Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

Giao an vat li 9 ca nam 3 cot 20122013 chuan co cade KT va ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 174 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 1. Bài 1:. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được kết luận về sự phụ thộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2.Kỹ Năng : - Vẽ và sử dụng được dồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 3.Thái độ : tích cực, nghiêm túc,yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1 m, đường kính 0,3mm, quấn sẵn trên trụ sứ (Điện trở mẫu ) + 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A & ĐCNN 0,1 A + 1 Vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 Cm. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học + Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn , cần những dụng cụ gì ? + Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu sự phụ thuộc I.THÍ NGHIỆM: tìm hiểu sự phụ thuộc của của cường độ dòng điện 1. Sơ đồ mạch điện: H1.1 SGKcường độ dòng điện vào hiệu vào hiệu điện thế giữa hai T4 điện thế giữa hai đầu dây dẫn. đầu dây dẫn. a. Tìm hiểu sơ đồ mạch +Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ điện H1.1 SGK trả lời mạch điện H1.1 SGK các yêu cầu trong sách. + Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ b. Hoạt động nhóm tiến 2. Tiến hành thí nghiệm: các nhóm mắc mạch điện. hành TN +Mắc mạch điện theo +Yêu cầu đại diện các nhóm trả sơ đồ 1.1 SGK lời C1 +Tiến hành đo, ghi + Thống nhất toàn lớp C1: Khi các kết quả đo được tăng ( Hoặc giảm ) U giữa hai vào bảng 1 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I +Thảo luận nhóm C1 chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm ) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vẽ & sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? +Yêu cầu HS trả lời C2 ( bao gồm xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại. +Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mói quan hệ giữa I & U. *Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng. - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U,I. đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? - Yêu cầu cá nhân trả lời C5. +Thống nhất các câu trả lời của học sinh. *Còn thời gian trả lời C3,C4. II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc + Vẽ & sử dụng đồ thị để của cường độ dòng điện vào hiệu rút ra kết luận. điện thế. 1. Dạng đồ thị: H 1.2 - SGK -T5 +Hoạt động cá nhân tự đọc thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi. I +Cá nhân trả lời C2. D B. 0. C. U. + Hoạt động nhóm, thảo 2.Kết luận: SGK T 5. luận, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận III. Vận dụng: +Hoạt động cá nhân chuẩn bị trả lời câu hỏi. 3.Củng cố: + Những nội dung chính của bài + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm tiếp một số bài trong SBT 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm một số bài trong SBT + Chuẩn bị bài tiếp theo.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. TIẾT 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. BÀI 2. Sĩ Số : Sĩ Số :. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách tính trị số của R ; nắm được kí hiệu , đơn vị và ý nghĩa của điện trở . - Nắm được định luật ôm và viết được biểu thức của định luật . 2.Kĩ năng : - Vận dụng hệ thức của định luật ôm để làm bài tập đơn giản . 3. Thái độ : - HS chú ý , nghiêm túc , tích cực học tập . II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án ,SGK, thước kẻ , bảng phụ. 2.HS : SGK , vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa U đặt vào hai đầu dây dẫn và I chạy trong dây dẫn ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV U HĐ1:Xác định thương số I. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I.Điện trở của dây dẫn . U. -HS quan sát và thực hiện 1.Xác định thương số I đối đối với dây dẫn điện. - Cho HS xem lại các số liệu ở câu C1 và C2 trong SGK. với mỗi dây dẫn. bảng 1 và bảng 2 (ở bài trước ) C1: U sau đó yêu cầu HS thực hiện câu C1 và C2 . C2: Giá trị của thương số I - Gọi HS trả lời và HS khác - HS trả lời và nhận xét . đối với mỗi dây dẫn là không nhận xét . đổi . nhưng với hai dây dẫn - HS chú ý,ghi vở . - GV nhận xét và chốt lại . khác nhau thì khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu về điện trở 2. Điện trở . của dây dẫn . U - Thông báo cho HS các thông a. Trị số R= I không đổi đối tin về KN điện trở của dây dẫn, - HS chú ý nghe và ghi vở . với mỗi dây dẫn và được gọi là kí hiệu của điện trở trong sơ đồ điện trở của dây dẫn . mạch điện ,đơn vị và ý nghĩa b. Kí hiệu sơ đồ điện trở trong của điện trở . mạch điện là : c. Đơn vị điện trở là : ôm,kí hiệu là : . 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ3: Tìm hiểu về định luật ôm : - HS chú ý ghi vở . - Thông báo về hệ thức của đinh luật ôm . - HS đọc bài . - Gọi 1 HS đọc lai hệ thức .. - Thông báo về định luật ôm . - HS chú ý . - Gọi HS đọc lại ND định luật ôm . - HS đọc bài.. ngoài ra còn có ki lô ôm : K  ; Mê ga ôm : M  d. ý nghĩa của điện trở : sgk II.Định luật ôm : 1.Hệ thức của định luật ôm. U I= R. Trong đó : U đo bằng vôn ( V ) I đo bằng am pe (A) R đo bằng ôm(  ) 2.Định luật ôm : (SGK) III. Vận dụng :. C3: R = 12 (  ) HĐ4: Vận dụng : I = 0,5 (A) - Yêu cầu HS lên bảng làm bài Từ công thức của định luật ôm tập C3,C4 trong phần vận dụng - HS chú ý và thực hiện ta có : U = I.R = 0,5 . 12 = 6 (sgk/8). theo yêu cầu . (V). - Mỗi câu gọi 1HS làm và 1 HS C4: Dòng điện chạy qua dây nhận xét . dẫn R1 có I lớn hơn và lớn hơn - Nhận xét và có thể cho điểm . - HS chú ý . 3 lần so với I chạy qua R2 . 3. Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . - Gọi HS đọc ghi nhớ . 4. Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT . + Chuẩn bị bài tiếp theo.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 3 Bài 3 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách đo và đọc được các giá trị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế thông qua TN. 2.Kĩ năng : - Rèn KN làm việc trong tập thể ,kiên trì,cẩn thận,trung thực. 3. Thái độ : - HS chú ý , nghiêm túc , tích cực học tập ,trung thực trong khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án ,SGK, bảng phụ, đồ dùng TN như mục I /SGK. 2.HS : SGK , mẫu báo cáo thực hành . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật ôm,viết công thức của định luật ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ1: Giới thiệu dụng cụ TN : - Giới thiệu dụng cụ TN , vật liệu như mục I /SGK. - Kiểm tra về mẫu báo cáo TH của HS . HĐ2: Tiến hành thí nghiệm: - GV chia nhóm, phát dụng cụ và h ớng dẫn các nhóm làm TN như SGK. - Yêu cầu HS nêu CT tính điện trở ? - Gọi 2HS trả lời câu hỏi b,c trong mẫu báo cáo TH ? - GV nhận xét . - Yêu cầu các nhóm làm. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I.CHUẨN BỊ : SGK. -. HS chú ý.. -. Lấy mẫu báo cáo TH ra .. -. Thực hiện theo II.TIẾN HÀNH TN : yêu cầu của GV.. -. HS trả lời.. -. SH trả lời câu hỏi.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. -. -. TN theo hướng dẫn trong SGK. GV theo dõi,hướng dẫn các nhóm làm TN, đặc biệt chú ý các nhóm yếu. Yêu cầu các nhóm ghi kết quả vào bảnh phụ trên bảng . Hướng dẫn các nhóm hoàn thiện mẫu báo cáo thực hành.. -. HS chú ý .. -. THực hiện theo yêu cầu.. -. Đại diện nhóm ghi kết quả . Hoàn thiện mẫu báo cáo Th.. -. 3.Củng cố: -. -. Hướng dẫn HS tự đánh giá giờ TH theo mục tiêu của bài. GV củng cố kiến thức trọng tâm của bài .. - HS tự đánh giá bài học . - HS chú ý, khắc sâu KT .. 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT. + Chuẩn bị bài tiếp theo. ……………………………………….. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 4. Bài 4. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I.Mục tiêu: 1. kiến thức : Nắm được công thức tính I,U,R tđ của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp và U 1 R1  hệ thức U 2 R 2 .. 2. Kỹ năng : Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thái độ : Nghiêm túc,tích cực, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị, 6,10,16 +1 ampe kế có GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A +1 vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V +1 nguồn điện 6V +1 công tắc điện + 7 đoạn dây nối. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Phát biểu nội dung ĐL Ôm- viết biểu thức của ĐL? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ1: +Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu môĩ đèn? HĐ2: Hướng dẫn HS nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. +Y/c HS trả lời C1 & cho biết hai điện trở có mấy điểm chung. +Hướng dẫn HS vận dụng kiến thưc vừa ôn tập và hệ thức của ĐL Ôm để trả lời C2 +Gọi HS trình bày suy luận của mình . +Thống nhất toàn lớp C2 *HĐ3:Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. +Y/c HS đọc SGK thông báo về khái niệm điện trở. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động cá nhân chuẩn bị I.Cường độ dòng điện và & trả lời câu hỏi hiệu diện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7. I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2). 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. *Hoạt động cá nhân C1: R1 & R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. - Quan sát H 4.1 SGK.Trả Ta có: U1 lời C1 - Đọc thông báo SGK I1= R1 - Trả lời C2. U2 I2= R 2. Mà I = I1= I2. *Hoạt động cá nhân:. U1 U 2  R1 = R 2 U 1 R1  hay U 2 R 2. (3). II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1.Điện trở tương đương:. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tương đương. +Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) -Nếu ký hiệu hiệu điện thế - Đọc SGK về khái niệm giữa hai đầu đoạn mạch là điện trở tương đương của U, giữa hai đầu mỗi điện trở một đoạn mạch. là U1& U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1&, U2 -Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I & R tương đương +Gọi HS trình bày +Thống nhất toàn lớp C3 -Xây dựng công thức (4) *HĐ4:Hướng dẫn HS tiến theo hướng dẫn của GV hành thí nghiệm kiểm tra. +Giám sát kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. +Y/ c HS đọc KL & thông báo trong SGK *Hoạt động nhóm: *HĐ5: Củng cố và vận +Mắc mạch điện & tiến dụng. hành TN theo hướng dẫn - Cần mấy công tắc để điều SGK khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. +Thảo luận nhóm để rút ra - Trong sơ đồ H4.3b SGK, kết luận. có thể chỉ mắc hai điện trở *Hoạt động cá nhân đọc có trị số thế nào nối tiếp với thông báo SGK nhau(thay cho việc mắc 3 điện trở)? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC.. (SGK -T 12) 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. áp dụng ĐL Ôm cho từng điẹn trở ta có. U1 U 2 U I = R1 = R 2 =…= R. Do: UAB= U1+U2+…Un Nên IR= IR1+IR2+…IRn = IRtđ Vậy: Rtd = R1+R2+…Rn (4) 3.Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận: SGK. III. Vận dụng: C4: C5:R12=20+20 = 2.20 +20 = 3.20 = 60. 3.Củng cố: +Nội dung ghi nhớ +Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài tiếp theo .. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 5. Bài 5. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I.Mục tiêu: 1. kiến thức : Nắm được công thức tính I,U,R tđ của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song I1 R2  I R1 2 và hệ thức.. 2. Kỹ năng : Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng & giải bài tập về đoạn mạch mắc sog song. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tích cực, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song +1 ampe kế có GHĐ 1,5V & ĐCNN 0,1A +1 Vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V +1 công tắc ; 1 Nguồn điện ; 9 đoạn dây dẫn III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Hãy viết công thức tính I,U,Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. *HĐ1: Ôn lại những kiến  HĐ cá nhân: Trả lời I.Cường độ dòng điện và hiệu thức liên quan đến bài học các câu hỏi điện thế trong đoạn mạch song +Y/c HS nhớ lại các kiến song. thức đã học ở lớp 7 1 Nhớ lại kiến thức lớp 7 I = I1 + I2 (1) *HĐ2 : HS nhận biết đoạn -HĐ cá nhân trả lời C1 U = U1 =U2 (2). 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mạch gồm hai điện trở mắc vào vở. song song. +Y/c HS trả lời C1 & cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? *Cá nhân trả lời C2 +Y/c HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của ĐL Ôm để trả lời C2 +Gọi HS trình bày C2 +Thống nhất toàn lớp C2 yêu cầu HS ghi vở. 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. C1. C2: áp dụng ĐLÔm cho mỗi điện trở ta có U1= I1R1 U2= I2R2 Mà U =U1=U2 Suy ra: I1R1= I2R2 I 1 R2  Hay I 2 R1. *HĐ3: Hướng dẫn HS xây II. Điện trở tương đương của dựng công thức tính điện trở đoạn mạch song song. của đoạn mạch gồm 2 điện U trở mắc song song. +Xây dựng công thức 4 dựa *Hoạt động cá nhân C3. C3: Từ hệ thức của ĐL Ôm I = R (*) vào hệ thức của ĐL Ôm áp Có thể trao đổi nhóm Áp dụng cho từng đoạn mạch rẽ: Ta dụng cho từng đoạn mạch rẽ. có Hoặc tính điện trở +Gọi HS trình bày +Thống nhất toàn lớp C3. U1 I1= R1 U2 I = R2 2. Mà I =I1+I2 U= U1=U2 Thay vào (*) có U U U *HĐ4: Hướng dẫn HS tiến R = R1 R2 hành thí nghiệm kiểm tra. 1 1  1 +Y/c HS phát biểu kết luận Hay R = R1 R2 (4) R1 R2 *Hoạt động nhóm: Mắc *HĐ5 : Củng cố và vận mạch điện theo sơ đồ H Suy ra Rtđ= R1  R2. dụng. +Y/c HS làm C4,C5. 5.1 SGK tiến hành đo & 2. Thí nghiệm kiểm tra. ghi kết quả từ đó rút ra KL 3.Kết luận:SGK- T15. +Y/c HS đọc phần mở rộng kiến thức *Vận dụng kiến thức làm III.Vận dụng:C4, bài tập C4, 30 15 C5 C5 :+R12= 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> R12 R3 15.30  10 R  R 45 12 3 +Rtđ =. Rtđnhỏ hơn mỗi điện trở thànhn phần. 3.Củng cố : +Mối quan hệ giữa I & U của hai hay nhiều điện trở mắc song song. +Công thức tính điện trở tương đương +Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài tiếp theo .. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết6. Bài6. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là 3 điện trở. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng làm bài tập vật lý. 3. thái độ : Chú ý ,nghiêm túc ,trung thực. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Giáo án ,thước,SGK,SBT. 2. Học sinh: SGK,Vở ghi, kiến thức,SBT . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra . 2.Bài mới: Các bước giải bài tập dạng Bước1 : Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có) Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến cá đại lượng cần tìm. Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. HĐ 1:Hướng dẫn HS giải +Hoạt động cá nhân trả bài tập 1 lời các câu hỏi của GV +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Điện trở R1 & R2 được - Điện trở R1, R2 được mắc với nhau như thế mắc nối tiếp với. NỘI DUNG Bài 1: R1= 5 U= 6V I = 0,5A Rtđ, R2 ? Giải. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào ? Ampe kế & Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? -. Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch & cường độ dòng điện trong mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ. nhau. Ampe kế đo a. Điện trở tương đương của đoạn cường độ dòng điện mạch là toàn mạch, Vôn kế Áp dụng ĐL Ôm ta có: hiệu diện thế giữa hai U đầu 2 điện trở R1,R2. I = Rtd - Dùng công thức suy ra U 6 Rtđ = R1+R2  12 Rtđ = I 0,5 b. Từ công thức +Vận dụng công thức Rtđ = R1+R2 tính điện trở tương Suy ra R2= Rtđ - R1 đương tính = 12 – 5 =7(). Từ công thức tính điện trở tương đương suy ra R2 +Cuối cùng giáo viên nhận +Cá nhân tính toán trình xét & bổ xung hoàn thiện bày vào vở. lời giải của HS. *Hoạt động cá nhân: +Trả lời câu hỏi(R1&R2 *HĐ 2: mắc // ) Bài 2: Hướng dẫn HS giải bài 2. R1=10 +R1 &R2 được mắc với +Giải bài 2 theo gợi ý I1= 1,2A nhau như thế nào? Các SGK I =1,8A Ampe kế đo những đại ---------lượng nào trong mạch. UAB, I2, R2? +Tính UAB theo mạch rẽ R1 Giải: a. Hiệu điện thế UAB của đoạn mạch +Thảo luận nhóm tìm UAB = U1.R1= 1,2.10 = 12(V) cách giải khác. b. Vì R1& R2 mắc // nên I = I1 + I2 +Gợi ý HS cách giải khác. *Cá nhân trả lời các câu Suy ra I2 = I – I1 = 1,8 –1,2 = 0,6 (A) từ kết quả câu a, tính R tđ, hỏi của giáo viên. Thay vào hệ thức biết R & R tính R +Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. tđ. 2. U 12  20 I 0 , 6 R2 = 2. *HĐ3: +Giải bài tập 3 theo gợi +Y/ HS trả lời các câu hỏi ý SGK sau Bài 3: R & R được mắc với R1= 15 2 3 nhau như thế nào? R2=R3 = 30 R1được mắc như thế nào UAB= 12V với đoạn mạch MB ? -----------Ampe kế đo đại lượng RAB, I1, I2, I3? nào trong mạch? Giải: Viết công thức tính Rtđ a. Điện trở tương đương của đoạn theo R1và RMB(Rtđ= R1+ mạch AB. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> R 2 .R 3 R2  R3 15 . -. 900 30 60. R2 .R3 RAB=R1+RMB =R1+ R2  R3 900 30 =15 + 60. Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy quaR1. b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở -. U AB 12  0,4 A R 30 td I1=. Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 I2, I3 +Thảo luận nhóm về U2=U3 =UMB= I.RMB Thống nhất cách giải cách giải khác. =0.4.15 =6(A) của HS suy ra U MB 6  0,2 A 30 I2=I3. R2. Gợi ý cách giải khác: Sau khi tính được I1 vận I 3 R2  I R3 2 dụng hệ thức. và I1=I3 +I2 từ đó tính được I2 &I3. 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập định lượng vật lí . 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài tiếp theo .. …………………………………………. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 7. Bài 7. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn +Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, chất liệu) 2. Kỹ Năng : Suy luận & tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực . II. Chuẩn bị: 1. GV : Giáo án, SGK,dụng cụ TN . 2. HS : SGK, vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ 1: tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? +Y/c HS trả lời các câu hỏi - Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó hay không? Khi đó dòng điện này có một cường độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không? +Y/c HS quan sát H7.1 SGK hoặc quan sát các đoạn dây hay cuộn dây +Y/ c HS dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay không, nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây. *Thống nhất toàn lớp các câu trả lời của HS HĐ 2: Hướng dẫn HS xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây. I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. SGK – T19 - HS trả lời .. - Quan sát và trả lời . -Nêu dự đoán . * Điện trở của các cuộn dây phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn . - H chú ý .. II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm. C1. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dẫn. +Y/c HS đọc SGK +Y/c các nhóm thảo luận & nêu dự đoán theo C1 SGK +Hướng dẫn HS tiến hành TN +Y/c HS rút ra nhận xét. - GV rút ra kết luận . HĐ 3: Vận dụng +Gợi ý C2: Trong hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn & bằng dây dẫn dài, thì trong trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn & do đó dòng điện chạy qua sẽ có cường độ nhỏ hơn? +Gợi ý C3: áp dụng ĐL Ôm tính điện trở cuộn dây. sau đó vậndụng kết luận để tính chiều dài dây. Nhận xét và Rut ra kết luận.. 2.Thí nghiệm kiểm tra. (SGK) a. Mắc mạch điện - HS đọc bài. - HS chú ý,thực hiện . - HS thực hiện. - Chú ý .. b.Tiến hành đo U, I, R với các chiều dài khác nhau. b. Nhận xét: R1=2R2=3R3 3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. III. Vận dụng: C2:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài.. -HS chú ý , thực hiện theo yêu cầu .. U 6, 0 C3: R= I = 0,3 =20 (  ). - chú ý ,thực hiện .. Với l =4m  R=2(  ) Với R=20 (  )  l = 40m. - HS chú ý . 3.Củng cố: + Ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài tiếp theo . ………………………………………... Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số : 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 8. Bài 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được sự phụ thuộc của R vào tiết diện dây dẫn , nắm được công thức giữa tiết diện và điện trở . 2. Kỹ Năng : Suy luận & tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện S 1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1và d2.) +1 nguồn điện 6V +1 công tắc ; 1 vôn kế GHĐ 10V & ĐCNN 0,1V +1 ampe kế GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A +7 đoạn dây nối ; 2 chốt kẹp dây dẫn. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ 1: Y/c HS nhớ lại kiến thức ở bài 7. Tương tự như đã làm ở bài 7. để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì phải sử dụng các dây dẫn loại nào? + Đề nghị HS tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 SGK & trả lời C1 +Giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong các mạch điện H8.2 & trả lời C2 (Tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở của dây giảm hai lần R2= R 2 .Tiết diện tăng gấp 3. thì điện trở của dây. HĐ CỦA HS * Hoạt động nhóm thảo luận xem cần phải sử dụng các dây dẫn koại nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng? * Các nhóm thảo luân để nêu ra dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của chúng *Thảo luận nhóm nêu dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của chúng - Tìm hiểu xem các điện trở ở H8.1 SGK có đặc điểm gì & được mắc như thế nào với nhau. Thực hiện C1 * Thực hiện C2. NỘI DUNG I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. 1.Sơ đồ H8.1 SGK R C1: R2= 2 R R3= 3. 2 Sơ đồ H8.2 SGK C2: - Tiết diện tăng 2 lần thì điện trở R giảm 2 lần R2= 2. - Tiết diện tăng 3 lần thì diện trở R giảm 3 lần R3= 3 .. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> R giảm 3 lần R3= 3 .Từ. đó suy ra đối với các dây dẫn có cùng chiều dài & làm từ cùng một chát liệu. Thì nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần. Hoặc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài & làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết * Hoạt động nhóm mắc mạch diện của nó. điện theo sơ đồ H 8.3 SGK * HĐ 2: Hướng dẫn thiến hành TN ghi kết quả vào HS tiến hành thí bảng 1 nghiệm kiểm tra dự +Tiến hành tương tự với dây dẫn có tiết diện S2 đoán 2 S2 d2 +Hướng dẫn, kiểm tra  2 & giúp đỡ các nhóm S +Tính tỷ số 1 d1 và so tiến hành TN bao gồm R1 việc mắc mạch điện, sánh với tỷ số R2 từ kết quả đọc & ghi kết quả đo bảng. Đối chiếu với dự đoán của nhóm đã nêu & rút ra kết luận. +Y/c mỗi nhóm đối  Hoạt động cá nhân trả lời chiếu kết quả thu được C3, C4 với dự đoán +Gọi HS nêu KL về sự phụ thuộc của R vào S  Hoạt động 3: Vận dụng +Y/c HS vận dụng kiến thức vừa học trả lời C3,C4 +Gọi HS trả lời, nhận xét & thống nhất toàn lớp các câu trả lời. II. Thí nghiệm kiểm tra. 1 Mắc mạch điện H8.3 SGK Bảng kết quả SGK 3. Nhận xét: 2. S2 d2  S1 d 1 2. R1 S2  S1 = R2. 4.Kết luận : Điện trở của dây tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. III.Vận dụng . C3: Tacó. S1 R2 R 2 1   2    R1 3R2 . S 2 R1 R1 6 3. S1 1,1 C4: R2=R1 S 2. 3.Củng cố:. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nội dung ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập C5,C6 SGK, làm các bài tập trong SBT + Chuẩn bị trước bài tiếp theo .. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 9. Bài 9. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn , nắm được công thức giữa vật liệu và điện trở . 2. Kỹ Năng : Suy luận & tiến hành đợc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực . I. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1cuộn dây bằng nicrom, trong đó dây dẫn có S = 0,1mm2 và có chiều dài l= 2m được ghi rõ +1 cuộn dây nikêlim với dây dẫn có cùng tiết diện S =0,1 mm2 dài l =2m +1 cuộn dây nicrom với dây dẫn cùng có tiết diện S = 0,1 mm2 & có chiều dài l= 2m +1 nguồn điện 4,5 V +1 công tắc ; 7 đoạn dây nối ; 2 chốt kẹp nối dây dẫn +1 ampe kế GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,1A + 1vôn kế GHĐ 10 V ĐCNN 0,1V III. Tiến trình giờ giảng:. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? +Các dây dẫn có cùng chiều dài & làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết diện của dây như thế nào? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. +Cho Hs quan sát các đoạn dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau & đề nghị một hoặc hai HS trả lời C1 +Y/ c các nhóm vẽ sơ đồ mạch điện, lập bảng ghi kết quả đo & tiến hành TN +Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét & KL. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. *Cá nhân quan sát & trả lời C1 *Nhóm lập bảng ghi kết quả đo ( 3 lần đo). Xác định điện trở của 3 dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau.. I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. C1 : Các dây dẫn giống nhau về chiều dài,tiết diện,khác nhau về vật liệu làm dây dẫn. 1.thí nghiệm.. *Từng nhóm nêu nhận xét & *Nhận xét :Điện trở của các rút ra kết luận. dây dẫn là khác nhau. 2. kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây * HĐ2: Hướng dẫn HS tìm dẫn. hiểu về điện trở suất. *Hoạt động cá nhân đọc SGK Y/c HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu về đại lượng đặc trưng II. điện trở suất – Công - Sự phụ thuộc của điện trở cho sự phụ thuộc của điện trở thức điện trở vào vật liệu làm dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn. 1.Điện trở suất : (sgk) được đặc trưng bằng đại lượng nào? - Đại lượng này có trị số được xác định như thế nào? C2: - Đơn vị của đại lượng này là gì? *Y/ c HS trả lời các câu hỏi sau: - Hãy nêu nhận xét về trị số * Cá nhân tìm hiểu bảng điện điện trở suất của kim loại và trở suất của một số chất & trả hợp kim có trong bảng 1 lời câu hỏi vào vở. SGK? Điện trở suất của đồng là 1,7.10 – 8  m có ý nghĩa gì? - Trong số các chất được nêu trong bảng thì chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao đồng thường được dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện?. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Y/c Hs làm C2 (0,5  ) Nhận xét các câu trả lời của HS *HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở +Y/ c Hs làm C3 . - Nêu đơn vị đo các dại lượng có trong công thức tính điện trở vừa xây dựng. Xây dựng công thức tính theo 2. Công thức điện trở: yêu cầu C3 C3: - Tính theo bước 1: R1 =  R1=  ; R 2=  l - Tính theo bước 2 :R2=  l l - Tính theo bước3: R3=  S. l R3=  S. - Rút ra công thức tíng điện trở 3. Kết luận: GSK của dây dẫn & nêu đơn vị đo l các đại lượng có trong công thức R=  S  . Là điện trở suất (m) l là chiều dài dây dẫn (m) S . Là tiết diện của dây dẫn (mm2). * HĐ 4: Vận dụng kiến thức giải bài tập. * Hoạt động cá nhân làm C4 C4: theo gợi ý công thức tính theo gợi ý của GV III. Vận dụng: tiết diện tròn của dây dẫn C4: : l = 4m theo đường kính d : d = 1mm  3,14 S=? Đổi 1mm = 10 -4m l Ta có R =  S. Mà S = =3,14. Vậy:. r 2 . d2 4. 10 8 4. 4 8 R=1,7.10-8. 3,14.10. =. 0,087(). 3.Củng cố: +Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây? + Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia? +Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? 4.Dặn dò:. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài C5, C6 SGK, 9.1 9.4 SBT + Chuẩn bị trước bài 10. .................................................................. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 10. Bài 10. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nêu được biến trở là gì & nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. 2. kỹ năng : -Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. 3. Thái độ : Nghiêm túc ,cẩn thận , yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: GV : Giáo án, SGK, Cho mỗi nhóm + 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A. + 1 biến trở than ( chiết áp) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy + 1 nguồn điện 3V + 1 bóng đèn 2,5V – 1W + 1 công tắc + 7 đoạn dây nối + 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số + 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu. Cho cả lớp : một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: +Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện & vật liệu làm dây dẫn ? Viết các hệ thức diễn tả các mối quan hệ phụ thuộc đó? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS I. Biến trở: tìm hiểu cấu tạo & hoạt động * Hoạt động cá nhân 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. quan sát đối chiếu & của biến trở. +Y?c các nhóm quan sát thực hiện C1, C2, C3 C1: Quan sát H10.1 H10.1 SGK đối chiếu với các biến trở thật để nhận dạng + Y/C HS đối chiếu H10.1a C2 : Không,vì hai đầu dây được nối SGK với biến trở thật chỉ rõ trực tiếp vào mạch điện còn con đâu là cuộn dây, đâu là hai chạy không có tác dụng .. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đầu ngoài cùng A,B của nó, đâu là con chạy & thực hiện C1, C2. + Gọi HS tại chỗ trả lời C1, C2,C3. C3:Điện của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay qoay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện.. * Cá nhân vẽ các kí hiệu H10.2 SGK vào vở C4: khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần +Thống nhất toàn lớp các câu cuộn dây dây có dòng điện chạy qua trả lời của HS. và do đó làm thay đổi điện trở của +Y/c HS vẽ lại các kí hiệu sơ biến trở. đồ của biến trở vào vở C4 ( Dùng bút tô đậm phần biến 2.Sử dụng biến trở để điều chỉnh trở ) cường độ dòng điện. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS C5: sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện +Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện *Cá nhân vẽ sơ đồ H10.3 với các kí hiệu đã biết. mạch điện H 10.3 SGK vào vở + Y/c Các nhóm thực hiện C6. +GV giám sát các hoạt động của HS khi thực hiện C6. * Hoạt động hóm thực + Gọi đại diện các nhóm trả hiện C6 theo yêu cầu lời C6 SGK +Thống nhất toàn lớp C6 +Thảo luận vậy biến trở là gì? * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật +Nếu lớp than hay kim loại dùng để chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn? (nhỏ) +Tại sao lớp than hay KL này có thể có tri số điện trở lớn?. 3.Kết luận: SGK II.Các điện trở dùng trong * Hoạt động cá nhân kĩ thuật. C7: Lớp than mỏng có điện trở lớn C7: vì tiết diên S rất nhỏ * Hoạt động cá nhân C8: C8.. *Hoạt động 4: Vận dụng. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Y/c HS vận dụng kiến thức giải bài tập C9, C10, III. Vận dụng:  Cá nhân thực hiện C9 : C9, C10: C10 : Chiều dài của dây hợp kim R.S l=  = 20.0,5.10  6 9,092m 6 = 1,1.10. số vòng dây của biến trở là l 9,091  145  d  . 0 , 02 N= vòng. 3.Củng cố: + Cấu tạo của biến trở, nguyên tắc hoạt động của biến trở, cách mắc biến trở vào mạch điện, nhận dạng biến trở dùng trong kĩ thuật + Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài10.1 10.4SBT. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 11. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. I.Mục tiêu: 1.kiến thức : - Vận dụng định luật Ôm & công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên qua đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. 2.Kỹ năng : - Có kỹ năng tính toán, giải bài tập . 3.Thái độ : - nghiêm túc,tự giác,trung thực . II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án,SGK,SBT,bảng phụ,đồ dùng dạy học. 2.HS : SGK,vở ghi, kiến thức . III. Tiến trình giờ giảng:. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: Hãy viết biểu thức của định luật ôm?viết công thức tính Rtđ của dây dẫn ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ 1: * Hoạt động cá nhân Bài 1: +Từ dữ kiện đã cho, để tìm được giải bài tập 1theo trình L= 30 m cường độ dòng điện chạy qua dây tự giải một bài tập vật S = 0,3 mm2 dẫn thì trước hêt phải tìm đại lí. U = 220V lượng nào? (Điện trở) + Tìm hiểu & phân I=? tích đầu bài để từ đó Giải xác định được các Tính điện trở của dây dẫn 6 +áp dụng công thức nào, định bước giải bài tập. l 1,10.10 .30 6 luật nào? để tính điện trở của dây + Tính điện trở của R =  S = 0,3.10 = =110() dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho dây dẫn Cường độ dòng điện l & từ đó tính cường độ dòng điện U 220 chạy qua dây dẫn R=S I = R = 110 = 2(A) Đáp số: 2(A) Cường độ dòng điện Bài 2: U R1=7,5 I= R I = 0,6A * HĐ 2: Hướngdẫn HS giải bài 2 U = 12V +Y/c HS đọc đề bài & nêu cách Rb=30  giải câu a.Nếu đúng đề nghị các * Cá nhân giải bài tập S =1mm2 cá nhân cùng giải. 2  = 0,40.10 -6m +Gọi 1 HS giải xong sớm nhất + Tìm hiểu & phân …. lên bảng trình bày. tích đề bài tìm cách R2? l? +Trường hợp không có HS nào giải ý a. Giải nêu được cách giải đúng thì gợi ý a. Để đèn sáng bình thường thì I theo các bước sau qua đèn phải là 0,6A. - Bóng đèn & biến trở được Điện trở tương đương của toàn mắc với nhau như thế nào? mạch: (Nối tiếp) 12 U - Để bóng đèn sáng bình thường thì I qua bóng đèn R1+ Rb= I = 0,6 phải là bao nhiêu? = 20() - khi đó pahỉ áp dụng ĐL nào Điện trở của biến trở khi đó để tính được điện trở tương bằng: đương của đoạn mạch và điện Rb= Rtđ- R1= 20 – 7,5 = 12,5() trở R2 cua biến trở sau khi đã b. áp dụng công thức điện trở: điều chỉnh. l + Giải tiếp ý b của bài R =  S suy ra 2 30.10  6 R.S 6 l =  = 0,40.10 = 75(m) Đáp số: 12,5(),75(m) Bài 3:. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *HĐ3: Hướng dẫn HS giải bài 3. + Đề nghị HS nêu các cách giải ý a. + Cho cả lớp thảo luận về các cách giải. Nếu đúng yêu cầu từng HS giải +Nếu HS không tìm ra thì Y/c HS giải theo gợi ý SGK. R1= 600 R2 = 900 UMN= 220V l = 200m S = 0,2mm2 ……………… * Hoạt động cá nhân RMN? U1, U2? tìm cách giải bài 3 Giải a. Điện trở của toàn bộ đoạn mạch. Rtđ = R .R2. - Vì 2 điện trở mắch // mà dây dẫn có điện trở đáng kể nên điện trở tương đương Được tính?. R1  R2.  Rd. 600.900 5400.000  l 600  900 1500 360 Rd =  S . 1,7.10  8.200 6 = 0,2.10 = 17. Rtđ = 360 + 17 = 377 b. Hiệu điện thế đặt vào trên mỗi đèn. U MN  220 0,58 A R 377 I= td. U1= U2 = 210 (v) 3.Củng cố: + Củng cố cách giải bài tập và lưu ý phải ghi đơn vị đúng cách . 4.Dặn dò :+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài 11.1 11.3SBT + Chuấn bị trước bài 12. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 12. Ngày dạy : Ngày dạy : Bài 12. Sĩ Số : Sĩ Số :. CÔNG SUẤT ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện 2.Kỹ năng : - Vận dụng công thức p = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3.Thái độ : - Nghiêm túc,cẩn thận, tự giác . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm - GV :Giáo án, SGK,bảng phụ, Dụng cụ TN, bóng đèn,bàn là.. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS : SGK,vở ghi , đồ dùng học tập . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Biến trở dùng để làm gì ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. + Cho HS quan sát các loại bóng đèn khac nhau có ghi số vôn & số oát. + Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi C1 ;C2.. + Yêu cầu HS suy nghĩ & đoán nhận ý nghĩa số oát ghi trên một bóng đèn háy trên 1 dụng cụ dùng điện cụ thể . + có thể y/c HS đọc mục 2 nếu không nêu được ý nghĩa này? +Y/c HS đọc bảng 1 SGK * HĐ2:Hướng dẫn HS xây dựng công thức công suất điện +Y/c HS nêu mục tiêu của thí nghiệm +Nêu các bước tiến hành thí nghiệm với sơ đồ H12.2 SGK. Quan sát, đọc số vôn & số oát ghi trên dụng cụ . Quan sát TN của GV & nhận xét mức độ hoạt động mạnh, yếu khac nhau của một số dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng có số oát khác nhau. - Trả lời C1 ; C2. + Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Trả lời C3( cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.. NỘI DUNG I.Công suất định mức của các dụng cụ dùng điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ dùng điện. C1:Đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn. C2:Oát (W) là đơn vị đo của công suất .. 2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. (SGK – T34) C3. II. Công thức tính công suất + Đọc phầnđầu mục II & điện. nêu mục tiêu của TN 1 Thí nghiệm: H12.2 SGK – T 35 +Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hnhf 12.2.SGK & các C4: Với bóng đèn 1 bước tiến hành TN UI = 6.0,82 = 4,92 5W + Trả lời C4, C5 Bóng 2: UI = 6.0,51 = 3,06  3W. - Thông báo công thức tính HS chú ý . công suất .. 3. công thức tính công suất điện: P U .I. Trong đó : P :Là công suất.. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> U:Là hiệu điện thế . I :Là cường độ dòng điện. +Hướng dẫn HS làm câu - HS chú ý ,thực hiện. C5.. C5: p = UI và U = IR Nên p = I2R P = UI. U Và I = R. U2 Nên p = R U2 Vậy p = I2R = R. *HĐ3. Vận dụng +Y/c HS làm C6, C7 + Thảo luận & thống nhất toàn lớp các câu trả lời của HS. * Cá nhân vận dụng kiến III. Vận dụng thức làm C6, C7, C8 C6: I = 0,34 A C6: I = 0,34 A và R = 645  và R = 645  C7: p = UI = 12.0,4 = 4,8W C7: p = UI = 12.0,4 = R = p/I2= 4,8/ 0,42= 30 4,8W R = p/I2= 4,8/ 0,42= 30 C8: p = 1000W = 1kW C8: p = 1000W = 1kW 3.Củng cố: +Khái niệm công suất, ý nghĩa công suất định mức, công thức tính công suất. +Gọi HS đọc ghi nhớ 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 12.1 12.5 SBT. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 13. Bài 13. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :+Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng + Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilô oát giờ(kW.h). 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, 2.Kỹ năng : + Vận dụng công thức A = p.t = UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3.Thái độ : + Tự giác, ghiêm túc,tích cực . II. Chuẩn bị: 1. GV : Giáo án , 1 công tơ điện 2. HS : SGK , Kiến thức, đồ dùng học tập . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 15’ Câu hỏi : Câu 1 : (6đ ) - Viết công thức tính công suất điện ? giải thích các đại lượng có trong công thức ? Câu 2 : (4đ ) - Viết biểu thức của định luật ôm ? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn ? Đáp án Câu 1 : (6đ ) - Viết công thức tính công suất điện :. P U .I. Trong đó : P :Là công suất. U:Là hiệu điện thế . I :Là cường độ dòng điện.. Câu 2 : (4đ ) - Viết biểu thức của định luật ôm : - Viết công thức tính điện trở của dây dẫn :. U I= R l R= S. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu năng lượng của dòng điện. +Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ. HĐ CỦA HS NỘI DUNG  Hoạt động cá nhân trả lời C1 I. Điện năng: +Dòng điện thực hiện công 1.Dòng điện có mang năng lượng. cơ học trong hoạt động của C1: máy khoan, máy bơm + Dòng điện cung cấp nhiệt. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hay thiết bị này? + Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị điện nay? +Kết luận dòng điện có năng lượng & thông báo khái niệm điện năng *HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. +Y/c các nhóm thảo luận để chỉ ra & điền vào bảng 1 SGK các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng. +Gọi đại diện nhóm trình bày C2. lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.. +Thống nhất toàn lớp C2. -. +Đọc thông báo khái niệm + Khái niệm điện năng: SGK – T điện năng trong SGK 37 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác * Hoạt động nhóm thực hiện C2. Bảng1: SGK -. -. Nhiệt năng & năng lượng ánh sáng Năng lượng ánh sáng & nhiệt năng Nhiệt năng & năng lượng ánh sáng Cơ năng & nhiệt năng. + Y/c HS trả lời C3. +Thống nhất toàn lớp C3. * Cá nhân thực hiện C3. - Đối với bóng đèn dây tóc & đèn LED thì phần năng lượng có ích là năng lượng ánh sáng, phần năng lượng vô ích là nhiệt năng. - Đối với nồi cơm điện & bàn là thì phần năng lượng có ích là nhiệt năng, phần năng lượng vô ích là năng lượng ánh sáng (nếu có) - Đối với quạt điện & máy bơm nước thì phần năng lượng có ích là cơ năng, phần năng lượng vô ích là nhiệt năng. +Nhắc lại khái niệm hiệu 3. Kết luận: suất ở lớp 8. - Điện năng là năng lượng của dòng điện. điện năng có thể *Y/c Hs nhớ lại khái niệm chuyển hoá thành các dạng hiệu suất đã học ở lớp 8 và năng lượng khác. vận dụng trong trường hợp - Hiệu suất: này. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính & vận dụng cụ đo cong của dòng điện. + Thông báo về công của dòng điện. + Gọi HS nêu mối quan hệ giữa công A & công suất p. -Yêu cầu HS làm câu C$ và C5 . + Gọi HS trình bày cách suy luận công thức tính công của dòng điện & đơn vị từng đại lựơng trong công thức.. H= - HS chú ý .. Ai Atp. II. Công của dòng điện.. 1.Công của dòng điện. SGK – T38 * Cá nhân thực hiện C4, C5, SGK C4: Công suất p đặc trưng cho tốc độ thực hiện công 2. Công thức tính công của dòng và có trị số bằng công thực điện . hiện được trong một đơn vị A=Pt =UIt thời gian A P= t. 3.Đo công của dòng điện. - Công tơ điện được đo bằng dụng C5: Từ câu C4 suy ra A = cụ gọi là công tơ điện. +Y/c Hs làm C6 pt. Mặt khác p = UI do đó *HĐ4: Vận dụng A = UIt C6:Mỗi số đếm của công tơ ứng + Y/ c HS trả lời C7, C8 -Hs làm câu C6. với 1kWh + Thảo luận thống nhất - Cá nhân thực hiện C7,C8 III. Vận dụng: toàn lớp C7, C8 C7: Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là A =0,075.4 = 0,3kWh Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số. 3.Củng cố: +Ghi nhớ SGK T 39 +Đọc mục có thể em chưa biết . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài13.1 13.5 SBT + Đọc trước bài 13.6. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 14. Bài 14. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I.Mục tiêu: 1. KT : Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ dùng điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. KN : Có kỹ năng giải bài tập theo đúng trình tự giải một bài tập vật lý. 3. TĐ : Rèn luyện kỹ năng vận dụng ĐL Ôm và các công thức tính công suất, tính điện năng tiêu thụ. II. Chuẩn bị: 1.GV :Giáo án, SGK, bảng phụ . 2. HS : Kiến thức , SGK, vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: + Viết biểu thức của ĐL Ôm ? + Viết công thức tính công suất của dòng điện ? + Kiểm tra vở bài tập . 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ1: Hướng dẫn HS giải bài tập1 * Hoạt động cá Bài tập 1: +Tóm tắt đầu bài nhân giải từng U= 220V +Viết công thức tính Rđ theo hiệu điện phần theo yêu I = 341mA = 0,34A thế U đặt vào hai đầu bóng đèn và cường cầu dựa trên các . độ I của dòng điện chạy qua bóng đèn gợi ý cách giải a. Rđ ?, p ? +Viết công thức tính công suất p của b. A? bóng đèn Giải +Viết công thức diện năng tiêu thụ A a. Điện trở của đèn. U 220 của bóng đèn theo công suất p và thời  654 gian t Rđ = I 0,341  +Để tính được A theo đơn vị Jun thì các Công suất của bóng đèn. đại lượng khác trong công thức trên được P = U.I = 220.0,341 = 75W tính bằng đơn vị gì? bĐiện năng tiêu thụ của bóng +Một số đếm của công tơ điên tương đèn. ứng là bao nhiêu Jun? Từ đó tính số đếm A = p.t = 75.30.4 = 9000(Wh) của công tơ, tương ứng với lượng điện = 9 (kWh) năng mà bóng đèn tiêu thụ Tính ra Jun A = 9.3600000 = 32.400.000J * HĐ2:Hướng dẫn HS giải bài tập 2 +Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu? + Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cương độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế đặt vào baiến trở có trị số là bao. *Hoạt động cá nhân giải từng phần theo yêu cầu dựa trên các gợi ý cách giải. Bài tập 2: U = 9V 6V – 4,5W ………….. a.I? b.Rb?pb? c.Abt?Atm Giải a. Vì bóng đèn sáng bình. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhiêu/Từ đó tính điện trở của biến trở +Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở? +Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong thời gian đã cho? +Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ là bao nhiêu? từ đó tính điện trở tưng đương của đoạn mạch +Tính điện trở của đèn khi đó và từ đó suy ra điện trở của biến trở +Sử dụng công thức khác để tính công suất của biến trở +Sử dụng công thức khác để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và của toàn mạch trong thời gian đã cho. thường, nên số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. p 4,5 0,75 A IA= U = 6. b. Hiệu điên thế giữa hai đầu biến trở Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3(V) U bt 3  4 0,75 Rbt = I. Công suất tiêu thụ của biến trở P = Rbt.I2 = 4.0,752 = 2,25(W) c. Công của dòng điện sản ra ở biến trơtrong thời gian 10’ Abt= 1 h 0,375 2,25. 6 (Wh) 0,375 0,000375 = 1000 (kWh). Tính ra Jun Abt= 0,000375.3600000 =1 350(J) Công của dòng điện sản ra của toàn đoạn mạch trong thời gian 10’ 1 h Atm= UIt = 9.0,75. 6. =. 1,125. (Wh). =. 1,125 0,001125 1000 (kWh). * HĐ3: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 +Hiệu điện thế của đèn ,của bàn là là bao nhiêu? để đèn và bàn là hoạt động bình thường thì phải mắc chúng như thế nào? từ đó vẽ sơ đồ mạch điện? +Sử dụng công thức anò để tính điện trở của đèn và của bàn là? +Sử dụng công thức nào để tính điện trở. Tính ra Jun Atm = 0,001125. 3600000 = 4050 (J) Bài tập 3: Đèn: 220V – 100W * Hoạt động cá Bàn là:220V –1000W nhân giải từng U = 220V phần theo yêu Giải cầu dựa trên các a. Sơ đồ mạch điện gợi ý cách giải Điện trở của đèn. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tương đương của đoạn mạch? +Sử dụng cong thức mnào để tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho? +Tính cường độ I1,I2 của các dòng điện tương ứng qua đèn & bàn là. từ đó tính cừng độ I của dòng điện mạch chính +Tính điện trở tưng đươgn của đoạn mạch này theoU &I +Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn mạch này thiêu thụ trong thời gian đã cho?. 220 Rđ = UĐ/pĐ= 100 = 484() 220 Rblà= Ublà/pblà= 1000 = 48,4 (). Rtđ = Rđ.Rbl : Rđ+ Rbl = 484.48,4 44 484  48,4. Tổng công suất định mức Pđm= pđ+pbl = 100 +1000 = 1100(W) U 2 220  1100 44 Hoặc p = R W. điện năng tiêu thụ trong 1 giờ A = p.t = 1100.1 =1100Wh = 1,1(kWh) = 1,1. 3600000 = 3960 000(J ). 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài14.1 14.5 SBT + Chuẩn bị trước bài 15. ………………………………………………….. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 15. Bài 15. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.KT :Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế 2.KN : Rèn luyện kỹ năng thực hành thành thạo 3.TĐ :Yêu cầu các cá nhân tích cực trong các hoạt động nhóm khi được phân công II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 nguồn điện +1 công tắc +Dây nối +1 ampe kế GHĐ 500mA ĐCNN 10mA +1 vôn kế có GHĐ 5V, ĐCNN 0,1V +1 bóng đèn pin 2,5V – 1w +1 biến trở có điện trở 20  và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất 2A Mối học sinh 1 mẫu báo cáo đã cho trong SGK, trả lời trước các câu hỏi của phần 1 III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Kiểm tra sự chuẩn bị lí thuyết , trả lời các câu hỏi trong báo cáo +Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ1: Hướng dẫn HS xác định công *HĐ nhóm: I.Xác định công suất của suất của bóng đèn. +Thảo luận để nêu cách bóng đèn với các hiệu +Đề nghị một vài đại diện nhóm nêu tiến hành TN xác định diện thế khác nhau cách tiến hành TN để xác định công công suất của bóng đèn. SGK – T 42 suất của bóng đèn +Tiến hành TN theo +Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm mắc hướng dẫn SGK và sự đúng Ampe kế và vôn kế, cách điều hỗ trợ của giáo viên chỉnh biến trở để có được U đặt vào hai * HĐ nhóm: Tiến hành đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi thí nghiệm theo hướng trong bảng 1 của báo cáo dẫn SGK và hướng dẫn hỗ trợ của giáo viên. * HĐ2: Hướng dẫn HS xác định công - Láp cánh cho quạt II. Xác định công suất suất của quạt điện điện của quạt điện. +Hướng dẫn HS các nhóm cách mắc - Tháo bóng điện thay SGK – T42 mạch điện theo đúng yêu cầu, lưu ý quạt vào vị trí bóng . cách mắc vôn kế Và Ampe kế, cách điện. điều chỉnh biến trở để có được hiệu - Đo ba lần. điện thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng theo như yêu cầu trong bảng 2 trong * Hoàn thành báo cáo. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> báo cáo. nộp cho giáo viên - HS Chú ý.. * HĐ3:Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt . . 3.Củng cố: +Về nhà học bài , ôn lại kiến thức đã học . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Chuẩn bị trước bài 16.. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 16. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỊNH LUẬT JUN- LEN - XƠ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật đẫn thông thường thì có một phần hay toàn bộ điện năng dược biến đổi thành nhiệt năng 2. Kỹ năng : Phát biểu được ĐL Jun- Len- xơ và vận dụng được định luật này đẻ giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 3.Thái độ : Nghiêm túc, tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, SGK, bảng phụ , đồ dùng dạy học . 2. HS : SGK, Vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ 1: Hướng dẫn HS I. Trường hợp điện năng biến tìm hiểu sự biến đổi điện đổi thnàh nhiệt năng năng thành nhiệt năng. 1.Một phần điện năng được + Yêu cầu HS quan sát biến đổi thành nhiệt năng trực tiếp một số dụng cụ * HĐ cá nhân quan sát hình vẽ Ví dụ: Máy bơm nước, quạt hay thiết bị điện ( bóng hoặc các thiết bị thực trong điện... đèn dây tóc, đèn bút thử thực tế. Kể tên một vài thiết bị điện, đèn LED, bàn là) biến đổi một phần năng lượng hoặc hình vẽ. thành nhiệt năng và cơ +Yêu cầu HS chỉ ra trong năng( máy bơm nước,máy sấy số các dụng điện trên tóc) dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và 2.Toàn bộ điện năng được biến năng lượng ánh sáng? đổi thành nhiệt năng. đồng thời thành nhiệt Ví dụ: bàn là,nồi cơm năng và cơ năng.? điện,chảo điện ... +Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên, thiết bị hay dụng cụ nào biến đổi +Kể tên một vài dụng cụ hay toàn bộ điện năng thành thiết bị biến đổi năng lượng nhiệt năng thành nhiệt năng (Bếp điện, bàn +Cho cả lớp thảo luận là, bóng ) phần (I) SGK +Yêu cầu ghi vở. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> +Cá nhân tra bảng điện trở suất * HĐ 2:Hướng dẫn HS để so sánh điện trở suất của dây xây dựng hệ thức biểu thị dẫn hợp kim nikêlin với dây định luật Jun – Len-xơ. dẫn đồng. II./ Định luật Jun- Lenxơ +Yêu cầu HS trả lời câu 1. Hệ thức của định luật hỏi: Nếu xét trường hợp Q = I2Rt điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng toả ra ở dây dẫn điện trở R - HS thực hiện theo yêu cầu . khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? +Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I,R,t & áp dụng định luật bảo toàn & chuyển hoá năng lượng * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra + Đề nghị HS nghiên cứu SGK * HĐ cá nhân. 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm +Tính điện năng A theo + Đọc phần mô tả TN Hình kiểm tra. công thức Q = I2Rt 16.1và cácdữ kiện thu được từ C1: A= I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8 +Viết công thức & tính thí nghiệm kiểm tra 640 J nhiệt lượng Q1nước nhận +Trả lời các câu C1,C2,C3 được, nhiệt lượng Q2 bình C2 : Nhiệt lượng nước nhận nhôm nhận được để đun được 0 sôi nước. Q1=C1m1 t =4200.0,2.9,5 +Tính nhiệt lượng Q = = 7980J Q1+ Q2nước và bình Nhiệt lượng bình nhôm nhận nhôm nhận được khi đó đựơc là: 0 & so sánh Q với A Q2= C2m2 t = 880.0,078.9,5 = 652,08J Nhiệt lượng nước & bình nhôm nhận được là Q = Q1 + Q2= 8 632,08J. * HĐ4: Thông báo mối quan hệ mà ĐL Jun- Lenxơ đề cập. +Yêu cầu HS Đọc ĐL trong SGK. Nêu tên đơn. C3 : Ta thấy Q A.Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q = A. 3. Phát biểu định luật. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> vị của mỗi đại lượng có mặt trong hệ thức +Lưu ý với HS đơn vị tính Q ra Jun & calo  HĐ5:Vận dụng: +Từ hệ thức của ĐLHãy suy luận xem nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn & ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4 +Yêu cầu HS viết công thức tính&tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lựng nước đá cho theo khối lượng nớ, nhiệt dung riêng & dộ tăng nhiệt độ. +Yêu câu HS viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả nhiệt lượng cần cung cấp trên đây + Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước.. * HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK mục3. SGK – T45. III. Vận dụng: C4:Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn & dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp . theo ĐL Jun – Len Xơ nhiệt lượng toả ra ở dây nối tỷ lệ với điện trở tong đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng toả ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao & phát sáng. còn dây nối có R nhỏ nên nhiệt lượng toả ra ít & truyền phần lớn ra môi trường xung quanh, do đó dây nối hầu như không nóng lên. *Cá nhân vận dụng kiến thức làm C4, C5 C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn & dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp . theo ĐL Jun – Len Xơ nhiệt lượng toả ra ở dây nối tỷ lệ với điện trở từngđoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lợng toả ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao & phát sáng. còn dây nối có R nhỏ nên nhiệt lợng toả ra ít & truyền phần lớn ra môi trờng xung quanh, do đó dây nối hầu như không nóng lên C5 :. 3.Củng cố: +Ghi nhớ 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 16- 17.1 16- 17.5 SBT ……………………………………….. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 17. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm trắc định luật Jun-Len Xơ qua làm các bài tập . 2.kỹ năng : Vận dụng định luật Jun -Len Xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác . II. Chuẩn bị: III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hãy phát biểu định luật Jun -Len Xơ ? Viết biểu thức của định luật ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS giải * HĐ cá nhân tự lực giải Bài tập1: bài tập1: từng phần của bài tập theo R1= 80  gợi ý . I = 2,5A +Viết công thức và tính nhiệt t= 1s lượng mà bếp toả ra trong m=1,5l thời gian 1s t1= 250C t = 20phút +Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp c = 4200 J/kg.K toả ra trong thời gian 20phút …………………. a, Q? +Viết công thức và tính nhiệt b, H? lượng Q1 cần phải cung cấp c, tính tiền điện? để đun sôi lượng nước đã cho Giải +Từ đó tính hiệu suất H = a, Nhiệt lượng mà nước toả ra Q1 trong 1s Q = I2Rt = (2,5)2. 80. 1= 500J Qtp của bếp = 0,5kJ +Viết công thức tính điện b, Nhiệt lượng Q1 cần cung năng mà bếp tiêu thụ trong cấp đê đun sôi 1,5l nước. thời gian t = 30 ngày theo Q1= c.m.(t2- t1) = 1,5.4200. đơn vị kWh ( 100 – 25) = 472500(J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +Tính tiện điện T phải trả cho lượng điện năng tiêu thụ trên. * Gọi HS trình bày lời giải khi đa số các HS khác đã làm được - HS thực hiện trên bảng . +Nhận xét bổ xung lời giải của HS - HS chú ý .. *Hướng dẫn HS giải bài tập2 +Viết công thức & tính nhiệt * Cá nhân giải bài tập 2: lượng Q1 cần cung cấp để Theo gợi ý của GV. đun sôi lượng nước đã cho: Q1= cm (t2 – t1) +Viết công thức & tính nhiệt lượng toàn phần Qtp mà ấm điện toả ra theo hiệu suất H & Q1 +Viết công thức &tính thời gian đun nước sôi theo Qtp & công suất của ấm A = p.t =Qtp suy ra Qtp. t= p. . 746700 746,7 s 1000. +Gọi HS lên bảng thực hiện. +Nhận xét bài làm của HS.. - Hs thực hiện. -HS chú ý.. * Hướng dẫn HS giải bài tập 3: + Viết công thức tính điện trở. trong thời gian20phút. Q2= p.t = 500. 20.60 = 600 000 (J) Hiệu suất của bếp H= Q1 472500 .100 0 0  .100 0 0 78,75 0 0 Q2 600000. c, Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày. A = p.t = 500. 30.3= 45000Wh = 45 kWh Tiền điện phải trả: M = 45.700 = 31500(đồng) Bài tập 2: 220V – 1000W U = 220V M =2l t1 = 200C H= 90% c = 4200J/kg. ……………….. a, Q1? b, Q2? c, t ? Giải a, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là: Q1= cm( t2- t1) = 4200.2.80 = 672000(J) b, Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra. Q1 Từ công thức H = Q2 Suy ra Q1 : 100 0 0 H Qtp = = 672000 746700 J 90. +Thời gian đun nước sôi Vì A = Qtp Nên suy ra Qtp. t= p. . 746700 746,7 s 1000. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất. * Cá nhân tự lực giải bài 3 Bài tập 3: + Viết công thức và tính theo hướng dẫn và gợi ý l =40m cường độ dòng địên chạy của giáo viên. S =0,5mm2 trong dây dẫn theo công suất U = 220V và hiệu điện thế p =165W +Viết công thức và tính nhiệt t= 3h   = 1,7.10-8 m lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị …………………. kWh a , R=? b , I=? c , Q=? Giải a, Tính điện trở của toàn bộ đường dây từ mạng điện chung tới nhà. R=. . l S. 1,7.10  8.40 1,36 4 0 , 5 . 10 =. b, Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn Từ công thức p = UI suy ra p 165  0,75( A) I = U 220. c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn. Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.3.3600 = 826,00 (J). 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 18 Bài 19. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.KT: Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2.KN : Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 3.TĐ : Nêu và thực hiện được các biẹn pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, tranh vẽ, SGK,bảng phụ. 2.HS : SGk,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG * HĐ1: Tìm hiểu và thực I. An toàn khi sử dụng hiện các quy tắc an toàn khi điện. sử dụng điện. 