Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.72 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 33 :CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ 1.MỤC TIÊU:. a.Kiến thức: -Thấy rõ các lôĩ về quan hệ từ. b.Kĩ năng: -Thông qua luyện tập nâng cao kĩ năng về sử dụng quan hệ từ. c.Thái độ: -GD học sinh yêu thích bộ môn. 2.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:. a.GV: Đọc, giáo án, bảng phụ. b.HS: học, chuẩn bị bài. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. a.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: Thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ “ Hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì? Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? ( Trích : Chinh phụ ngâm ) A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện *Đáp án: Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Đáp án B b.Bài mới: *Vào bài (1’): Khi nói và viết học sinh chúng ta thường phạm phải lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về sử dụng quan hệ từ khá đa dạng. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết một số kiểu lỗi về sử dụng quan hệ từ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV:TBP . a. Đừng nên nhìn hình - HS đọc ví dụ thức đánh giá kẻ khác. b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn. Nội dung ghi I.Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.(21’) 1.Thiếu quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngày nay thì không đúng (?)Em có nhận xét như thế nào về nội dung các câu trên? Vì sao?(Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?) GV: Thiếu quan hệ từ giữa hai vế , giữa các câu.. - Nội dung khó hiểu. Vì nội dung các phần trong câu chưa liên kết với nhau chặt chẽ .. (?)Làm thế nào để ý câu -Thêm các quan hệ từ văn được liên kết chặt chẽ hơn? . GV:- Ví dụ a điền từ mà (để) . Còn ví dụ b điền từ đối với. (?)Vậy ở ví dụ 1 phạm lỗi -Thiếu quan hệ từ nào? GV gọi hs đọc ví dụ. (?) Xác định quan hệ từ - và, để. trong ví dụ trên? (?) các quan hệ từ “và”, - Không diễn đạt đúng “để” trong hai ví dụ có nghĩa. diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? GV: Ở câu thứ nhất, hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản: Nhà ở xa trường thì dễ đến trường muộn, trái lại bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Ở câu thứ 2: ở câu này, người viết muốn giải. 2.Dùng quan hệ không thích hợp nghĩa. từ về.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nông dân. (?) Vậy nên thay từ và, để - Thay và =Nhưng ở đây bằng quan hệ từ gì? - Thay để = vì GV: -ở câu 1: để diễn đạt ý nghĩa tương phản nên dùng từ “Nhưng” thay cho từ “và” - Ở câu 2: để diễn đạt nghĩa lí do nên dùng từ “vì” thay cho từ “để” 3.Thừa quan hệ từ. GV gọi hs đọc ví dụ. (?)Các câu trên đã đủ - Chưa. thiếu chủ ngữ thành phần câu chưa? GV:- Các câu chỉ có thành phần trạng ngữ và vị ngữ chưa có chủ ngữ. (?)Muốn biến thành phần trạng ngữ của câu trên thành thành phần chủ ngữ của câu ta phải làm như thế nào?. - Bỏ quan hệ từ “ qua” và “ về” ở đầu mỗi câu biến thành phần trạng ngữ thành thành phần chủ ngữ. (?)Như vậy các câu ở ví - Thừa quan hệ từ. dụ 3 mắc phaỉ lỗi gì? GV gọi hs đọc ví dụ: GV: Không có tác dụng liên kết nghĩa là bộ phận kèm theo quan hệ từ đó không liên kết với bộ phận khác. (?)Chú ý phần in đậm ở - Không. Bộ phận kèm câu a, b bộ phận kèm theo theo quan hệ từ không quan hệ từ có liên kết với liên kết với bộ phận nào. