Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Slide PHÂN TÍCH các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến ý ĐỊNH sử DỤNG DỊCH vụ INTERNET BANKING của KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 43 trang )

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTT: Trần Thị Khánh Linh
LỚP: K43 QTKD Thương Mại


ĐẶT VẤN ĐỀ

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


ĐẶT VẤN ĐỀ

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Việt Nam gia nhập
Việt Nam gia nhập
WTO đặt ra thách
WTO đặt ra thách
thức buộc các
thức buộc các
NHTM cần phải tập
NHTM cần phải tập
trung ứng dụng
trung ứng dụng
công nghệ ngân
công nghệ ngân


hàng hiện đại để
hàng hiện đại để
hội nhập và
hội nhập và
phát triển.
phát triển.

ĐỀ
TÀI

Tỉ lệ 31%người
Tỉ lệ 31%người
dân sử dụng
dân sử dụng
Internet, trên 30,2
Internet, trên 30,2
triệu người dùng
triệu người dùng
di động, 15,5 triệu
di động, 15,5 triệu
thuê bao cố định
thuê bao cố định
Tiềm năng phát
Tiềm năng phát
triển dịch vụ
triển dịch vụ
tài chính CN cao.
tài chính CN cao.

Ngân hàng TMCP

Ngân hàng TMCP
Việt Nam
Việt Nam
Thịnh Vượng đã
Thịnh Vượng đã
bắt đầu ứng dụng
bắt đầu ứng dụng
CNTT và phát triển
CNTT và phát triển
dịch vụ NHĐT,
dịch vụ NHĐT,
trong đó có
trong đó có
Internet Banking
Internet Banking
(I2B)
(I2B)

Tuy nhiên tại thị
Tuy nhiên tại thị
trường Huế, phần
trường Huế, phần
lớn khách hàng
lớn khách hàng
còn dè dặt thăm
còn dè dặt thăm
dò và sử dụng cịn
dị và sử dụng cịn
hạn chế.
hạn chế.


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
Internet Banking của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế.

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa các vấn đề
Hệ thống hóa các vấn đề
lý luận về dịch vụ ngân
lý luận về dịch vụ ngân
hàng điện tử và dịch vụ
hàng điện tử và dịch vụ
Internet Banking, đề xuất
Internet Banking, đề xuất
mơ hình các yếu tố tác
mơ hình các yếu tố tác
động đến ýýđịnh sử dụng
động đến định sử dụng
dịch vụ I2B của khách
dịch vụ I2B của khách
hàng cá nhân nhằm đưa
hàng cá nhân nhằm đưa
ra các giải pháp thích hợp
ra các giải pháp thích hợp

để phát triển dịch vụ và
để phát triển dịch vụ và
gia tăng ýýđịnh sử dụng
gia tăng định sử dụng
cũng như số lượng khách
cũng như số lượng khách
hàng sử dụng dịch vụ
hàng sử dụng dịch vụ

Tìm hiểu tình hình hiểu biết và thực
trạng sử dụng dịch vụ I2B của KHCN.

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Tìm hiểu ý định sử dụng dịch vụ và lý do
KHCN khơng có ý định sử dụng dịch vụ.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ I2B của KHCN.

Đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố đến ý định sử dụng dịch vụ I2B
của KHCN.
Đề xuất các giải pháp thích hợp


Đối tượng
nghiên cứu

Đối tượng mà đề tài nghiên cứu hướng đến chính là ý
định sử dụng dịch vụ I2B của các khách hàng cá

nhân hiện tại và tiềm năng, tất nhiên những khách
hàng này phải có tài khoản tại ngân hàng VPBank.
 Phạm vi không gian:

Phạm vi
nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng VPBank,
trụ sở chính tại 64 Hùng Vương và các PGD.
 Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu triển khai thực hiện trong khoảng
thời gian từ tháng 01/2013 đến tháng 05/2013

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

Quy trình nghiên cứu
Nghiên
cứu sơ bộ
-Nghiên
cứu định
tính
-Phỏng
vấn thử

Nghiên cứu
chính thức:

-Nghiên cứu
định lượng
nhằm kiểm
định lại thang
đo thơng qua
bảng hỏi khảo
sát

Phương pháp
chọn mẫu điều tra
-Số lượng

mẫu: 180 mẫu
-Phương pháp
chọn mẫu:
Ngẫu nhiên
thuận tiện

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Phân tích, xử
lí số liệu

-Mã hóa, nhập số liệu.
-Làm sạch dữ liệu
-Thống kê mơ tả.
-Phân tích nhân tố khám phá
EFA
-Kiểm tra độ tin cậy thang đo
-Kiểm định các giả thuyết.

