Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ngu van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.62 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 6</b>


<b>Tiết:</b>


<b>Ngày soạn:06/03/2012</b>
<b>Ngày dạy:14/03/2012</b>


<b> </b>

<b>TRAO DUYÊN</b>



<b> (Truyện Kiều – Nguyễn Du)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


<b>-</b> Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích. Đối với Kiều, tình
và hiếu thống nhất chặt chẽ.


<b>-</b> Xác định được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật qua đoạn trích.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


<i><b> - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu thơ trữ tình thể lục bát.</b></i>


<i><b>3. Tư tưởng thái độ </b></i>


<i><b> - Có quan niệm đúng đắn về tình yêu, hướng đến tình yêu cao đẹp</b></i>
<b>II.Phương tiện thực hiện</b>


<i><b> - SGK, Giáo án.</b></i>


<b> III.Cách thức thiến hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cu: </b></i>


-Nêu và phân tích những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài mới </i>


Truyện Kiều của Nguyễn Du là cảm hứng nhân văn trong việc thể hiện tiếng nói ca ngợi
những giá trị phẩm chất, đồng tình với những khát vọng giải phóng và đồng cảm với số
phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án những thế lực tàn bạo. Nàng Kiều trong tác
phẩm đã trải qua hầu hết những đau khổ của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến: gia
đình li tán, tình yêu tan vỡ, làm gái thanh lâu, làm nơ tì, làm vợ lẽ, tu hành bất đắc chí….
Bài học hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích Trao dun để thấu hiểu nỗi đau
vì bi kịch tình yêu tan vỡ của nàng.


b. Tìm hiểu b<i> ài mới</i>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>và HS</b>


<b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>-Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>


<b>tìm hiểu chung</b>


<i><b>- GV: Hãy cho biết vi tri</b></i>
<i><b>và nôi dung của trich</b></i>
<i><b>đoạn “Trao duyên” trong</b></i>


<i><b>tác phẩm “ Truyện Kiều”.</b></i>


- HS dưa vào phần
tiểu dẫn để trả lời


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1.Vi tri trich đoạn </b></i>


- Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia biến và lưu lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- GV: Đọc đoạn thơ và xác</b></i>
<i><b>định: đây là lời nói của ai</b></i>
<i><b>với ai và nói trong tâm</b></i>
<i><b>trang nào?</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu
hỏi


<i><b>- GV: nhân xét và hướng</b></i>
<i><b>dẫn cách đọc </b></i>


<i><b>- GV: Theo dõi tâm trạng</b></i>
<i><b>của nhân vât Thúy Kiều</b></i>
<i><b>có thể t ạm ngắt dòng tâm</b></i>
<i><b>trạng của Thúy Kiều</b></i>
<i><b>thành mấy chặng nhỏ để</b></i>
<i><b>dễ phân tich? </b></i>


- HS bám sát vào văn bản ,
suy luân trả lời



<b>-Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>
<b>đọc- hiểu văn bản</b>


<i><b>- GV:Em có nhân xét gì về</b></i>
<i><b>cách dùng từ “ cậy và</b></i>
<i><b>chịu”? có nên và có thể</b></i>
<i><b>thay thế bằng hai từ khác</b></i>
<i><b>gần nghĩa, chẳng hạn:</b></i>
<i><b>nhờ, nhận?</b></i>


- HS: suy nghĩ, bám sát văn


- Đoạn thơ có tính chất như một đoạn ngơn ngữ độc thoại
nội tâm của Thúy Kiều.


<b>2. Tìm hiểu bố cục</b>
<b>a. Cảm nhận chung</b>


Đoạn thơ là lời dặn dò, tâm sự của Thúy Kiều đối với
Thúy vân, cậy nhờ em gái một việc thiêng liêng trong tâm
trạng đớn đau tuyêt vọng. Bởi vậy cần đọc với nhịp điệu
chậm, giọng tha thiết. Càng về sau, Kiều như chỉ nói với
mình , nên giọng đọc đọan sau càng khẩn thiết não nùng hơn
<b>b. Bố cục</b>


<i><b>Chia 3 phần:</b></i>


+ Phần 1: 12 câu thơ đầu: Kiều tìm cách thuyết phục và trao
duyên cho Thúy Vân



+ Phần 2: 14 câu thơ tiếp: Thúy Kiều trao kỉ vật và dặn
thêm em


+ Phần 3: 8 câu thơ cuối Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng
của Thúy Kiều.