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn +Y/c học sinh trình bày các khi sử dụng điện đã học ở lớp câu C1,C2, C3,C4 trứơc HS hoạt động các nhân 7. lớp C1,C2,C3, C4 +Thảo luận hoàn chỉnh các câu trả lời của HS. Chú ý,thực hiện + Đối với câu C5 và câu C6 đề nghị HS HĐ nhóm và trả lời HĐ nhóm và trả lời. +Gọi đại diện trình bày.. 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện. C5, C6 H19.1 & H19.2 SGK. GV thống nhất câu hoàn Đại diện trình bày. chỉnh,chốt lại kiến thức. HS chú ý.. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng diện năng: + Y/C HS đọc phần thông tin trong sgk và nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm Đọc toong tin và trả lời. điện năng .. II. Sử dụng tiết kiệm điện năng: 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng. * Thông báo: SGK. +Nhận xét và chốt lại kiến HS chú ý. thức. +yêu cầu HS làm câu c7 HS thực hiện. +Nhận xét,chốt lại. HS chú ý.. C7:-Giảm bớt chi phí XD nguồn điện. - Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. - Giảm bớt điện năng nhập khẩu.. +Y/c các cá nhân thực hiện C8, C9 để tìm hiểu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng +NHận xét- chốt lại sau khi HS trả lời. * HĐ 3: Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống thực tế +Y/cHSlàm C10, C11. +Sau khi đa số HS đã làm song C10, C11 đề nghị một số em trình bày +Thống nhất toàn lớp các câu trả lời của HS. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: C8 : A= P.t C9:-Cần phải lựa trọn, sử dụng các dụng cụ ,thiết bị điện có công suất hợp lí,đủ mức cần thiết. - không sử dụng các thiết bị ,dụng cụ lúc không cần thiết.vì sử dụng như thế là lãng phí điện năng.. HS thực hiện.. HS chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý.. III. Vận dụng: C10: +Viết lên tờ giấy dòng chữ “ Tắt hết điện khi ra khỏi nhà ” dán ở cửa ra vào +Lắp chuông điện khi đóng cửa ra vào thì chuông kêu. +Lắp 1 công tắc tự động. C11: ý D. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3.Củng cố: - củng cố kiến thức trọng tâm của bài. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Ôn tập toàn bộ chương +Làm bài tập trong phần tự kiểm tra của bài 20. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 19 bài 20. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I.Mục tiêu: 1.KT : +Củng cố kiến thức, trọng tâm của chương. 2.KN : + luyện kỹ năng vận dụng kiến thức giải bài tập định tính và định lượng 3.TĐ : +Nghiêm túc ,tự giác. II. Chuẩn bị: 1.GV : +Giáo án ,SGK,SBT. 2. HS : +SGK,Sbt,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *Hoạt động1: Củng cố các kiến thức cơ bản. - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế như thế nào? - Đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? -Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết biểu thức? Tên các đại lượng trong biểu thức,đơn vị đo?. HĐ CỦA HS NỘI DUNG  Hoạt động cá nhân I. Các kiến thức cơ bản. trả lời các câu hỏi 1. Điện trở của dây dẫn - Định luật của giáo viên. Ôm a. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - I tỷ lệ thuận Với U đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. b. Đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ c. Định luật Ôm. U - Biểu thức:I = R. d. Công thức xác định điện trở dây dẫn.. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Viết công thức xác định điện trở dây dẫn? Đơn vị điện trở?(  , k  ,M  ) 1 k  = 1000  1M  = 1000 000  - Viết các hệ thức …. - Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?. -- Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dãn? - Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? -Viết công thức tính điện trở? - Biến trở là gì? ( Là điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi được.) - Công suất định mức của cá dụng cụ dùng điện là gì? ( Là số W ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện “pđm”. U -R= I. 2.Đoạn mạch nối tiếp IAB = I1 =I2 = I3 UAB = U1+U2+U3 RAB= R1+R2+R3+ 3. Đoạn mạch song song. IAB = I1+I2+I3 UAB = U1 = U2= U3 3.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn – Biến trở. -Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây -Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài tiết diện tỷ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu làm các dây. R=. . l S. 4.Công suất điện - điện năng- công của dòng điện. a. Công suất định mức của dụng cụ dùng điện. b.Công thức tính công suất điện. P = U.I. - Trình bày khái niệm điện năng?. c. Điện năng c.Công của dòng điện. A = p.t = U.I.t 1(J) = 1W.1s 1kWh = 3 600 000J. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phát biểu dịnh luật Jun – Len xơ? Viết hệ thức của định luật? * Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải bài tập + Gọi HS nêu cách giải +Nhận xét đìu chỉnh bổ xung nếu HS định hướng sai. a) Khi R1 nối tiếp R2 dòng điện qua cá điện trở như nhau I1=I2 = U 10  0,125 A R1  R2 80. 5. Định luật Jun- Len Xơ Q = I2.R.t Mối quan hệ giữa đơn vị Jun và đơn vị calo(cal) 1J = 0,24 calo 1calo = 4,18 Jun II. Bài tập vân dụng. Bài 1.Hai điện trở R1 = R2 = 40  . Măc hai điẹn trở này lần lượt bằng hai cách: nối tiế và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 10V a) Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp. b) Xác định nhiệt lượng toa ra trên * Cá nhân tự lực giải bài mỗi điện trở trong hai trường hợp tập vận dụng trong thời gian 10 phút. Nhận xét về kết quả tìm được. Khi mắc song song. Vì R1=R2 nên dong điện qua các điện trở cũng bằng nhau U 10  0,25 A I1’=I2’= R 40. B) Nhiệt lượng toả ra trên các điện trở. Khi nối tiếp: Q1= Q2 = I12R1t = 0,1252.40.10.60 = 357J Khi mắc song song Q Q1’= Q2’= I12R1t = 0,25.40.10.60 = 1500J Nhận xét '. '. Q1 Q2 1500   4 Q1 Q2 375. Nhiệt lượng toả ra trong trường hợp 2 trên mỗi điện trở tăng 4 lần so với trường hợp 1. 3.Củng cố: Củng cố kiến thức trọng tâm .. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập còn lại. +Giờ sau làm các bài tập vận dụng .. ………………………………. Lớp dạy :9A Tiết : Lớp dạy :9B Tiết : Tiết 20 bài 20. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I.Mục tiêu: 1.KT : +Củng cố kiến thức, trọng tâm của chương qua làm các bài tập vận dụng. 2.KN : + luyện kỹ năng vận dụng kiến thức giải bài tập định tính và định lượng 3.TĐ : +Nghiêm túc ,tự giác. II. Chuẩn bị: 1.GV : +Giáo án ,SGK,SBT. 2. HS : +SGK,Sbt,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *Hoạt động1: Làm các bài tập vận dụng Gv Hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng Mỗi bài gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng làm và HS khác nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kiến thức.. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I. Vận dụng. 1. Bài 12 HS hoạt động cá nhân và Ý C làm các bài tập theo yêu 2. Bài 13 cầu. ÝB 3.Bài 14 HS thức hiện theo yêu Ý D cầu. 4. Bài 15 ÝA 5.Bài 16. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ÝD 6.Bài 19 a, thời gian đun sôi nước : - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là : Qi= Cm ( t2-t1) = 630000 (J) - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là : Q = Qi/H = 741176,5 ( J) - Thời gian đun sôi nước là : t = Q/p = 471 ( s ) = 12 phút 21 giây. b, Tính tiền điện phải trả là : - Lượng điên năng tiêu thụ trong 1 tháng là : A = Q.2.30 = 44470590 ( J ) = 12,35 kwh - Tiền điện phải trả là : 12,35 . 700 = 8645 đồng. c, Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp ( p = U2/R ) tăng 4 lần . Kết quả là thời gian đun sôi nước là ( t = Q/p ) 741  giảm 4 lần. Vậy ta có : t = 4 185s 3 phút 5 giây .. 3.Củng cố: + Củng cố kiến thức trọng tâm và cách làm bài tập định tính và định lượng . 4. Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập còn lại. + Giờ sau kiểm tra 1 tiết .. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 21. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA. I.Mục tiêu: 1.KT: Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức kỹ năng vận dụng các kiến thức trong chương I. 2.KN : Vận dụng kiến thức làm bài tập. 3.TĐ : nghiêm túc ,tự giác khi làm bài . II. Chuẩn bị: +GV: Đề ,đáp án. +HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Sự phụ thuộc của I vào U. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1 tiết Số câu hỏi Số điểm. 1 1.C.1. 1 0,5 (5%). 0,5. 2. Định luật ễm 1 tiết 1 C.1. pSố câu hỏi Số điểm 3. Sự phụ thuộc của R 3 tiết. 2. Số câu hỏi Số điểm 4. Biến trở - Điện trở trong KT 1 tiết Số câu hỏi Số điểm. C.4. b. 1. 1. 3 (30%). 1 C.2. 1. 2. 2 (20%). 0,5 C.3.B. 0,5. 0,5. 0,5 (5%). 5. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. 1 tiết 1 C.3 1. Số câu hỏi Số điểm 6. Định luật JunLen xơ. 1 tiết Số câu hỏi. 1 1.C.1. 1 1 (10%). C.4. c. 1. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Số điểm. 0,5. 1,5 (15%). 1. 7. Đoạn mạch nối tiếp. 1 tiết 1 C.4. a 1. Số câu hỏi Số điểm 8. Điện năng – công của dòng điện 1 tiết Số câu hỏi Số điểm. 1 1 (10%). 0,5 C.3.A. 0,5. 0,5. TS câu hỏi. 3,5. 2,5. 1. TS điểm. 3,5. 3,5. 3. 0,5 (5%) 7 10,0 (100%). ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm:2đ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng. Câu 1: (0,5đ) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì : A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2 : (0,5đ) . Công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua? U 2 .t A.Q = I. R. B. Q = I2.R.t. C. Q = U.I2.t Câu 3 (1đ) .Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau. A. Dụng cụ đo công của dòng điện là ………………………………………….. B. Biến trở là …………………………………………………………….... II. Phần tự luận: 8đ Câu 1 : 2đ Phát biểu định luật Ôm,viết biểu thức của định luật ? Câu 2 : 2 đ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn ? Câu 3: 1đ Hãy kể các biện pháp tiết kiệm điện năng của gia đình em ? Câu 4 : 3đ. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cho 3 điện trở R1=10  ;R2=12  ; R3=20  được mắc nối tiếp vào nguồn điện có a , Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b , Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch? c , Tính nhiệt lượng toả ra trên các điện trở trong 10 phút ?. U=24V.. Đáp án I.Trắc nghiệm : 2đ Câu1: 0,5đ ý C ; Câu 2 : 0,5đ ý B Câu 3 : mỗi ý đúng được 0,5đ A, Công tơ điện. B, điên trở có thể thay đổi trị số . II.Tự luận : 8đ Câu1 : 2đ - Phát biểu định luật (1đ) : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Biểu thức của định luật : (1đ) I=U/R Câu 2 : 2đ - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với vât liệu làm dây dẫn. - Công thức tính điện trở của dây dẫn : Câu 3 : 1đ . Nêu được từ 2 biện pháp trở lên thì được 1đ Câu 4 :3đ Tóm tắt R1=10  R2=12  R3=20  U=24V T=10’=600 (s) a , Tính Rtđ = ? b,I=? c,Q=?. l  R= S. Giải a , Điện trở tương đương của đoạn mạchlà : Rtđ=R1+R2+R3=10+12+20=42(  ) b , Cường độ dòng điện chạy qua mạch là : I=U/R=24/42=0,57 (A) c ,nhiệt lượng toả ra trên các điện trở là : Q=I2Rt = 0,572.42.600 = 8187,5 (J ) = 8187 (J) Đáp số: a ,Rtđ=42  b , I =0,57 A c , Q = 8187J. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Tiết 22 BÀI 20: NAM CHÂM VĨNH CỬU I.Mục tiêu: 1.KT : Mô tả được từ tính của nam châm, mô tả được cấu tạo và cách hoạt động của la bàn. 2.KN : Biết cách xác định các cực từ Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác,tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1.GV : Thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. +Một ít vụn sắt trôn lẫn bột đá, vụn xốp. +1 kim nam châm hình chữ U +Một kim nam châm đặt trên một kim nam châm thẳng đứng. +1 la bàn +1 giá thí nghiệm & một sợi dây để treo thanh nam châm III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: không. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2.Bài mới: Tổ chức tình huống học tập (SGK) HĐ CỦA GV *HĐ1:Tổ chức hướng dẫn HS nghiên cứu từ tính của nam châm. + Y/c HS trả lời C1 +Gọi HS trả lời câu C1 + Thống nhất lựa chọn các phương án đúng. +GV hướng dẫn HS làm TN với kim nam châm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.. HĐ CỦA HS. - HS trả lời câu C1 C1: Đưa thanh KL lại gần vụn sắt trộn lẫn bột đá,vụn xốp… Nếu thanh KL hút vụn sắt thì nó là nam châm. NỘI DUNG I. Từ tính của nam châm. 1 Thí nghiệm: C1: Đưa thanh KL lại gần vụn sắt trộn lẫn bột đá,vụn xốp… Nếu thanh KL hút vụn sắt thì nó là nam châm. +HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. - GV thông báo kết luận. C2 : kim nam châm nằm dọc C2 : kim nam châm nằm dọc theo hướng nam- bắc. +Cần lưu ý HS khi tiến theo hướng nam- bắc. hành TN chú ý đặt nam 2.Kết luận : SGK/58. châm làm TN xa các nam - HS chú ý. châm khác để tránh bị nhiễu *HĐ2:Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm +Hướng dẫn HS làm TN và thảo luận ,trả lời câu II. Tương tác giữa hai nam C3, C4. châm. +Gọi đại diện các nhóm 1 Thí nghiệm: nêu nhận xét. +Yêu cầu HS rút ra kết +HS chú ý,thực hiện theo yêu C3: Cực bắc của kim nam châm bị luận. cầu. hút về phía cực nam của thanh +Thống nhất, Kl luận +Trả lời các câu hỏi của giáo nam châm C4:Các cực cùng tên thì đẩy kiến thức. viên đề ra. +Rút ra KL về từ tính của nam nhau 2. Kết luận: Hai nam châm hút +Cho HS nghiên cứu về châm nhau nếu các cực cùng tên và qui ước,cách đặt tênvà đẩy nhau nếu các cực khác tên. cách sơn màu của các cực từ của nam châm. *HĐ 3: Tổ chức vận dụng kiến thức trả lời C5, C6, C7 C8 +Y/c HS làm việc cá nhân các câu C5, C6, C7, C8. +Nghiên cứu SGK về quy ước cách đặt tên & dánh dấu bằng sơn màu các cực từ của nam châm. Tên các vật liệu từ * Hoạt động cá nhân trả lời các III. Vận dụng:. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> +Tổ chức trao đổi về lời câu C5, C6, C7 ,C8 trước lớp. giải câu các câu vận dụng +GV nhận xét và thống nhất đáp án tong câu hỏi.. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm vì mọi điểm của trái đất ( trừ 2 cực ) kim nam châm luôn chỉ hướng bắc nam. C7: C8:. +HS chú ý,ghi nhớ. 3.Củng cố: +Nội dung ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 21.1 21.5 SBT …………………………………... Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 23. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG. I.Mục tiêu: 1.KT :+Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện . +Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu 2.KN :+Biết cách nhận biết từ trường. 3.TĐ : +Nghiêm túc,tích cực,cẩn thận trong khi thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 2 giá thí nghiệm +1 nguồn điện 3V +1la bàn +Biến trở 20  - 2A +1 Am pekế, thang đo 1A +1 công tắc +5 doạn dây nối. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Làm thế nào ta có thể nhận biết được các cực của một thanh nam châm khi nó đã bị phai màu khi trong tay chỉ có một sợi chỉ? ( Có thể buộc sợi chỉ vào điểm giữa của thanh nam châm rồi treo trên một điểm cố định. Khi thanh anm châm đứng yên tại vị trí cân bằng thì đầu nào hướng về cực bắc địa lý thì đầu đó chính là cực bắc,còn cực kia là cực nam của nam châm) 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm TN phát hiện tính chất từ của dòng điện +Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí TN trong H22.1 SGK,trao đổi về mục đích TN +Giao dụng cụ TN cho các nhóm +Lưu ý các nhóm lúc đầu đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm đứng thăng bằng. +Quan sát, theo dõi các nhóm tiến hành TN giúp đỡ nhóm yếu. +Yêu cầu HS trả kời câu hỏi : Trong TN trên, hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì? *Hoạt động2:Tìm hiểu từ trường. đặt vấn để trong TN trên kim nam châm được đặt dưới dây dẫn có dòng điện chạy thì chịu tac dụng của lực từ. Vậy liệu có phải chỉ có tại vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? làm thế nào trả lời được câu hỏi này? +Ở TN này yêu cầu HS nên để kim nam châm dứng yên & đưa thanh nam châm hoặ dây dẫn có dòng. HĐ CỦA HS * Họat động nhóm +Trao đổi dể nhận thức vấn đề cần giải quyết trong bài học +Làm TN phát hiện T/d từ của dòng điện.Thoả luận C1 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả & trình bày nhận xét kết quả TN - Rút ra KL về t/d từ của dòng điện. NỘI DUNG I. Lực từ: 1 Thí nghiệm: Hình - 22.1SGK) C1: 2. Kết luận: dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng từ (lực từ )lên kim nam châm đặt gần nó.Ta nói dòng điện có tác dụng từ.. * Trao đổi vấn đề mà GV đưa ra đề xuất phương án TN kiểm tra. +Làm TN, thực hiện các câu C2, C3 vào vở II. Từ trường: 1. Thí nghiệm: SGK- T61 C2: +Tự rút ra KL về không gian xung quanh dòng điện. Xung quanh nam châm. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> điện lại gần để quan sát. +GV đến từng nhóm quan sát & hướng dẫn +Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quang nam châm có gì đặc biệt? (Có từ trường ) +Y/c HS đọc kĩ KL trong SGK. * Hướng dẫn HS tìm hiểu cách nhận biết từ trường +Căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường.(Tác dụng lực từ lên nam châm thử) *H Đ 3 : Vận Dụng. *Hoạt động cá nhân: +Mô tả cách dùng kim nam châm để phát hiện lực từ & nhờ đó phátb hiện ra từ trường. +Rút ra KL về cách nhận biết từ trường. * Hoạt động cá nhân: +Nhắc lại cáh tiến hành TN để phát hiện ra t/d từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. +Làm bài tập vận dụng C4,C5,C6 SGK vào vở C4: đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Khi kim nam châm lệch khỏi hứng Nam- Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua & ngựơc lại C5: Đó là TN kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C6: Khong gian xung quanh kim nam châm có từ trường.. 3.Cách nhận biết từ trường. a. Để kim nam châm thử ở trạng thái tự do tại nơi cần xác định, nếu có lực từ t/d lên kim nam châm. Ta nói tại đó có từ trường. b.Kết luận: Nơi nào trong không gian có lực từ t/d lên nam châm thì nơi đó có từ trường. III. Vận dụng: C4: đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Khi kim nam châm lệch khỏi hứng Nam- Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua & ngựơc lại C5: Đó là TN kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C6: Khong gian xung quanh kim nam châm có từ trường. 3.Củng cố: + Nội dung ghi nhớ SGK +Từ trường là gì? Làm thế nào để nhận biết từ trường? 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> +Làm bài 22.1. 22.3 SBT ……………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 24. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. I.Mục tiêu: 1.KT : Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm 2.KN : vẽ các đường sức từ. 3.TĐ :Nghiêm túc ,tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1.GV : Hồ sơ giảng dạy + 1 thanh nam châm thẳng + 1 hộp nhựa trong cứng đựng mạt sắt. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + 1 bút dạ + 1 số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng. 2.HS : SGK,vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Cách nhận biết từ trường? - Trả lời bài 22.1 (B) ; 22.2 SBT. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. * HĐ1:Tổ chức và hướng dẫn HS làm thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm. +Giao dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN +Lưu ý HS trước khi thí nghiệm ( Dùng bút dạ gõ nhẹ vào tấm nhựa cho mạt sắt trải đều trên tấm nhựa) +Quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp quan sát H 23.1 SGK để thực hiện C1 +Y/c HS tả lời câu hỏi : Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao? +Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên H23.1 SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường/ +Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu * HĐ2:Hướng dẫn HS vẽ và xác định chiều đường sức từ. +Y/c HS nghiên cứu hướng dẫn trong SGK gọi đại diện 1 nhóm trình bày trức lớp thao tác phải làm để vẽ được1 đường sức từ. +Nhắc HS , trước khi vẽ quan sát thật kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo. Khong nên nhìn vào SGK trức và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức vừa vẽ được.. *HĐ nhóm: Tiến hành thí nghiệm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tâm snhựa , trả lời C1. I. Từ phổ: 1. Thí nghiệm: H23.1 SGK C1: Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần.. +Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm. *HĐ theonhóm: 2.Kết luận: SGK- T63 +Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng(H23,2 SGK) II. Đường sức từ. 1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ. C2 : Trên mỗi đường sức từ kinm nam châm định hướng theo một chiều nhất định. +Từng nhóm dùng kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> +Thông báo: Các đường nét đứt mà được (H23.3 SGK).Cá các em vừa vẽ được gọi là đường nhân trả lời C2 vào vở sức từ. bài tập +Vận dụng quy ước về +Hướng dẫn các nhóm HS dùng các chiều đừng sức từ, kim nam châm nhỏ hoặc dùng la bàn dung mũi tên đánh dấu đặt nối tiếp nhau trên một trong các chiều các đừng sức từ đường sức từ. Gọi một vài HS trả lời ta vừa vẽ được. Trả lời C2 câu C3(Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đề có chiều đi ra từ cực +Nêu quy ứơc về chiều các đường Bắc, đi vào cực Nam) *Quy ước chiều đường sức từ sức từ.Y/c HS thực hiện nhiệm vụ ở +Nêu KL (SGK) phần C và nêu các câu hỏi câu C3. * HĐ 3: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm. +Qua việc thực hành vẽ &xác định chiều đường sức từ, hãy rút ra các KL về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của cá đường sức từ ở hai đầu nam châm. +Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm 2. 3. HĐ 4: Củng cố và vận dụng: +HĐ cá nhân trả lời C4,C5,C6 vào vở +Tổ chức cho HS báo cáo trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng. * HĐ cá nhân quan sát hình vẽ trả lời C4,C5,C6. 2. Kết luận: SGK Trình bày trước lớp. C4: ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U cá đường sức từ gần như // với nhau C5: Đầu B của thanhnam châm là cực Nam C6 : III. Vận dụng: C4, Trên mỗi đường sức từ kinm nam châm định hướng theo một chiều nhất định. C5, Đầu B của thanhnam châm là cực Nam C6 Các đừơng sức từ được biểu diễn trên H23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Ghi nhớ : SGK – T64 3.Củng cố: + Các kiến thức cơ bản của bài. + Đọc phần có thể chưa chưa biết 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài23.1 23.4 SBT …………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 25. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. I.Mục tiêu: 1.KT : So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng 2.KN : Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trừng của ống dây. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 3.TĐ : nghiêm túc ,tự giác,tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1.GV :+1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn + nguồn điện 3V – 6V + 1 công tắc + 3 đoạn dây + 1 bút dạ 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng. Biểu diễn từ phổ của nam châm thẳng lên bảng? 2.Bài mới: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khac stừ trường của thanhnam châm thẳng không?. HĐ CỦA GV *HĐ1: Hướng dẫn HS làm TN tạo ra từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. +Giao dụng cụ cho các nhóm yêu cầu các nhóm tiến hành TN, quan sát từ phổ tạo thành thảo luận nhóm trả lời C1. +Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạyqua có gì khác với nam châm thẳng? +Y/c HS dùng kim nam châm đặt trục thẳng đứng có giá đặt nối tiếp nhau trên một trong các đừơng sức từ. +Để có nhận xét chính xác Y/c HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn dây. * HĐ 2: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây. Từ +Từ những TN đã làm chúng ta rút ra được những KL gì về từ phổ, đừơng sức từ và chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây.?. HĐ CỦA HS  HĐ nhóm: +Làm TN để tạo ra & quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.Trả lời C1(Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài nam châm giống nhau) Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.) +Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa. +Thực hiện C2(Đường sức từ ở trong & ngoài ống dây tạo thành những đờng cong khép kín .) +Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây.. NỘI DUNG I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm: SGK T 65 a, Quan sát từ phổ. C1 - SGK – T 65 b. Vẽ đường sức từ của ống dây 2 Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ. - Vẽ mũi tên chỉ chiều đường sức từ.. C3: Nhận xét: Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống dây các đường sức từ cùng đi vào một đầu ống dây và cùng đi ra ở đầu kia). +Trao đổi nhóm nêu các nhận xét C3(Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống dây các đường sức từ cùng đi vào một. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> +T+ * HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu và vận dụng quy tăc nắm tay phải: +Từ trường do dòng điện sinh ra. Vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? +Y/c các nhóm làm TN đổi chiều dòng điện để kiểm tra dự đoán +Y/c Và hướng dẫn HS cả lớp nắm tay phải theo H24.3 SGK, từ đó rút ra quy tắc xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. +Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây và ở ngoài ống dây có gì khác nhau? +Biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây, suy ra chiều đường sức từ ở ngoài ống dây như thế nào? * HĐ4: Vận dụng +Với C4 yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài và các bài học trước để nêu được các cách khác nhau xác định tên từ cực của ống dây. +Với C5, C6 yêu cầu mỗi HS phải thực hành nắm bàn tay phải và xoay bàn tay theo chiều dòng điện trong các vòng dây hoặc chiều đường sức từ tron lòng ống dây trên H24.5,H24.6 SGK +Thảo luận thống nhất các câu trả lời của HS. đầu ống dây và cùng đi ra ở đầu kia) 2.Kết luận: (SGK – T66) +Rút ra KL về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây. II. Quy tắc nắm bàn tay phải: 1. Chiều đừng sức từ cua ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? a. Dự đoán: b. Thí nghiệm kiểm tra:. c. Kết luận: SGK 2. Quy tắc nắm bàn tay phải: a. Quy tắc: SGK * Nêu dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đương sức từ ở trong lòng ống dây có thê thay đổi +Làm TN kiểm tra +Rút ra KLvề phụ thuộc của chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây vào chiều dòng điện chạy qua ống dây. +Nghiên cứu H 24.3 SGK để tìm hiểu quy tắc +Làm việc cá nhân áp dụng bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây trên H 24.3 SGK. b. Áp dụng:. III. Vận dụng: C4, C5, C6 :( Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam) * Ghi nhớ : SGK – T 67. * HĐ cá nhân thực hiện C4:( Đầu A là cực Nam. đầu B là cực Bắc) C5: ( Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.). 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C6:( Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam) 3.Củng cố: +Quy tắc nắm bàn tay phải +Đọc phần có thể em chưa biết SGK 4.Dặn Dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 24.1 24.4 SBT. ……………………………………………………... Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 26. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.KT : Nắm được sự nhiễm từ của sắt,thép,cấu tạo và công dụng của nam châm điện. 2.KN : Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập,giảI thích các hiện tượng trong cuộc sống. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác,tích cực . II. Chuẩn bị: 1.GV : +1 cuộn dây khoảng 400 vòng (lấy 1 cuộn từ biến thế trong bộ dụng cụ ) + 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng +1 giá TN +1 biến trở 20, 2A +1 Ampe kế có GHĐ 1A +1 nguồn điện 3V – 6V +1 công tắc +1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. +1 ít đinh sắt + 5 đoan dây nối 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu 1 : Hãy phát biểu quy tắc bàn tay phải ? Câu 2 : Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đáp án Câu 1: (6đ) .Quy tắc bàn tay phải như SGK.. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 2 : (4đ) . Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua ống dây. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *HĐ1: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sát và thép +Yêu cầu cá nhân quan sát H 25.1 SGK + Phát biểu mục đích TN. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I. Sự nhiễm từ của sắt, thép: * Cá nhân quan sát, nhận 1 Thí nghiệm: dạng các dụng cụ TN trong a. Thí nghiệm H25.1 SGK H25.1 SGK Nhận xét : +Nêu mục đích của TN. +Phát dụng cụ TN cho các +Hoạt động nhóm tiến hành nhóm. Hướng dẫn HS bố trí TN theo yêu cầu SGK TN +Y/ HS trả lời câu hỏi: Góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm TN, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt và thép có gì khác nhau.Rút ra KL về sự nhiễm từ của sắt, thép. +Yêu cầu HS: -Cá nhân làm việc với SGK và nghiên cứu H25- SGK -Nêu mục đích của TN -Làm việc theo nhóm, bố trí và thay nhau tiến hành TN, tập trung quan sát chiếc đinh sắt. -Trả lời câu hỏi: Có hiện tượng gì xảy ra với chiếc đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây. -đại diện nhóm đứng lên trả lời C1. +Nêu vấn đề: -Nguyên nhân nào đã làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua.? -Sự nhiễm từ của sắt và thép có gì khác nhau?. +Quan sát góc lệch của kim nam châm trong hai trường b. Thí nghiệm H-25 .2SGK hợp. Rút ra nhận xét. Nhận xét:. *. Quan sát, nhận dạng các dụng cụ TN và cách bố trí TN trong H25.2 SGK +Nêu rõ TN nghiệm này nhằm quan sát cái gì? +Hoạt động nhóm tiến hành TN theo các bức SGK. + Quan sát và nêu được hiện tượng xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây trong các trường hợp ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép 2. Kết luận:. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Thông báo về sự nhiễm từ +Trả lời C1:Khi ngắt dòng của sắt, thép khi được đặt điện chạy qua ống dây, lõi trong từ trường. sắt mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. * HĐ3: Hướng dẫn +Y/c HS nghiên cứu SGK thực hiện +Tự rút ra KL về sự nhiễm C2, chú ý đọc và nêu ý nghĩa từ của sắt, thép khi được dặt của dòng chữ nhỏ: 1A - 22  trong từ trường. +Nêu câu hỏi: Có những cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện? +Y/c HS làm việc theo nhóm thực hiện C3.Làm thí nghiệm * Cá nhân nghiên cứu SGK quan sát H25.3 SGK để thực hiệnC2:( Các con số 1000, HĐ4:Củng cố vận dụng: +Y/c Hs thực hiện C4, C5, 1500 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể được sử C6 vào vở +Chỉ định một số HS phát dụng với những số vòng dây khác nhau, tuỳ theo cách biểu trức lớp. chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22  cho biết được dùng với cường độ dòng điện 1A, điện trở của ống dây là 22  Câu 3: Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b&d. * Hoạt động cá nhân thực hiên và trình bày các C4, C5 C6 vào vở, trả lời trước lớp.. a,lõi sắt hoặc thép làm tăng t/d từ của ông dây có dòng điện. b, khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. II. Nam châm điện: + ý nghĩa các con số ghi trên ống dây. +Cách làm tăng lực từ của nam châm điện. +So sánh độ mạnh yếu của các nam châm. III. Vận dụng: C4: Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành nam châm. Mặt khác, kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp súc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.. 3.Củng cố: + Ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài 25.1 25.4 SBT. + Chuẩn bị bài mới : ứng dụng của nam châm . …………………………………………………. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 27. Bài 26. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I.Mục tiêu: 1.KT :Nêu được ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2.KN : Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đồi sống và trong kĩ thuật . 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án,tranh vẽ,đồ dùng TN. 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu sự nhiễm từ của sắt,thép và nam châm điện ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. HĐ1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của nam châm điện HS quan sát và rút ra - GV làm TN như H26.1 cho HS kết luận. quan sát và rút ra kết luận về nguyên tắc của loa điện. HS chú ý,ghi vở. - Nhận xét và rút ra kết luận. Chú ý,quan sát và ghi -Cho HS quan sát H26.2 GV vở. thông báo cấu tạo của loa điện.. HĐ2 : Tìm hiểu về Rơ le điện từ . - Cho HS quan sát H26.3,GV thông báo về cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ. -Yêu cầu HS trả lời câu C1. -Nhận xét,giới thiệu ví dụ về ứng dụng của Rơ le điện từ ,chuông báo động. HĐ3:Làm bài tập vận dụng.. NỘI DUNG I.Loa điện 1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện a , TN : b , Kết luận :SGK 2. Cấu tạo của loa điện - Loa điện gồm có : 1ống dây L đặt trong từ trường của 1 nam châm mạch E, một đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M. ống dây dao động dọc theo khe hở giữa hai từ cực của nam châm.. II.Rơ le điện từ 1.Cấu tạo và hoạt động của Chú ý,quan sát và ghi rơ le điện từ . vở. - Rơ le điện từ là thiết bị tự đóng,ngắt mạch điện,bảo vệ HS trả lời câu C1 và điều khiển sự làm việc của mạch điện. HS chú ý. III.Vận dụng. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm câu C3 và C4. -Gọi đại diện trả lời. -Nhận xét,chốt lại. -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.. C3: Được ,vì khi đưa nam HS thực hiện theo yêu châm lại gần thì nam châm sẽ cầu. tự động hút mạt sắt ra khỏi -Thực hiện theo yêu mắt. cầu. C4 : - HS chú ý,khắc sâu kiến thức.. 3.Củng cố: + Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. + Củng cố cách giảI bài tập định tính. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập trong SBT. + Chuẩn bị trước bài : Lực điện từ . …………………………………….. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 28. Ngày dạy : Ngày dạy : Bài 27. Sĩ Số : Sĩ Số : LỰC ĐIỆN TỪ. I.Mục tiêu: 1.KT : Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường 2.KN : Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác,tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV + 1 nam châm chữ U +Nguồn điện 6V- 9V +Giá TN +Dây nối +1 công tắc +1 biến trở 20  +1 Ampe kế ĐCNN 0,1A GHĐ 1A- 3A +1 đoạn dây nối bằng đồng 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Mô tả cấu tạo và hoạt động của loa điện?. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> +Mô tả cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ& Rơ le dòng.Nêu tác dụng của từng loại 2.Bài mới: Dòng điện t/d lực lên nam châm, ngược lại, nam châm có t/d lực lên dòng điện hay không? các em dự đoán thế nào?( Dự đoán :Nam châm t/d lực lên dòng điện đặt trong từ trường của nó.) HĐ CỦA GV *HĐ1: Hướng dẫn HS nghiên cứu TN tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.. HĐ CỦA HS *HĐ nhóm : +Mắc mạch điện theo sơ đồ. Tiến hành TN quan sát , trả lời C1 + Từ KL đã làm, mỗi cá +Hướng dẫn HS mắc mạch nhân rút ra KL. điện theo H27.1 lưu ý việ treo dây AB nằm sâu trong lòng * HĐ nhóm, làm lại TN H nam châm chữ U & không bị 27.1 SGK để quan sát chiều chạm vào nam châm chuyển động cảu dây dẫn -TN cho thấy dự đoán của khi lần lượt đổi chiều chúng ta đúng hay sai đòngiện và đổi chièu đường -GV thông báo: Lực chúng ta sức từ . Suy ra chiều của quan sát thấy trong TN được lực điện từ gọi là lực điện từ. +Trao đổi và rút ra KL về sự phụ thuộc cuat chiều lực * HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm điện từ vào chiều đường hiểu chiều của lực điện từ. sức từ và chiều dòng điện - Chiều cảu lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? - Y/c HS nêu dự đoán và tiến hành TN kiểm tra - GV quan sát giúp đỡ các nhóm làm TN *Hoạt động cá nhân: HS +Thảo luận trao đổi tại lớp để làm việc cá nhân, nghiên rút ra KL cứu SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái, kết hợp với H27.2 SGK để nắm vững * HĐ3: Tìm hiểu quy tắc quy tắc xác định chiều cảu bàn tay trái lực điện từ khi biết chiều - Làm thế nào để xác định dòng điện chạy qua dây dẫn được chiều của lực điện từ khi và chiều đường sức từ biết chiều cảu dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ? - Y/c HS làm việc cá nhân nghiên cứu SGK để tìm hiểu + Luyện cách sử dụng quy quy tắc bàn tay trái tắc bàn tay trái, ướm bàn - GV dùng H27.2 phóng to để tay trái vào trong lòng nam HS quan sát châm điện H27.2 SGK. Vận. NỘI DUNG I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. 1. Thí nghiệm: H27.1 C1: Thí nghiệm chứng tỏ có lực tcs dụng lên đoạn dây AB. 2. Kết luận: SGK -T 73. II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái. 1 Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào? a) Thí nghiệm: Làm lại TN H27.1 SGK b) Kết luận:SGK. 2. Quy tắc bàn tay trái: SGK – T 74. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * HĐ 4: Vận dụng - Y/c HS làm các bài tập trong phần vận dụng SGK - Tổ chức cho HS trao đổi kết quả. dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN ở H27.1 đã quan sát được.. III. Vận dụng: C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện có chiều đi từ B đến - Thống nhất các câu trả lời *HĐ cá nhân trả lời A của HS C2,C3,C4 SGK C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên 3.Củng cố: C2: Trong đoạn dây dẫn trên. + Ghi nhớ SGK – 75 AB, dòng điện có chiều đi C4 : +Đọc phần có thể em chưa từ B đến A biết. C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên. HS thực hiện theo yêu cầu.. 3.Củng cố: + Ghi nhớ SGK – 75 + Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập : 27.1 -> 27.3 SBT. + Chuẩn bị trước bài : động cơ điện một chiều. ………………………………………. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 29. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. I.Mục tiêu: 1.KT : Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của đông cơ điện một chiều. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. 2.KN :Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động,giải thích các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác,tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV :+1 mô hình động cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V + 1 nguồn điện 6V 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: + phát biểu quy tắc bàn tay trái. 2.Bài mới:Tổ chức tình huống học tập SGK - T76 HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Y/c HS nghiên cứu SGK mục 1 đối chiếu hình vẽ SGK với mô hình thật để tìm hiểu cấu tạo. Chỉ rõ trên mô hình hai bộ phận chính . * HĐ2: Tổ chức cho HS nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. - Y/c HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB & CD của khung dây, biểu diễn các cặp lực đó trên hình vẽ. - Các cặp lực vừa vẽ có tác dụng gì đối với. HĐ CỦA HS * HĐ cá nhân, tìm hiểu trên hình 28 SGK và chỉ tren mô hình để nhận biết các bộ phận chính của động cơ điện.. NỘI DUNG I Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động cảu động cơ điện một chiều 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều. Hình 28.1 SGK. * Hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK thực hiện C1: ( Lực điện từ t/d lên đoạn dây AB &CD của khung dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn. 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều. (SGK – T 76) C1, C2, C3 – SGK. S C. D. B. A N. +Thực hiện C2: Dự đoán khung dây sẽ quay do tác dụng của hai lực. + Hoạt động nhóm làm TN kiểm tra dự đoán.và rút ra kết. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> khung dây. - Gọi HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra. - Y/c các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán & báo cáo kết quả TN, cho biết dự đoán đúng hay sai. - Y/c HS trả lời câu hỏi: Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Hoạt động theo nguyên tắc nào?. luận.. * HĐ cá nhân quan sát H28.2 – SGK chỉ ra hai bộ phậnchính của động cơ điện trong kĩ thuật. + Cá nhân thực hiện C4:( a)Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. b)Bộ phận quay của động cơ điện kĩ thuật không đơn giản là một khung dây mà gòm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại. Nhận xét về sự khác nhau của hai bộ phận chính của độgn cơ điện trong KT so với mô hình động cơ đã tìm hiểu ở phần1.. * HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đông cơ điện một chiều trong kĩ thuật. - Y/c HS nhớ lại cấu tạo của stato & rôto trong động cơ điện đã học ở lớp 8 chơng trình công nghệ. Từ đó trr lời C4 - Y/c HS trả lời câu hỏi: Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là khung dây dẫn hay không? * HĐ4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. HS thực hiện theo yêu cầu của - Khi hoạt động, động GV. cơ diện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?. 3. kết luận: SGK - 77. II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật. 1 Cấu tạo của độgn cơ điện một chiều trong kĩ thuật. (SGK – T77) C4 - SGK. III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. ( SGK – T 78). * HĐ 5: Tổ chức cho IV.Vận dụng : HS làm việc cá nhân thực hiện C5,C6,C7 *Làm việc cá nhân trả lời C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ SGK C5,C6,C7 và vở C6: Vì nam châm vình cửu + Thảo luận và thống +Trả lời trước lớp. không tạo ra từ trương mạnh. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nhất các câu trả lời của HS. như nam châm điện. C7: Động cơ xoay chiều: quạt điện, máy bơm, động cơ trong máy khâu, tủ lạnh, máy giặt. Động cơ một chiều có trong các bộ phận quay của đò chơi trẻ em. 3.Củng cố : +Kiến thức trọng tâm của bài. + Giải thích cho HS hiểu tại sao cần thay thế các động cơ 1 chiều bằng các đc xoay chiều và khi sử dụng động cơ 1 chiều thì không được mắc chung với các thiết bị thu phát sóng điện từ . +Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn Dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 28.1 28.3 SBT +Chuẩn bị trước bài 30: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. ………………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 30. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. I.Mục tiêu: 1.KT : Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2.KN : Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( Hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố 3.TĐ : Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1.GV : +1 ống dây dẫn khoảng 500 dến 700 vòng,  = 0,2 mm +1 thanh nam châm + 1 sợi dây mảnh dài 20 cm +1 giá TN +1 nguồn 6 V + 1 công tắc. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ 1: Hướng dẫn HS giải bài tập 1 SGK + Chiếu đầu bài & nêu câu hỏi -Bài tập này đề cập đến những vấn đề gì? -Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc bàn tay phải. -Y/c HS tự lực giải bài tập chỉ dùng gợi ý SGK để đối chiếu cách làm sau khi giải xong bài tập. + Tổ chức cho HS trao đổi cách làm ý a&b của bài 1 + Nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập của HS. HĐ CỦA HS NỘI DUNG +Hoạt động cá nhân. đọc & Bài tập 1: SGK – T83 nghiên cứu đầu bài, tìm ra các vấn đề để huy động các kiến a) Nam châm bị hút vào ống dây. thức có liên quan cần vận b) dụng. + Nhắc lại quy tắc nắm bàn tay phải, tương tác giữa hai nam châm. + Cá nhân giải bài tập, sau đó trao đổi trước lớp lời giải câu a & câu b.. S +. F. N. b)Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, a)Nam châm bị hút vào ống sau đó nó xoay đi & khi cực Bắc cảu nam châm hướng về đầu B dây. b)Lúc đầu nam châm bị đẩy ra của ống dây thì nam châm bị hút xa, sau đó nó xoay đi & khi vào ống dây cực Bắc cảu nam châm hướng về đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây. +Giao dụng cụ TN & Y/c HS tiến hành TN +Thí nghiệm kiểm tra theo kiểm tra theo nhóm nhóm, ghi chép hiện tượng xảy * Lưu ý: ở câu b khi ra & rút ra KL đổi chiều dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là cực nam. Do đó hai cực cùng tên gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy nhau xảy ra rất nhanh. nếu không lưu ý HS quan sát hiện tượng kịp thời sẽ dễ mắc sai lầm. * Hướng dẫn HS giải bài tập 2: * Làm việc cá nhân , đọc kĩ Bài tập2: SGK – T83 +Y/c HS vẽ lại hình đầu bài, vẽ lại hình, suy luận vào vở, nhắc lại các kí để nhận thức vẫn đề cảu bài hiệu  và cho biết toán, vận dụng quy tắc bàn tay điều gì? luyện cách đặt trái để giải BT. Biểu diễn kết & xoay bàn tay trái quả trên hình vẽ. theo quy tắc phù hợp +Trao đổi kết quả trên lớp. với mỗi hình vẽ để tìm. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> lời giải, biểu diễn trên hình vẽ. +Chỉ định 1 HS lên bảng giải bài tập. +Tổ chức thảo luận trao đổi kết quả, chữa bài giải trên bảng. +Nhận xét việc thực hiện các bước giải BT vận dụng quy tắc bàn tay trái.. N. S. F b). F N N. S S. * HĐ 3: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 +Gọi 1 HS lên bảng giải bài3 +Các HS khác độc lập * Hoạt động cá nhân thực hiện giải bài lần lượt các yêu cầu của bài. +Tổ chức cho HS thảo a) luận, chữa bài giải cảu N bạn trên bảng.. Bài tập 3: SGK – T84. S. +Giải bài tập trong SBT: bài 30.1; 30.2;30.3 Bài tập: SBT Bài 30 . 1 - B Bài 30.2:Vận dụng quy tắc bàn tay trái Lực từ được biểu diễn A F B. Bài 30.3 : Số chỉ của lực kế sẽ tăng. 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4.Dặn dò : - Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Làm bài 30.5 SBT - Chuẩn bị trước bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ. ………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 31. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I.Mục tiêu: 1.KT : HS làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. 2.KN : Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. 3.TĐ : Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. II. Chuẩn bị: 1.GV :+ 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. +1 đinamô xe đạp đã bóc vỏ ngoài để nhìn thấy nam châm & cuộn dây ở trong. +1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED + 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh nam châm. + 1 nam châm điện & 2 pin 1,5 V 2.HS : SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ1:Hướng dẫn HS * Hoạt động cá nhân quan sát I. Cấu tạo và hoạt động của tìm hiểu cấu tạo và hoạt H31 SGK để nhận biết các bộ đinamô xe đạp: động của đinamô xe đạp. phận chính. H31.1 SGK +Y/C HS quan sát H31.1 SGK để chỉ ra bộ phận chính của đinamô + Gọi HS nêu dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của +Phát biểu dự đoán? đinamô gây ra dòng điện? * HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra * Hoạt động nhóm II. Dùng nam châm để tao ra. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> dòng điện. +Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt khoát và nhanh. - Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. - để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây. - Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. +Y/C HS mô tả rõ dòng điện xuất hiện trong khi di chuyển nam châm lại gần hay ra xa cuôn dây. * HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. +Hướng dẫn HS lắp ráp TN, cách dặt nam châm điện( Lõi sắt của nam châm đưa sâu vào lòng cuộn dây) + Đại diện nhóm trả lời C3 *HĐ4: Giới thiệu thuật ngữ mới dòng điện cảm ứng & hiện tượng cảm ứng điện từ. - Qua những thí nghiệm trên, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?. +Tiến hành TN1 SGK & trả dòng điện: lời C1:Trong cuộn dây dẫn xuất *Thí nghiệm 1: hiện dòng điện cảm ứng khi - Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây -Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây + Nhóm cử đại diện phát biểu, thảo luận chung tại lớp để rút ra nhân xét, chỉ ra trong trương hợp nào nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện. C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện. * HĐ nhóm: + Tiến hành TN 2 & trả lời C3: Dòng điện xuất hiện -Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện. -Trong khi ngắt mạch điện của nam châm. +làm rõ khi đóng hay ngắt mạch điện được mắc với nam châm điện thì từ trường nam châm thay đỏi như thế nào? + Thảo luận, nhận xét về những trường hợp xuất hiện dòng điện. *Cá nhân trả lời C4.( trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. + Cá nhân phát biểu chung tại lớp, nêu dự đoán.. 2. Dùng nam châm điện. * Thí nghiệm2:. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ. 3.Củng cố: Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? Ngoài 2 cách trong SGK, còn có cách khác như cho nam châm diện chuyển động, cho nam châm quay trước cuôn dây. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 31.1 ;31.2;31.3 SBT . +Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1tiết.. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ………………………………………... Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 32. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA. I.Mục tiêu: 1.KT: Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức kỹ năng vận dụng các kiến thức dã học trong chương II. 2.KN : Vận dụng kiến thức làm bài tập. 3.TĐ : nghiêm túc ,tự giác khi làm bài . II. Chuẩn bị: +GV: Đề ,đáp án. +HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm : ( 2 điểm ) 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng Câu 1 : (0,5 điểm ) Để nhận biết từ trường người ta dùng : A)Đồng hồ B) Tốc kế C) Kim nam châm D) dây điện Câu 2 : (0,5 điểm ) Có thể dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Đường sức từ của một dây dẫn thẳng . C. Dòng điện trong dây dẫn thẳng . 2. Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (1đ ) a)Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định.……………….......................tác dụng lên dây dẫn. b) Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào .....................................................................................và. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ............................................................................................................................................................ II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: (1điểm ) Nêu sự tương tác giữa hai nam châm ? Câu 2 : (1điểm ) Hãy phát biểu qui tắc bàn tay trái ? Câu 3: (2điểm ) Hãy xác định tên các cực của nam châm trên hình vẽ sau :. Câu 4: (4điểm ) Cho biết kí hiệu. +. chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng. trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau , kí hiêu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. a , Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong hình vẽ sau :. S + N b , Hãy xác định tên từ cực của nam châm trong hình vẽ sau. F. ( Hết ). 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm : ( 2 điểm ) 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng Câu 1 : (0,5 điểm ) C) Kim nam châm Câu 2 : (0,5 điểm ) A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. 2. Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (1đ ) a)Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định.Chiều của lực điện từ.tác dụng lên dây dẫn. ( 0,5 đ ) b) Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và Chiều của đường sức từ ( 0,5đ ) II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: (1điểm ) Sự tương tác giữa hai nam châm : Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau,các từ cực khác tên thì hút nhau. Câu 2 : (1điểm ) Qui tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 3: (2điểm ) Hãy xác định tên các cực của nam châm trên hình vẽ sau : S. N. Câu 4: (4điểm ) Mỗi ý đúng được 2 điểm . a,. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> S F. + N. b,. N. S. F. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 33. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. I.Mục tiêu: 1.KT :+Xác định được có sự biến đổi( Tăng hay giảm ) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của quận dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. + Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điên cảm ứng. 2.KN :Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 3.TĐ : Nghiêm túc ,tích cự,tự giác. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, tranh vẽ, bảng phụ , phiếu HT. 2.HS : Kiến thức, SGK, vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * HĐ1: Nghiên cứu sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây. +Thông báo: Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng một cách nào đó lên cuộn dây dẫn và gây ra dòng điện cảm ứng. +Hướng dẫn HS sử dụng mô hình & đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa & khi lại gần cuộn dây và trả lời câu C1. -Mỗi ý gọi 1HS trả lời. -Nhận xét và chốt lại kiến thức . * HĐ 2: Nghiên cứu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Yêu cầu HS thực hiện câu C2 trên phiếu HT. +Đưa ra đáp án và yêu cầu HS nhận xét chéo. +Nhận xét và yêu cầu HS làm câu C3. GV rút ra nhận xét. -Từ nhận xét 2 yêu cầu HS làm câu C4. - Gợi ý: Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua nam châm điện tăng, giảm? suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diến từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. +Thảo luận chung C4 thống nhất toàn lớp C4 - Rút ra KL chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín - Y/C HS đọc KL trong SGK *HĐ3: Vận dụng -Yêu cầu HS ttrả lời câu C5. * HĐ cá nhân. I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: Quan sát H32,1 SGK. - HS chú ý. - Đọc mục quan sát trong SGK kết hợp với việc thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1 + Số đường sức tăng +Số đường sức không đổi + Số đường sức giảm + Số đường sức tăng +Thảo luận chung cả lớp, rút ra nhận xét về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. - HS chú ý. *Hoạt động nhóm.. * Nhận xét1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên) II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.. -Hoạt động nhóm và trả lời câu C2. C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây - Thực hiện theo yêu cầu. biến đổi (tăng hay giảm) xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. -Chú ý, làm câu C3. - HS chú ý .. - Nhận xét 2: SGK. Hoạt động cá nhân: Trả lời C4 & câu hỏi gợi ý của GV. - Từ trường tăng suy ra số đường sức từ tăng.. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trong SGK. -YC về nhà làm câuC6.. -HS chú ý. -HS chú ý,khắc sâu kiến thức. *Kết luận: SGK – T88 _ Thực hiện theo yêu cầu.. - HS trả lời câu C5 -Về nhà thực hiện. III. Vận dung: * Ghi nhớ: SGK – T 89 C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của quận dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. …. 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. -Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? -Gọi 1HS đọc mục có thể em chưa biết. 4.Dặn dò :+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 32.1 32.3 SBT +Chuẩn bị bài 33 : Dòng điện xoay chiều.. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết: 34. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I.Mục tiêu: 1.KT :+ Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. + Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luận phiên thay đổi. 2.KN : Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3.TĐ : Nghiêm túc khi học. II. Chuẩn bị: 1.GV :+ 1 cuộn dây kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiầu vào mạch điện. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + 1 Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. + 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS * HĐ nhóm: I. Chiều của dòng điện cảm TN phát hiện dòng điện + Làm TN H33.1 SGK ứng. cảm ứng có thể đổi chiều + Thảo luận nhóm, rút ra KL, 1. Thí nghiệm. H33.1 và tìm hiểu trong trường chỉ rõ khi nào dòng điện cảm C1: Khi đưa một cực cảu nam hợp nào thì dòng điện ứng đổi chiều( Khi số đường châm từ xa lại gần số đường cảm ứng đổi chiều. sức từ qua tiết diện S của sức từ xuyên qua tiết diện S +Hướng dẫn HS TN cuộn dây dẫn đang tăng mà của cuộn dây tăn, đèn 1 ( Động tác đưa nam châm chuyển sang giảm hoặc sáng.sau đó đưa cực này ra xa vào ống dây, rút nam châm ngược lại. cuộn dây thì số đường sức từ ra nhanh và dứt khoát. giảm, đèn thứ hai sáng. Dòng ?1. Có phải cứ mắc đèn điện cảm ứng trong khung đỏi LED vào nguồn điện là nó chiều khi số đường sức từ sẽ phát sáng không? đang tăng mà chuyển sang ?2. Vì sao lại dùng hai đèn giảm. LED mắc song song ngược chiều? + Y/C HS trình bày lập luận, kết hợp hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân + Cử đại diện nhóm trình bày 2. kết luận: SGK phiên bật sáng của hai đèn ở lớp để rút ra KL để rút ra KL. + Thống nhất các câu trả lời của HS. * HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm mới.Dòng điện xoay chiều. +Y/C HS đọc mục 3 trong SGK ?3 dòng điện xoay chiều có 3. Dòng điện xoay chiều. chiều biến đổi như thế nào? * HĐ cá nhân. * HĐ 3: Tìm hiểu hai cách +Đọc SGK mục 3 tạo ra dòng điện xoay + Trả lời câu hỏi của GV. chiều. II. Cách tạo ra dòng điện +Y/C HS phân tích xem, xoay chiều. khi cho nam châm quay thì 1 Cho nam châm quay trước số đường sức từ xuyên qua cuộn dây. tiết diện S biến đổi như thế. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nào. Từ đó suy ra chiều dòng điện cảm ứng có đăc điểm gì. Sau đó mới phát dụng cụ TN kiểm tra.. +Làm TN biểu diễn. Gọi một số HS trình bày điều quan sát được ( 2 đèn vạch ra hai nửa vòng sáng khi cuộn dây quay) ? Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì. ( Dòng điện trong cuộn dây luân phiên đổi chiều) ? TN này có phù hợp với dự đoán không. +Y/C 1 HS phát biểu KL & giải thích lại vì sao khi nam châm( hay cuộ dây ) quay thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. * HĐ 4. Vận dụng KL trong bài để tìm trong trường hợp nào cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.. * HĐ nhóm + Tiến hành TN H 33.2 SGK + Thảo luận nêu dự đoán xem khi cho kim nam châm quay thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều biến đổi như thế nào? Vì sao?. C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là + Tiến hành TN kiểm tra dự dòng điện xoay chiều. đoán + Quan sát TN như hình 33.3 Thí nghiệm H33.2 SGK 2 . Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức - Nhóm HS thảo luận, phân từ xuyên qua tiết diện S của tích xem số đường sức từ cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ xuyên qua tiết diện S của vị trí 2 quay tiếp thì số đường cuộn dây biến đổi như thế sức từ giảm. Nếu cuộn dây nào khi cuộn dây quay trong quay liên tục thì số đường sức từ trường. Từ đó nêu lên dự từ xuyên qua tiét diện S luân đoán về chiều của dòng điện phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cảm ứng trong cuộn dây. + Quan sát GV biểu diễn TN cuộn dây là dòng điện xoay chiều. kiểm tra như hình 33.4 SGK + Cá nhân phân tích kết quả quan sát xem có phù hợp với 3. Kết luận: SGK dự đoán không? III. Vận dụng: C4: Khi khung quay nửa vòng tròn thì số đương sức từ qua khung tăng, 1 trong hai đen LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng( Thực ra ở đây còn có sự đổi chiều của đường sức từ nhưng ta không xét đến) * Ghi nhớ: SGK -T92. 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4.Dặn dò. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT 33.1 đến 33.3 SBT +Chuẩn bị ôn tập học kì I. ……………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 35. Sĩ Số : Sĩ Số :. ÔN TẬP. I.Mục tiêu: 1.KT : Hệ thống hoá,khắc sâu kiến thức cho HS. 2.KN : Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập,giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác khi học bài.. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án,đề cương ôn tập. 2.HS :Kiến thức,SGK,Vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 9 A.Lí thuyết : Câu 1: Phát biểu định luật ôm? Viết biểu thức của định luật ? Câu 2 : Viết công thức tính công thức I,U,Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp,đoạn mạch mắc song song? Câu 3: Nêu sự phụ thuộc của R vào chiều dài,tiết diện,vật liệu làm dây dẫn?Viết công thức tính R của dây dẫn ? Câu 4: Biến trở là gì ? Câu 5 : Công suất điện. Câu 6 : Điện năng ,công của dòng điện ? Câu 7 :Phát biểu định luật Jun-Len xơ,viết biểu thức của định luật ? Câu 8 :Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năn. Câu 9 : Từ tính của nam châm,tương tác của hai nam châm ? Câu 10: Tác dụng từ của dòng điện,cách nhận biết từ trường ? Câu 11 : Từ phổ,đường sức từ. Câu 12 :Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua ? Câu 13 : ứng dụng của nam châm ? Câu 14 : Quy tắc bàn tay trái,quy tắc bàn tay phải ? Câu 15 : Động cơ điện một chiều. Câu 16: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ ? Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nào ?. B.Bài tập : -bài 4.4 ;4.5; (sbt/8) -bài 5.2 ;5.3;5.4 (sbt/10) -bài 6.1 ;6.3 (sbt/11) -bài 7.1 ;7.2 ;8.1;8.3 (sbt/12,13 ) -bài 9.1 ;9.2 ;9.4 (sbt/14). 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -bài 12.1;12.4 ; 12.5 (sbt/19 ) -bài 13.1 ; 13.2;13.5 (sbt/20 ) -bài 19.1 ;19.5; (sbt/24 ) -bài 24.4 ; 24.5 (sbt /30) -bài 27.1;27.2 (sbt/33) -bài 30.1;31.1;32.2 (sbt/37,39,40) ( Hết). 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm và cách làm bài tập. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập theo đề cương ôn tập. + Chuẩn bị thi học kì I. ……………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. TIẾT 36. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. THI KIỂM TRA HỌC KÌ I. ( THI THEO ĐỀ THI CỦA SỞ GD& ĐT HÀ GIANG ). 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. Tiết 37 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I.Mục tiêu: 1.KT :+ Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy + Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều, 2.KN :+ Nêu được cáh làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 3.TĐ : Nghiêm túc, tích cực, tự giác . II. Chuẩn bị: GV : +Một máy phát điện xoay chiều. HS : SGK ,vở ghi . 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Hướng dẫn HS tìm I Cấu tạo và hoạt động của hiểu cấu tạo và nguyên tắc máy phát điện xoay chiều. hoạt động của các máy phát 1. Quan sát: H34.1, 34.2SGK điện xoay chiều loại khác Trả lời C1,C2 nhau. ?. Trong bài học trước +Cá nhân phát biểu ý kiến chúng ta đã biết nhiều cách phỏng đoán. tạo ra dòng điện xoay chiều. Dòng điện ta dùng trong nhà là do các nhà máy điện rất lớn như hoà bình tạo ra, dòng điện dùng để thắp sáng dèn xe đạp là do đinamô xe đạp tạo ra. Vậy đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ trong các nhà máy có gì giống nhau, khác nhau? * HĐ cá nhân quan sát * HĐ 2: Tìm hiểu các bộ H34.1 & H34.2 trong SGK, phận chính của các máy phát kết hợp quan sát máy phát điện xoay chiều và hoạt điện thật.Nêu các bộ phận động của chúng khi phát chính và hoạt động của máy điện. + Trả lời C1:Các bộ phận +Y/C HS quan sát và vận chính là cuộn dây và nam. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> hành máy phát điện thật từ đó trả lời C1& C2 SGK +Gọi HS trả lời C1 & C2 + Thống nhất các câu trả lời của HS Câu hỏi: ?1. Vì sao không coi bộ phận góp điện là bộ phận chính? ?2.Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt non.. ?3. Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không? * HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất. +Y/C HS tự nghiên cứu mục II SGK. Yêu cầu HS nêu lên những đặc điểm kĩ thuật của nhà máy. * Hoạt động4: Thảo luận chung về cấu tạo của máy. ?Trong máy phát điện loại nào cần phải có bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì?. *HĐ 5: Vận dụng +Y/C HS dựa vào những thông tin thu thập trả lời C3. châm. Khác nhau: Một loại có nam châm quay, cuộn dây đứng yên, loại thứ hai có cuộn dây quay còn nam châm đứng yên. Loại có cuộn dây quay còn có thêm bộ góp điện gồm vành khuyên và thanh quét. +Trả lời C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luận phiên tăng giảm. +Thảo luận chung chỉ ra được 2 loại máy có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động lại giống nhau. +Tự rút ra KL về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung của cả hai loại máy. *HĐ cá nhân: +Tự đọc SGK để tìm hiểu một số đặc điểm kĩ thuật. - Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Tần số - kích thước - cách làm quay rôto của máy phát điện * HĐ cá nhân trả lời +Loại cuộn dây quay cần có bộ góp điện. Với các máy phát điện lớn không dùng bộ góp điện để tránh hiện tượng phóng điện ở chỗ tiếp súc giữa thanh quét và vành khuyên, dễ làm hỏng bộ phận này. +Bộ góp điện có tác dụng lấy điện từ quận dây quay ra ngoài * HĐ cá nhân: Trả lời C3. 2. Kết luận:Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây - Một trong hai bộ phận đứng yên là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. 1. Đặc tính kĩ thuật SGK- T94 2. Cách làm quay máy phát điện.. III. Vận dụng: *Trả lời C3: Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. 3.Củng cố: +Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều,rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào? + Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì máymới phát điện? +Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều? 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT , chuẩn bị trước bài 35 giờ sau học. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. Tiết 38 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. I.Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoaychiều - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực điện từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. -Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ. 3.Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, sử dụng điện an toàn. - Thái độ hợp tác hoạt động trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1.GV :+1 nam châm điện, 1nam châm vĩnh cửu + 1 nguồn 1 chiều 3V- 6V, 1 nguồn xoay chiều 3V- 6V + 1ampe kế xoay chiều. + 1vôn kế xoay chiều. +1 bóng đèn 3V có đui. +1 công tắc + 8 dây nối +1 nguồn 1 chiều 3V- 6V +1 nguồn xoay chiều 3V – 6V 2.HS : + SGK,vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều ? 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. + Tiến hành 3 TN biểu diễn như H 35.1 SGK. + Y/C HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?. *HĐ cá nhân quan sát GV làm I. Tác dụng của dòng điện 3 TN. Mô tả lại TN +Thí nghiệm1: Cho dòng điện xoay chiều. xoay chiều đi qua bóng đèn 1.Thí nghiệm : dây tóc nóng lên . Dòng điện có tác dụng nhiệt. +Dòng điện xoay chiều làm bóng đèn bút thử điện sáng lên. Dòng điện xoay chiều có tác dụng phát quang. +Dòng điện xoay chiều qua nam châm điện, nam châm điện hút sắt. Dòng điện xoay +Thông báo: Dòng điện chiều có tác dụng từ. xoay chiều cũng có tác dụng singh lí, dòng điện xoay chiều thường dùng có hiệu điện thế 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết người.Vì vậy khi sử dụng phải đảm bảo các quy tắc an toàn. II. Tác dụng từ của dòng điện * HĐ2: Tìm hiểu tác xoay chiều. dụng từ của dòng điện 1 Thí nghiệm: xoay chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. + HS nêu dự đoán về tác dụng Khi cho dòng điện xoay từ của dòng điện xoay chiều chiều vào nam châm ( Khi dồng điện đổi chiều thì điện thì nam châm điện cực từ của nam châm điện thay cũng hút sắt giống như đổi, do đó chiều lực từ cũng khi ta cho dòng điện một thay đổi chiều vào nam châm. +nêu cách bố trí thí nghiệm Vậy có phải tác dụng từ kiểm tra dự đoán. Tiến hành của dòng điện xoay TN quan sát hiện tượng xảy ra chiều giống hệt của trả lời C2 (Trường hợp sử dụng dòng điện 1 chiều dòng điện không đổi, nếu lúc không? Việc đổi chiều đầu cựcN của thanh nam châm dòng điện liệu có ảnh bị hút thì khi đổi chiều dòng hưởng gì đến lực từ điện nó sẽ bị đẩy và ngược không? Em hãy thử dự lại.Khi dòng điện xoay chiều đoán. chạy qua ống dây thì cực N của +Y/C HS bố trí thí tanh nam châm lần lượt bị hút, nghiệm như H35.2,3 đẩy. Nguyên nhân là do dòng 2. kết luận: Khi dòng điện đổi SGK . Trao đổi nhóm trả điện luân phiên đổi chiều. chiều thì lực từ của dòng điện. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> lời C2 + Thảo luận câu trả lời của HS ? Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều. *HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. + Nếu dùng Vôn kế và ampe kế 1 chiều đo U & I của dòng điện xoay chiều có được khong? Nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra với kim của dụng cụ đo. + GV mắc vôn kế hoặc am pe kế vào mạch điện xoay chiều, yêu cầu HS quan sát & dự đoán ? Tại sao kim dụng cụ đo lại đứng yên.( GV thông báo kim của dụng cụ đo đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện.Nhưng vì kim có quán tính cho nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên + Giới thiệu vôn kế và am pe kế xoay chiều. + GV làm TN biểu diễn với dụng cụ đo là ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều. +Gọi một số HS lên quan sát và đọc chỉ số. +Cường độ dòng địên và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn. +Y/c HS nêu KLghi vở KL. tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.. + Nêu dự đoán ( khi dòng điện đổi chiều thì kim của dụng cụ đo đổi chiều) + HS quan sát thấy kim dụng III. Đo cường độ dòng điện và cụ đo đứng yên hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều 1 . Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. H35. 4 & H35.5 SGK. + Quan sát, nghe thông báo, cách nhận biết, cách mắc vôn kế và am pe kế xoay chiều. +HS nêu KL & ghi nhớ ý nghĩa của I & U hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. + HĐ cá nhân C3: ( Nhấn mạnh hiệu điện thế hiệu dụng tương đương với hiệu điện thế của dòng điện) C4. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> biến đổi. Vậy các tác dụng đó cho ta biết giá 2 Kết luận: SGK -T 96. trị nào? + GV thông báo về ý nghĩa của U & I như SGK IV Vận dụng: * HĐ 4: Củng cố -HS chú ý ,thực hiện theo yêu C3 : + Y/C HS hoàn thành cầu . C4 : C3, C4 vở & trình bày trước lớp. + GV nhận xét và chốt lại. 3.Củng cố: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. - Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào? cách mắc thế nào? 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài trong SBT và chuẩn bị trước bài 36.. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. Tiết 39 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. 2. Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3. Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Gọi1 HS viết lại các công thức tính công suất.Giải thích các kí hiệu của công thức sau: p = U.I, 2 P = I . R, P = U2/R, P= A/t ? ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì? ? Vì sao ở trạm biến thế thừơng ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần. ? Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì.. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2.Bài mới: HĐ CỦA GV *HĐ1: Hướng dẫn HS phát hiện sự hao phí điẹn năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí + Thông báo: SGK + ? Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao phí, mất mát dọc đường không. + Y/C HS tự đọc mục1 SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí &P, U,R. + Gọi đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm ra công thức R.P 2 2 tính Php= U. * HĐ 2: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí - Y/C HS trao đổi nhóm tìm câu trả lời cho C1,C2, C3. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Tahỏ luận chung & thóng nhất toàn lớp ? Trong 2 cách làm giảm hao phí cách nào có lợi hơn -Y/c HS tự rút ra được KL. HĐ CỦA HS NỘI DUNG + Nghe thông báo của I.Sự hao phí điện năng trên GV đường dây truyền tải điện. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. P=U.I Suy ra I= P/U(1) + Công suất toả nhiệt (hao phí) + Trả lời câu hỏi. Nêu Php = I2.R (2) nguyên nhân hao phí trên + Từ (1)&(2) suy ra công suất đường dây tải điện. hao phí do toả nhiệt + Cá nhân tự đọc mục 1, R.P 2 thảo luận nhóm tìm cong P = U 2 hp thức tính công suất hao phí theo P, U, R theo các bước P=U.I Suy ra I= P/U(1) 2. Cách làm giảm hao phí: + Công suất toả nhiệt (hao phí) Php = I2.R (2) C1: Có hai cách là giảm R hoặc + Từ (1)&(2) suy ra công tăngU suất hao phí do toả nhiệt l  R.P 2 C2: Biết R = s , chất làm dây 2 U Php= dẫn chọn trước, và chiều dài * Hoạt động nhóm, thảo đường dây không đổi, nếu tăng luận trả lời C1, C2, C3 S tức là dùng dây có tiết diện - Đại diện các nhóm trình lớn, có khối lượng lớn …Tổn bày trước lớp phí để tăng tiết diện S của dây C1: Có hai cách là giảm còn lớn hơn giá trị điện năng bị R hoặc tăngU hao phí. C2: C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều( Tỉ lệ nghịch C3: Tăng U, công suất với U2). Phải chế tạo máy tăng hao phí sẽ giảm rất hiệu điện thế. nhiều( Tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy * Kết luận: SGK tăng hiệu điện thế.. * HĐ3 : Vận dụng - Y/C HS hoạt động cá nhân, trả + Cá nhân hoàn thành lời C4, C5 C4, C5 vào vở. - Trả lời, thảo luận trước lớp C4: Vì công suất tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu. III. Vận dụng: C4: Vì công suất tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52= 25 lần. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52= 25 lần C5:. C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì nếu không dây dẫn quá to và nặng. 3.Củng cố: có mấy cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện, cách nào có lợi hơn vì sao? 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT + Chuẩn bị trước bài 37 “ Máy biến thế ”.. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết 40. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. MÁY BIẾN THẾ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung - Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo U 1 n1  U n2 2 công thức. -Giải thích được máy biến thế hoạt độgn được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi. - Vẽ được sơ đồ lắp máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về hiẹn tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật 3. Thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgíc trong phong cách học vật lí và áp dụng vật lí trong kĩ thuật và cuộc sống. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp 750 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng. +1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12V + 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. -Y/C HS đọc SGK, H37.1, quan sát máy biến thế nhỏ nêu cấu tạo - Gọi vài HS nêu lên nhận xét - Số vòng dây cảu hai cuộn giống hay khác nhau. - Lõi sắt có cấu tạo thế nào ? dòng điện từ cuộn dây này có sang cuộn dây kia được không? Vì sao? - Nêu thêm: Lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic ép cách điện với nhau mà không phải là 1 thỏi sắt đặc. * HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. - Y/C HS nêu dự đoán - Y/C HS làm tthí nghiệm rút ra nhận xét.. HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ cá nhân đọc SGK, quan I Cấu tạo và hoạt động của sát hình vẽ và máy biến thế máy biến thế. nhỏ để nêu cấu tạo 1 Cấu tạo: Có hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1, n2 dây khác nhau - 1 lõi sắt pha si líc chung - Dây và lõi sắt đều được bọc chất cachs điện, nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp. +Trả lời C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp, bóng đèn 2.Nguyên tắc hoạt động của sáng có suất hiện dòng điện ở máy biến thế cuộn thứ cấp. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sư cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên, số đờng sức từ cảu từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Gợi ý C2 + Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U1 xoay chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì? +Lõi sắt có nhiễm từ không? Nếu có thì đặc điểm từ trường cảu lõi sắt đó như thế nào? + Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? Hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp. - Y/C HS rút ra KL về nguyên tắc hoạt động của biến thế * HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Y/C HS ghi các số liệu thu được vào bảng1 SGK - Qua kết quả TN rút ra KL gì? - Nếu n1 > n2 thì U1 như thế nào với U2, máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế? - Vậy muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp người ta phải làm như thế nào? ( Ta chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp) * HĐ4: Tìm hiểu cách lắp đặt biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. - Y/C HS chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích lí do.. do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho đèn sáng. C2:Đặt vào hai đầu ccuộn sơ cấp một U xoay chiều thì trong cuộn dây có dòng điện xoay chiều chạy qua. Từ trường trong lõi sắt luân phiên tăng giảm, vì thế số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp luân phiên tăng giảm. Kết quả là trong cuộn thứ cấp suất hiện một dòng điện xoay chiều. Một dòng điện xoat chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra , bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp II. Tác dụng làm biến đổi có một hiệu địên thế hiệu điện thế của máy biến * HS quan sát TN ghi kết quả thế. vào bảng1: -Căn cứ vào bảng 1 trả lời C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn tương ứng. III. Lắp đặt máy biến thế ở * Cá nhân đọc SGK quan sát hai đầu đường dây tải hình vẽ để xác định nơi đặt điện. máy biến thế. Và giải thích lí - Máy tăng thế đặt ở do. đầu đường dây tải điện - Dùng máy biến thế hạ thế ở nơi tiêu thụ. * HĐ 5: Vận dụng xác định số * Hoạt động cá nhân trả lời vòng của các cuộn dây của C4 máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế. - Yêu cầu HS áp dụng công HS thực hiện theo yêu cầu.. IV. Vận dụng: C4 Cuộn 6V : U1/U2= n1/n2 suy ra n2= U2n2/U1= 109. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> thức (3) để trả lời C4: - Nhận xét và chốt lại.. HS chú ý.. + U1/U2’= n2/n2’= 54 Vì n1và U1không đổi, nếu n2 thay đổi suy ra U2 thay đổi. 3.Củng cố: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 37.1,2,3,4, SBT +Chuẩn bị trước các bài tập, giờ sau giờ bài tập.. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tiết 41. BÀI TẬP. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm trắc kiến thức về máy phát điện xoay chiều , các tác dụng của dòng điện xoay chiều , truyền tải điện năng đi xa , máy biến thế qua làm các bài tập . 2.kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về máy phát điện xoay chiều , các tác dụng của dòng điện xoay chiều , truyền tải điện năng đi xa , máy biến thế. 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác . II. Chuẩn bị: 1. GV : Tài liệu , giáo án , máy chiếu , đồ dùng. 2. HS : Kiến thức , SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra trong khi học bài mới. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. *HĐ1: Hướng dẫn học sinh * HĐ cá nhân và trả lời câu ôn lại kiến thức cơ bản đã hỏi của GV . học từ bài 34 đến bài 37. Hs thực hiện theo yêu cầu của GV. *HĐ2 : Hướng dẫn HS làm một số bài tập cơ bản. - Hướng dẫn HS giải bài tập * HĐ cá nhân và trả lời 34.2 trong SBT / 75 ( Yêu theo yêu cầu của bài tập. cầu HS giải thích tại sao khi lựa chọn đáp án ). NỘI DUNG I.Kiến thức cơ bản : 1. Máy phát điện xoay chiều 2. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều 3. Truyền tải điện năng đi xa 4. Máy biến thế II. Bài tập : 1.Bài tập 34.2 SBT/75: D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng ,giảm .. +Gọi 1 hoặc 2 HS trả lời và -HS thực hiện theo yêu cầu HS khác nhận xét . .của GV +GV nhận xét . - HS chú ý . + HS trả lời đúng có thể cho điểm . - Hướng dẫn HS giải bài tập - HS làm bài tập cá nhân 2.Bài tập 35.10 SBT/77: 35.10 SBT / 77 ( Yêu cầu theo sự hướng dẫn của Gv. Tác dụng nhiệt và tác dụng HS giải thích tại sao khi lựa quang chọn đáp án ) +Gọi 1hoặc 2 HS trả lời và - HS thực hiện theo yêu HS khác nhận xét . cầu của GV. +GV nhận xét . - HS chú ý . +HS trả lời đúng có thể cho điểm .. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hướng dẫn HS giải bài tập 36.1 trong SBT/78. ( Yêu cầu HS giải thích tại sao khi lựa chọn đáp án ) +Gọi 1 hoặc 2HS trả lời và HS khác nhận xét . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. - HS HĐ cá nhân thực hiện 3. Bài tập 36.1 SBT/78: theo yêu cầu . A.Tăng 2 lần . - HS trả lời . -HS chú ý .. - Hướng dẫn HS làm bài tập - HS hoạt động các nhân 37.2 trong SBT/80. và thực hiện theo yêu cầu của GV +GV hướng dẫn HS cách tóm Hs chú ý , thực hiện theo tắt bài toán và gọi 1 HS lên yêu cầu bảng thực hiện +GV hướng dẫn HS cách giải Hs chú ý , thực hiện theo bài tập và gọi 1 HS lên bảng yêu cầu thực hiện +Gọi 1 hoặc 2HS nhận xét . -GV nhận xét và chốt lại cách HS chú ý, khắc sâu kiến giải bài tập. thức. - HS thực hiện tốt bài tập có thể cho điểm . - Hướng dẫn HS làm bài tập - HS hoạt động các nhân 37.4 trong SBT/80. và thực hiện theo yêu cầu của GV +GV hướng dẫn HS phân tích Hs chú ý , thực hiện theo yêu cầu của bài toán và yêu cầu hướng dẫn HS cách giải bài tập . Gọi 1 HS lên bảng làm bài Hs lên bảng làm bài tập tập. +Gọi 1 hoặc 2HS nhận xét . HS chú ý, khắc sâu kiến -GV nhận xét và chốt lại cách thức. giải bài tập. - HS thực hiện tốt bài tập có thể cho điểm .. 4. Bài tập 37.2 SBT/80: Tóm tắt : n1 = 4400 vòng n2 = 240 vòng U1 = 220V Tính : U2 = ? Giải Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là : Ta có tỉ số : U1 / U2 = n1/n2 U2 = U1n2 /n1 = 220.240/4400 = 12 ( V ) = 12 V Đáp số : U2 U2 5. Bài tập 37.4 SBT/80: Để tăng hiệu điện thế lên 20000V nên phải dùng máy biến thế tăng áp . Ta có : U1= 2000 V ; U2 = 20000V Vậy ta có tỉ số : Ta có tỉ số : n1/n2 = U1 / U2 = 2000/20000 = 1/10 Cuộn dây n1 có ít số vòng dây sẽ được mắc với hai cực của máy phát điện.. 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập định tính và định lượng cho học sinh. Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò :. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Học bài và làm các bài tập còn lại trong Sbt. +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 39 “Ôn tập:Tổng kết chương II-Điện từ học ”. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 42 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập ,hệ thống hoá kiến thức về điện từ học đã học ở chương II. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng cụ thể và làm bài tập . 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK,bảng phụ. 2.HS : SGK,vở ghi,kiến thức . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra . 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ 1: Ôn tập kiến thức : - Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của phần tự kiểm tra . - Gọi 1 HS trả lời câu 2. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét và cho điểm . - Gọi 2HS lên làm 2 câu 3,4. - Nhận xét sau mỗi bài làm . - Gọi 1 hs trả lời câu 9. - Nhận xét, cho điẻm . *HĐ 2 : vận dụng kiến thức để làm bài tập : - hướng dẫn HS làm câu 10 <SGK> - Gọi 2HS trả lời - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét,chốt lại .. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I.Tự kiểm tra :. - HS thực hiện theo yêu cầu. Câu 2 : ý C - HS trả lời . - HS nhận xét . - Thực hiện theo yêu cầu. - HS chú ý . -. Hs trả lơì câu 9.. Câu 3 :…Trái….đường sức từ …ngón tay giữa….thì ngón cái choãi ra 900…. Câu 4 : D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diên S biến thiên . Câu 9 : Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính : cuộn dây và nam châm . II. Vận dụng :. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét.. Câu 10 :. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - HS chú ý . 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Củng cố cách làm bài tập . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Chuản bị trước những bài tập còn lại. Lớp dạy : 9A Tiết : Ngày dạy : Lớp dạy : 9B Tiết : Ngày dạy : Tiết 43 :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập ,hệ thống hoá kiến thức về điện từ học đã học ở chương II. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng cụ thể và làm bài tập . 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK,bảng phụ. 2.HS : SGK,vở ghi,kiến thức . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra . 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ 1 : vận dụng kiến thức để làm bài tập : - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 ý của câu 11 - HS thực hiện theo yêu cầu. <SGK> - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét,chốt lại .. - HS nhận xét .. HĐ 2 : Hướng dẫn HS - Thực hiện theo yêu cầu. làm câu 12. - HS chú ý ,Thực hiện theo yêu - Gọi 1 hoặc 2 hS trả cầu. lời . - Gọi HS nhận xét . - HS nhận xét. -. Nhận lại.. xét,chốt - HS chú ý .. HĐ 3 : Hướng dẫn HS. II. Vận dụng : Câu 11 a , Vì để tăng U thì sẽ giảm công Suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện. b , Tăng U thêm 100 lần thi ì ta có : U2=1002=10000 Vì Php tỉ lệ nghịch với U2 nên Php giiảm là 10000 lần. Câu 12 : Dòng điện không đỏi không tạo ra từ trường biến thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không Suất hiện dòng điện cảm ứng . Câu 13 :. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> làm câu 13.. - Thực hiện theo yêu cầu.. Trường hợp không xuất hiện dòng điện nằm ngang là : - Gọi 1 hoặc 2 hS trả - HS chú ý ,Thực hiện theo yêu a , Khung dây quay quanh lời . cầu. trục PQ nằm ngang. - Gọi HS nhận xét . - HS nhận xét. - Nhận xét,chốt lại. - HS chú ý . 3.Củng cố: + Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Củng cố câch làm bài tập . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Chuản bị trước bài 40. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. CHƯƠNG III: QUANG HỌC Tiết 44 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: +Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng + Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại + Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng +Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phẳng ngăn cách giữa hai môi trường. 2. Kĩ năng: +Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm +biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng 3. Thái độ: +Có tác phong nghiện cứu hiện tượng để thu thập thông tin II. Chuẩn bị: 1.GV : SGK, máy chiếu, đồ dung . 