-Xây dựng phương trình hồi
quy


SỰ HỮU ÍCH CẢM NHẬN

SỰ DỄ SỬ DỤNG CẢM NHẬN
SỰ TIN CẬY CẢM NHẬN
SỰ TỰ TIN SỬ DỤNG I2B

ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Ý ĐỊNH
Ý ĐỊNH
SỬ DỤNG
SỬ DỤNG
DỊCH VỤ I2B
DỊCH VỤ I2B


II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại



I2B là dịch vụ ngân hàng điện tử mà VP Bank cung cấp, nhằm tạo cho
khách hàng sự thuận tiện nhất trong việc thực hiện các giao dịch trên các
tài khoản đã đăng ký tại VPBank thông qua Website
hoạt động liên tục 24h trong ngày và 7 ngày
trong tuần.
Các gói dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân:
oGói truy vấn
oGói tiêu chuẩn
oGói cao cấp
Tương ứng với mỗi gói dịch vụ sẽ có những tiện ích riêng và những tiện
ích này sẽ liên tục được bổ sung và cập nhập thông tin trên Website.
SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Giới tính

Nghề nghiệp
SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Tuổi

Học vấn


Thu nhập

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Thời gian giao dịch



Biết thông tin về dịch vụ

Nguồn thông tin biết đến dịch vụ
Trả lời

Nguồn thơng tin



Khơng

SL

%

SL

%

Bạn bè, người thân, đồng nghiệp

64

46,4

74

53,6


Băng rơn, tờ rơi, áp phích

29

21

109

79

Nhân viên ngân hàng tư vấn

102

73,9

36

26,1

Trang Web của VP Bank

65

47,1

73

52,9


19

13,8

119

86,2

Phương tiện truyền Linh
SVTT: Trần Thị Khánhthông - K43 Thương Mại


Đã sử dụng dịch vụ

Có ý định sử dụng dịch vụ

Lí do khơng có ý định sử dụng dịch vụ
Trả lời
Lí do



Khơng

SL

%

SL


%

Cảm thấy khơng cần thiết
Khơng hiểu rõ về dịch vụ
Lo ngại thủ tục đăng kí rườm rà
Khơng tin tưởng sự an tồn của dịch vụ
Có thói quen giao dịch trực tiếp tại ngân hàng

21
14
10
5
19

60
40
28,6
14,3
54,3

14
21
25
30
16

40
60
71,4
85,7

45,7

Có thói quen giao dịch trực tiếp tại ATM
Khác

17
4

48,6
11,4

18
31

51,4
88,6

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


 Mục đích:
o Loại bỏ các biến khơng phù hợp
o Hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu
 Điều kiện:
o Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn
0.3 và hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 sẽ bị loại
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008)

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại



Biến quan sát

Trung bình thang đo
nếu loại biến

Phương sai thang
đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Thang đo“ Sự hữu ích cảm nhận” (HI): Cronbach’s Alpha =0.910
HI1
25.3689
20.725
HI2
25.4466
19.701
HI3
25.6117
18.769
HI4
25.4272
19.345
HI5
25.3981
18.987
HI6
25.5922
18.911

HI7
25.7087
19.895
HI8
25.8738
19.053
Thang đo “Sự dễ sử dụng cảm nhận” (SD): Cronbach’s Alpha = 0.770
SD1
10.8350
3.237
SD2
10.5728
2.914
SD3
10.7573
2.715
SD4
10.7670
2.631
Thang đo “ Sự tin cậy cảm nhận” (TC): Cronbach’s Alpha = 0.811
TT1
11.3010
3.977
TT2
11.0874
3.551
TT3
11.4854
3.488
TT4

11.0680
3.476
Thang đo “ Sự tự tin sử dụng I2B” (TT): Cronbach’s Alpha = 0.862
TT1
9.9126
4.982
TT2
10.3204
4.004
TT3
9.9320
3.829
TT4
10.3495
4.484
Thang đo “Ảnh hưởng xã hội” (XH): Cronbach’s Alpha = 0.797
XH1
6.4854
2.409
XH2
6.4951
2.409
XH3
6.7087
2.777

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Cronbach’s Alpha
nếu loại biến


.599
.707
.722
.715
.743
.753
.683
.742

.907
.898
.897
.898
.895
.894
.900
.895

.478
.543
.631
.636

.760
.729
.681
.678

.647

.665
.596
.628

.761
.745
.781
.764

.651
.773
.751
.688

.850
.796
.809
.832

.620
.693
.618

.751
.667
.749


 Mục đích:
o Thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.

o Rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn
đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các
biến với nhau

 Điều kiện:
o Kết quả kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin (KMO) nằm trong
khoảng (0.5,1)
o Kiểm định Barlett cho giá trị p – value (Sig.) <0.05
o Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5
o Eigenvalue lớn hơn 1
o Tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50%

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 với phương
phương pháp rút trích principal components và phép quay
varimax:
o Phân tích nhân tố đã rút ra 6 thành phần từ 23 biến quan
sát.
o Tổng phương sai trích là 71,439( >50%) cho biết các
nhân tố này giải thích được 71,439 % sự biến thiên của dữ
liệu
oTất cả các quan sát trong 6 nhân tố đều có hệ số truyền
tải (factor loading) lớn hơn 0,5 do đó đều được giữ lại trong
mơ hình.