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các bộ phận nào khác khác. không? (?)Xét về nội dung các - Chưa. câu trên đã biểu đạt một nội dung trọn vẹn chưa? Vì sao? GV:a. Đã là học sinh giỏi thì phải giỏi toàn diện các môn chứ không phải giỏi môn toán và văn. b. Còn thiếu bộ phận liên kết với từ chị (Chưa nêu rõ nội dung không thích cái gì với chị) (?)Nên sửa như thế nào để - Hs sửa nội dung các câu trên được trọn vẹn? GV:- Sửa: a. Không những… mà còn giỏi về nhiều môn khác. b. Nó thích… tâm sự với chị. (?)Cho biết các câu ở ví - Sử dụng quan hệ từ dụ 4 mắc lỗi gì? không có tác dụng liên kết (?)Qua 4 ví dụ vừa tìm hiểu, chúng ta thấy trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh mắc phải lỗi gi? GV gọi hs đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGKT107 nhắc hs học thuộc. II. Luyện tập:(15’) 1. Bài 1: GV gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 (?) Thêm quan hệ từ thích - Thiếu quan hệ từ. hợp để hoàn chỉnh các Câu 1: Thêm quan hệ từ “ câu sau? từ”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2: Để hoặc cho. 2. Bài tập 2: Câu 1; với bằng như Câu 2: Tuy – dù Câu 3: bằng – về.. (?)Thay quan hệ từ dùng HS thảo luận. sai trong các câu bằng quan hệ từ thích hợp? Giải thích vì sao lại thay quan hệ từ đó? GV:Giải thích: với( quan hệ kết nối); như( quan hệ so sánh); tuy cặp với nhưng; bằng( quan hệ phương tiện, chất liệu…); Về( phương diện, một mặt nào đó). 3. Bài 3: Câu 1: bỏ từ đối với; câu 2: với; câu 3: qua; -> lỗi dùng thừa quan hệ từ. 4.Bài 4: Câu đúng: a, b, d, h.. (?)Chữa các câu cho hoàn chỉnh? Tại sao? Đọc yêu cầu bài tập. Xác định. c. Củng cố: (2’) Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ: Qua bài thơ " Bạn đến chơi nhà" Cho ta thấy tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ." a. Thiếu quan hệ từ b.Thừa quan hệ từ (*) c. Dùng QHT không thích hợp về nghĩa d. Dùng QHT mà không có tác dung liên kết d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1’) - Nắm chắc nội dung bài .- Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài từ đồng nghĩa.. Ngày soạn:10/10/2010. Ngày giảng: 7A:11/10/2010 7B:12/10/2010. Tiết 34 Văn bản: : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lí Bạch1.MỤC TIÊU:. a.Kiến thức: -Cảm nhận được vể đẹp thiên nhiên mà Lí Bạch miêu tả qua bài thơ. -Bước đầu nhận biết mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong thơ cổ b.Kĩ năng: -Đọc, phân tích cảm thụ văn bản. c.Thái độ: -GD học sinh lòng yêu thiên nhiên, tâm hồn phóng khoáng. 2.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:. a.GV:Đọc, nghiên cứu giáo án. b.HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a.Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà”? Nội dung chính của bài thơ? TL:-Bài thơ được lập ý bằng cách cố tình tạo dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi, để rồi hạ một câu kết: “Bác đến chơi đây ta với ta” Nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà, thắm thiết. b.Bài mới: * vào bài (1’): Lí Bạch là một trong những nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Ông có rất nhiều bài tho hay miêu tả về thiên nhiên đất nước. Và để hiểu rõ hơn ta đi tìm hiểu bài hôm nay. . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi I.Đọc và tìm hiểu chung. 1.Tác giả, tác phẩm.(11’) a.Tác giả: - Lí Bạch (701-762) là (?) Hãy cho biết đôi nét nhà thơ nổi tiếng của về tác giả? Trung Quốc đời Đường, được mệnh danh là “Tiên thi”, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên Cư Sĩ, quê ở Cam Túc. b.Tác phẩm: GV: Lí Bạch viết nhiều bài rất hay về chiến tranh,. - Là một trong những bài thơ tiêu biểu viết về đề tài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thiên nhiên, tình yêu và tình bạn.Vọng lư sơn bộc bố là một trong những bài tiêu biểu viết về đề tài thiên nhiên của nhà thơ. Lư sơn (núi lư) là tên một dãy núi ở tỉnh Giang tây TQ. thiên nhiên của nhà thơ.. 2.