2.HS : SGK,Vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? làm thế nào để nhận biết được ánh sáng. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng.. HĐ CỦA HS *HĐ cá nhân: -+ Quan sát H40.2 SGK để rút ra nhận xét. - ánh sáng đi từ S đến I truyền thẳng -ánh sáng đi từ I đến K. NỘI DUNG I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát: *Nhận xét - ánh sáng đi từ S đến I truyền thẳng. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> -? ánh sáng truyền trong khong khí và trong nước đã tuân theo ĐL nào? ? Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo ĐL truyền thẳng của áng sáng không ? Hiện tượng khúc xạ là gì? Y/ C HS nêu KL - Y/C HS tự đọc phần một vài khái niệm SGK – H40.2. truyền thẳng - ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. - ánh sáng đi từ I đến K truyền thẳng - ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. -HS tự đọc mục 3 SGK. 2. Kếtluận: Tia sáng truyền từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng 3 Một vài khái niệm: ( SGK – T 109). *Giáo viên làm thí nghiệm H40.2 SGK ? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? so sánh góc tới và góc khúc xạ * Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - Thảo luận nhóm để trả lời C1: ( Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới) - Y/C ghi KL vào vở & C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ vẽ hình C3 vào vở lớn góc tới, góc khúc xạ. N C3: S i *HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự khúc xạ của tia Q sáng khi truyền từ nước P sang không khí - Y/C HS đọc dự đoán và r nêu lại TN nghiệm kiểm tra - Y/C HS tiến hành theo các N’ K bước sau + Dùng bảng có vạch chia, chú ý vị trí tâm của vòng * Hoạt động nhóm: tròn tương ứng cắm đinh Tiến hành thí nghiệm kiểm ghim B ở chính giữa mặt tra. phân cách, A ở sát mép bảng có đánh dấu +Nhúng thẳng đứng tấm bảng có vạch chia vào bình hình chữ nhật. 4. Thí nghiệm: ( H40.2 SGK ). 5. Kết luận: ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. II. sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: ( H40.3). 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> +Từ từ đổ nước vào bình cho đến khi nước chạm vào đinh B. tìm vị trí đặt mắt quan sát sao cho B che khuất A + Tìm vị trí cắm đinh ghim C sao cho nó đồng thời che khuất A,B +Nhấc tấm nhựa ra, vẽ đường nối vị trí ba đinh ghim. Chứng minh đó là đường biểu diễn đường truyền của tia sáng đi từ nước sang không khí. +Nhận xét tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ so với góc tới. + Từ kết quả TN rút ra KL. *HĐ 3 : Vận dụng: Y/C HS trả lời C7& C8. Trả lời C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi a/s từ A phát ra truyền ra được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấy A có nghĩa là a.s từ A phát ra đã bị B che khuất, không đến được mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không nhìn thấy A,B có nghĩa a/s từ A, B phát ra đã bị C che khuất không đến được mắt, khi bỏ B, C đi thì ta lại nhìn thấy A có nghĩa là a/s từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim A, B , C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí, rồi đến mắt. C6:Đường truyền của tia sáng từ nước sng không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ, có thể dùng thước đo độ hoặc dùng cách chứng minh hình học để thấy được góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 3. Kết luận: SGK Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ lớn góc tới. r. i. III. Vận dụng: C7: Hiện tượng phản xạ - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ - Góc phản xạ bằng góc tới. *Hoạt động cá nhân - Thực hiện theo yêu Hiện tượng khúc xạ: cầu của Gv - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai - Góc khúc xạ không bằng góc. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tới C8 : 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. + Hướng dẫn HS cách làm bài tập. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài SBT +Chuẩn bị trước bài 41 SBT. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 45. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. THẤU KÍNH HỘI TỤ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được thấu kính hội tụ ; Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ ; Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: + Thực hiện được thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK từ đó tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật . 3. Thái độ: Nghiêm túc, nhanh nhẹn, hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị: 1.Gv : Cho mỗi nhóm +1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 – 12 cm ;1 giá quang học ;1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng ; 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song 2.HS : SGK,vở ghi,kiến thức. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu hỏi : Câu 1: (4đ )Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Câu 2 : (6đ ) So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Đáp án : Câu 1 : (4đ) Tia sáng truyền từ môi trường trong suet này sang môI trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu 2 (6đ ) : - khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - khi ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: Kể mẩu chuyện “Cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hát tê rát’’ lấy băng để lấy lửa. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ1: Hướng dẫn HS I.Đặc điểm của thấu kính tìm hiểu đặc điểm của hội tụ thấu kính hội tụ. 1. Thí nghiệm: H42.2 - Giới thiệu các dụng cụ * HS đọc tài liệu SGK I S thí nghiệm & các bước - Trình bày các bước tiến K tiến hành TN hành thí nghiệm 0 - GV tiến hành TN - Quan sát thí nghiệm - Y/C HS quan sát - Trả lời C1: Chùm tia khúc - Thông báo về tia tới và xạ qua thấu kính là chùm SI: là tia tới IK: là tia ló tia ló hội tụ - GV mô tả bằng hình vẽ đơn giản - HS đọc thông báo SGK - Y/C HS trả lời C2. 2 Hình dạng của thấu kính - Quan sát H 42.2 SGK để hội tụ. - Rìa ngoài mỏng hơn phần trả lời C2 giữa - Làm bằng vật liệu trong suốt *Cá nhân trả lời C3: Phần - Quy ước cách vẽ và kí hiệu. rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. - Cá nhân đọc thông báo về thấu kính hội tụ (SGK). *HĐ2: Hướng dẫn HS nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ - Thông báo cho HS thấu kính vừa làm TN là thấu kính hội tụ - Y/C HS trả lời C3. - Thông báo về chất liệu làm thấu kính thường dùng trong thực tế. Cách nhận biết dựa vào hình vẽ - Vẽ vào vở H 42.3 và kí hiệu thấu kính hội tụ * Tìm hiểu khái niệm trục * HĐ3: Hướng dẫn HS chính tìm hiểu các khái niệm - Quan sát lại TN hình 42.2 trục chính, quang tâm, SGKtrả lời C4: ( Trong 3 tiêu điểm, tiêu cự của tia sáng tới thấu kính .Tia ở thấu kính hội tụ. giữa truyền thẳng, không bị - Hướng dẫn HS quan sát đổi hướng. lại TN, đưa ra dự đoán - Thông báo về khái niệm trục chính. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1. Trục chính:. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Thông báo về khái niệm quang tâm. - Làm TN khi chiếu tia sáng bất kì qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không đổi hướng - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu điểm - Y/C HS quan sát lại TN để trả lời C5 & C6 -? Tiêu điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì? - Thông báo về khái niệm tiêu điểm. - Thông báo về khái niệm tiêu cự. - Làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm. * HĐ 4: Vận dụng. ? Nêu cách nhận biết thấu kính. ? Cho biết đặc điểm của đường truỳen của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ. - Y/C HS trả lời C7, C8.. *Tìm hiểu về khái niệm quang tâm 2. Quang tâm: - Đọc thông báo SGK * Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm. - Quan sát TN H 42,1 SGK 3. Tiêu điểm: trả lời C5, C6. C5:. F o. C6: S. F ’ F. * Trả lời câu hỏi của GV - Trả lời C7, C8 SGK. O. 4. Tiêu cự: III. Vận dụng: C7, C8 * Ghi nhớ: SGK – T115. 3.Củng cố: + Đường truyền của 3 tia đặc biệt - Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm - Tia tới qua quang tâm truyền thẳng không đổi hướng - Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính +Đọc phần có thể em chưa biết 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 42.1 đến 42.3 SBT ………………………………………………….. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 46. Bài43. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật & chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. +Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ 2. Kỹ năng: +Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kinhd bằng thực nghiệm +Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượgn 3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 – 12 cm +1 giá quang học +1 khe sáng hình chữ F +1 nguồn sáng ( hoặc 1 cây nến) +1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng +1bao diêm III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT ? Nêu cách nhận biết TKHT 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT - Hướng dẫn HS làm TN - Thông báo cho HS biết tiêu cự của thấu kính f = 12cm - Yêu cầu HS tiến hành TN theo yêu cầu C1 & C2 - Trường hợp vật được đặt rất xa TK để hứng ảnh ở tiêu điểm HS quay TK về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh cảu cửa sổ lớp lên màn. - Nhận xét ảnh cùng chiều hay ngược chiều với vật? ảnh thật hay ảnh ảo?. HĐ CỦA HS *HĐ nhóm -Đặt vật ngoài tiêu. Thực hiện các yêu cầu của C1& C2 - Ghi đặc điểm của ảnh vào dòng 1,2,3 bảng 1 C1: Vật đặt xa TK:Lấy vật sáng là cửa sổ dịch chuyển mà để hứng được ảnh, nhận xét( là ảnh thật ngược chiều với vật) C2: Dịch vật vào gần TK hơn, vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật ngược chiều với vật. –. NỘI DUNG I. Đặc điểm cảu ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 1. Thí nghiệm: a) Đặt vật ngoài tiêu cự.. b) Đặt vật trong khoảng tiêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Nhóm thực hiện TN đặt vật trong khoảng tiêu cự làm lại TN như trên, có hứng được ảnh trên màn nữa không? có ảnh của vật không, phát hiện ảnh bằng cách nào? nhận xét đặc điểm của ảnh? thảo luận nhóm trả lời C3 - Ghi nhận xét về đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1.. cự.. -Đặt vật trong khoảng tiêu cự. Di chuyển màn để hứng quan sát ảnh. C3: Đặt vật trong tiêu cự, màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuển màn ở xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát 2. Bảng kết quả: SGK - Nhận xét kết quả TN của thấy ảnh cùng chiều, lớn các nhóm hơn vật. đó là ảnh ảo và - Y/C HS đọc thông báo SGK không hứng được trên * HĐ 2: Hướng dẫn HS dựng màn. ảnh của một vật tạo bởi TK II. Cách dựng ảnh: hội tụ. 1. Dựng ảnh của điểm sáng S - Y/C HS nghiên cứu SGk để * HĐ cá nhân nghiên cứu tạo bởi thấu kính hội tụ. thực hiện C4 SGK & thực hiện C4 ? Chùm tia tới xuất phát từ S - Dùng 2 trong 3 tia đặc S qua TK cho chùm tia ló đồng biệt để dựng ’ ’ F quy tại S , S là gì của S? - Cần sử dụng mấy tia sáng S F’ o F xuất phát từ S để xác định S’? S’ - GV thông báo khái niệm F’ o ảnh của điểm sáng S’ Gọi 1 HS lên bảng vẽ - GV quan sát & uón nắn - Y/C HS dựng ảnh d >2f & 2. Dựng ảnh của một vật sáng d<f AB tạo bởi thấu kính hội tụ. - Y/C HS dùng 2 trong 3 tia sáng đã học dựng ảnh B ’ của -HĐ cá nhân trả lời câu C5 : điểm B. Từ B’ hạ vuông góc hỏi C5. với trục chính của thấu kính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh * Trả lời C6: của điểm A. A’B’ là ảnh của - Trên hình vẽ ở C5. Xét B I AB qua thấu kính hội tụ. F hai cặp tam giác đồng A’ dạng Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’ Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’ = 0,5cm, OA’ = 18 cm. A. F’. o B’. Nhận xét: Vật đặt ngoài f cho ảnh thật ngựơc chiều với vật Khi vật đặt trong f cho ảnh ảo cùng chiều với vật & lớn hơn. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> * HĐ3: Vận dụng Y/C HS tả lời C7, C8 SGK. Trên hình C5( Hình 2) Xét 2 cặp tam giác đồng dạng Tam giác OBA đồng dạng với tam giác BB’i Tam giác OBA đồng dạng với tam giác OA’B’ Viết hệ thức đồng dạng tính được h’ = 3cm, OA’ = 24cm Sự nkhác nhau giữa ảnh thật & ảnh ảo của thấu kính hội tụ là : ảnh thật luôn ngực chiều với vật. ảnh ảo luôn cùng chiều với vật. vật. I F’ O. Hình 2 III.Vận dụng C7 : C8 :. 3.Củng cố: + Đường truyền của 3 tia đặc biệt - Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm - Tia tới qua quang tâm truyền thẳng không đổi hướng - Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính +Đọc phần có thể em chưa biết 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 43.1 đến 43.2 SBT ……………………………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 47. Sĩ Số : Sĩ Số :. Vắng : Vắng :. BÀI TẬP. I.Mục tiêu:. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1.Kiến thức : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng , thấu kính hội tụ , ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ . 2.kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về Hiện tượng khúc xạ ánh sáng , thấu kính hội tụ , ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ . 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác . II. Chuẩn bị: 3. GV : Tài liệu , giáo án , máy chiếu , đồ dùng. 4. HS : Kiến thức , SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra trong khi học bài mới. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. *HĐ1: Hướng dẫn học sinh * HĐ cá nhân và trả lời câu ôn lại kiến thức cơ bản đã hỏi của GV . học từ bài 40 đến bài 43. Hs thực hiện theo yêu cầu của GV. *HĐ2 : Hướng dẫn HS làm một số bài tập cơ bản. - Hướng dẫn HS giải bài tập * HĐ cá nhân và trả lời 40.1 trong SBT / 82 ( Yêu theo yêu cầu của bài tập. cầu HS giải thích tại sao khi lựa chọn đáp án ). NỘI DUNG I.Kiến thức cơ bản : 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 2. Thấu kính hội tụ 3. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. II. Bài tập : 1.Bài tập 40.1 SBT/82: D. Vì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .. +Gọi 1 hoặc 2 HS trả lời và -HS thực hiện theo yêu cầu HS khác nhận xét . .của GV +GV nhận xét . - HS chú ý . + HS trả lời đúng có thể cho điểm . 2.Bài tập 40.2 SBT/83: a,-5 - Hướng dẫn HS giải bài tập - HS làm bài tập cá nhân b , - 3 40.2 SBT / 83 ( Yêu cầu HS theo sự hướng dẫn của Gv. c , - 1 giải thích tại sao khi lựa chọn d,-2 đáp án ) e,-4 +Gọi 1hoặc 2 HS trả lời và - HS thực hiện theo yêu HS khác nhận xét . cầu của GV. +GV nhận xét . - HS chú ý . +HS trả lời đúng có thể cho điểm . - Hướng dẫn HS giải bài tập - HS HĐ cá nhân thực hiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 42-43.1 trong SBT/87. ( Yêu theo yêu cầu . cầu HS giải thích tại sao khi lựa chọn đáp án ) +Gọi 1 hoặc 2HS trả lời và - HS trả lời . HS khác nhận xét . -GV nhận xét . -HS chú ý . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . - Hướng dẫn HS làm bài tập 42-43.4 trong SBT/88 +GV hướng dẫn HS cách giải bài tập và gọi 1 HS lên bảng thực hiện +Gọi 1 hoặc 2HS nhận xét . -GV nhận xét và chốt lại cách giải bài tập. - HS thực hiện tốt bài tập có thể cho điểm .. - HS hoạt động các nhân và thực hiện theo yêu cầu của GV Hs chú ý , thực hiện theo yêu cầu. 3. Bài tập 42-43.1 trong SBT/87:. 4. Bài tập 42-43.4 trong SBT/88: a , A’B’ là ảnh ảo . Vì A’B’ cùng chiều và lớn hơn AB b , Vì A’B’ lớn hơn AB. Hs chú ý , thực hiện theo yêu cầu HS chú ý, khắc sâu kiến thức.. - Hướng dẫn HS làm bài tập 42-43.6 trong SBT/88 +GV hướng dẫn HS phân tích yêu cầu của bài toán và hướng dẫn HS cách giải bài tập . Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. +Gọi 1 hoặc 2HS nhận xét . -GV nhận xét và chốt lại cách giải bài tập.. 5. Bài tập 42-43.6 trong SBT/88 - HS hoạt động các nhân và thực hiện theo yêu cầu của GV Hs chú ý , thực hiện theo yêu cầu. a,-3 b,-1 c,-4 d,-5 e,-2. Hs lên bảng làm bài tập - HS thực hiện tốt bài tập có thể cho điểm . HS chú ý, khắc sâu kiến thức. 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập định tính và định lượng cho học sinh. Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò : + Học bài và làm các bài tập còn lại trong Sbt. +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 44 “ Thấu kính phân kì ”.. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 48 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận dạng được thấu kính phân kì +Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt ( Tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì. +Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: + Biết tiến hành TN bằng các phương pháp như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì +Rèn kĩ năng vẽ hình 3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác trong nhóm để đạt kết quả theo yêu cầu II. Chuẩn bị: 1.GV :+1 thấu kính phân kì có tiêu cự 10 – 12 cm +1 giá quang học +1 nguồn sángtạo ra 3 tia sáng song song +1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng 2.HS : + Kiển thức , SGK , vở ghi , đồ dùng học tập . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT ? Đối với thấu kính hội tụ khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật ? Nêu cách dựng ảnh của vật sáng trước thấu kính hội tụ. 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Hđ của GV Hđ của HS Nội dung * HĐ1: Hướng dẫn HS * Quan sát TK trả lời C1 I. Đặc điểm của thấu kính tìm hiểu & nhận biết - Có thể nhận biết bằng một phân kì. TKPK. trong 3 cách sau 1.Quan sát và tìm cách nhận - Cho HS quan sát 2 + Dùng tay phân biệt độ dày biết loại TK. Y/C HS so phần giữa & phần rìa… - phần rìa dày hơn phần giữa sánh đặc điểm 2loại +Đưa TK lại gần dòng chữ trên TK trang sách nhìn ảnh dòng chữ… +Dùng TK hứng a/s mặt trời hoặc a/s ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng… C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với TKHT. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Y/C các nhóm bố trí TN như H 44.1 SGK - Theo dõi hướng dẫn HS làm TN - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Y/C HS mô tả lại tiết diện của TK bị cắt theo mặt phẳng vuông góc -Y/C HS vẽ H44.2 SGK vào vở. *Hoạt động nhóm tiến hành 2.Thí nghiệm: H44.1 SGK TN thảo luận nhóm trả lời C3( Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì. * HĐ nhóm: Làm lại TN H44.1 thảo luận trả lời C4 ( Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có * HĐ 2: Hướng dẫn thể dùng thức thẳng kiểm tra HS tìm hiểu các khái dự đoán niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự - cá nhân đọc thông báo SGK II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu của thấu kính phân kì. về khái niệm trục chính kính phân kì. -Y/C các nhóm tiến 1. Trục chính. SGK hành lại TN H44.1 - Cá nhân đọc SGK khái niệm SGK quang tâm. - Quan sát lại đường truyền của 3 tia sáng - Hoạtnđộng nhóm tiến hành trả lời C4 & nêu TN quan sát thảo luận nhóm trả phương pháp kiểm tra. lời C5 trước lớp. -Y/C HS đọc thông C5:Nếu kéo dài chùm tia ló ở báo vê trục chính trong thấu kính phân kì thì chúng sẽ SGK gặp nhau tại một điểm trên trục ? Trục chính của thấu chính, cùng phía với chùm tia kính có đặc điểm gì. tới. Có thể dùng thước thẳng -Y/C HS đọc khái kiểm tra 2. Quang tâm niệm quang tâm trong - Cá nhân vẽ tiếp vào hình 44.3 SGK trong vở 3. Tiêu điểm: ? Quang tâm của thấu kính có đặc điểm gì. - Cá nhân đọc thông báo SGK - Y/Ccác nhóm tiến quan sát H44.4 SGK hành TN 44.1 và quan sát, dự đoán thảo luận * Hoạt động cá nhân thực hiện trả lời C5 C7,C*, C9 vào vở C7: - Y/C HS vẽ vào vở C6 - Y/C HS đọc thông báo SGK & quan sát H44.4 - GV nhắc lại các. S F’ F. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Thông báo khái niệm tiêu điểm. * HĐ 3: Vận dụng - HS thực hiện C7, C8, C9 SGK vào vở. C8: Kính cận là kính phân kì. có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách sau: - Phần rìa cảu thấu kính này dày hơn phần ở giữa. - đặt thấu kính này lại gần dòng chữ thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó. C9: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngực với thấu kính hội tụ: - Phần rìa dày hơn. - Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì. - Khi để TK lại gần dòng chữ thấy dòng chữ bé đi. 4. Tiêu cự :. 3.Củng cố: - Đặc điểm nhận biết TKPK - Củng cố kiến thưc trọng tâm của bài . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT …………………………………………... 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 49: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ I. MỤC TIÊU: 1.KT : - Nêu được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm cảu ảnh ảo cảu một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. 2.KN : - Dùng hai tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 3.TĐ : - nghiêm túc,tích cực,trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.GV : 1 TKPK có f = 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng; 1 màn để hứng ảnh; 1 cây nến cao khoảng 5cm 2.HS : SGK, Vở ghi, kiến thức,đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK cần có những dụng cụ gì?. Nêu cách bố trí TN? - Đặt mà sát TK. Đặt vật ở vị trí bất kỳ trên trục chính của TK và vuông góc với trục chính. - Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật trên màn hay không? - Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính. - Qua TKPK ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước TK nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TK PHÂN KỲ: - Từng HS chuẩn bị trả 1. Thí nghiệm: lời câu hỏi của GV. + Dụng cụ: - Các nhóm bố trí TN - 1 giá TN; 1 vật sáng; 1 TKPK như H 45.1 Sgk-122. có tiêu cự f = 12cm. + Tiến hành: - Quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK. - Đặt mà sát TK. Đặt vật ở vị trí bất kỳ trên trục chính của TK và vuông góc với trục chính. - Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK. + Nhận xét: - Qua TKPK ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước TK nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. Ảnh đó là ảnh ảo, cùng chiều với vật 2. Kết luận: -Vật sáng đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HĐ 2 : Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kỳ: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk -122: - Muốn dựng ảnh của một điểm sáng làm như thế nào? - Muốn dựng ảnh của một vật sáng làm như thế nào? - Khi dịch chuyển vật AB vào gần hay ra xa TK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI có thay đổi không?( không thay đổi). - Từng HS trả lời C3, C4 Sgk -122 - Thực hiện C3 Sgk122: Dựa vào hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Vẽ ảnh của AB qua TKPK: - Qua ảnh vừa vẽ được rút ra nhận xét:. - Ảnh B' của điểm B là giao điểm của những tia nào? (tia BO và tia IK kéo dài) Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B' nằm trong đoạn FI. Vì vậy ảnh A'B' tạo bởi TKPK có dặc điểm gì? (luôn nằm trong khoảng tiêu cự). HĐ 3 : HD HS dựng ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với cả hai loại TKHT và TKPK.. II. CÁCH DỰNG ẢNH: 1. Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK: - Dựa vào hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Áp dụng: Vẽ ảnh của vật AB Δ của TKPK có f = 12cm. A Δ , OA = 24cm.. + Nhận xét: - Khi dịch chuyển vật AB vào gần hay ra xa TKPK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI không thay đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B' nằm trong đoạn FI. Vì vậy ảnh A'B' luôn nằm trong khoảng tiêu cự - Từng HS dựng ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với cả hai loại TKHT và TKPK.. III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH: Vẽ ảnh của vật AB Δ của TK có f = 12cm. A Δ , OA = d = 8cm. a. TKHT:. - HDHS So sáng độ lớn của hai - So sáng độ lớn của ảnh vừa dựng được: Nhận xét hai ảnh vừa dựng được b. TKPK: đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi hai + Nhận xét: Ảnh của vật AB loại TK? tạo bởi TKHT lớn hơn vật. Ảnh của vật AB tạo bởi TKPK nhỏ hơn vật. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Yêu cầu HS Trả lời câu C6 Sgk + HD Học sinh Trả lời C7 Sgk-123 - Xét cặp T/g đồng dạng. Trong từng T. hợp tính:. 5. Hoạt động 5: IV. VẬN DỤNG: Vận dụng - Củng cố C6: Sgk-123. +Cá nhân suy nghĩ Trả lời câu C7: Sgk-123 hỏi C6, C7, C8. Về nhà: + Áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. + Áp dụng kiến thức về - Chuẩn bị tiết 50 nhà Trả lời câu hỏi SBT. - Chuẩn bị tiết 50: Thực hành và Kiểm tra thực hành đo tiêu cự của Thấu kính hội tụ A' B' A' B' (hay ) AB OI. 3.Củng cố: - Đặc điểm nhận biết TKPK - Củng cố kiến thưc trọng tâm của bài . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT …………………………………………... 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 50 : BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm trắc kiến thức về quang học làm các bài tập . 2.kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về các hiện tượng quang học . 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác ,tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, các bài tập. 2.HS :Kiến thức,vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Không 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS giải * HĐ cá nhân tự lực giải 1.Bài tập 40-41.1 SBT/48: bài tập 40-41.1 ; trong SBT / bài tập theo gợi ý . Hình D biểu diễn đúng. 48: 2.Bài tập 33.2 : D.Nam châm đứng yên,cuộn +Gọi 1HS trả lời và HS khác dây dẫn quay quanh trục AB. nhận xét . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho 3.Bài tập 40-41.2 SBT/49: điểm . a-5; b-3; c-1; d-2; e-4. -HS thực hiện theo yêu cầu + Hướng dẫn HS giải bài tập . 40-41.2 ; trong SBT / 49: +Mỗi ý gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - HS chú ý . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . 4. Bài tập 42-43.1 SBT/50: HĐ 2 : Hướng dẫn HS giải S là ảnh ảo. bài tập 42-43.1;42-43.2; - HS làm bài tập cá nhân 5. Bài tập 42-43.2 SBT/50: trong SBT/50. theo sự hướng dẫn của Gv. a ,S là ảnh thật. b ,thấu kính đã cho là thấu +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và - HS thực hiện trên bảng . kính hội tụ.Vì điểm sáng S HS khác nhận xét . - HS chú ý . qua thấu kính cho ảnh thật . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> điểm . - HS thực hiện theo yêu 6.Bài tập 44-45.1SBT/452: *HĐ3 : Yêu cầu HS làm bài cầu . tập 44-45.1 và 44-45.2 và44- - HS trả lời . S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm 45.5 trong SBT/52,53. của các tia ló kéo dài. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và -HS chú ý . HS khác nhận xét . 7. Bài tập 44-45.2 SBT/52: -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho S’ là ảnh ảo vì nó và S nằm điểm . cùng phía so với trục chính. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. 8. Bài tập 44-45.5 SBT/53: a-2 ;b-4 ;c-1 ;d-3.. 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài kiểm tra 1 tiết. . ……………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 51. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. KIỂM TRA. I.Mục tiêu: 1.KT: Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong học kì II. 2.KN : Vận dụng kiến thức làm bài tập. 3.TĐ : nghiêm túc ,tự giác khi làm bài . II. Chuẩn bị: +GV: Đề ,đáp án. +HS: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới :. I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Cấp độ kiến thức Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. 1. Máy phát điện xoay chiều – các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 2 tiết Số câu hỏi Số điểm 2. Truyền tải điện. 1 C.4. 1. 1. 1 (10%). 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> năng đi xa – Máy biến thế 2 tiết 1 C.3. 1. 1. 1 (10%). 1 C.3. 1 C.1. 2. 1. 1. 2 (20%). Số câu hỏi Số điểm 3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1 tiết Số câu hỏi Số điểm 4. Thấu kính hội tụ - Ảnh của một vật tạo bởi TKHT 2 tiết Số câu hỏi. 1 C.2. 1,5 c.2 C.5. 2,5. Số điểm. 0,5. 2. 2,5 (25%). Số câu hỏi. 1 C.1. 0,5 C.2. 1 C.6. Số điểm. 0,5. 1. 2. 5. Thấu phân kỳ tụ - Ảnh của một vật tạo bởi TKPK 2 tiết 2,5. TS câu hỏi. 5. 3. 1. TS điểm. 4. 4. 2. 3,5 (35%) 9 10,0 (100%). II. ĐỀ BÀI PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I. Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:(1điểm) Câu 1 : ( 0,5 đ ) Đặt vật trước thấu kính phân kì sẽ thu được :. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> A. ảnh ảo lớn hơn vật . C. ảnh ảo nhỏ hơn vật . B. ảnh thật nhỏ hơn vật . D. ảnh thật bằng vật . Câu 2 : ( 0,5 đ ) Đặt vật nằm trong tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ thu được : A. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật . B. Một ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật . C. Một ảnh ảo, bé hơn vật và cùng chiều với vật . II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1điểm ) Câu 3 : ( 0,5 đ ) a , Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ ………………góc tới . b , Khi tia sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh thì góc khúc xạ ……………….góc tới . PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu1: (1điểm ) : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ như thế nào với góc tới ? Câu2: ( 2điểm ) . Hãy nêu cách phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì ? Câu3: ( 1điểm ) . Để truyền tải điện năng đi xa người ta phải tăng hay giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện ? Vậy phải dùng dụng cụ gì ? Câu4: ( 1điểm ) Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều thì dùng dụng cụ gì? Nêu cách nhận biết từng dụng cụ đó ? Câu5: (1điểm ) : Hãy vẽ ảnh của một vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ theo hình vẽ sau : B. A. F. O. F’. Câu6 ( 2điểm ) : Hãy vẽ ảnh của vật AB cao 3 cm đặt cách thấu kính phân kì 8cm.Vật đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính .Thấu kính có tiêu cự 6 cm. ảnh thu được là ảnh thật hay ảnh ảo ? So sánh độ lớn của ảnh với độ lớn của vật ? …………………………………... Đáp án và hướng dẫn chấm PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (2điểm ) I. Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:(1điểm) Câu 1 : (0,5đ) C. ảnh ảo nhỏ hơn vật . Câu 2 : (0,5đ) B. Một ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật .. 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1điểm ) Câu 3 : a. lớn hơn b. nhỏ hơn PHẦN II : TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu1: (1điểm ) : Mỗi ý đúng được 0,5 đ - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng . - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu2: ( 2điểm ) . Mỗi ý đúng được 1 đ Cách phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì : - Thấu kính hội tụ có phần dìa mỏng hơn phần giữa ( hay phần giữa dầy hơn phần dìa ) - Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần dìa ( hay phần dìa dầy hơn phần giữa ) Câu3: ( 1điểm ) . Mỗi ý đúng được 0,5đ - Để truyền tải điện năng đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện - Phải dùng máy biến thế tăng áp. Câu4: ( 1điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5đ -. Để đo hiệu điện thế xoay chiều thì dùng vôn kế xoay chiều. Vôn kế xoay chiều trên mặt có chữ V và có dấu ~ Để đo cường độ dòng điện xoay chiều thì dùng Am pe kế xoay chiều. Am pe kế xoay chiều trên mặt có chữ A và có dấu ~. Câu5: (1 điểm ) : vẽ đúng ,chính xác được điểm tối đa. B F A. F’. A’’. o B’’. Câu6 ( 2điểm ) : vẽ đúng ,chính xác được 1đ : B F’ F. -. ảnh thu được là ảnh ảo . (0,5 đ) ảnh nhỏ hơn vật . (0,5 đ ). 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ……………………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 52: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I.MỤC TIấU: 1.KT : - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 2.KN : - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương phương pháp nêu trên. 3.TĐ : - Nghiêm túc, tích cực, tự giác. II. CHUẨN BỊ: 1.Gv : Giáo án, đồ dùng Th cho các nhóm HS . 2.HS : Kiến thức , bao cáo Th . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Trình bày việc + Làm việc cả lớp để chuẩn bị báo cáo TH : I. CƠ SỞ CỦA VIỆC ĐO. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Kiểm tra phần chuẩn bị của HS cho bài TH. Yêu cầu mỗi HS trình bày câu trả lời cho các câu hỏi: - Dựng ảnh của một vật đặt cách TKHT một khoảng bằng 2f như thế nào ? Vẽ hình trong trường hợp này? - Dựa vào hình vẽ CMR trong trường hợp này thì khoảng cách từ vật và từ ảnh đến TKHT là bằng nhau? - Ảnh này có kích thước như thế nào so với vật? - Lập cụng thức tính tiêu cự f trong trường hợp này? + Túm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của TKHT theo phương pháp này?. - Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV: - Hoàn thành phần 1 của báo cáo - Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của TKHT: + Bước 1: .Đo chiều cao của vật: + Bước 2:.Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần TK nhưng khoảng cách từ vật đến TK bằng khoảng cách từ màn ảnh đến TK đến khi thu được ảnh rõ nét. + Bước 3: .Khi đó thu được ảnh rõ nét trên màn. Kiểm tra lại điều kiện: d = d'; h= h'. + Bước 4: .Nếu hai ĐK trên đó thỏa mãn thì đo d và d' rồi tính tiêu cự của TKHT theo công thức : f=. TIÊU CỰ CỦA TKHT: - Dựng ảnh của một vật đặt cách TKHT một khoảng bằng 2f... - Ta có khoảng cách từ vật và từ ảnh đến TKHT là bằng nhau: d = d' - Ảnh này có kích thước bằng vật: h = h' - Lập công thức tính tiêu cự f: f=. d+ d ' 4. d+ d ' 4. + Đề nghị các nhóm nhận biết: Hình dạng vật sáng, cách chiếu để Hoạt động 2: Thực hành đo tạo ra vật sáng, cách tiêu cự của THHT: xác định vị trí của TK, + Từng nhóm thực hiện các của vật, của màn ảnh. bước sau: a. Đo chiều cao của vật: + Lưu ý HS: b. Dịch chuyển vật và màn ảnh - Lỳc đầu đặt TK ở ra xa dần TK nhưng khoảng giữa giá quang học, rồi cách từ vật đến TK phải luôn đặt vật và màn ở KC bằng khoảng cách từ màn ảnh gần TK, cách đều TK. đến TK đến khi thu được ảnh Cần đo khoảng cách rõ nét. này để đảm bảo: d0 = c. Khi đó thu được ảnh rõ nét d0' trên màn. Kiểm tra lại điều kiện:. II. THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA TKHT: 1. Lắp ráp thí nghiệm: - Vật được chiếu sánh bằng một ngọn đèn. - Thấu kính đặt đúng giữa giá quang học. 2. Tiến hành TN: a. Đo chiều cao của vật: b. Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần TK nhưng khoảng cách từ vật đến TK phải luôn bằng khoảng cách từ màn ảnh đến TK đến khi thu được ảnh rõ nét. c.Khi đó thu được ảnh rõ nét trên màn. Kiểm tra lại điều kiện:. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Sau đú dịch chuyển d = d'; h= h'. d = d'; h= h'. đồng thời vật và màn d. Nếu hai ĐK trên đó thỏa d.Nếu hai ĐK trên đó thỏa nhưng khoảng cách ra mãn thì đo d và d' rồi tính tiêu mãn thì đo d và d' rồi tính xa dần , đảm bảo d = d' cự của TKHT theo côngthức : tiêu cự của TKHT theo công ' thức : d+ d f= - Khi ảnh hiện trên 4 d+ d ' f= màn gần rõ nét thì dịch 4 chuyển vật và màn những khoảng cách nhỏ bằng nhau cho tới khi được ảnh rõ nét trên màn. Kiểm tra điều kiện h = h' + Thu báo cáo TH. Nhận xét giờ TH của HS. - Ưu điểm: Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành - Nhược điểm: + Từng nhóm hoàn thành báo cáoTH .. 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4.Dặn dò: +Ônlại kiến thức đã học. + Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 53:. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ TẠO THÀNH ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH. I.Mục tiêu: 1.KT : - Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh làvật kính và buồng tối. - Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. - Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh 2.KN : - Biết tìm hiểu kỹ thuật đã được ứng dụng trong KT cuộc sống 3.TĐ : - Say mê hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> II. Chuẩn bị: - Mô hình máy ảnh. - 1 máy ảnh bình thường. III. Tổ chức dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. - yêu cầu học sinh đọc tài liệu Học sinh đọc tài liệu Sgk I. Cấu tạo máy ảnh + Vật kính là TKHT để tạo ra Hai bộ phận quan trọng và trả lời câu hỏi. - Bộ phận quan trọng của ảnh thật hứng trên màn ảnh. của máy ảnh là vật kín và + Buồng tối để không cho ánh buồng tối máy là gì? sáng ngoài lọt vào chỉ có ánh - Vật kính là thấu kính gì? Vì sáng của vật sáng truyền vào tác sao? động lên phim - Tại sao phải có buồng tối? B. P. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các bộ phận trên mô hình máy ảnh . - Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phân nào? -Yêu cầu học sinh trả lời câu C1 + Yêu cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. Chú ý ở máy ảnh bình thường - Yêu cầu học sinh trả lời C2 - Yêu cầu học sinh vẽ hình và trả lời C3. OF' A. F. B' A' Q'. II.ảnh của một vật trên phim. 1.Trả lời các câu hỏi. C1: ảnh trên phim là ảnh thật C1:ảnh thật,ngược chiều ngược chiều với vật nhỏ hơn vật với vật và nhỏ hơn vật. Hiện tượng thu được ảnh thật C2:Vật kính làm bằng thấu (ảnh trên phim) vật kính của máy kính hội tụ. ảnh là TKHT. 2.Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh. -Về ảnh của vật AB như 447,1. Kẻ tia sáng từ B qua quang tâm truyền thẳng tới cắt phom PQ tại ảnh B' của B. - Từ B kẻ tia tối BI // với trục chính cho tia ló IB'. Tia ló này C4: Tỷ số giữa chiều cao cắt trục chính tại tiêu điểm F' Hạ B; vuông góc với trục chính của ảnh, chiều cao của vật thì A'B' là ảnh của AB tạo bởi là A' B" A' O 5 1 TK.    AB. AO. 200. 40. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - ảnh của một vật trên phim + ảnh trên phim là ảnh thật 3. Kết luận có đặc điểm gì? ngược chiều và nhỏ hơn vật. Sgk T127 Trả lời câu hỏi C4. C4: Tỷ số giữa chiều cao của III. Vận dụng ảnh, chiều cao của vật là 1.Trả lời các câu hỏi. A' B" A' O 5 1 C1:ảnh thật,ngược chiều    AB AO 200 40 với vật và nhỏ hơn vật. - Yêu cầu học sinh trả lời câu C5: Học sinh quan sát máy ảnh C5 C2:Vật kính làm bằng thấu kính hội tụ. - Yêu cầu học sinh trả lời câu Trả lời C6 C6: H = 1,6 ;áp dụng kết quả của 2.Vẽ ảnh của một vật đặt C5 ta có ảnh A'B' của người ấy trước máy ảnh. trêm phim có chiều cao là A' O 6 160. 300 = 3,2 A'B' =AB. AO. 3. Củng cố: - Nêu được các bộ phận của máy ảnh. - Đặc điểm của ảnh của 1 vật trên phim. - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.. 4. Dặn dò : - Đọc phần có thể em chưa biết; làm các bài tập trong SBT. - Chuẩ bị trước bài : Mắt .. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Tiết 54. Bài 48. Sĩ Số : Sĩ Số : MẮT. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: + Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ ting và màng lưới. +Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. +Trình bày được khái niệm sư lược về sự điều tiết mắt, điểm cực viễn và điểm cực cận. +Biết cách thử mắt. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. Kỹ năng: +Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí +Biết xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí II. Chuẩn bị: Cho cả lớp 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt của y tế III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh, tác dụng của các bộ phận đó. 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV *HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của mắt. - Y/C HS đọc phần I SGK về cấu tạo mắt & trả lời câu hỏi +Tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Yêu cầu HS trả lời C1? +Gọi 2HS trả lời và HS khác nhận xét. +Nhận xét và chốt lại .. * HĐ 2: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt: -Y/C HS nghiên cứu SGK & trả lời câu hỏi - Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì? - Sự điều tiết của mắt là gì? - Y/C HS vẽ ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở gần và xa thì f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào?( Vật càng xa tiêu cự càng lớn) * HĐ 3:Tìm hiểu Điểm cực cận và điểm cực viễn. - Y/C HS đọc SGK để tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn.. HĐ CỦA HS * HĐ cá nhân: - Đọc mục1SGK trả lời câu hỏi của GV. - Ghi vở 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt - So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh?. NỘI DUNG I . Cấu tạo của mắt. 1 Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất là: -Thể thuỷ tinh( là TKHT có thể thay đổi được f) -Màng lưới( võng mạc) ở đáy mắt. tại đó ảnh hiện lên rõ. 2.So sánh mắt và máy ảnh C1: Giống nhau: -Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT - Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh Khác nhau: - Thể thuỷ tinh có f thay đổi - Vật kính có f không đổi. * HĐ cá nhân: - Đọc phần II SGK trả lời câu hỏi của GV - Dựng ảnh của cùng II. Sự điều tiết của mắt. một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa, gần từ đó rút ra nhận xét về tiêu cự Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Y/C HS trả lời câu hỏi: + Điểm cực viễn là gì? + Điểm cực viễn của mắt tốt  HĐ cá nhân đọc nằm ở đâu? SGK trả lời câu +Mắt có trạng thái như thế nào hỏi.&ghi vở khi nhìn một vật ở điểm cực viễn? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì? +Điểm cực cận là điểm nào? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì? -Y/C HS tự xác định điểm cực cận, điểm cực viễn của mình. * HĐ 4: Vận dụng Cá nhân tả lời C5, C5: - Hướng dẫn HS làm C5 h’=h.d/d’=800./2000 - Gọi HS lên bảng làm và HS = 0,8cm khác nhận xét .. III. Điểm cự cận và điểm cực viễn: 1. cực viễn: Cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt. Kí hiệu : Cv 2. Cực cận: Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn thấy rõ vật Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận. III. Vận dụng: C5:  h’= h.d’/d=800.2/2000 = 0,8cm * Ghi nhớ: SGK. 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. - Ghi nhớ SGK 4.Dặn dò: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm các bài tập trong SBT - Chuẩ bị trước bài : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 55. Ngày dạy : Ngày dạy :. Bài 49. Sĩ Số : Sĩ Số :. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I.Mục tiêu.. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1. Kiến thức: + Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK + Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKHT +Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. 2. Kỹ năng: +Biết vận dụng kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí II. Chuẩn bị: Cho cả lớp 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt, 1 bảng thử mắt của y tế III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của mắt ? Thế nào là điểm cực cận ? điểm cực viễn? 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị và cách khắc phục: - Y/ C HS vận dụng hiểu biết trong cuộc sống trả lời C1 - Tổ chức thảo luận C1 - vận dụng kết quả C1 & kiến thức về điểm cực viễn để làm C2. HĐ 2 : Khắc phục tật cận thị . - Y/ C HS thực hiện C4 theo SGK +Vẽ hình xác định ảnh của vật qua TKPK ( kính cận) trả lời câu hỏi - ảnh của vật qua TK PK ( kính cận ) nằm trong khoảng nào? - Nếu deo kính mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao?HS kết luận - kính cận là loại Tk gì?. HĐ CỦA HS NỘI DUNG + HS vận dụng hiểu biết trong cuộc sống trả lời C1 ( ý 1,3,4) I Mắt cận: 1 Những biểu hiện của tật cận thi. - Khi đọc sách phải để sách + Trả lời C2: gần mắt hơn bình thường. Mắt cận không nhìn rõ những - Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết vật ở xa mắt. điểm cực viễn trên bảng mờ. của mắt cận ở gần mắt bình - ngồi trong lớp không nhìn thường . rõ các vật ở ngoài sân trường. -Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3( Bằng 2.Cách khắc phục tật cận thị. tay hoặc xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không) - Kính cận là TKPK. +Thực hiện C4: Người cận thị phảI đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. - Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm Cv của mắt.. F,Cv. +khi không đeo kímh, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HĐ 3 : Tìm hiểu mắt lão. - Y/C HS đọc thông báo SGK & thực hiện C5, C6 thực hiện - Gọi 1 HS lên bảng dựng ảnh C6 - ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? ( ảnh nằm xa mắt) - Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? ( không nhìn thấy vật AB vì mắt không điều tiết được do vật nằm trong khoảng cực cận - Khi đeo kính thì ảnh của vật nằm ngoài khoảng cực cận nên mắt nhìn rõ vật. này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt. +Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ cuả AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điêmt cực cận của mắt tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn. - Cá nhân trả lời C5: Muốn thử xem kính lão có phải là TKHT không ta xem phần rìa & phần giữa, hoặc để vật gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. - Cá nhân thực hiện C6 vẽ vào vở. Cc. II. Mắt lão: 1 Những biểu hiện của mắt lão. - Mắt lão là mắt của người già. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm Cc của mắt lão xa hơn bt. 2. cách khắc phục tật mắt lão. C5, C6. F. - Y/C HS nêu KL về cáh khắc phục ( mắt lão phải đeo kính TKHT để nhìn thấy vật ở gần cực cận.) -Trả lời các câu hỏi của GV III. vận dụng: C7, C8 * HĐ4 : vận dụng C7, C8 - Ghi nhớ. 3.Củng cố: Nêu KL về biểu hiện của mắt lão, mắt cận và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão. 4.Dặn dò về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm các bài tập trong SBT - Chuẩ bị trước bài : KÍNH LÚP Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 56. Bài 50. KÍNH LÚP. I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: + Biết được kính lúp dùng để làm gì? + Nêu được đặc điểm của kính lúp + Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp 2. Kỹ năng: + Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp + Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được các vật kích thước nhỏ. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm + 3 kính lúp có độ bội giác khác nhau +Thức nhựa có GHĐ 30cm ĐCNN 1mm + 3 vật nhỏ III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ Câu 1 : ( 2đ ) Thế nào là điểm cực cận,cực viễn ? Câu 2 : ( 4đ ) . So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh ? Câu 3 : (4đ ) Nêu đặc điểm của tật cận thị và cách khắc phục ? Để người mắt lão nhìn rõ những vật ở gần thì dùng dụng cụ gì ? Đáp án Câu 1 : ( 2đ ) - Điểm xa mắt nhất ta có thể nhìn thấy được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. - Điểm gần mắt nhất ta có thể nhìn thấy được khi không điều tiết gọi là điểm cực cận. Câu 2 : ( 4đ ) . *: Giống nhau: -Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT - Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh *Khác nhau: - Thể thuỷ tinh có f thay đổi - Vật kính có f không đổi Câu 3 : (4đ ) * Đặc điểm của tật cận thị : (2đ) - Khi đọc sách phải để sách gần mắt hơn bình thường. - Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng mờ. - ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ở ngoài sân trường. *Cách khắc phục tật cận thị : ( 2đ ) Đeo kính cận là thấu kính phân kì. *Người mắt lão nhìn rõ những vật ở gần cần đeo kính lão là thấu kính hội tụ. 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của kính lúp. - Y/C HS đọc SGK mục1 trả lời câu hỏi. HĐ CỦA HS * Hoạt động cá nhân: - Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi của GV - Quan sát vật nhỏ bằng. NỘI DUNG I. Kính lúp là gì? 1.- Kính lúp là TKHT có f ngắn - Mỗi kính lúp có một độ bội giác(G). 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Kính lúp là gì? - Giải thích số bội giác là gì? - Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự như thế nào? - Phát 3 loại kính lúp cho các nhóm để quan sát cùng 1 vật nhỏ từ đó rút ra KL - Kính lúp là gì? có tác dụng như thế nào? Số bội giác G cho biết gì?. kính lúp trả lời C1, C2 SGK C1: Kính lúp có G càng lớn sẽ có f càng ngắn C2: G = 25/f =1,5 suy ra f = 25/1,5 = 16.7 cm -Rút ra KL & ghi vở. * HĐ2:Hướng dẫn HS cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: - Yừu cầu HS thực hiện trên dụng cụ ( nếu không có giá quang học Thì HS đặt vật trên mặt bàn, một HS giữ cố định kính lúp ở phía trên, trục chính của thấu kính // với vật sao cho quan sát thấy ảnh của vật, một HS khác đo áng chừng (không cần quá chính xác ) khoảng cách từ vật tới kính lúp.Ghi lại kết quả đo & so sánh với tiêu cự của thấu kính.) - Từ kết quả trên Y/C HS vẽ ảnh của vật qua TK( Lưu ý vị trí đặt vật cần quan sát qua kính lúp, sử dụng tia qua quang tâm và tia // với trục chính để dựng ảnh) - Y/C một số em trả lời C3, C4 trước lớp. - Nêu KL? * HĐ3: Củng cố kiến thức & kĩ năng qua bài học - Y/C HS thgực hiện C5, C6. * Hoạt động nhóm quan sát một vật qua kính lúp có tiêu cự đã biết để - Đo khoảng cách từ vật đến kính lúp & so sánh khoảng cách này với tiêu cự của thấu kính. - Vẽ ảnh của vật qua thấu kính + Thực hiện C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật + Thực hiện câu C4: Muốn có ảnh nhứ C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp ( Cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự ) + Trình bày trước lớp C3, C4. + Rút ra kết luận. - Mối quan hệ: G = 25/f 2. Dùng kính lúp quan sát cùng một vật. C1,C2 3. Kết luận: - Kính lúp là TKHT - Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ - G cho biết ảnh thu được gấp bao nhiêu lần so với vật II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. 1. Quan sát: C3, C4. 2.Kết luận: SGK. * Hoạt động cá nhân trả III. Vận dụng: thực hiện C5, C6 C5 C6  Ghi nhớ:  SGK - T134. 3.Củng cố: - Kính lúp là loại thấu kkính gì? có tiêu cự như thế nào? Dụng để làm gì? + Để quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì vật phải ở vị trí nào so với kính? + Nêu đặc điểm của ảnh thu được qua kính lúp +Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm các bài tập trong SBT - Chuẩ bị trước bài : Bài Tập Quang Hình Học Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 57. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: + Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và dịnh lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và các dụng cụ quang học đơn giản ( Máy ảnh, con mắt, kính lão, kính cận) + Thực hiện được các phép tính về hình quang học + Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng vể quang hình học. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho cả lớp hình minh hoạ bài tập1 III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS chữa bài 49. 1 & 49.2 -1 HS chữa bài 49. 3 -1 HS chữa bài 49. 4 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS * Hoạt động cá nhân giải bài tập1. - Đọc kĩ đầu bài. - TRước khi đổ nước mắt có - Tiến hành giải bài tập nhìn thấy tâm O của đáy bình không? - Vì sao sau khi đổ nước tới h’= 3/4h thì mắt nhìn thấy điểm O ? - Làm thế nào để vẽ được đường truyền ánh sáng từ O đến mắt. - Giải thích vì sao đường truyền ánh sáng lại gãy khúc tại I - Theo dõi HS & lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đừơng kính đáy theo đúng tỷ lệ 2/5 * Hoạt động2: Hướng dẫn HS. NỘI DUNG *Bàitập1 : M M. I h‘ A. h. O. - Mắt nhìn thấy điểm O suy ra ánh sáng từ O truyền qua nước , qua không khí vào mắt. - ánh sáng từ O triuyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường, sau đó có tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới. - Nối OIM là đường truyền áng sáng từ ) vào mắt qua môi trường nước và  Cá nhân vẽ hình không khí. theo tỷ lệ xíh. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> giải bài 2. thích hợp - Gọi 1 HS lên bảng giải - HS ở dưới vẽ hình theo đúng tỷ lệ hướng dẫn ví dụ f = 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là một số nguyên lần mm, ở đây ta lấy là 7mm - Chấm 3 bài theo 4 đối tượng Giải Chiều cao của vật : AB = 7mm Chiều cao của ảnh: A’B’ = 21mm = 3AB Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên A’B’/AB = OA’/OA (1) Hai tam giác F’OI và F’A’B’ Nên: A’B’/OI = A’B’/AB = F’A’/ OF’ = OA’- OF’/OF’ = OA’/OF’- 1 (2) Từ (1)& (2) ta có OA’/OA = OA’/OF’-1 Thay các trị số đã cho: OA = 16cm; OF’ = 12cm ta tính được OA’= 48cm hay OA’ = 3OA Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật. * Hoạt dộng3 : Hướng dẫn HS giải bài tập 3: - Y/C HS trả lời các câu hỏi sau + Đặc điểm chính của mắt cận là gì? + Người càng cận nặng thì CV Chú ý, thực hiện theo càng ngắn hay dài? yêu cầu + Cách khắc phục.. B. A. I F. F’. A’. O A B’. Mắt cận CV gần hơn bình thường  Hoà cận hơn bình vì CVhoà < CVbình - Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt( trong khoảng tiêu cự) - Kính thích hợp khoảng Cc trùng F suy ra fH < fB . 3.Củng cố: - Củng cố kiến thưc trọng tâm của bài . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 51.1 đến 51.6 SBT. 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 58. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: + Nêu dược ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu + Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. + Giải thích được sự tạo ra ánh sánh màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng trong thực tế 2. Kĩ năng: Thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 hộp đèn tương ứng 3 nguồn phát ra ánh sáng trắng( dùng hệ gương phẳng). các cánh gương hai bên có thể điều chỉnh góc để thay đổi vị trí nguồn sáng, ở cả 3 vị trí nguồn sáng có khe gài các kính lọc màu.Nguồn tiêu thụ 12V,25W + 1 bộ các tấm lọc màu : Đỏ, xanh lục, xanh lam +Nguồn 12V. dây nối. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động1: Hướng dẫn HS * HS đọc SGK để có khái I. Nguồn phát ra áng sáng tìm hiểu nguồn ánh sáng niệm về các nguồn phát ra trắng và nguồn phát ra áng trắngvà nguồn phát ra ánh sáng sáng trắng và các nguồn phát sáng màu. màu. ra áng sáng màu. 1. Các nguồn phát ra áng - Y/C HS đọc SGK để có khái - Trả lời câu hỏi về nguồn sáng trắng. niệm về các nguồn phát ra sáng phát ra ánh sáng trắng & ghi - Mặt trời ( Trừ buổi bình trắng và các nguồn phát ra áng vở minh và hoàng hôn) sáng màu. - Các đèn dây đốt khi nóng - Y/C HS trả lời sáng bình thường. - Nguồn sáng là gì? nguồn sáng - Các đèn ống ( áng sáng trắng là gì? Hãy nêu ví dụ. lạnh) 2. Các nguồn phát ánh sáng. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Nguồn sáng màu là gì? làm - Trả lời câu hỏi về nguồn màu. thế nào có thể nhận biết được? phát ra ánh sáng màu & ghi - Nguồn sáng màu là … vở Vídụ: Nguồn sáng màu như bếp củi màu dỏ, bép ga loại * Hoạt động2: Hướng dẫn HS tốt màu xanh, đèn hàn màu nghiên cứu cách tạo ra ánh sáng * Hoạt động nhóm tiến hành xanh sẫm. màu bằng tấm lọc màu. TN & quan sát ánh sáng - GV giới thiệu cho HS về tấm phát ra hứng được trên màn II. Tạo ra ánh sáng màu lọc màu bằng tấm lọc màu. - Y/C các nhóm tiến hành TN 1 Thí nghiệm: SGK theo trình tự a, b, c của mục 2 SGK - Dựa vào kết quả TN thu được yêu cầu HS thực hiện C1 -Trả lời C1 vào vở: Chiếu a/s trắng qua tấm lọc màu đỏ ta thu được ánh sáng màu đỏ - Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm 2. Các thí nghiệm tưng tự: lọc màu đỏ, ta được a/s màu đỏ. Dựa vào kết quả TN yêu cầu - Chiếu a/s đỏ qua tấm lọc HS rút ra Kl & Trả lời C2 màu xanh, ta không được a/s - Gọi đại diện các nhóm trả lời đỏ, mà thấy tối. C2 - Trao đổi nhóm thực hiện - Thống nhất C2 C2: * Đối với chùm sáng trắng có hia giả thuyết mà ta không biết giả thuyết nào 3.Kết luận: SGK đúng nếu không làm TN. Đó là: - Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm màu bởi các tấm lọc màu - trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ. Tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. *Tấm lọc màu đỏ không hấp * Hoạt động 3: Vận dụng thụ áng sáng đỏ, nên chùm - Y/C HS thực hiện C3, C4 sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ. * Tấm lọc màu xanh hấp thụ III. Vận dụng: mạnh cá ánh sáng màu C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các không phải là màu xanh, đèn ở xe máy được tạo ra nên ánh sáng đỏ khó đi qua bằng cách chiếu ánh sáng tấm lọc màu xanh và ta thấy trắng qua vỏ màu nhựa màu tối. đỏ hoặc vàng. Các vỏ nhựa này đóng vai trò nhưa các. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span>  HS trả lời vào vở C3, tấm lọc màu C4 C4 : Bể cá nhỏ có thành trong suốt, đựng nước màu đỏ có thể coi là một tấm lọc màu. 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. + Thông báo phần có thể em chưa biết 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 52.1 đến 52.6 SBT. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 59. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác. + Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để từ đó rút ra kết luận: Trong chùm sáng trănngs có chứa nhiều chùm sáng màu. + Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng. 2. Kĩ năng: +Kỹ năng phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm +Vận dụng được kiến thức thu thập giải thích các hiện tượng áng sáng màu như cầu vồng, bong bóng xà phòng …dưới ánh sáng 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1lăng kính tam giác đều , 1 màn chắn trên có khoét mọt khe hẹp , 1 bộ tấm lọc màu: xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh , 1 đĩa CD , 1 đèn phát ánh sáng trắng , một màn màu trắng để hứng ảnh , Giá quang học , Dây nối& nguồn III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu ? 