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại



Sự hữu
ích cảm
nhận

Sự tự tin
thực hiện
I2B

Sự tin cậy
cảm nhận

Sử dụng I2B giúp nâng cao kĩ năng vi tính.
Sử dụng I2B giúp mở mang kiến thức mới.
Sử dụng I2B giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại
Sử dụng I2B giúp tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch
Có thể sử dụng I2B một cách thành thạo cho dù hệ thống có thay đổi
cấu trúc sử dụng
Thường xuyên sử dụng máy tính và Internet nên tự tin thực hiện các
giao dịch với ngân hàng qua I2B
Sử dụng I2B mà khơng cần ai giúp đỡ
Có kiến thức và hiểu biết rộng về I2B
Sử dụng I2B đảm bảo các thông tin cá nhân và giao dịch luôn được bảo
mật tốt
Mọi người sẽ không biết tôi đang thực hiện giao dịch khi sử dụng I2B
Sử dụng I2B có cảm giác an tồn hơn so với các dịch vụ khác của ngân
hàng
Sử dụng I2B ít xảy ra sự cố trong q trình giao dịch

SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại



Sự thuận
tiện cảm
nhận

Sử dụng I2B có thể giao dịch với ngân hàng bất cứ lúc nào
Sử dụng I2B có thể giao dịch với ngân hàng ở bất cứ nơi đâu
Sử dụng I2B giúp quản lí tài khoản một cách hiệu quả hơn
Sử dụng I2B giúp hoàn thành các giao dịch với ngân hàng
một cách nhanh chóng

Sự dễ sử dụng
cảm nhận

Việc sử dụng I2B khơng địi hỏi q nhiều nỗ lực
Các thao tác hướng dẫn, tra cứu I2B đơn giản và dễ hiểu
Hệ thống website luôn sẵn sàng cho việc sử dụng I2B
Trang web ln cung ứng sẵn các tiện ích của I2B

Ảnh
hưởng xã
hội

Sử dụng I2B bởi những người xung quanh nghĩ tơi nên sử
dụng nó
Sử dụng I2B là cần thiết vì những người xung quanh tơi đã
sử dụng nó
Nếu tơi sử dụng I2B mọi người xung quanh sẽ xem đây là một
dịch vụ tiện ích


SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Kết quả :
Tất cả thang đo của các nhóm nhân tố mới đều có hệ số Cronbach
Alpha >0.6
Các hệ số tương quan biến- tổng của các biến đo lường thành phần đều
đạt giá trị lớn hơn 0,3.
Ngoài ra, hệ số Cronbach Alpha nếu bỏ biến của các biến thành phần
đều nhỏ hơn hệ số Cronbach Alpha của nhóm nên tất cả các biến quan
sát đều được giữ nguyên.

Kết luận: Thang đo của các nhóm nhân tố mới được xem là phù
hợp và có thể được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


Sự hữu ích cảm nhận
Sự tự tin sử dụng I2B
Sự tin cậy cảm nhận
Sự thuận tiện cảm nhận
Sự dễ sử dụng cảm nhận
Ảnh hưởng xã hội

Mơ hình điều chỉnh
SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại

Ý định sử
dụng dịch vụ



SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


-Kiểm định Indepentdent-Sample t-Test nhằm kiểm định giả thuyết trị trung bình giữa 2
tổng thể từ các dữ liệu của hai mẫu độc lập và One-way-ANOVA nhằm kiểm định giả
thuyết trị trung bình giữa ba (hay nhiều hơn ba) tổng thể từ các dữ liệu mẫu
-Tiến hành kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện, kiểm định KolmogorovSminov được tiến hành cho các giá trị Sig < 0.05 nên các biến không đảm bảo phân phối
chuẩn
Kiểm định phi tham số Mann-Whitney và Kruskal-Wallis được sử dụng để thay thế.
ĐVT:%
Tiêu chí

Asymp.Sig
Nghề
Học
nghiệp
vấn
(2)
(2)

Giới
tính
(1)

Tuổi

Sử dụng I2B giúp nâng cao kĩ năng
vi tính.
Sử dụng I2B giúp mở mang kiến

thức mới.
Sử dụng I2B giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí đi lại.

0.035

0.432

0.065

0.018

0.788

0.325

0.409

0.724

Sử dụng I2B giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí giao dịch.

0.361

0.241

(2)

0.296

0.496

Thu nhập
(2)

Thời gian
giao dịch
(2)

0.254

0.401

0.844

0.343

0.329

0.923

0.043

0.068

0.741

0.047

0.301


0.992

Kết quả kiểm định đánh giá nhân tố “Sự hữu ích cảm nhận” theo nhóm KH
SVTT: Trần Thị Khánh Linh - K43 Thương Mại


×