Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HKI Vat Li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN : VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC : Thời gian làm bài : 45phút *Phạm vi kiến thức : Từ tuần 1 đến tuần 17 *Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( 50%TNKQ ; 50%TL ) * Nội dung kiểm kiến thức: Chương I chiếm 70%, Chương II chiếm 30%. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Tên chủ đề Chương 1. Điện học 22 tiết. TNKQ. Thông hiểu TL. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-. TNKQ. TL. 10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL 15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 19. Vận dụng được công thức l  R = S và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên. Cấp độ cao TNKQ TL 22. Vận dụng được định luật Ôm và l  công thức R = S để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xơ. 9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.. Số câu hỏi Số điểm Chương 2. Điện từ học 12 tiết. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 2 1 1.0 1.0 23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 25. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 26. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 27. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 29. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.. 4. 1 0.5 30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 31. Mô tả được thí nghiệm của Ơxtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 33. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín 35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. 1 1 0.5 1.0 3. 2.5. 2.0. 1 0.5. quan. 21. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3 1 1.5 1.0 38. Xác định được các từ cực của kim nam châm. 39. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 40. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 41. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.. 2 1.0. 1 1.0 8 5.5. 1 1.0. 9 6,0 (60%). 6 4,0 (40%) 15 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ CHÍNH THỨC. Thi học kì I Năm Học Môn: Vật lý 9 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm:(5đ) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước phương án đúng nhất. Câu 1. Công thức nào không tính được công suất điện: U2 I2 A. P = R B. P = U.I C. P = R D. P = I2. R Câu 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1  R2 R1.R2 1 1  A. Rtđ = R 1 + R 2 B. Rtđ = R1.R2 C. Rtđ = R1  R2 D. Rtđ = R1 R2 Câu 3. Khi di chuyển con chạy về phía trái thì : A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi. Ñ C B. độ sáng của bóng đèn tăng dần. _ + C. độ sáng của bóng đèn giảm dần. Rx D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần. Câu 4. Dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua một điện trở 300  trong thời gian 5 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q = 3600000 J. B. Q = 60000 J. C. Q = 60 J. D. Q = 3600 J. Câu5. Sơ đồ sau dùng để xác định điện trở của R, khi đóng khóa K R K + A _ ta thấy vôn kế chỉ 12V và ampe kế chỉ 0,64A. Giá trị điện trở của R là: V A. 7,68  B. 18,75  C. 0,053  D. 18,5  Câu 6. Một dây nhôm có điện trở suất  = 2,8.10-8  .m, dài 2m và tiết diện 0,5mm2 thì điện trở của dây là: A. 11,2  B. 0,112  C. 0,0112  D. 1,12  Câu 7. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định: A. chiều lực điện từ. B. chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện. C. chiều dòng điện trong dây dẫn thẳng. D. chiều đường sức từ của nam châm. Câu 8. Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường (không theo hướng bắc nam)? A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. B. Đặt ở đó một kim nan châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. C. Đặt ở nơi đó các giấy vụn thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam. D. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. Câu 9. Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình bên) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 10. Có hai thanh kim loại A,B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó môt thanh là nam châm? A. Đưa thanh A lại gần B, nếu A hút B thì A là nam châm. B. Đưa thanh A lại gần B, nếu A đẩy B thì A là nam châm. C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc Nam thì đó là nam châm. D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm. II. Tự luận:(5đ) Bài 1: (1đ)Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: (1điểm) Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. Hỏi: - Lõi sắt non có vai trò gì? - Nếu ngắt dòng điện thì nó có còn tác dụng từ nữa không? - Vì sao lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép? Bài 3: (2điểm) Một dây đốt nóng có ghi (120 V – 600W) được làm Rd + bằng dây nikêlin dài 12m, có điện trở suất 0,4.10-6  .m. Mắc dây đốt nóng nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 220V Rb (mạch điện như hình vẽ). a) (1đ)Tính giá trị điện trở của biến trở khi dây đốt nóng họat động bình thường? b) (1đ)Tính đường kính tiết diện của dây đốt nóng ? Bài 4: (1điểm) Một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt ở gần đầu của một cuộn dây (như hình vẽ). Khi đóng khóa K thì lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có chiều như thế nào? Giải thích? ( xem như từ trường ở đầu ống dây là từ trường đều). ....HẾT.... -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM- LÝ 9 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B D B B B B II. TỰ LUẬN: 5 điểm Bài 1) (1đ) - Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Công thức : Q = I2Rt - trong Q: Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra (J) I : Cường độ dòng điện (A) R: Điện trở (Ω) t: thơì gian (s) Bài 2 (1đ) - Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Nếu ngắt dòng điện thì nam châm không còn tác dụng từ nữa. - Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì ngắt dòng điện lõi sắt non mất từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính lâu hơn nên biến thành nam châm vĩnh cửu.. 9 D. 10 C. 0,5 điểm 0,25 điểm. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm. Bài 3) (2đ) Tóm tắt: Uđm= 120V Pđm= 600W U = 220V  =0,4.10-6  .m l = 12 m a) Rb=? b) dd=?. a) Dây đốt nóng hoạt động bình thường nên : Ud = Uđm= 120V, Id= Iđm Pdm 600  U 120 = 5 (A) dm Cường độ dòng điện qua biến trở: I = I =. 0,25 điểm. - Hiệu điện thế hai đầu biến trở: Ub = U – Ud = 220 – 120 =100(V) U b 100  I 3, 75 = 26,7 (  ) b - Giá trị điện trở của biến trở: R =. 0,25 điểm. U 2 dm 1202  P 600 = 24 (  ) dm b) - Điện trở của dây: Rd = - Tiết diện của dây làm biến trở:. 0,25 điểm. ρ.l ρ.l 0, 4.10 6.12  S=  R 24 R= S = 0,2.10-6 (m2 )= 0,2 mm2 - Đường kính tiết diện của dây làm biến trở là:  .d 2 S .4 0, 2.4 d   3,14 = 0,5 (mm) S= 4. 0,25 điểm. b. 0,25 điểm. d. 0,25 điểm. b. 0,5 điểm. Bài 4 (1đ) - Khi đóng khóa K, đựa vào qui tắc nắm tay phải ta xác định được chiều đường sức 0,5 điểm từ trong lòng ống dây, có chiều từ trái sang phải.  đầu ống dây gần dây dẫn thẳng là từ cực Bắc (N) - Dựa vào qui tắc bàn tay trái ta xác định được chiều lực điện từ là chiều đi từ ngoài 0,5 điểm vào trong trang giấy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×