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ1:Hứơng dẫn HS tìm hiểu I. Phân tích một chùm sáng việc phân tích một chùm sáng * Đọc tài liệu, trả lời & ghi trắng bằng lăng kính trắng bằng lăng kính. vở 1. Thí nghiệm1: - Y/C HS đọc tài liệu để tìm Lăng kính là 1 khối trong. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> hiểu lăng kính là gì? - Thông báo lăng kính là 1 khối trong suốt có 3 gờ. - Y/C HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Y/C các nhóm trình bày kết quả TN - Y/C Hs trả lời C1. - Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) cuối sách - Hướng dẫn HS tiến hành TN 2 - Y/C HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra - Tổ chức thảo luận C3, C4. -Y/C HS rút ra KL HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD - Hướng dẫn HS làm TN 3 - Giới thiệu tác dụng phân tích ánh sáng của mặt ghi của đĩa CD và cách quan sát ánh sáng đã được phân tích - Y/C HS quan sát và trả lời C5, C6 - Thảo luận & thống nhất các câu trả lời của HS - Y/C HS rút ra KL *Hoạt động 3: Vận dụng - Y/C HS trả lời C7, C8, C9. suốt có 3 gờ. C1: C1: Dải màu từ đỏ, da * Hoạt động nhóm cam, vàng, lục, lam, chàm, Kết quả quan sát phía sau tím TK thấy 1 giải ánh sáng nhiều màu. C1: * Hoạt đông nhóm: - Tiến hành TN2 theo yêu cầu SGK - Nêu hiện tượng và ghi kết quả ( phía sau lăng kính vẫn thấy màu đỏ hoặc xanh) - Trả lời C3: ý (2). C4:Trước lăng kính ta chỉ có một dải màu trắng. sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải a/s trăng thành dải a/s màu, nên ta nói TN1 là thí nghiệm phân tích a/s trắng 3. Kết luận: SGK II.Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 1. Thí nghiệm 3: C5: Trên đĩa CD có nhiều dải - HS ghi KL vào vở. màu từ đỏ đến tím C6: Tuỳ theo phương nhìn ta * Hoạt động nhóm tiến có thể thấy a/s từ đĩa CD đến hành TN 3 mắt ta có màu này hay màu - Trả lời C5, C6 theo yêu kia cầu của GV - Trước khi đến đĩa CD, - Ghi KL vào vở. chùm sáng là chùm sáng trắng. sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau. Vởy TN trên đia CD cũng là TN phân tích a/s trắng 2. Kết luận: SGK III. Vận dụng: C7: Chiếu chùm a/s trắng qua tấm lọc màu nào ta có màu đó . Ta có thể coi như tấm lọc màu có tác dụng tách chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng trắng. C8: Phần nước nằm giữa mặt gương và mặt nước tạo thành - Vận dụng kiến thức trả một lăng kính bằng nước .. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> lời C7, C8, C9. Xét một dải sáng hẹp phát ra từ mép của vạch den trên - Thảo luận & thống nhất các trán, chiếu đến mặt nước. Dải câu trả lời của HS sáng này khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương, trở lại Chú ý, thực hiện theo yêu mặt nước, lại khúc xạ ra cầu, ghi vở . ngoài không khí và đi vào mắt người quan sát. Dải sáng này coi như đi qua lăng kính nước nói trên. Nên nó bị phân tích ra thành nhiều dải sáng màu sắc như cầu vồng. Do đó khi nhìn vào phần gương ở trong nước ta xẽ không thấy vạch đen mà thấy một dải nhiều màu. 3.Củng cố: HS phát biểu phần ghi nhớ + Thông báo phần có thể em chưa biết 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 53.1 đến 53.4 SBT Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 60. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: + Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen...? + Giải thích được hiện tựng khi đặt các vật dươi sánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen... + Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật khác đều bị thay đổi màu. 2. Kĩ năng: +Nghiên cứu các hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng màu để giải thích vì sao nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 hộp tấn xạ dùng để quan sát các vật dưới ánh sáng trắng III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ:. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV. Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về: Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng -Tổ chức thảo luận C1 - Chú ý rằng khi nhìn thấy vật màu đen có nghĩa là không có bất kì ánh sáng màu nào đi từ vật đó đến mắt. Nhờ có ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt mà ta mới nhận ra các vật màu đen * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng mà của các vật bằng thực nghiệm - Hướng dẫn HS nắm bắt được mục đích nghiên cứu. (Xuất phát từ việc quan sát. HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Đọc mục I trả lời câu hỏi I.Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật C1 màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng C1: Khi nhìn thấy Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh lục thì đã có ánh sáng trắng ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh lục từ các vật đó truyền vào mắt. +Khi nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền từ vật đến mắt . II. khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật * Hoạt động nhóm: - nêu mục đích nghiên cứu - Làm TN và quan sát các vật màu trắng, đỏ, lục và đen dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ và ánh sáng lục. màu sắc các vật dưới các ánh - cá nhân rút ra nhận xét C2 sáng khác nhau để đi đến kết C3: luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của chúng) - Tổ chức thảo luận C2, C3 - Đánh giá các nhận xét & KL - Thảo luận nhóm và rút ra KL chung. 1. Thí nghiệm và quan sát. (H5.1). 2.Nhận xét: C2 Dưới ánh sáng đỏ, vật màu trắng có màu đỏ. Vậy vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đỏ vẫn có màu đỏ. Vậy vật màu đỏ ytán xạ tốt ánh sáng đỏ. Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đen vẫn có màu đen. Vậy vật màu đen không tán xạ ánh sáng đỏ C3: Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu trắng có màu xanh. Vậy vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng xanh lục Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu đỏ có màu đen. Vậy vật. 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> màu đỏ tán xạ kém ánh sáng xanh lục Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu xanh lục vẫn có màu xanh lục. Vậy vật màu xanh lục tán xạ tốt ánh sáng xanh lục III. Kết luận chung SGK – T145 * Hoạt động cá nhân rút ra Kl về khả năng tán xạ ánh IV. Vận dụng: * Hoạt động3: Rút ra kết luận xạ ánh sáng màu của các C4: Ban ngày, lá cây ngoài chung về khả năng tán xạ ánh vật. đường thường có màu xanh vì sáng màu của các vật. chúng tán xạ tốt ánh sang xanh - Từ kết quả TN Y/ C HS rút trong chùm sáng trắng của mặt ra KL chung của bài *Hoạt động cá nhận trả lời trời. Trong đêm tối ta thấy C4, C5, C6 chúng có màu đen vì không có *Hoạt động4: Vận dụng ánh sáng chiếu đến chúng và - Y/ C HS trả lời Các câu C4, chúng chẳng có gì để tán xạ C5,C6 trước lớp C5: Đặt một tấm kính đỏ trên - Thống nhất các câu trả lời một tờ giấy trắng, rồi chiếu ánh của HS sáng trắng vào tấm kính ta thấy tờ giấy có màu đỏ. Giải thích: ánh sáng đỏ trong chùm sang trắng truyền qua được tấm kính đó, rồi chiếu vào tờ giấy trắng. Tờ giấy trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. ánh sáng đỏ này lại truyền qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại vào mắt ta . Vì thế ta thấy tờ giấy màu đỏ Nếu ta thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh thì thấy tờ giấy trắng màu đen. Vì tờ giấy xanh tán xạ kém ánh sáng đỏ C6: trong chùm a/s trắng có đủ mọi ánh sáng màu. Khi đặt một vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng, ta thấy nó có màu đỏ vì nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ trong chúm sáng trắng. Tưng tự như vậy đặt một vật màu xanh dưới a/s trắng ta thấy vật màu xanh…. 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> * Ghi nhớ: SGK – T145 3.Củng cố: HS phát biểu phần ghi nhớ + Đọc thông báo phần có thể em chưa biết 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 55.1đến 55.4 SBT. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 61 : BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm trắc kiến thức về Án sáng trắng và ánh sáng màu, sự phân tích ánh sáng trắng, màu sắc của các vật để làm các bài tập . 2.kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về các hiện tượng quang học . 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác ,tích cực.. 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, các bài tập. 2.HS :Kiến thức,vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra trong giờ học 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS giải * HĐ cá nhân tự lực giải 1.Bài tập 52.2 SBT/107: bài tập 52.2 ; trong SBT / bài tập theo gợi ý . a-3; b-2; c-1; d-4; 107: +Gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. 2.Bài tập 52.9 : D.Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu tím.. -HS thực hiện theo yêu cầu + Hướng dẫn HS giải bài tập . 52.9 ; trong SBT / 108: 3.Bài tập 53-54.3SBT/109: a-3; b-4; c-2; d-1; +Mỗi ý gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - HS chú ý . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . HĐ 2 : Hướng dẫn HS giải bài tập 53-54.3;53-54.7; - HS làm bài tập cá nhân trong SBT/109,110. theo sự hướng dẫn của Gv. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và - HS thực hiện trên bảng . HS khác nhận xét . - HS chú ý . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . - HS thực hiện theo yêu *HĐ3 : Yêu cầu HS làm bài cầu . tập 55.2 và 55.9 trong - HS trả lời . SBT/113,114. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và -HS chú ý . HS khác nhận xét . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. 4. Bài tập 53-54.7SBT/110: A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục. 5. Bài tập 55.2 SBT/113: a-3; b-4; c-2; d-1; 6.Bài tập55.9 SBT/114: a-3; b-4; c-1; d-2;. 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài : Các tác dụng của ánh sáng. ……………………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết 62. CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? + Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế. + Trả lời được câu hỏi : Tác dụng sinh học của ánh sánh là gì?Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì? 2. Kĩ năng: + Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng. 3. Thái độ: Say mê vận dụng khoa học vào thực tế. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + Bộ dụng cụ ngiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen, gồm: - 2nhiệt kế - giá có hai hộp sơn màu trắng và đen, trong hai hộp có vị trí cắm nhiệt kế, giữa hai hộp có bóng đèn điện dùng điện áp 12V xoay chiều III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chộn các ánh sáng màu với nhau ? 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu * Hoạt động cá nhân trả tác dụng nhiệt của ánh sáng. lời C1 vào vở. - Y/C HS trả lời C1,C2 SGK - Gọi HS trả lời - Thống nhất các câu trả lời của HS - Căn cứ vào C1, C2 XDựng khái niệm về t/d nhiệt của ánh sáng. - Phân tích sự trao đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt của ánh sáng để phát biểu khái niệm này. - Tổ chức cho HS thảo luận về mục đích TN -Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN - Các nhóm tiến hành TN – Ghi kết quả trả lời C3* - Nhận xét câu trả Lời C3, tổ chức hợp pháp hoá KL. NỘI DUNG I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng. 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? C1 : - A/s chiếu vào cơ thể có thể nóng lên - phơi quần áo ngoài trời nắng C2: Phơi khô các vật ngoài nắng, làm muối… *ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng. Đó là tác dụng của ánh sáng . 2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật - Hoạt động nhóm: tìm màu đen. hiểu t/d nhiệt của ánh a) Thí nghiệm: sáng trên các vật màu Bảng1( SGK) trắng và vật màu đen - Tiến hành TN b) kết luận: - Ghi kết quả TN vào C3:Trong cùng thời gian với cùng bảng kết quả nhiệt độ ban đầu & cùng 1 ĐK - Dựa vào kết quả TN để chiếu sáng tấm KL màu đen tăng. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> trả lời C3: nhiệt độ nhanh hơn * HĐ 2: Hướng dân HS tìm - Phát biểu chung về tác hiểu về tác dụng sinh học dụng này. II. Tác dụng sinh học của ánh - Y/ C HS đọc mục II SGK & sáng. phát biểu về T/d sinh học của - C4, C5 SGK ánh sáng - HS trả lời C4, C5 - Nhận xét các câu trả lời của HS III. tác dụng quang điện của * Hoạt động cá nhân đọc ánh sáng. * HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II SGK, trả lời C3, 1. Pin mặt trời: về tác dụng quang điện của ánh C4 vào vở & trình bày - Pin mặt trời là 1 nguồn điện l khi sáng. trước lớp. có ánh sáng chiếu vào nó. - Y/C HS đọc mục III SGK C6: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ - Thông báo cho HS biết pin em … mặt trời hoạt đông trong ĐK C7: Pin hoạt dộng phải có a/s nào. chiếu vào nó - Thông báo cho HS biết pin Pin hoạt động không phải do tác mặt trời gồm 2 chất bán dẫn dụng nhiệt của a/s ( Để pin vào khác nhau, khi chiếu a/s vào thì bóng tối áp vật nóng vào thì pin 1 số elêctron từ bản cực này bật * Hoạt động cá nhân đọc không hoạt động được) Vậy pin ra bắn sang bản cực kia là 2 bản mục III SGK & trả lời mặt trời hoạt động được không nhiễm điện khác nhau tạo ra rthế nào là pin quang phải là do t/d nhiệt nguồn điện 1 chiều điện - Thảo luận & thống nhất các - trả lời C6, C7 2. Tác dụng quang điện của ánh câu trả lời của HS sáng. - Tổ chức hợp pháp hoá KL về t/d quang điện và pin mặt trời. * Hoạt động 3: Vận dụng - Y/ C HS đọc ghi nhớ - trả lời C8, C9, C10 IV. Vận dụng: Thực hiện theo yêu cầu. C8: tác dụng của ánh sáng . - Trả lời các câu C9 : Tác dụng sinh lí của ánh sáng C8,C9,C10. .. 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Đọc thông báo phần có thể em chưa biết 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT. 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 63 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không đơn sắc ? + Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. 2. Kĩ năng: + Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt đực ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + Một đèn phát sáng màu trắng + Một vài tấm lọc màu + Một đĩa CD + Nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng,bút laser… + Dụng cụ để che tối ( Thùng các tông nhỏ…) III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS( mẫu báo cáo) + Ánh sáng đơn sắc là gì? ánh sáng đó có phân tích được không? + Ánh sáng không đơn sắc có màu không? có được phân tích không? có những cách nào phận tích được ánh sáng trắng? 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng dơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành TN. - Y/C HS đọc các phần I & II SGK - Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới của HS - Kiểm tra việc nắm mục đích TN - Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của HS * HĐ2: Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra.. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. - Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm mới I . Chuẩn bị : - Tìm hiểu các dụng cụ TN - Tìm hiểu cách làm TN & quan sát thử nhiều lần để thu thập kinh nghiệm II. Nội dung thực hành - Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do những nguồn sáng khác nhau phát ra. - Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi. 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Hướng dẫn HS quan sát. lại chính xác những nhận xét của mình. - Hướngdẫn HS nhận xét và ghi - Ghi kết quả vào báo lại nhận xét. cáo ( bảng1 SGK) * HĐ3: Làm báo cáo thực hành. - Ghi kết luận chung về - Đôn đốc và hướng dẫn HS làm kết quả III. Báo cáo thực hành : báo cáo, đánh giá kết quả. 1. Trả lời câu hỏi : Phân tích kết quả: a) ánh sáng đơn sắc là ánh sáng + ánh sáng đơn sắc được lọc qua có một màu nhất định và không tấm lọc màu thì không bị phân thể phân tích ánh sáng đó thành tích bằng đĩa CD ánh sáng có màu khác được + ánh sáng không đơn sắc chiếu b) ánh sáng không đơn sắc cũng vào đĩa CD bị phân tích thành là ánh sáng có một màu nhất các ánh sáng màu. định, nhưng nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu do đó ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng màu, do đó ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng màu khác. c) Muốn biết moọt chùm sáng màu có phải là đơn sắc hay không, ta chiếu chùm sáng đó vào mặt ghi của đĩa CD và quan sát chùm phản xạ.Nếu thấy chùm phản xạ chỉ có một màu nhất định thì ánh sáng chiếu đến đĩa là ánh sáng đơn sắc. Nếu thấy trong chùm phản xạ có nhiều ánh sáng màu thì ánh sáng chiếu đến đĩa là ánh sáng không đơn sắc. 3.Củng cố: Thu báo cáo TH của các nhóm. Nhận xét buổi thực hành 4. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài ôn tập tổng kết chương III.. 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 64 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG III : QUANG HỌC. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập ,hệ thống hoá kiến thức về điện từ học đã học ở chương III. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng cụ thể và làm bài tập . 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK,bảng phụ. 2.HS : SGK,vở ghi,kiến thức . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi ôn tập. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV * HĐ 1: Ôn tập kiến thức : - Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi từ 1 đến 16 của phần tự kiểm tra . - Gọi 1 HS trả lời câu 2. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét và cho điểm . - Gọi 2HS lên làm 2 câu 3,4. - Nhận xét sau mỗi bài làm . - Gọi 1 hs trả lời câu 5,9 - Nhận xét, cho điẻm . *HĐ 2 : vận dụng kiến thức để làm bài tập : - Gọi 3 HS lên bảng làm câu 17 , 18 19 <SGK> - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét,chốt lại . -Yêu cầu HS làm câu 20 .. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG I.Tự kiểm tra :. - HS thực hiện theo yêu cầu. Câu 3 : tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính - HS trả lời . - HS nhận xét .. Câu 4 :ý B Câu 5 : Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là TKPK. - Thực hiện theo yêu Câu 9 : Điểm cực viễn và điểm cầu. cực cận II. Vận dụng : - HS chú ý . -. Hs trả lơì câu 5, 9. Câu 17 : ý B. 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Gọi 1 hoặc 2 hS trả lời . Nhận xét,chốt lại. yêu cầu HS làm câu 21, 22. - Nhận xét và chốt lại. - Hướng dẫn HS cách làm các bài tập còn lại . -. Câu 18 : ý B Câu 19 : ý B -. Thực hiện theo yêu cầu. Câu 20 : ý D. - HS nhận xét. - HS chú ý .. -HS làm câu 20.. Câu 21 : a- 4 ; b – 3 ; c- 2 ; d- 1.. - HS chú ý . - HS chú ý , thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý . Chú ý, khác sâu kiến thức . 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Củng cố cách làm bài tập . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Chuẩn bị những bài tập còn lại. …………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Tiết 65 :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. TỔNG KẾT CHƯƠNG III : QUANG HỌC. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập ,hệ thống hoá kiến thức về điện từ học đã học ở chương III. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng cụ thể và làm bài tập . 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK,bảng phụ. 2.HS : SGK,vở ghi,kiến thức . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi ôn tập. 2.Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> *HĐ 1 : vận dụng kiến thức để làm bài tập : - HS thực hiện theo yêu - Gọi 3 HS lên bảng làm câu 17 cầu. , 18 19 <SGK>. II. Vận dụng :. - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét,chốt lại .. Câu 17 : ý B. -Yêu cầu HS làm câu 20 .. - HS trả lời . - HS nhận xét .. Câu 18 : ý B Câu 19 : ý B. - Gọi 1 hoặc 2 hS trả lời . - Thực hiện theo yêu cầu.. Nhận xét,chốt lại. yêu cầu HS làm câu 21, - HS chú ý . 22. - Nhận xét và chốt lại. - Hs trả lơì câu 5, - Hướng dẫn HS cách làm 9. các bài tập còn lại . -. Câu 20 : ý D. Câu 21 : a- 4 ; b – 3 ; c- 2 ; d- 1. -. Thực hiện theo yêu cầu.. - HS nhận xét. - HS chú ý .. -HS làm câu 20. - HS chú ý . - HS chú ý , thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý . Chú ý, khác sâu kiến thức .. 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Củng cố cách làm bài tập . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Chuẩn bị những bài tập trong SBT. …………………………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 66 : BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm trắc kiến thức về quang học để làm các bài tập . 2.kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học giải được các bài tập về các hiện tượng quang học . 3.Thái độ : Chú ý, nghiêm túc ,tự giác ,tích cực. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án, các bài tập. 2.HS :Kiến thức,vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra trong giờ học 2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn HS giải * HĐ cá nhân tự lực giải 1.Bài tập 52.2 SBT/107:. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> bài tập 52.2 ; trong SBT / bài tập theo gợi ý . 107: +Gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. a-3; b-2; c-1; d-4;. 2.Bài tập 52.9 : D.Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu tím.. -HS thực hiện theo yêu cầu + Hướng dẫn HS giải bài tập . 52.9 ; trong SBT / 108: 3.Bài tập 53-54.3SBT/109: a-3; b-4; c-2; d-1; +Mỗi ý gọi 1HS trả lời và HS khác nhận xét . - HS chú ý . - GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . HĐ 2 : Hướng dẫn HS giải bài tập 53-54.3;53-54.7; - HS làm bài tập cá nhân trong SBT/109,110. theo sự hướng dẫn của Gv. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và - HS thực hiện trên bảng . HS khác nhận xét . - HS chú ý . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm . - HS thực hiện theo yêu *HĐ3 : Yêu cầu HS làm bài cầu . tập 62.2 và 62.9 trong - HS trả lời . SBT/113,114. +Mỗi bài gọi 1HS trả lời và -HS chú ý . HS khác nhận xét . -GV nhận xét . - HS trả lời đúng có thể cho điểm .. 4. Bài tập 53-54.7SBT/110: A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục. 5. Bài tập 62.2 SBT: a-3; b-4; c-2; d-1; 6.Bài tập62.9 SBT: a-3; b-4; c-1; d-2;. 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập . Nhận xé giờ học . 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài : Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ……………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 67. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dáu hiệu quan sát trực tiếp được. + Nhận biết được điện năng, hóa năng,quang năng nhờ chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng. + Vận dụng được KT để giải thích các hiện tượng chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. 2. Kĩ năng: + có kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng. 3. Thái độ: Say mê vận dụng khoa học vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV : Tranh vẽ các hình : 59.1 / SGK 2. HS : SGK , vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu năng lượng - Y/C HS trả lời C1,C2 SGK - Gọi HS trả lời - Thống nhất các câu trả lời của HS - Căn cứ vào C1, C2 rút ra kết luận. * HĐ 2 : Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng. - Tổ chức cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu C3* - Nhận xét câu trả Lời C3,. - Hướng dẫn HS trả lời câu C9 . - Từ kết quả câu C3 , C4 Rút ra. HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động cá nhân trả I. Năng lượng lời C1 vào vở. C2: làm cho vật nóng lên C2.. * kết luận: SGK/154. II. Các dạng năng lượng và sự HS chú ý, khắc sâu KT, chuyển hóa giữa chúng. C3: ghi vở Thiết bị A : (1) cơ năng thành điện năng (2) Niệt năng thành quang năng . Thiết bị B : (1) Điện năng - Thực hiện theo yêu cầu thành cơ năng (2) Động năng của GV thành động năng . Thiết bị C : (1) Hóa năng thành nhiệt năng (2) nhiệt - Chú ý, ghi vở năng thành cơ năng . Thiết bị D : (1) Hóa năng thành điện năng (2) điện năng thành quang năng . Thiết bị E : (1) Đổi hướng truyền quang năng (2) Quang năng thành nhiệt năng .. 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> kết luận.. - Thực hiện theo yêu cầu.. * HĐ3: Vận dụng - Hướng dẫn HS trả lời câu C5. -HS chú ý..  Kết luận : SGK/155 III. Vận dụng:. - Chú ý, thực hiện theo C5 : Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho nước nóng lên tính yêu cầu. theo công thức : Q= mc ( t2-t1) = 2.4200.( 80-60)= 504000 ( J ) - HS trả lời C5. 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Đọc thông báo phần có thể em chưa biết 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT ………………………………………... Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết : Tiết 68. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. + Biết năng lượng thu được cuối cùng trong các thiết bị bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lương cung cấp ban đầu... 1.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> + Vận dụng được KT để giải thích các hiện tượng chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. 2. Kĩ năng: + có kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng. 3. Thái độ: Say mê vận dụng khoa học vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV : Tranh vẽ các hình : 60.1 / SGK 2. HS : SGK , vở ghi . III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK HĐ CỦA GV * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện. - Y/C HS trả lời C1,C2 , C3 SGK - Gọi HS trả lời - Thống nhất các câu trả lời của HS - Căn cứ vào C1, C2 , C3 rút ra kết luận.. HĐ CỦA HS NỘI DUNG * HĐ cá nhân trả lời I. Sự chuyển hóa năng lượng C1,C2, C3 theo yêu cầu trong các hiện tượng cơ, nhiệt, của GV điện. 1. Biến đổi thế năng thành động năng và nhược lại. Hao hụt cơ HS chú ý, khắc sâu KT, năng. ghi vở C1 : A đến C : thế năng thành - Thực hiện theo yêu động năng cầu của GV C đến B : Động năng thành thế - Chú ý, ghi vở năng C2 : * kết luận 1: SGK/157 * HĐ 2 : Tìm hiểu định luật bảo II. Định luật bảo toàn năng toàn năng lượng. lượng. - Thông báo định luật bảo toàn SGK/158 năng lượng. III. Vận dụng : * HĐ 3: Vận dụng C6 : Không thể hoạt động được vì - Hướng dẫn HS trả lời câu C6, - Chú ý, ghi vở không tuân theo định luật bảo toàn C7 - HS trả lời C6, C7 năng lượng C7 : 3.Củng cố: +Củng cố kiến thức trọng tâm của bài . + Đọc thông báo phần có thể em chưa biết 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập trong SBT Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy : Tiết 69. Sĩ Số : Sĩ Số :. ÔN TẬP. I.Mục tiêu: 1.KT : Hệ thống hoá,khắc sâu kiến thức đã học trong học kì II cho HS. 2.KN : Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập,giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.. 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 3.TĐ : Nghiêm túc,tự giác khi học bài. II. Chuẩn bị: 1.GV : Giáo án,đề cương ôn tập. 2.HS :Kiến thức,SGK,Vở ghi. III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 A.Lí thuyết : Câu 1: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ? Câu 2 : Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều ? Câu 3: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ? Câu 4: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? so sánh góc khúc xạ với góc tới trong hai trường hợp : a. Tia sáng đi từ không khí vào nước b. Tia sáng đi từ nước vào không khí ? Câu 5 : Thế nào là thấu kính hội tụ , phân kì ? Nêu đường truyền đặc biệt của 3 tia sáng đi qua TKHT , TKPK ? Câu 6 : Vẽ ảnh của 1 vật qua TKPK, TKHT ? Câu 7 :Nêu cấu tạo của máy ảnh ? ảnh tạo ra trên phim của máy ảnh là ảnh gì ? tại sao ? Câu 8 : Kính lúp là gì ? nó có tác dụng gì ? Câu 9 : Nêu cấu tạo của mắt , so sánh mắt và máy ảnh ? Câu 10: Thế nào là mắt cận , mắt lão ? cách khắc phục ? Câu 11 : Nêu các cách phân tích ánh sáng trắng ? nêu khả năng tán xạ của 1 số ánh sáng màu ? Câu 12 :Nêu tác dụng của ánh sáng ? Câu 13 : Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? B.Bài tập : -bài 37.1 ;37.2 (sbt/46) -bài 40-41.2 (sbt/49) -bài 42-43.1(sbt/50) -bài 47.1 ;47.2; 47.3 (sbt/54 ) -bài 44-45.1 ;44-45.4 (sbt/52,53) -bài 48.1 ;48.3 (sbt/55 ) -bài 50.1 ;50.2 (sbt/55 ) -bài 51.2 ;51.4 ;51.4 ;51.5 (sbt/61 ) -bài 53-54.1; 53-54.2 ; 53-54.3 (sbt/64 ). 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> -bài 59.1 ;59.2 ;59.3 ;59.4 (sbt/66) ( Hết) 3.Củng cố: - Củng cố kiến thức trọng tâm và cách làm bài tập. 4.Dặn dò : + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập theo đề cương ôn tập. ……………………………. Lớp dạy : 9A Tiết : Lớp dạy : 9B Tiết :. Ngày dạy : Ngày dạy :. Sĩ Số : Sĩ Số :. Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II. ( Thi kiểm tra theo đề thi của sở GD&ĐT Hà Giang ). 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(175)</span>

×