TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT
TỔ: NGỮ VĂN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2020 - 2021
(Đề thi gồm 01 trang)
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 12
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I.ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Nền tảng của sự thành cơng nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự
chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các
trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là
bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người hạnh phúc
nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân.
Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn ẩn
chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt trong khi
những người khác khơng cịn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi
bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự
điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được bình yên cũng như sẵn
sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng giữ được vẻ bình tĩnh và cái
tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé!
(Khơng gì là khơng có thể - George Matthew Adams, Thu Hằng dịch)
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ cho văn bản trên.
Câu 2. Theo tác giả, biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được những gì?
Câu 3. Em hiểu như thế nào về ý kiến của tác giả “Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính
tự chủ chính là bánh lái”?
Câu 4. Thơng điệp mà anh/chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Vì sao?
II.LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ
trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
Trong tuỳ bút Người lái đị sơng Đà, Nguyễn Tuân có viết: “Cuộc sống của người lái đị
Sơng Đà quả là một cuộc chiến đấu hằng ngày với thiên nhiên, một thứ thiên nhiên Tây Bắc có
nhiều lúc trơng nó thành ra diện mạo và tâm địa một thứ kẻ thù số một .” (Nguyễn Tuân - Ngữ văn
12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.187).
Phân tích hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc và cuộc chiến đấu hằng ngày của người lái đị Sơng
Đà được giới thiệu như trên.
.----------HẾT----------
Họ và tên thí sinh: …………..................................……….............………....; Số báo danh: ……...................…….....
Chữ kí của giám thị 1:………........................................…....
Chữ kí của giám thị 2: …............................………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm và Đáp án - Thang điểm này để đánh giá
tổng quát bài làm của học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy cô giáo cần linh hoạt trong
quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Đáp án - Thang điểm phải được thống nhất
trong Tổ chấm và đảm bảo khơng sai lệch với tổng điểm tồn bài.
3. Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0.25; khơng làm trịn điểm.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần
Câu
Nội dung
I
Đọc hiểu
1
Phong cách ngơn ngữ: Chính luận/ ngơn ngữ chính luận/ chính luận
2
Theo tác giả, biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ
có được:
- bình yên ( 0.25)
- sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình.(0.25)
3
Hiểu câu nói: “Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự
chủ chính là bánh lái”
- Tính tự chủ giúp ta chủ động, tự kiểm sốt, điều khiển suy nghĩ, lí
trí, tình cảm, thái độ, hành động của chính mình.(0.5)
- Tự chủ giúp mỗi người đi đúng hướng cuộc đời, tỉnh táo, kiên nhẫn
vượt qua khó khăn, giơng bão để có được thành cơng. (0.5)
4
HS có thể nêu 1 thơng điệp mà mình tâm đắc nhất (0.5), đồng thời có
lí giải hợp tình, hợp lí (0.5)
II
Làm văn
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một
đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ ý nghĩa của sự tự
chủ của con người trong cuộc sống.
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của sự tự chủ của
con người trong cuộc sống.
Điểm
3.0
0.5
0.5
1.0
1.0
2.0
0.25
0.25
c. Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề 1.0
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự tự chủ của
con người trong cuộc sống. Có thể triển khai theo hướng sau:
-Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định sáng suốt,
khơng bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm, tự chủ với
hành vi của mình trong mọi hồn cảnh. Tự chủ là đức tính tốt cần phải
rèn luyện trong q trình hồn thiện bản thân.
- Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.
+Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có
thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân,
tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại.
+Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng
đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn.
+ Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ.
+Tự chủ còn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ,
dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành công
+ Phê phán những ai thiếu tự chủ, dựa dẫm trong cuộc sống.
2
- Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi cơng
việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt.
d. Sáng tạo
0,25
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn
đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0,25
câu.
Trong tuỳ bút Người lái đị sơng Đà, Nguyễn Tn có viết: “Cuộc sống
5,0
của người lái đị Sơng Đà quả là một cuộc chiến đấu hằng ngày với thiên nhiên,
một thứ thiên nhiên Tây Bắc có nhiều lúc trơng nó thành ra diện mạo và tâm địa
một thứ kẻ thù số một .” (Nguyễn Tuân - Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2018, tr.187).
Phân tích hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc và cuộc chiến đấu hằng ngày của
người lái đị Sơng Đà được giới thiệu như trên.
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được
vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc và 0,25
cuộc chiến đấu hằng ngày của người lái đị Sơng Đà, phong cách tài hoa và un
bác của Nguyễn Tuân.
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc 4.00
và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Cụ thể:
3.1.Mở bài: 0.25
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Tuân và tác phẩm “NLĐSĐ”, nêu vấn đề chính: hình
ảnh thiên nhiên Tây Bắc và cuộc chiến đấu hằng ngày của người lái đị Sơng Đà
(Trích dẫn ý kiến).
- Nêu ý phụ: phong cách tài hoa và uyên bác của Nguyễn Tuân.
3.2.Thân bài: 3.50
a. Khái quát sơ lược về tác phẩm cần cảm nhận: 0.25 đ
b. Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc và cuộc chiến đấu hàng
ngày của người lái đò SĐ 2.25
* Vẻ đẹp hùng vĩ, hung bạo của con sông Đà.
