Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.18 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ 7 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, Thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 2 chủ đề là: Các môi trường địa lí và thiên nhiên và con người ở các châu lục - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức kiểm tra: tự luận 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đề kiểm tra học kì học kì I, Địa lí 7, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 20 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Các môi trường địa lí 12 tiết = 60 % và thiên nhiên và con người ở các châu lục 8 tiết =40 % Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MA TRẬN Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người. 40% = 4.điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa - Nhận biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và nước ở đới ôn hòa - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa - Biết được sự thích nghi của động và thực vật của môi trường đới lạnh - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện ở đới lạnh. - Hiểu và trình bày dượcđặc điểm của các nghành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa - Trình bày được những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và nước ở đới ôn hòa. - Nhận biết đặc điểm qua tranh ảnh, biểu đồ. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đới lạnh - Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa. - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tê của con người ở đới lạnh. 0đ=0%. 2đ = 50%. 2đ = 50%. 0đ=0%. - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển của con người của một số quốc gia trên thế giới. 0đ=0%. 0đ=0%. 2đ=20%. 0đ=0%. Thiên nhiên - Kể tên được các lục địa và con người và châu lục trên thế giới ở các châu - Biết được một số tiêu chí ( Chỉ số phát triển con lục. 60%=6đ. 4đ= 66,6%. - Phân biệtđược giữa châu lục và lục địa - Trình bày và giải thích đặc điểm kinh tế chung và các nghành kinh tế Châu Phi - Giải thích nguyên nhân và hậu quả của tốc độ đô thị hóa nhanh Ở Châu phi 2đ= 33,6%. 10đ = 100%. 4đ=30%. 4đ=40%. người...) - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của Châu phi - Trình bày đặc điểm cơ bản về thiên nhiên, dân cư-xã hội châu phi - Biết được tốc độ đô thị hóa của Châu phi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: Câu 1: ( 2đ) Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa? Câu 2: ( 2đ) Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa?. Câu 3 ( 6đ) a, Em hãy phân biệt giữa châu lục và lục địa. Kể tên các Châu Lục và các lục địa trên thế giới?(4đ) b, ? Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm của thiên nhiên châu phi(2đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Ý. Nội dung * Ô nhiễm không khí: - Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông thải vào khí quyển. - Hậu quả: + Mưa a xít làm +Làm tăng hiệu ứng nhà kính Làm cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương lên cao, đe dọa sự sống trên TĐ... + Tạo lổ thủng trong tầng ô dôn, gây nguy hiểm cho con người. * Ô nhiểm nước: - Nguyên nhân: + Ô nhiễm nguồn nước biển: Do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển… + Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm: do hóa chất, chất thải từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp - Hậu quả: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.. 2. a 3. b. Điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. + HM đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, mùa đông ấm,mùa hạ rất nóng + HM đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.. 1đ. - Lục địa: + Là khối đất liền rộng lớn hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia mạng ý nghĩa tự nhiên là chính. - Châu lục : + Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh. Sự phân chia mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. - Có 6 lục địa : Á- Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam cực, Ô xtrâylia. - 6 châu lục : Á, Mĩ, Phi, Nam cực , Đại dương, Âu.. 1,5đ. - Châu phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Hoang mạc chiếm phần lớn diện tích châu phi. - Nguyên nhân: Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển - Các MT đối xứng nhau qua đường XĐ cắt ngang gần giữa châu phi. Có 7 môi trường gồm: MT xích đạo ; 2MT nhiệt đới; 2 MT hoang mạc; 2MT Địa Trung Hải - Nguyên nhân: Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các môi trường nằm đối xứng qua xích đạo. 1đ. 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>