Khó khăn :
- Dân số thuộc nhóm tuổi ( 0- 14 tuổi ) cao sẽ gây áp lực về y tế, văn hóa, giáo dục và
giải quyết việc làm

-

Dân số theo giới tính ( số nam so với 100 nữ ) thay đổi ( nữ > nam ) → ảnh hưởng
phân cơng lao động , sản xuất hàng hóa và các nhu yếu phẩm cần phải cân đối cho
phù hợp ( sở dĩ thời kỳ này mất cân đối là do : chiến tranh ; hủ tục lạc hậu; tuổi thọ
nam thường thấp hơn…)

II) Các kỹ năng cơ bản cần rèn luyên cho HS:

-

Phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê

-

So sánh, nhận xét và phân tích biểu đồ

-

Kỹ năng tính tốn, xử lí số liệu

Cơng thức tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên =

Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử
10

= … (%)

III ) Luyện tập :
Câu1:
Dựa vào bảng 2.2 ( Tr 9- SGK ), em hãy:
a/ Nhận xét về sự diễn biến của các độ tuổi và giới tính thời kỳ 1979- 1999.
b/ Cho biết tỉ lệ nhóm tuổi ( 0- 14 tuổi) và tỉ lệ giới tính ( số nam so với 100 nữ) của dân
số nước ta năm 1979 và 1999 như thế nào? ảnh hưởng đến vấn đề gì ?
*Gviên hướng dẫn HS phân tích đề , xác định vấn đề cần trình bày được các ý cơ
bản sau:
a/ Qua bảng số liệu ta thấy : trong vòng 20 năm ( 1979- 1999 )

8



+ Số trẻ chưa tới tuổi lao động ( 0- 14 tuổi ) giảm bớt là : 9% ( cả nam và nữ ) d/c số liệu
+ Số người ngoài tuổi lao động ( trên 60 tuổi ) tăng 1% → d/c số liệu
+ Số người trong độ tuổi lao động ( 15- 59 tuổi ) tăng lên 8% → d/c số liệu
+ Tỉ lệ nam ( cả 3 độ tuổi ) tăng lên 0,7% nhưng tỉ lệ nữ lại giảm đi 0,7% so với tổng số
dân
b/ tỉ lệ nhóm tuổi ( 0- 14 tuổi ) so với số dân là 39%( năm 1989 ) giảm xuống còn 33,5%
( năm 1999 ) là vẫn còn cao sẽ ảnh hưởng tới các chính sách về ( văn hóa, y tế, giáo dục
và việc làm…) trong tương lai của nhóm này
- Tỉ lệ giới tính (nam / 100 nữ trong tổng số dân ) đã tăng lên nhiều so với trước là
94,7%( 1979 ) tiếp tục tăng lên 96,9% (1999) đi đến con số gần cân bằng hơn do ảnh
hưởng của cuộc sống hịa bình, ổn định lâu dài sau chiến tranh.
Câu 2:
Dân số nước ta tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên sẽ có lợi gì?
* GV u cầu HS xác định đề ( cần trả lời 2 vấn đề ) sau:
a/ Hậu quả dân số tăng nhanh
+ Về kinh tế ra sao? ( dẫn chứng …)
+ Về xã hội như thế nào ? ( dẫn chứng…)
+ Về y tế, giáo dục, văn hóa sẽ nảy sinh những vấn đề gì ? ( dẫn chứng…)
+ Về tài ngun và mơi trường ra sao ? ( dẫn chứng… )
b/ Lợi ích việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
- Về kinh tế ( d/c…)
- Về xã hội (d/c …)
- Về y tế, văn hóa, giáo dục (d/c….)
- Về tài nguyên, môi trường (d/c….)
Câu 3:
GV hướng dẫn HS làm lại bài tập 3 ( tr-10 SGK )
Nội dung 3:


PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I) Kiến thức cơ bản

9


1. Mật độ dân số:
- HS nhớ lại khái niệm : mật độ dân số là gì?
- Cách tính MĐDS( số dân : diện tích ) đơn vị : (người/ km 2 )
- Việt Nam là nước có mật độ dân số vào loại cao trên thế giới ( gấp 5,2 lần MĐDS thế
giới) năm 2003 . Cụ thể:
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng( d/c.)
+ Năm 1989 : 195 người/ km 2
+ Năm 1999 : 231 người/ km 2
+ Năm 2002 : 241 người/ km 2
+ Năm 2003 : 246 người/ km 2
2. Phân bố dân cư : rất không đều ( CM ) qua át lát hoặc bản đồ
- Nơi đông dân : ĐB , TP, thị xã và vùng duyên hải → đktn và đkkt thuận lợi (d/c )… qu
- Nơi thưa dân : trung du, cao nguyên, miền núi và hải đảo ( đktn, đkkt khó khăn) d/c…
3. Các loại hình quần cư :
+ Nhớ lại khái niệm : quần cư
+ Nhớ lại các loại hình quần cư chính ở nước ta . Đó là :
- Quần cư nơng thơn ( k/ niệm, quy mô dân số , phương thức sx , tên gọi…)
- Quần cư thành thị ( ---------------------------------------------------------------)
4. Đơ thị hóa :
* Đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta :
- Tỉ lệ dân thành thị ngày một tăng
- Quá trình đơ thị hóa ở nước ta diễn tra cịn chậm, trình độ đơ thị hóa cịn thấp (đa số

các đơ thị có quy mơ vừa và nhỏ)
- Phân bố đơ thị rất không đều giữa các vùng ( tập trung chủ yếu các vùng kinh tế trọng
điểm như: Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh)
* Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển KT- XH
+ Tích cực :
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH của các địa phương,các vùng trong nước
- Thị trường tiêu thụ mạnh, sử dụng lao động hiệu quả
- Có sức hút đầu tư trong và ngồi nước tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển

10


- Khả năng tạo việc làm và thu nhập cho người lao động
- Mở mang giao lưu văn hóa và hội nhập…
+ Tiêu cực : Gây ra một số hậu quả xấu ( ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…)
II)

Các kỹ năng cơ bản cần rèn luyện:

- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam
- Sử dụng Át lát địa lí VN nhận xét mạng lưới đơ thị nước ta
- Tính mật độ dân số, nhận xét , vẽ và phân tích biểu đồ…

II/Luyện tập :
Câu1:
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học . Em hãy trình bày đặc điểm phân
bố dân cư ở nước ta và giải thích.
GV hướng dẫn HS phân tích đề , yêu cầu HS cần trả lời được các ý cơ bản sau:
Sự phân bố dân cư nước ta phân bố rất không đều giữa các vùng, các miền và các địa

phương trong cả nước. Cụ thể:
* Những nơi dân cư đông đú: ĐB , TT và các vùng duyên hải ( d/c số liệu….)
* Những nơi thưa dân : vùng trung du, cao nguyên và vùng núi ( d/c số liệu …)
* Giải thích :
- Vùng ĐB và vùng duyên hải ( ven biển) có ĐKTN và điều kiện KT – XH thuận lợi
( d/c ) còn vùng trung du, cao nguyên và miền núi thì ngược lại ( d/c…)
Câu 2:
Cho bảng số liệu : Diện tích và dân số một số vùng của nước tănm 2006 dưới đây:
Vùng
Dân số

ĐB sông Hồng
18208

Tây Nguyên
4869

Đông Nam Bộ
12068

11


( Nghìn người )
Diện tích( km 2 )

14863

54660


23608

a/ Hãy tính mật độ dân số từng vùng theo bảng số liệu trên .
b/ Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp ?
* Hướng dẫn, gợi ý trả lời:
+ Bước 1: u cầu HS phân tích đề sau đó cần trả lời được các ý cơ bản sau:
+ Bước 2: Tính MĐDS= tổng số dân : DT đất sinh sống ( Đv : người/km 2 )
a/ Lập bảng tính mật độ dân số như sau:
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ

Mật độ dân số
1125 người/ km 2
89 người/km 2
511,2 người/km 2

b/ Sở dĩ Tây Nguyên có mật độ dân số thấp là vì :
- CSVC- KT chưa đáp ứng được nhu cầu như : giao thông, các cơ sở hạ tầng ( điện,
đường, trường, trạm …) vẫn còn thiếu thốn
- Trình độ dân trí cịn thấp ( nhất là vùng sâu, vùng xa )
- Các điều kiện khác không thuận lợi….