Đọc, hiểu chú thích.. GV: Nêu yêu cầu đọc: To, -HS đọc. chậm rãi, chú ý ngắt đúng nhịp.GV đọc mẫu sau đó gọi hs đọc. GV cho hs giải nghĩa một số từ khó sgk. (?)Theo em văn bản này -Thất ngôn tứ tuyệt được viết theo thể thơ gì? GV:Lưu ý: câu thứ nhất có thể không gieo vần. Nếu là thơ viết theo luật đường thì chỉ gieo vần bằng.. (?) Ta thấy tác giả ngắm thác nước ở vị trí nào? (?) Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? GV: Điểm đó không cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ nhưng lại có lợi thế là dễ phát hiện được vẻ đẹp của toàn cảnh. (?) Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác. -Ngắm thác nước từ xa. - Hs trả lời. -Nhật chiếu.. -Mặt trời.... 3.Thể thơ. -Thất ngôn tứ tuyệt. II. Phân tích: 1.Cảnh thác núi Lư.(13’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> núi Lư được miêu tả qua lời thơ nào? Gv: Toàn cảnh núi Hương Lô dưới phản quang của ánh mặt trời. (?) Vì sao tác giả dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư sơn là hương lô? GV:Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, một thác nước hiện ra khác nào một dòng sông treo trước mặt. (?) Câu thơ nào diễn tả điều này? (?) Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên hãy xác nhận nghĩa của câu thơ này?. -Nắng rọi...... - Núi cao có mây mù che phủ, trông xa như chiếc lò hồng nên gọi là hương lô. - Dao khan.... - Quải là treo, tiền xuyên là dòng sông phía trước.Hình ảnh dùng để so sánh với dòng thác nhìn từ xa => Cả câu thơ có nghĩa là đứng xa trông dòng thác như một dòng sông treo trước mặt.. (?) Vẻ đẹp của thác nước - Phi lưư trực há.... tiếp tục được gợi tả như thế nào qua hai câu thơ cuối? GV: Với câu thơ thứ 3, cảnh vật lại từ tĩnh chuyển sang động.Ở đây tác giả trực tiếp tả thác song đồng thời lại cho người đọc hình dung được thế núi cao và sườn núi dốc đứng.. - Huyền ảo là phương diện thứ 3 của vẻ đẹp thác nước.Ở đây tác giả đã sử.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dụng thành công trong việc dùng từ “nghi” (ngỡ là) “Lạc” (rơi xuống) và hình ảnh ngân hà.Ngỡ là tức là biết sự thật không phải như vậy mà vẫn tin là thật.Đó là nhờ ma lực của nghệ thuật.Chữ lạc được dùng rất đắt vì dòng sông ngân hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời, còn dòng thác lại đổ theo chiều thẳng đứng. Câu cuối được coi là câu danh cú (câu thơ, câu văn hay nổi tiếng) chính vì đã kết hợp được một cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần, đã tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm khảm nhà thơ và để lại dư vị đậm đà trong lòng bạn đọc bao thế hệ. (?) Qua phân tích em hãy khái quát vể đẹp của núi Lư?. - Với những hình ảnh tráng lệ huyền ảo, cảnh thác núi lư hiện lên thật sinh động kì vĩ, rực rỡ. 2.Tình cảm của nhà thơ trước thác núi lư.(7’). (?)Tìm trong văn bản các - Vọng (ngắm) ngôn từ chỉ sự có mặt của - dao khan (xa nhìn, xa nhà thơ nơi thác núi lư? trông) - Nghi (ngỡ, tưởng) (?) Các hành động ngắm, - ý nghĩa thưởng ngoạn. trông, tưởng ở đây mang ý nghĩa (nhìn, nghĩ, thấy).