Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.07 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span> Tuần 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TOÁN CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chíaố có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Có kĩ năng tính nhẩm nhanh. - Có lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị :nội đung III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: HS thực hiên phép chia - Nhận xét cho điểm 77:6 78:5 2- Bài mới: * Giới thiệu bài a. Giới thiệu phép chia: 648 : 3 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái - HS làm theo hướng dẫn của GV. sang phải theo 3 bước tính nhẩm: chia, - 1 số HS khác thực hiện lại 648 3 nhân, trừ; chia từ hàng cao đến hàng thấp. (như SGK) 6 216 - Vậy 648 : 3 = ? 04 b. Giới thiệu phép chia 236 : 5 3 - GV hướng dẫn h/s thực hiện –chốt 18 c. Thực hành. 18 * Bài 1: Tính: 0 - Gọi 3 HS lên bảng làm ,nhận xét chốt - HS làm b/c * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài,phân tích cho HS giải vở giải vở - 1 em giải bảng lớp -Chấm chữa chốt Bài giải 234 h/s xếp được số hàng là 234 : 9 = 26 (hàng) * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp số 26 hàng - Củng cố về giảm 1 số đi nhiều lần. HS làm nháp 888 kg : 8 = 111 kg 3- Củng cố, dặn dò: 888 kg : 6 = 148 kg.... - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ____________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I- Mục tiêu A. Tập đọc: - Đọc đúng: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng, kiếm nổi. - Đọc phân biệt câu kể với lời nhân vật (ông lão)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Hiểu được nội dung truyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. B. Kể chuyện: - Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo kiểu nối tiếp - kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng ông lão. * Giáo dục HS có tinh thần yêu lao động. II- Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ (SGK), đồng bạc ngày xưa. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Tập đọc 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Nhớ Việt HS và trả lời câu hỏi Bắc" - Trả lời câu hỏi 2 và 3 của bà - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài ( b. Luyện đọc - HS theo dõi. * GV đọc toàn bài + Hướng dẫn đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết - Đọc từng câu: Kết hợp luyện đọc các bài. tiếng, từ ngữ khó. - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - Đọc từng đoạn Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s đọc đúng một số câu - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho h/s đọc trong nhnho - 1 HS đọc cả bài. Gọi 1 em đọc cả bài - HS đọc - Cho cả lớp đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? GiảI thích từ :người chăm,hũ - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Giải thích từ :dúi,thản nhiên - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?. - Vì con trai lười biếng. - Người siêng năng, chăm chỉ,... - Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 - Người con đã làm lụng vất vả tiết kiệm bát gạo, chỉ ăn 1 bát,... tiền như thế nào? GiảI thích từ: dành dụm - Thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người sợ bỏng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> con làm gì? Vì sao? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? - Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Giáo viên nhận xét chốt d. Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 4 và 5. -Cho h/s thi đọc ,nhận xét cho điểm B. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự câu chuyện : Hũ bạc của người cha. Sau đó kể lại câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể. * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. Sau đó sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. * Bài 2: Kể lại truyện dựa vào tranh. - GV giúp đỡ HS. - Nhận xét cho điểm. - Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới được... - Ông cười chảy cả nước mắt vì vui mừng, cảm động,... - câu 1 (đoạn 4), câu 2 (đoạn 5) HS nghe rồi thi đọc đoạn văn. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS nêu lại.. - HS thực hiện. -3-5-4-1-2 - HS kể theo nhóm 5 HS (mỗi em kể 1 đoạn) - 1 số nhóm lên thi kể trước lớp. - 1 -2 HS khá kể lại toàn truyện. 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu nhân vật trong truyện mà em thích nhất? Vì sao em thích? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I- Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép với trường hợp thương có chữ số ở hàng đơn vị - Rèn kĩ năng chia thành thạo . - Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học II- Chuẩn bị ;nội dung III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: gọi h/s lên bảng làm bài tập 3 h/s lên bảng làm 457:5 578:3 230 :6 Lớp làm nháp Nhận xét cho điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2- Bài mới:giới thiệu bài Giáo viên nêu phép chia 560 :8=? - Gọi 1 h/s lên bảng đặt tính rồi chia - Giáo viên nhận xét ghi kết quả rồi nêu cách thực hiện 560 :8 =70 - Giáo viên nêu phép tính thứ 2 632 :7=? - Gọi 1 em lên bảng chia dưới lớp làm nháp - Nhận xét chốt;ở lần chia thứ hai nếu số bị chia bé hơn số chia thì ta viết 0 vào thương. Luyện tập Bài 1 :tính Cho h/s làm b/c cột 1,2,4 - Gọi 3 h/s làm bảng lớp Nhận xét chốt Bài 2:gọi h/s đọc đề phân tích Cho h/s làm vở - Chấm chữa cốt Bài 3 :cho h/s làm nháp,nhận xét chốt. - HS lên bảng thực hiện phép chia - Nêu lại cách thực hiện. - HS nêu lại ghi nhớ. - HS làm b/c. HS làm vở,1 em chữa bài 365 :7 =52 (tuần )dư 1 ngày -HS làm nháp nêu kết quả. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học _________________________________ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT:HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I- Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 trong bài "Hũ bạc của người cha". - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết. II- Chuẩn bị : nội dung. III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - 2 học sinh lên bảng viết - 2HS viết bảng lớp: - Lớp viết bảng con - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc đoạn viết. - 1-2 HS đọc bài. - Lời nói của người cha được viết như thế - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch nào? đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. - HS nêu rồi chốt: sưởi lửa, ném luôn, - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết thọc, lấy ra, làm lụng,.. sai? - HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con. - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó (HS - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. nêu) GV đọc mẫu. - HS chữa lỗi ra lề vở GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV đọc cho HS soát lỗi. Chấm, chữa bài: GVchấm bài, nhận xét. - HS làm bài vào VBT, 2 nhóm (mỗi nhóm c. Hướng dẫn làm bài tập. có 4 em) lên bảng thi làm. * Bài 2: - Điền ui hay uôi? + mũi dao, con muỗi, hạt muối,... -Nhận xét chốt + núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ,... - Gọi HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh. - HS nêu yêu cầu của bài rồi ghi lời giải * Bài 3b: Gọi HS nêu yêu cầu của bài vào bảng con. 3- Củng cố - dặn dò: sót, xôi, sáng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ______________________________ THỂ DỤC TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I- Mục tiêu: - Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch, 3 gậy. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng tại chỗ. - Chơi trò chơi: "Chui qua hầm" - Khởi động các khớp. B. Phần cơ bản. - Cán sự điều khiển, lớp thực hiện. * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Cả lớp tập liên hoàn 8 động tác của bài - GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS. thể dục. Sau đó chia tổ để luyện tập, tổ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. GV theo dõi, sửa sai. - GV nêu tên động tác, yêu cầu HS nhớ và tự tập.. trưởng điều khiển. - Sau đó thi đua biểu diễn giữa các tổ. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá.. * Trò chơi: “Đua ngựa" - GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi, luật - HS chơi trò chơi. chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Nhận xét, dặn dò ________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động thơng tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. Ghi chú :Nêu ích lợi của một số hoạt động thơng tin liên lạc đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - 1 số thư từ ; điện thoại thật hoặc đồ chơi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. -Học sinh kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện. -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình (Câu hỏi gợi ý trang 78 sách giáo viên). bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung -Giáo viên cho các nhóm trình bày.. -Giáo viên kết luận : Đài truyền hình, đài phát thanh, giúp chúng ta biết được những thông tin liên lạc, phát đi những tin tức trong và ngoài nước về các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, kinh tế …. *Hoạt động 2 : Chơi trò chơi -Tập cho học sinh phản ứng nhanh. Học sinh thực hiện trò chơi -Giáo viên cho học sinh chơi trò bác đưa + Chuyển thường : chuyển sang cho bạn thư như hướng dẫn của sách giáo viên trang kế bên 79. + Chuyển nhanh : chuyển cách mình ngồi -Giáo viên nhận xét trò chơi. 2 bạn + Chuyển hoả tốc : chuyển cách mình ngồi 3 bạn +Củng cố - dặn dò : - Giáo viên chốt lại kiến thức bài học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi mhớ và chuẩn bị bài Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 TOÁN GIỚI THIỆU CÁC BẢNG NHÂN I- Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Củng cố bài toán gấp một số lên nhiều lần. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bi:nội dung III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài, - GV, HS cả lớp nhận xét bổ sung. 2- Bài mới: Giới thiệu bài a. Giới thiệu bảng nhân: - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. b. Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3x4 - Cho HS tìm tích của một vài cặp số khác. c. Thực hành: Bài 1: -cho h/s vận dụng bảng nhân rồi nêu Bài 2: - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Phân tích các bước giải. - Nêu các bước làm. Yêu cầu HS tự làm bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học.về ôn bài. Hoạt động của trò HS cả lớp làm bảng con: 356:2 647:9 227:9 - 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số: 1,2,3,...,10 - Thực hành tìm tích của 3 và 4. - Cho một số lên tìm trước lớp. - 4 HS trả lời trước lớp. - - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Bài giải Số huy chương bạc là; 8x3=24(huy chương) Tổng số huy chương là; 24+8=32( huy chương) Đ/S: 32 huy chương.. ______________________________ TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I- Mục tiêu: - Đọc đúng: múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm... - Bài đọc với giọng kể nhấn mạnh vào từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Hiểu được nội dung: đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. -Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II- Chuẩn bị :nội dung III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn chuyện: Nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * GV đọc toàn bài + Hướng dẫn đọc. HS theo dõi. - Đọc từng câu, g/v chú ý sửa sai. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết - Đọc từng đoạn bài. -Hướng dẫn đọc câu dài - HS đọc nối tiếp đoạn Đọc bài trong nhóm - Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Đọc đồng thanh -hs đọc c. Tìm hiểu bài: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - ...dùng lâu dài, chịu được gió bão chứa -Giải thích từ :rông chiêng được nhiều người... - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế - ...là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nào? GT từ nông cụ nghiêm... - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà - ...là nơi có bếp lửa, nơi các già làng rông? thường tụ họp để bàn những việc …. - Từ gian thứ ba dùng để làm gì? - HS nêu - Nhận xét chốt d. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. h/s chú ý nghe - Bốn HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài hS đọc - Một hai HS đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. - Nhận xét cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> _______________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: L. I- Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần + Viết câu ứng dụng (Lời nói ... lòng nhau) bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đẹp. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II-Chuẩn bị :chữ mẫu III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra lớp viết bảng con: Yết Kiêu, - 2 HS viết bảng lớp, GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết trên bảng con. - L. * Luyện viết chữ viết hoa. - HS quan sát chữ mẫu và nêu lại cách viết. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa. - Nhận xét, sửa. - Luyện viết chữ hoa: L. - HS đọc tên riêng và quan sát mẫu, + GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nêu cách viết. * Luyện viết từ ứng dụng. - HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng - GV giới thiệu về Lê Lợi. con. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết -Nhận xét sửa * Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích câu ứng dụng: - HS quan sát mẫu. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết. - HS nêu cách viết. -Nhận xét sửa - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. Lời nói; Lựa lời.. - GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết. d. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài ở nhà. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. I- Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị:nội dung. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm BT 3 - GV, HS cả lớp nhận xét bổ sung. 2- Bài mới: Giới thiệu a. Giới thiệu bảng chia. - HS chú ý nghe b. Hướng dẫn sử dụng bảng chia. - 1 HS lên thực hành tìm trên bảng chia. - Gv hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12:4: - Từ số 4 ở cột một, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - ta có:12:4=3 - Tương tự với 12:3=4 - Cho HS tìm thương của một vài cặp số khác. c. Thực hành: *Bài 1: - Hs lên bảng làm HS cả lớp theo dõi nhận - HS lên bảng làm bài,củng cố cách sử xét. dụng bảng chia *Bài 2: - HS sử dụng bảng chia đẻ làm bài. - Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia, số chia, thương. *Bài 3: - hS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài,phân tích,cho - Số trang bạn Minh đã đọc: h/s làm vở,chấm chữa chốt 132: 4= 33( trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc: 13233=99(trang) Đáp số:99 trang 3- Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về ôn bài _____________________________ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT:NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I- Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài (đoạn 2) - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn: ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II- Chuẩn bị ;nội dung III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - gọi h/s chữa BT HS chữa bài tập 3 2- Bài mới: giới thiệu bài Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc lại. - Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu - Thơ lục bát. - Những chữ nào trong đoạn chính tả dễ - HS nêu, VD: vách, treo, rông,.. viết sai? - HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con những chữ dễ viết sai. GV đọc mẫu. HS nhận xét, sửa chữa. GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự sửa lỗi ra lề vở. Chấm, chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. Hướng dẫn làm bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm vào VBT. Bài 2: Điền ưi/ươi. - 3 HS lên bảng thi làm. -Nhận xét chốt khung cửi, cưỡi ngựa, gửi thư, mát rượi,... - Yêu cầu HS đọc lại các từ đã điền đầy đủ. - HS làm vào VBT. - 2 nhóm (2HS/ nhóm) lên bảng thi làm. Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. VD: xâu kim,.../ sâu bọ,... - Nhận xét chốt xẻ gỗ,.../ chim sẻ,... - Luyện cách phát âm đúng phụ âm s/x. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. I- Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. - Tiếp tục học về phép so sánh. Đặt được câu có hình ảnh so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị : nội dung III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3 T14 2- Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em - HS thảo luận cặp đôi. biết? - Đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Phía bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao... + Miền Trung: Vân Kiều, Cơ- ho, Khơmú... + Miền Nam: Khơ- me, Hoa, Xtiêng. * Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 4 HS lên bảng điền từ vào chỗ thích a ,bậc thang b , nhà rông c , nhà sàn * Bài tập 3: d , Chăm - Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với - 1 HS đọc lại bài vừa điền. nhau trong mỗi bức tranh. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Đọc những câu văn đã viết trước lớp * Bài tập 4: Đọc yêu cầu của bài. - GV chốt ý. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. - HS làm bài,vào vở - Chữa bài. Thứ tự từ cần điền: núi Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra, bôi mỡ, núi, trái núi.. _______________________________ THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I- Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác các động tác và thuộc bài. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. - Yêu cầu HS tập các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy chậm quanh sân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Khởi động.. - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh". B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm - Cả lớp cùng thực hiện. số. - GV hô nhịp liên tục cho lớp tập liên hoàn - Ôn bài thể dục phát triển chung. cả 8 động tác (2 lần). - Lần 3: Cán sự điều khiển lớp tập theo 3 hàng ngang. Sau đó chia tổ để tập. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. -Một số HS thi tập bài thể dục phát triển chung trước lớp. - Gv bao quát lớp. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. - Thi biểu diễn bài thể dục phát triển - HS chơi trò chơi. chung. - Nhận xét, đánh giá. - Chơi trò chơi "Đua ngựa" - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét – dặn dò.. _______________________________ ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Hs hiểu sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết nhận xét và đánh giá hành vi về việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III. Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp khó - Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần đến sự giềng? thông cảm giúp đỡ của hàng xóm láng giềng để vượt qua khó khăn. - Gv nhận xét đánh giá. C.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Gt các tư liệu sưu tầm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> được về chủ đề bài học. - Hs để lên bàn các tranh vẽ, bài thơ... đã - Y/ c hs trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ca sưu tâm được. dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được. - Từng cá nhân hoặc nhóm lên trình bày trước lớp. - Gv tổng kết: Khen các cá nhân và nhóm - Sau mỗi phần trình bày hs nhận xét bổ hs đã sưu tâm được nhiều tư liệu và trình sung. bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá - Yêu cầu hs nhận xét các hành vi - Hs thảo luận nhóm đôi để nhận xét các hành vi. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Gvkl:Các câu a, d , e, g là những việc làm - Lớp nhận xét. tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Các việc b, c, đ là những việc không nên làm - Yêu cầu hs liên hệ theo các việc làm trên. - Hs liên hệ. - Gv nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3: Xử lí tình huống đóng vai. - Gv chia hs theo nhóm, y/c mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống trong vở bài tập đạo đức. - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và - Gvkl chốt lại cách ứng xử theo từng tình chuẩn bị đóng vai. huống. - Các nhóm lên đóng vai. - KL chung: Nêu câu ca dao trong sách bài - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong tập. từng tình huống. C. Củng cố dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có 2 phép tính. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị :nội dung III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: -HS lên bảng làm theo y/c của g/v - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới *Giới thiệu bài * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con - Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có phần a,c.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 chữ số. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu:. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.và phân tích -Cho h/s giải vở ,1 em giải bảng lớp Nhận xét chốt *. Bài 4: - Nêu cách giải bài toán? -Cho h/s làm vở ,chấm chữa chốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. - HS theo dõi. - Lưu ý: không viết tích của lần nhân trở lại mà nhân đến đâu trừ đến đấy. -H/S làm nháp a,b,c - HS đọc và phân tích ,h/s làm vở -Bài giải Đoạn đường bc dài là 172 x 4 = 688 (m) - Đoạn đường ac dài là 172 + 688 = 860 (m) Đáp số:860 mét - HS đọc đề và phân tích đề. Bài giải - Số áo đã dệt là 450 : 5 = 90 (áo)) -Số áo còn phải dệt 450 - 90 = 360 (áo)) Đáp số :360 áo. _______________________________ TẬP LÀM VĂN NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM. I- Mục tiêu - Nghe, nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui " Giấu cày". Giọng kể khôi hài, vui. - Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 14, viết được 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực; câu văn rõ ràng, sáng sủa. - Làm cho HS thêm yêu mến nhau. II- Chuẩn bị :nội dung - GV: bảng lớp chép sẵn phần gợi ý kể lại truyện vui và gợi ý ở BT2(tr 120) - HS: SGK III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: HS kể lại truyện T14 2-4 h/s kể, 1 h/s giới thiệu về tổ em -Nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: Nghe và kể lại truyện "Giấu - HS nêu yêu cầu của bài, quan sát tranh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cày" minh hoạ ở SGK rồi đọc lại 3 câu hỏi gợi - GV kể chuyện lần 1. ý. + Bác nông dân đang làm gì? - đang cày ruộng. - Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân - Bác hét to: "Để tôi giấu cái cày vào bụi nói thế nào? đã." - Vì sao bác bị vợ trách? - vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ mà lấy mất cày. - Khi bị lấy mất cày, bác làm gì? - Nhìn trước, nhìn sau ……. - GV kể lần 2. - 1 HSKG kể lại. - HS nhìn gợi ý kể theo cặp đôi. - HS thi kể lại câu chuyện. - Truyện này có gì đáng cười? - Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ... * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu rồi đọc lại các gợi ý. -Cho h/s làm vở - 1 HS khá, làm mẫu: Tổ em là tổ 3. Tổ - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. em có 7 bạn. Bạn ngồi đầu bàn thứ nhất là -HS đọc bài làm ,g/v nhận xét chôt Phúc, bạn rất ít nói nhưng chữ đẹp. Bạn 3- Củng cố, dặn dò: tiếp theo là... - Hệ thống bài. - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét giờ học. ____________________________ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP - Giảm tải: không yêu cầu HS sưu tầm 1 số hình ảnh và bài báo nói về hoạt động nông nghiệp. I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp của tỉnh nơi em đang sống. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 số tranh, ảnh về các hoạt động nông nghiệp. - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ: - Kể một số hoạt động diễn ra ở nhà Bưu - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. điện tỉnh? - Ích lợi của các hoạt động phát thanh truyền hình? 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động nông nghiệp. - HS quan sát và thảo luận nhóm rồi báo - Chia lớp thành nhóm 4 HS. Yêu cầu HS cáo kết quả. quan sát các hình vẽ ở SGK - tr 58; 59 và - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thảo luận theo gợi ý: + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu + trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt cá, trông trong hình. ngô,.. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? + tăng thu nhập, cung cấp lương thực,... - KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,... gọi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: Hoạt động nông nghịêp ở địa phương em. - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi em sống. + Gv theo dõi, giúp đỡ. - Em hãy kể tên một số sản phẩm nông nghiệp được xuất khẩu? - Đối với người sản xuất nông nghiệp em có thái độ như thế nào? - Để giúp đỡ bố, mẹ làm nghề nông nghiệp em cần phải làm gì?. - HS làm việc theo cặp đôi. - 1 số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. VD: Hoạt động trồng trọt hoa màu, cấy lúa, gặt lúa, đánh bắt cá, chăn trâu,.. - Bưởi Năm Roi; Nhãn Lồng Hưng Yên; Vải Thiều Bắc Ninh... - Phải kính trọng. - Giúp bố, mẹ làm những công việc vừa sức.. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 2 để củng cố kiến thức của bài học. ______________________________ THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Cắt dán chữ V đúng kĩ thuật, đẹp. - HS thích cắt dán chữ. II. Chuẩn bị: - GV : Mẫu chữ V - HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo. III. Các hoạt động cơ bản : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Quan sát nhận xét. - GV lần lượt đưa mẫu chữ V cho học sinh quan sát, nhận xét HS quan sát 3ô HS: Chữ rộng mấy ô? Có nửa bên trái và nửa bên phải giống Hai chữ có điểm gì giống nhau? nhau..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát. HĐ2:GV hướng dẫn mẫu. GV làm mẫu và hướng dẫn học sinh các bước làm. Quan sát GV làm mẫu B1: Kẻ chữ V: -Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3ô. -Lật mặt trái đánh dấu chữ V. Kẻ theo điểm đánh dấu. -Lưu ý học sinh kẻ đường góc trong của chữ V Bước 2:Cắt chữ V: Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V, cắt theo đường kẻ. Bước 3: Dán chữ V -Kẻ đường chuẩn, ướm trước khi dán. -Bôi keo và dán vào vị trí đã định. HĐ3:HS cắt dán chữ V -T quan sát giúp học sinh chưa nhớ thao Cắt dán chữ V tác. HĐ 4: Nhận xét đánh giá: HS cùng nhận xét. Nhận xét tuyên dương những bài đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>