Câu 3:
Cho bảng số liệu : Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cúa nước ta giai đoạn
(1960- 2007) dưới đây.
Năm
1960


Số dân ( triệu người )
30,2

Tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên ( % )
3,9

12


1965
1970
1979
1989
1999
2005
2007

34,9
41,0
52,5
64,4
76,3
83,1
85,2

2,9
3,2
2,5
2,1

1,4
1,3
1,2

a/ Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
của nước ta trong giai đoạn 1960- 2007 trên.
b/ Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết.
c/ Giải thích vì sao hiện nay tỉ suất ga tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng
dân số vẫn tăng nhanh ?
* Các bước tiến hành :
GV hướng dẫn HS phân tích đề và cần trả lời được các ý cơ bản sau;
a/ Vẽ biểu đồ: Dạng kết hợp cột (dân số ) và đường ( tỉ suất gia tăng tự nhiên) trên cùng
một hệ trục tọa độ . Trong đó : trục tung biểu hiện( dân số ) trục hoành biểu diễn năm
+ Yêu cầu:
-

Vẽ đẹp, tương đối chính xác ( khoảng cách năm phù hợp )

-

Có tên biểu đồ và bảng chú giải…

b/ Nhận xét:
+Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục nhưng không đều qua các năm( d/c…) , tuy
nhiên càng gần đây có xu hướng giảm.
- Giai đoạn 1960- 1989 có hiện tượng bùng nổ dân số song những năm gần đây càng có
xu hướng giảm
+ Tỉ suất GTDSTN có sự thay đổi qua từng giai đoạn . Cụ thể:
- Giai đoạn( 1960- 1970 ) có hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng có sự biến động cao
nhất là 3,9%

-

Giai đoạn ( 1999- 2007 ) tỉ suất GTDSTN đã có xu hướng giảm từ 1,4% (1999 )

nhưng đến năm 2007 giảm xuống chỉ còn 1,2%
* Sở dĩ có sự thay đổi trên là do: kết quả thực hiện tốt cuộc vân động chính sách DSKHHGĐ; hơn nữa cơ cấu dân số nước ta trẻ ( hàng năm có khoảng 45-50 vạn phụ nữ
bước vào tuổi sinh đẻ ….

13


Câu4:
Cho bảng số liệu: Dân số theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm như sau.
Năm
1979
1989
1999
2005

Tổngsố(triệungười)
52,5
64,4
76,3
84,2

Nhóm( o- 14 T)
41,7
38,7
33,5
27,1


Nhóm(15-59 T)
51,3
34,1
58,4
63,9

Từ60T trở lên
7,0
7,2
8,1
9,1

a/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn từ
1979- 2005.
b/ Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với phát triển KT- XH ở nước ta.
* GV hướng dẫn HS phân tích đề ( yêu cầu câu hỏi cần trả lời là những vấn đề gì ? )
+ Những vấ đề cần đạt dược là :
a/ Nhận xét và giải thích :
* Nhận xét :
- Qua bảng số liệu ta thấy : cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta giai đoạn ( 19792005 ) có sự thay đổi . Biểu hiện :
+ Tỉ lệ nhóm tuổi (0- 14 T) giảm từ 41,7% (năm 1979) xuống còn 27,1% ( năm 2005 )
đã giảm14,6% số dân .
+ Tỉ lệ nhóm tuổi ( 15-59 T) tăng từ 51,3% ( năm 1979) lên 63,9% (năm 2005 ) tăng
12,6% số dân
+ Tỉ lệ nhóm tuổi ( 60 tuổi trở lên ) tăng từ 7,0% ( năm 1979 ) lên 9,0% ( năm 2005)
tăng lên 2%.
* Giải thích :
Tỉ lệ nhóm tuổi ( 15-59 và 60 tuổi trở lên) tăng và tăng lên tục qua các năm là do cơ cấu
dân số nước trẻ nhưng đang có xu hướng già đi , chất lượng cuộc sống được nâng lên →