<b>II.</b> <b>Đoc – hiểu văn bản</b>


<b>1. (12 câu thơ đầu):</b> <b>Kiều tìm cách thuyết phuc và trao</b>
<b>duyên cho Thúy Vân.</b>


<i><b>a .4 câu thơ đầu: Nhờ cậy</b></i>
• Lời nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bản, suy luân trả lời


<i><b>- GV: em có suy nghĩ gì về</b></i>
<i><b>hành động “lạy rôi se</b></i>
<i><b>thưa”?</b></i>


- HS: trả lời


<i><b>GV: Thúy Kiều đã dùng ly</b></i>
<i><b>le gì để thuyết phục Thúy</b></i>
<i><b>Vân? Em có nhân xét gì</b></i>
<i><b>về cách thuyết phục này?</b></i>
- HS bám sát văn bản, suy
luận trả lời



hiện niềm hi vọng tha thiết của một lời gửi gắm, nương tựa.
- Chịu: Do nài ép quá nhiều, nể quá mà phải nhận, không
nhận không được.


→ Tình thế của Thúy Vân lúc đó chỉ có thể chịu mà thơi.
<i><b>• Hành đợng:</b></i>


- Lạy: là viêc nhờ cậy cực kì quan trọng. Thái độ kính cẩn
với người bề trên hoặc với người mình làm ơn.


→ Trong tình cảnh này Thúy Kiều coi em gái là ân
nhân rất sâu nặng. Mối quan hệ giữa ân nhân-nạn nhân


<i><b>b.</b></i> <i><b>10 câu thơ sau: Thuyết phục</b></i>
• Lời Thưa:


-Tình yêu đổ vỡ: “ Đứt gánh tương tư”
-Ủ̉y thác: “Mặc em”


→Thúy Kiều mong muốn, ép buộc Thúy Vân thay
mình nối duyên cùng Kim Trọng.




Lời cầu xin hạ mình, coi Thúy Vân như mơt ân nhân,
Thúy Vân bị đặt vào tình cảnh đã rồi không thể từ chối, ràng
buộc bằng cách đưa ra mối quan hệ “ vì cây dây leo”.


<i><b>Li do để Kiều thuyết phục:</b></i>
<i><b>Lí do thứ nhất</b></i>:



<i>+ Ngày xn em hãy cịn dài→Th</i> Vân còn trẻ.


+ <i>Lời nước non</i>  lời nguyện ước trong tình u.


 <i><b>Lí do thứ hai</b></i>: + <i>Tình máu mủ</i> Viện đến tình cảm chị em


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>GV: Ngôn ngữ trong đoạn</b></i>
<i><b>thơ được thể hiện thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- HS: Bám sát văn bản để
trả lời.


- GV: Em hãy nêu phẩm
<i><b>chất cuả Thúy Kiều?</b></i>


- HS bám sát văn bản, suy
luận trả lời


<i><b>- GV: đưa lời dẫn và nội</b></i>
dung tiếp theo: cuộc trao
duyên, trao vật thề.


-GV: Kỉ vật giữa Kiều với
<i><b>chàng Kim gồm những gì?</b></i>


+ Thành ngữ <i>“thịt nát xương mòn”, “ngậm cười chín suối”</i>





chỉ cái chết.


 <i><b>Lí do thứ ba</b></i>: Được vậy thì Kiều có chết cũng được mãn


nguyện, thơm lây vì em đã giúp mình sống trọn nghĩa với
chàng Kim.


=>Dùng một loạt ngơn ngữ và hình ảnh của cách nói dân
gian, Thúy Kiều vừa thừa nhận tình yêu với Kim Trọng,
vừa đặt ra tình huống bất khả kháng là “mặc em”. Qua đây,
ta thấy Kiều là người một người rất trọng tình nghĩa. Đồng
thời, nàng là người ln nghĩ cho người khác đến quên bản
thân mình.