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thông thường hay mang ý nghĩa nào trước những vẻ đẹp của thiên nhiên? (?) Nếu đó là hoạt động thưởng ngoạn, thì đó là một sự thưởng ngoạn như thế nào? (?) Ở đây là một niềm yêu quý thiên nhiên đến mức nào? (?) Qua đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch?. - Say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên. - Đắm say, mãnh liệt - Là người có tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với vẻ đẹp của thiên nhiên, tính cách mãnh liệt hào phóng.. (?) Từ phân tích văn bản -Tình gắn bó với cảnh. này ,giúp ta hiẻu MQH -Trong cảnh có tình, trong giữa cảnh và tình trong tình có cảnh. III.Tổng kết: (5’) thơ cổ như thế nào? 1.Nghệ thuật: -Sử dụng hình ảnh so (?) Nêu những nét nghệ - Hs dựa vào sgk sánh, tráng lệ huyền ảo, thuật chính của văn bản? động từ mạnh.. 2.Nội dung: (?) Khái quát lại giá trị - Trả lời nội dung? GV gọi hs đọc ghi nhớ - Nhắc hs học thuộc ghi nhớ. c.Củng cố: (2’) Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là: -Hiền hoà thơ mộng -Tráng lệ, kì ảo. -Êm đềm, thần tiên. d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) -Thuộc lòng bài thơ, thuộc ghi nhớ. -Đọc, chuẩn bị bài mới.. *Ghi nhớ:SGK/112.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:10/10/2010 Tiết 35 Tiếng việt:. Ngày giảng: 7A:14/10/2010 7B:15/10/2010 TỪ ĐỒNG NGHĨA. 1.MỤC TIÊU:. a.Kiến thức: -Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Sử dụng từ đồng nghĩa. b.Kĩ năng: -KN phân biệt, sử dụng từ đồng nghĩa. c.Thái độ: -GD hs có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa trong nói và viết. 2.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:. a.GV: Đọc, giáo án, bảng phụ b.HS: học, chuẩn bị bài. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. a.Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh mắc những lỗi nào? Câu văn sau mắc lỗi gì? Em hãy sủa lại cho hoàn chỉnh? Nó tôi đi học. Đáp án: - Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi: + Thiếu quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. + Thừa quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết. - Câu văn mắc lỗi thiếu quan hệ từ: và. b.Bài mới: *Vào bài:(1’):Ở bậc tiểu học các em đã được tìm hiểu về từ đồng nghĩa. Và để giúp các em hiểu sâu hơn khắc sâu về từ đồng nghĩa. Thì tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi I.Thế nào là từ đồng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghĩa (10’) 1.Ví dụ: GV treo bảng phụ xét ví dụ. TBP bản dịch thơ: Xa ngắm thác núi lư. . (?)Chúng ta đã đi tìm hiểu bài này ở tiết học trước. Em hãy giải thích lại nghĩa của 2 từ “ Rọi” và ‘trông”?. HS đọc. - Rọi: Chiếu sáng, soi sáng( Vào một vật nào đó) - Trông: nhìn( để nhận biết). (?)Hãy tìm cho cô còn có những từ nào có nghĩa giống với nghĩa của từ rọi và từ trông? GV:Từ có nghĩa giống với từ rọi: là từ chiếu, soi. Từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ trông: nhìn, dòm, ngó, liếc GV: đưa thêm ví dụ: ăn, chết. - ăn: xơi, chén., hốc, đớp.. (?) hãy tìm từ đồng nghĩa - Chết: hi sinh, toi, bỏ với hai từ trên? mạng... 2.Nhận xét: - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. .. (?)Gọi các từ trên là từ đồng nghĩa, em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? GV gọi hs đọc ví dụ 2 SGK/113 (?)Ngoài nghĩa của từ “ Trông” là để nhận biết mà chúng ta vừa tìm hiểu ở trên thì từ trông còn có những nghĩa nào? (?)Tương tự như vậy một bạn hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ “trông”. -Trông: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.(1) Và trông còn có nghĩa là mong -Trông (1): từ đồng nghĩa : coi sóc, săn sóc. - Trông (2): từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong các nghĩa trên?. là trông đợi, trông ngóng. (?)Qua tìm hiểu các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? GV gọi hs đọc ghi nhớ.Nhắc hs học thuộc.. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. *Ghi nhớ: SGK/114 II. Phân loại từ đồng nghĩa:(7’) 1 Ví dụ. TBP ví dụ. HS đọc. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. - Chim xanh ăn trái xoài xanh, ăn no tắm mát đậu canh cây đa. ( Ca dao) (?)Em hiểu như thế nào - Trái và quả là bộ phận về từ “ Trái” và từ “ của cây, bên trong chứa quả”? hạt. GV:- Trái, quả: là một bộ phận của cây do bầu nhuỵ phát triển mà thành, bên trong có chứa hạt. (?)So sánh nghĩa của hai từ trên? (Nó giống hay khác nhau)? - Nghĩa của hai từ trái và từ quả giống nhau hoàn toàn, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa=>đồng nghĩa hoàn toàn. (?) Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?. 2.Nhận xét: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV:TBP. HS đọc. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt với của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha- ba- na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. ( Truyện cổ Cuba). .. (?)Từ “ Hi sinh” và từ “ - ý nghĩa: Bỏ mạng và hi bỏ mạng” có chung ý sinh đều có nghĩa là chết nghĩa là gì? (?) về sắc thái chúng khác nhau như thế nào? GV:+ Bỏ mạng: Chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ, giễu cợt. + Hi sinh: Chết vì nghĩa vụ cao cả, vì lí tưởng. Dùng từ này mang sắc thái kính trọng. -> Hai từ này có sắc thái ý nghĩa khác nhau( ( Một từ là kính trọng, một từ là khinh bỉ, giễu cợt) GV đây là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. (?) vậy thế nào là từ đồng - Đồng nghĩa không hoàn nghĩa không hoàn toàn? toàn( Có sắc thái ý nghĩa khác nhau) (?)Như vậy qua xét ví dụ -2 loại 2 này em thấy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là. *Ghi nhớ: SGK/114.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> những loại nào? GV gọi hs đọc - Nhắc học thuộc. * Chuyển: Vậy chúng ta sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào ta sáng phần III. Sử dụng từ đồng nghĩa:(7’) 1.Ví dụ: GV:Chú ý vào ví dụ ở phần II. (?)Thử thay các từ đồng nghĩa: Quả và Trái, bỏ mạng và hi sinh. Em có nhận xét gì không khi đã thay song các từ đồng nghĩa này? GV:- ở ví dụ 1: Trái và quả có thể thay thế cho nhau. Vì khi chúng ta thay như vậy thì ý nghĩa của câu ca dao không hề thay đổi.Vì chúng không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. Còn trong ví dụ 2 thì ta không thể thay thế cho nhau được vì chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa (?)Rút ra nhận xét?. GV gọi hs đọc ví dụ 2 sgk/115 (?)ở bài 7, đoạn trích - HS thảo luận trong “ Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau. 2.Nhận xét: . - Không phải trong trường hợp nào từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phút chia li”.Theo em chúng ta có thể thay từ chia li bằng từ chia tay được không? Vì sao? GV:- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “ rời nhau, mỗi ngừơi đi một nơi” - Không thể thay từ chia li bằng từ chia tay được. Vì mỗi một từ chúng có sắc thái ý nghĩa khắc nhau. Như từ chia tay thì có thể chỉ là một thời gian thôi. Nhưng chia li là chia tay lâu dài, thậm chí còn là sự vĩnh biệt. Và từ chia li này là từ Hán Việt dùng từ này nó trang trong hơn từ chia tay.Sự kiện chia li vì vậy mà trở nen đau đớn hơn trong lòng kẻ đi người ở. (?)Như vậy khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần chú ý những điều gì?. GV gọi hs đọc - HS đọc ghi nhớ GV: Chuyển: Để khắc sâu thêm phần lí thuyết chúng ta chuyển sang phần GV:Đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs suy nghĩ làm bài tập (?)Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa? Chia theo nhóm (2 bàn 1). - Khi nói và viết , cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế, khách quan và sắc thái biểu cảm. * Ghi nhớ: SGK/115 IV. Luyện tập:(15’) 1. Bài 1: - Gan dạ: Dũng cảm, can đảm, can trường. - Nhà thơ: Thi nhân, thi sĩ. - Mổ xẻ: Phẫu thuật, giải phẫu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV:Đọc yêu cầu bài tập 2. (?)Tìm các từ có gốc ấn - - Hs suy nghĩ làm bài tập âu đồng nghĩa với các từ đã cho? Nêu yêu cầu bài tập 3. (?)Tìm một số từ địa - Hs suy nghĩ làm bài tập phương đồng nghĩa với từ toàn dân?. GV:TBP . Đọc yêu cầu - Hs suy nghĩ làm bài tập bài tập 4. (?)Tìm từ đồng nghĩa thay thé cho các từ in đậm?. Đọc bài tập 5. - Hs suy nghĩ làm bài tập (?)Phân biệt nghĩa của các nhóm từ? Đưa phiếu học tập cho các nhóm. Nhận xét.. Tu nghĩa là gì?. - Của cải: Tài sản. - Nước ngoài: Ngoại quốc. - Chó biển: Hải cẩu. - Đòi hỏi: Yêu cầu. - Năm học: Niên khoá. - Loài người: nhân loại. - Thay mặt: Đại diện. 2. Bài 2: -Máy thu thanh: Ra đi ô - Sinh tố: Vi ta min - Xe hơi:ô tô. - Dương cầm: Pi a nô. 3. Bài 3: - Hàn: Sương - Thìa: muỗng. - Bao diêm: hộp quẹt - Mẹ: má, u, bầm. - Cha: bố, thầy, tía. - Quả dứa: trái thơm. - Đường lớn: lộ lớn. 4. Bài 4: - Đưa: Trao. - Đưa: Tiễn. - Kêu: Phàn nàn. - Nói: cười. - Đi: từ trần. 5. Bài 5: * ăn, xơi, chén: - ăn: Sắc thái bình thường. - Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao.(Thường dùng trong lời mời chào) - Chén:Sắc thái thân mật, thông tục * Tu, nhấp, nốc: Ba từ này khác nhau về nét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giải nghĩa các từ nhấp, nốc?. Nêu yêu cầu bài tập 6. (?)Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Lên bảng điền.. Dùng từ đồng nghĩa thay thế?. nghĩa cách thức hoạt động. - Tu: uống nhiều, liền một mạch bằng cách ngậm tục tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. - Nhấp: Uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi thường chỉ là để cho biết vị. - Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một lúc. 6. Bài 6: a. c1: Thành quả; c2: thành tích. b. c1: Ngoan cố; c2: ngoan cường. c. c1: Nghĩa vụ; c2: nhiệm vụ. D. c1: giữ gìn; c2: bảo vệ. 7. Bài 7: a. c1: đối đãi/đối xử. C2: đối xử. b. c1: Trọng đại/ to lớn. C2: to lớn.. c. Củng cố, (2’) - GV nhắc lại khái quát nội dung bài học. - Bài tập: Gạch chân vào những cụm từ đồng nghĩa trong các câu sau: + Bác đã đi rồi sao Bác ơi + Bác đã lên đường theo tổ tiên Mác - Lê Nin thế giới người hiền - Ông ấy mất hôm qua. d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:12/10/2010. Ngày giảng: 7A:16/10/2010 7B:16/10/2010. Tiết 36 Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM 1.MỤC TIÊU:. a.Kiến thức: -Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm. -Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm. b.Kĩ năng: -KN nhận dạng nhiều dạng văn bản, lập ý. c.Thái độ: -GD hs ý thức lập ý cho bài văn biểu cảm. 2.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:. a.GV: Đọc, nghiên cứu, giáo án. b.HS: học, chuẩn bị bài. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. a.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. b.Bài mới: *Vào bài (1’) :Khi tạo lập văn bản biểu cảm, người tạo lập văn bản biểu cảm cũng phải thực hiện các bước lập ý cho văn bản của mình. Vậy có những cách lập ý nào trong văn bản biểu cảm. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV:gọi hs đọc ví dụ SGK/117,upload.123doc. net (?)Cho biết đoạn văn được trích từ văn bản nào?. - Trích trong văn bản” Cây tre Việt Nam” ( NV6T1) nhà văn Thép Mới.. - Tre gắn bó với con (?)Trong bài “ Cây tre ngừơi Việt Nam trong Viết Nam”( lớp 6 những cuộc sống lao động và đoạn văn trước đoạn văn trong chiến đấu.. Nội dung ghi I.Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm: (30’) * Ví dụ: Đoạn văn SGKT117..