14


Đời sống ngày một cải thiện, tiến bộ về y tế, chăm sóc sức khỏe ngày một tốt hơn nhất
là chế độ dinh dưỡng , cuộc sống vật chất + tinh thần cao hơn trước…
b/ Phân tích những ảnh hưởng….
- Dân số tăng nhanh, nhóm tuổi ( 0-14 ) tuy có giảm dần nhưng nhóm tuổi( 15-59) tăng
nhanh đã tạo nguồn lao động dự trữ và nguồn lao động dồi dào nhưng sẽ gây sức ép về
nhiều mặt ( tài nguyên và môi trường, chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm…)ln
căng thẳng
- Nhóm tuổi ( 60 tuổi trở lên ) đã tăng lên đó là do điều kiện chăm sóc sức khỏe tốt, các
vấn đề phúc lợi xã hội luôn được quan tâm..
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Nội dung 4:

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I) Kiến thức cơ bản :
1. Nguồn lao động : Nắm vững ( ưu, nhược điểm ) ….
* Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động :
- Nâng cao trình độ kiến thức phổ thơng
- Đào tạo chun mơn hóa ngành nghề ( d/c… )
- Chế độ dinh dưỡng cần hợp lí
- Rèn luyện thể lực…
2 . Sử dụng lao động :

15



Có sự chuyển biến tích cực : số lao động tham gia các lĩnh vực công nghiệp- xây dựng
và dịch vụ ngày càng tăng phù hợp quá trình CNH-HĐH, các thành phần kinh tế được
mở rộng đã thu hút nhiều lao động tham gia ( nhất là lao động ngoài quốc doanh) . Tuy
nhiên , số lao động có tay nghề vẫn còn hạn chế, lao động tham gia lĩnh vực nơng- lâm –
ngư nghiệp vẫn cịn cao.
3. Vấn đề việc làm:
Đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay. Bởi vì:
+ Do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề ở khu vực nông thôn cịn hạn chế vì
vậy số lao động thiếu việc làm ở nơng thơn cịn khá cao . Năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm
ở nông thôn của nước ta là (23,3%) đồng thời khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp cũng
còn khá cao chiếm( 6% )
+ Kết cấu dân số nước ta trẻ , số người trong độ tuổi lao động tăng khá nhanh trong khi
đó việc bố trí việc làm không đáp ứng gây áp lực lớn…
* Các giải pháp về việc làm hiện nay :
- Phân bố lại dân cư , lao động hợp lí, điều chỉnh chính sách DS- KHHGĐ ( nhất là
vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo)
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí, tư vấn giới thiệu việc làm
+ Ở nông thôn cần:
- Tiến hành CNH- HĐH nông nghiệp nơng thơn
- Tích cực các biện pháp ( thâm canh, chuyên canh, tăng vụ…)
- Đầu tư CSVC ( nhất là kết cấu hạ tầng : điện, đường, trường, trạm)
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy và khu kinh tế mới nhằm thu hút lao động…
+ Ở thành thị cần :
- Phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh cơng tác hướng nghiệp, dạy nghề…
4 . Vấn đề chất lượng cuộc sống:
* HS cần hiểu k/n về chất lượng cuộc sống:
CLCS là điều kiện sống được cung cấp đầy đủ các nhu cầu về : nhà ở, giáo dục, các
dịch vụ y tế, lương thực, thực phẩm, vui chơi , giải trí..cho nhu cầu của con người, làm

cho con người hạnh phúc, an toàn và mạnh khỏe cả thể chất lẫn tinh thần
* Các thành tựu đã đạt được về chất lượng c/s :

16


- Mức thu nhập GDP/ người tăng, tỉ lệ người lớn biết chữ ngày một tăng
- Người dân được hưởng các phúc lợi xã hội ngày một tốt hơn ( d/c…)
- Tuổi thọ TB ngày càng cao, tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em giảm nhiều, nhiều dịch bệnh
được đẩy lùi…
* Những hạn chế cần khắc phục :
- Sự phân hóa giàu, nghèo cịn q lớn ( giữa nơng thơn và thành thị, giữa các tầng lớp
nhân dân
- Một số nơi vùng sâu, vùng xa cịn khó khăn nhiều mặt (chưa có điện, CSVC cịn
thiếu, các dịch vụ phúc lợi xã hội chưa được đảm bảo , GDP/ người thấp…
B) Các kỹ năng cơ bản cần rèn luyệncho HS:
- Phân tích, vẽ và nhận xét biểu đồ; các bảng số liệu , phân tích ảnh địa lí
- Kỹ năng sử dụng át lát…
III ) Luyện tập :
Câu1:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 ( Đơn vị : % )
Năm