→Qua đoạn thơ ngắn, Nguyễn Du đã thể hiện tài năng của
môt bậc thầy ngôn ngữ: Ngôn ngữ cuả Kiều với Vân lúc
này giàu chất lý trí mang phong cách thàn h ngữ vừa tỉnh
táo sáng suốt vừa gần gũi thân tình.


 <i><b>Tiểu kết: Bằng một hệ thống hình ảnh</b></i>
mang tính đối lập, bằng lời thơ mang âm hưởng của
thành ngữ ca dao kết hợp từ Hán Việt,Nguyễn Du
không chỉ diễn tả được những biến cố bất hạnh lớn
lao trong cuộc đời Kiều mà làm cho tâm sự của Kiều
với em vừa gần gũi giản dị vừa trang trọng.


<b>2. (14 câu thơ tiếp theo): Kiều trao kỷ vật cho em</b>
*Kỉ vât Kiều trao cho Vân:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>những kỉ vật ấy?</b></i>


- HS bám sát vào văn
bản, suy luận trả lời.


<i><b>-GV: Khi phải trao những</b></i>
<i><b>kỉ vật cho em, Kiều tự</b></i>
<i><b>nhận mình là người</b></i>
<i><b>“mệnh bạc”. Em hiểu thế</b></i>
<i><b>nào về “người mệnh</b></i>
<i><b>bạc”?</b></i>


-HS: trả lời


-GV: Hãy cho biết câu
<i><b>“Duyên này thì giữ, vật</b></i>
<i><b>này của chung” thể hiên y</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


-HS: Bám sát văn bản,
suy luân trả lời


<i><b>-GV:Kiều </b></i> <i><b>hình</b></i> <i><b> dung</b></i>
<i><b>tương lai cuả mình như</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>-GV: Em hãy nhận xét về</b></i>
<i><b>cách dùng từ trong đoạn</b></i>



+Mảnh hương


→Kỉ vật gắn bó mối tình đep của Kim-Kiều, Với
người ngồi cuộc: khơng có giá trị vật chất đáng kể. Nhưng
với Thúy Kiều: quý giá, gợi tình cảm sâu nặng, lời thề ước
thiêng liêng của Kim- Kiều. Kỉ vật còn là lời nhắc nhở đừng
quên nỗi đau của nàng.


- “Người mệnh bạc”: người có số phận bạc bẽo, không
may, đầy bất hạnh, không thoát ra được như một định
mệnh.


*Kiều trao duyên cho Vân: “Duyên này thì giữ....” Câu thơ
như một tiếng nấc nghẹn ngào đầy xót xa tội nghiệp. Xót xa
bởi những gì gọi là của riêng đâu còn của riêng nàng. Tội
nghiệp vì Kiều vẫn coi có phần mình trong đó. Về mặt lý trí
nàng trao duyên cho Vân, muốn em nên vợ nên chồng.
Nhưng về mặt tình cảm,nàng lại không muốn điều đó xảy ra.
Nàng vẫn muốn xác định sự có mặt của mình qua các ky
vật→Trao duyên nhưng khơng trao tình.


*Kiều hình dung tương lai thê thảm, quên đi sự hiện hữu
<i><b>của vân:</b></i>


+Hình dung về cái chết của mình


+Hồn khơng siêu thốt vì còn nặng tình


+Cầu mong Kim Trọng thấu hiểu được nỗi oan khuất
của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>thơ ?</b></i>


-HS bám sát văn bản, suy
luận trả lời


<i><b>- GV: Cái lạy ở đây có gì</b></i>
<i><b>giống và khác với cái lạy ở</b></i>
<i><b>đoạn đầu. ? vì sao?</b></i>


- HS: suy luân ta lời.


-GV:Tìm những từ chỉ y
<i><b>thức hiện tại của Kiều?</b></i>
-HS: trả lời


<i>thân bồ liễu, dạ đài cách mặt khuất lời, rảy xin chén nước,</i>
<i>người thác oan.</i>


 <b>Tiểu kết </b>:Tâm trạng bi kich , nỗi đau
đớn tột cùng và s ự tuyệt vọng của Kiều lúc trao
duyên. Trao duyên cho Vân nhưng tình yêu với Kim
Trọng vẫn còn vẹn nguyên, một tình cảm bền chặt,
thuy chung, mãnh liệt.