- Cảnh tượng đá bờ sông dựng vách thành gây cảm giác sợ hãi, ớn lạnh vì
chống ngợp.
- Đoạn ghềnh Hát Loóng với hàng cây số nước, gió, đá xơ đập vào nhau tạo
nên lưu tốc kinh hồng đầy thử thách.
- Quãng Tà Mường Vát với những cái hút nước khổng lồ, dễ dàng nuốt
chửng, nghiền nát những bè gỗ vững chắc chỉ trong “mươi phút”.
- Nguy hiểm nhất là đoạn vượt thác: tiếng nước gầm lên những âm thanh ghê
rợn,kì bí, rống lên kinh hồng; sóng nước như qn liều mạng lao vào tấn cơng
ơng đị và con thuyền bằng những địn hiểm độc, chí tử; đá trên sơng được giao
nhiệm vụ qua ba vịng vây thạch trận với mục tiêu duy nhất: dìm chết cái
thuyền...
=> một thứ thiên nhiên Tây Bắc có nhiều lúc trơng nó thành ra diện mạo và
tâm địa một thứ kẻ thù số một.
* Vẻ đẹp trong cuộc chiến đấu của ông đị
- Ơng đị có lai lịch, ngoại hình như gắn chặt với dịng sơng; hay nói đúng
hơn dịng sơng hung bạo đã tôi luyện thể chất, bản lĩnh và giúp ơng tồn tại mưu
sinh trên dịng sơng dữ.
- Ơng lái đò thuộc lòng những ghềnh thác SĐ; nắm vững quy luật của thần
sông thần đá -> yếu tố quan trọng để bước vào cuộc chiến.
- Hình ảnh ơng đị giữa cuộc chiến với thác dữ hiện lên như vị dũng tướng
với nhiều vẻ đẹp:
+ Sự tự tin, mạnh mẽ: đương đầu với những luồng sóng “vơ sở bất chí” với
những hành động táo bạo nhưng vơ cùng chuẩn xác; dù có lúc đau đến méo bệch
gương mặt bởi những đòn âm đòn tỉa nhưng ông vẫn ghì chặt cuống lái vì “cưỡi
lên thác SĐ phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ”.
+ Trí dũng tuyệt vời: Dù thủy thần, hà bá liên tục thay đổi chiến thuật bằng
những dàn đá méo mó, quái dị nhưng người lái đị vẫn có những đấu pháp linh
hoạt: đứa thì rảo bơi chèo mà tránh xa, đứa thì sấn lên mà tiến tới, đứa thì chặt
đơi để lao đi như một mũi tên tre phóng qua màn nước; mỗi cửa tử ông đều nhận
ra âm mưu của bọn đá thác và đánh sập trận địa của chúng một cách tài tình.
+ Tay lái tài hoa nghệ sĩ: con thuyền dưới sự điều khiển của ơng đị đã trở
thành con tuấn mã hiểu ý chủ; với sự điều khiển của ơng nó khơng cịn bơi mà
như đang lướt, đang bay trên mặt nước cuộn sóng.
=> cuộc chiến đã làm nổi bật tài nghệ, trí dũng của con người trong cơng
cuộc chinh phục thiên nhiên.
* Những đặc sắc nghệ thuật:
-Hình tựng dịng sơng hiện lên như một sinh thể có linh hồn, tính cách; sử
dụng kiến thức của nhiều lĩnh vực với trường liên tưởng phong phú; từ ngữ, hình
ảnh sống động; câu văn dồn dập, gay cấn.
- Phong cách tài hoa, uyên bác của Nguyễn Tuân.
=> Vẫn là sự tài hoa, uyên bác hiếm thấy trên văn đàn nhưng tùy bút của NT
sau Cách mạng đã thoát ly khỏi ám ảnh về vẻ đẹp “vang bóng một thời”. Nhà
văn đã đem cái tài, cái tơi của mình để hịa vào cuộc sống lao khổ nhưng vĩ đại
của nhân dân, của đất nước.
3.3.Kết bài: 0.25
- Khẳng định lại ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.
- Nêu bài học liên hệ: ý thức xây dựng đất nước, bảo vệ môi trường, tình u lao
động.
4. Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề
nghị luận.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.( Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ khơng
tính điểm này)
0,25
0,25
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
MÔN NGỮ VĂN
Mức độ
Chủ đề
Đọc hiểu: 01
Đoạn trích văn
bản nghị luận
khoảng 200 chữ
Số câu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Phong cách Giải thích ngắn Nêu một thông
ngôn ngữ văn gọn một quan điệp mà mình
bản.
điểm đặt ra tâm đắc
trong đoạn trích
2
1
1
1.0
1.0
1.0
10%
10%
10%
Nghị luận xã hội Kiểu bài nghị Các khái niệm Huy động kiến Lời văn săc sảo,
luận xã hội
liên quan đến thức về đời sống cảm xúc sâu.
vấn đề nghị xã hội làm rõ
luận.
vấn đề.
Số câu
1
2.0
Tạo lập bài văn
Nghị luận văn .
nghị luận văn học
học
phân tích một tác
phẩm, đoạn trích
văn xi.
Nhận biết
Thơng hiểu
Số câu
4
3.0
30%
1
20%
Tổng số câu
2
1
3
1
50%
6
Tổng số điểm
1
1
8
8
10%
10%
80%
100%
Tỉ lệ
1
1
Cộng