2000

2002

2003


2004

2005

Nhà nước

9,3

9,5

9,9

9,9

9,5

Ngồi nhà nước

90,1

89,4

88,8

88,6

88,9

Có vốn đầu tư nước


0,6

1,1

1,3

1,5

1,6

TP kinh tế

ngoài
Hãy nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần
kinh tế của nước ta giai đoạn ( 2000- 2005 ) trên.
* GV hướng dẫn HS cách làm bài, h/ s trao đổi . Kết quả cần đạt được như sau:
a) Nhận xét :

17


Qua bảng số liệu trên ta thấy : việc sử dụng lao động phân theo các thành phần kinh tế
của nước ta giai đoạn 2000- 2005 có những chuyển biến tích cực .
+ Lao động tham gia khu vực nhà nước có biến động ( lúc tăng, lúc giảm)
+ Lao động tham gia có vốn đầu tư nước ngồi tăng liên tục qua các năm( tăng nhanh
nhất từ 0,6% ( 2000 ) lên 1,6% ( 2005 )
+ Phần lớn lao động của nước ta làm trong khu vực ngoài nhà nước và ln chiếm tỉ
trọng cao
b) Giải thích :

- Có sự thay đổi trên là rất phù hợp với quá trình hội nhập
- Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước là mở cửa quan hệ với nhiều nước
trên thế giới cùng phát triển, khuyến khích kinh tế nhiều thành phần có sự lãnh đạo của
Đảng và quản lí của nhà nước nhằm tăng tốc độ phát triển kinh tế góp phần nâng cao đời
sống nhân dân
Câu 2 :
Vì sao nói: vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay . Hướng giải
quyết vấn đề việc làm hiện nay.
( GV gợi ý , hướng dẫn HS về nhà tự làm )
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN( 1996 – 2005 ) DƯỚI
ĐÂY:

Năm

Số lao động đang Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu
làm

việc(

Triệu thành thị (% )

người
1996
1998
2000
2002
2005


33,8
35,2
37,6
39,5
42,7

5,9
6,9
6,4
6,0
5,3

việc làm ở nông
thôn (% )
27,7
28,9
25,8
24,5
19,4

18


a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị , thời gian thiếu việc làm ở nông
thôn nước ta giai đoạn 1996- 2005.
b/ Nêu nhận xét và giải thích.
GV hướng dẫn, gợi ý học sinh yêu cầu về nhà làm bài tập
* Các vấn đề cần đạt được . Đó là :
a/ Vẽ biểu đồ: kết hợp ( cột và đường )
+ Cột biểu hiện : triệu người ( lưu ý khoảng cách năm trên trục hoành)

+ 2 đường ( 1 đường TT và 1 đường NT )
Đẹp, tương đối chính xác và có tính thẩm mỹ , có tên biểu đồ và thiết lập bảng chú giải
b/ Nhận xét :
- Số lao động đang làm việc ở nước ta ngày một tăng
- Tỉ lệ thất nghiệp ở đơ thị đang có xu hướng giảm dần là do mở mang nhiều hoạt động
công nghiệp và dịch vụ ở thành thị ( d/c số liệu …)
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn lúc tăng, lúc giảm, đặc biệt trong thời gian gần
đây đang có xu hướng giảm mạnh( d/c số liệu…) đó là do thực hiện q trình CNH-H
ĐH nơng nghiệp nơng thơn ( d/c… )
------------------------------------------------------------------------------Nội dung 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
A/ Mục tiêu cần đạt :
+ So sánh hình dạng 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi ( 3 nhóm tuổi )
+ Tỉ số phụ thuộc là gì ? : là tỉ số giữa số người chưa đến tuổi lao động+ số người quá
tuổi lao động ( nhớ lại cơng thức tính tỉ số phụ thuộc )
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi có những thuận lợi và khó khân gì ? giải pháp….
Phần ba
KẾT LUẬN
Qua chun đề sẽ khơng tránh khỏi những thiếu xót , vì vậy rất mong sự đóng góp ý
kiến tham gia của các nhà giáo nhất là những nhà giáo cùng đồng môn. Xin trân thành
cảm ơn .

19


20




×