<b>3. (8 câu cuối) : Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của</b>
<b>Kiều</b><i><b>.</b></i>


- Cái “lạy” ban đầu thể hiện sự biết ơn (lạy em)



- Cái “lạy” sau là cái lạy tạ lỗi, cái lạy vĩnh biệt ngẹn ngào
(lạy tình quân)


<i>-Lạy, Phụ</i>: Khơng đỗ lỗi cho hồn cảnh mà tự nhận lỗi về


mình, cho thấy đức hi sinh của nàng. Quan niệm về tình yêu,
về hạnh phúc của người xưa, thể hiện Kiều là con người vị
tha, có đức hy sinh cao quý.


-Những từ ngữ chỉ thực tại của Kiều:
+ Trâm gãy gương tan.


+ Phận bạc như vôi.
+ Nước chảy, hoa trôi.


 Những thành ngữ chỉ sự tan vỡ, dở dang, bạc bẽo, trơi
nổi của tình dun và số phận con người.


+Kiều vẫn quanh quẩn với nỗi đau mất mát, khơng thể
hàn gắn: Trâm gãy, bình tan.


+ Kiều tự ốn trách số phận “ phận bac như vơi” , có
lỗi với Kim Trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>-GV:em có nhận xét gì v ề</b></i>
<i><b>giá trị nghệ thuật cuả hai</b></i>
<i><b>câu thơ cuối?</b></i>


-HS: suy luận trả lời



<i><b>-Hoat động 4: Hướng dẫn</b></i>
<i><b>tổng kết</b></i>


<i><b>-GV: Em hãy nêu những</b></i>
<i><b>nét chinh về nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật của đoạn</b></i>
<i><b>trich?</b></i>


-HS: trả lời


tinh quân”




Đau xót vì “tơ duyên ngắn ngủi”, “phân bạc như vôi” ,
Thúy Kiều như trút cả bầu tâm sự về phía người yêu , vừa
như cầu xin tạ lỗi, vừa như lời vĩnh biệt.


-Hai câu cuối:


+Tiếng gọi Kim Lang được lặp đi lặp lại như một tiếng
kêu cứu cuả người chết đuối bám v ào cái cọc ảo
ảnh.→Tiêng kêu thiết tha trân trọng nhưng cũng đau đớn
tuyệt vọng.


+Câu thơ trước ngắt theo nhịp 3/3 để rồi câu thơ sau
trải ra như một lời than trách “thôi thôi....”


→2 câu thơ cuối thể hiện sự thảng thốt không thể kìm nén.
Kiều đã quên sự có mặt của Thúy Vân để sống trong nỗi


lòng của chính mình, Kiều chuyển hẳn sang độc thoại nội
tâm mang tính chất đối thoại với người vắng mặt. Đó chính
là đỉnh điểm của sự đau xót.


<b>IV. Tởng kết</b>
<i><b>1. Nơi dung: </b></i>


Đoạn trích thể hiện bi kich tình yêu, thân phân bất hạnh và
nhân cách cao đep của Thúy Kiều.


- Nguyễn Du hết sức đồng cảm và ngợi ca lòng vi tha, đức
hi sinh của người con gái họ Vương. Đoạn thơ rất bi thương
nhưng không hề đen tối. Bởi từ cái bi thương toát ra phẩm
chất cao đẹp của con người và vang lên lời tố cáo xã hội
phong kiến đã chồng chất khổ đau lên một kiếp người




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


-Miêu tả nội tâm nhân vật thơng qua nghệ tht dùng từ ngữ
và hình ảnh độc đáo.


- Ngôn ngữ thơ trau chuốt, trong sáng, dản dị,


-Sử dụng các điển cổ, điển tích, các thành ngữ, từ ngữ dân
gian.


<b>V. Củng cố - luyện tập, dặn dị</b>
<b>Luyện tập</b>



1. Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều trong đêm trao duyên.


2. Em thử hình dung tâm trạng của Thúy Vân khi được Kiều trao duyên. Viết 1 đoạn văn
ngắn về tâm trạng ấy.


<b>Dặn dò</b>


Soạn trước bài: Lập luận trong văn nghị luận


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×