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> này tác giả đã giới thiệu đặc diểm nào cuả cây tre? (?)ở đoạn văn này, tác giả viết về hình ảnh của cây tre ở thời nào? (?)Tác giả tưởng tượng trong tương lai cây tre giữ vai trò như thế nào đối với con người?. - Viết về hình ảnh cây tre trong tương lai. - Cây tre còn mãi với người dân Việt Nam. Là tượng trương cao qúy của dân tộc Việt Nam.. - Cảm xúc của tác giả: (?)Dự đoán, khẳng định Yêu mến và quý trọng vai trò của cây tre trong cây tre. tương lai như thế, tác giả bộc lộ cảm xúc gì? -Từ công dụng của cây tre (?)Vậy theo em dựa trên thời hiện tại cơ sở nào tác giả khẳng định được như thế? GV:- Cây tre dù ở thời hiện đại đã có nhiêù xi măng, sắt thép vẫn luôn có công dụng rất lớn Trong đời sống con ngừơi Việt Nam(Từ công dụng cuả cây tre ở thời hiện tại).. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai. * Ví dụ 2: SGKT118. .. (?)Như vậy ở đoạn văn vừa tìm hiểu, tác giả lập ý bằng cách nào? . GV gọi hs đọc ví dụ sgk/upload.123doc.net - Trong đoạn văn tác giả (?)Đoạn văn này, tác giả kể đến con gà đất - đồ kể đến sự vật nào? chơi trẻ con - Niềm say mê con gà đất (?)Theo dõi từ đầu đoàn từ thời quá khứ ( Hồi văn đến” kèn đồng”, em tưởng lại quá khứ trong thấy tác giả đã bày tỏ cảm thơì thơ ấu của tác giả).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xúc gì của mình đối với con gà đất? Có ở thời nào? Nhờ đâu mà tác giả vẫn bộc lộ được ở trong đoạn văn này? - Hs trả lời (?)Đoạn tiếp theo là những suy nghĩ gì của tác giả? GV:- Tác giả đã hiểu được sự hấp dẫn của những đồ chơi chính là tính mong manh của đồ chơi( suy ngẫm về hiện tại. 2. Hồi tưởng qúa khứ và suy nghĩ hiện tại.. - Những suy nghĩ này * Ví dụ 3: SGKT119 (?)Những suy nghĩ này có không phải có từ thời trẻ phải có được từ thời trẻ con mà có ở thời hiện tại con không? (?)Cách lập ý ở đoạn văn này có gì khác với cách lập ý ở đoạn văn 1? GV gọi hs đọc ví dụ - Những suy nghĩ của (?)Sau lời dặn: “ Đừng người học trò đối với cô quên cô nhé” của nhân giáo. vật cô giáo là những suy nghĩ của ai? -Không (?)Theo em những suy nghĩ đó có được nói ra trực tiếp không? GV:Không nói ra trực tiếp mà chỉ nằm trong suy nghĩ, tưởng tượng của 3.Tưởng tượng tình ngừơi học trò cũ. huống, hứa hẹn, mong ước. -HS * Ví dụ 4: SGKT120 (?)Tưởng tượng lúc phải xa cô giáo người học trò đã bộc lộ cảm xúc của mình như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (?)Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc đến Cà Mau cực Nam của tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm nào của mình đối với quê hương đất nước? Cùng với tình cảm đó tác giả còn bộc lộ niềm mong ước hứa hẹn nào? GV:- Liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc tới mũi Cà Mau, cực Nam của tổ quốc: Thể hiện tình yêu quê hương đất nước và khát vọng thống nhất đất nước của tác giả.. 4. Quan sát và suy ngẫm.. (?)Như vậy ở đoạn văn 2 vừa tìm hiểu tác giả lập ý bằng cách nào? - Mẹ ( U tôi) (?)Cho biết đoạn văn nói về ai? - Quan sát mẹ (?)Trong đoạn văn bằng cách nào tác giả hình dung khuôn mặt, hình dáng của mẹ? - Cái bóng đen đủi (?)Tác giả đã tập trung - Khuôn mặt mẹ… quan sát những nét nào ở - Tóc… mẹ? - Nếp nhăn… - Hàm răng - Suy ngẫm: nhớ những (?)Khi quan sát tác giả có ngày đói khổ. những suy ngẫm gì? + Mẹ đã già. - Cảm xúc: Thương mẹ, (?)Từ đó tác giả đã bộc lộ vì đã có lúc vô tình, thờ ơ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cảm xúc nào của mình?. với mẹ. * Ghi nhớ: SGKT121. (?)Như vậy còn có cách lập ý nào khác nữa so với các cách lập ý trên? (?)ở 4 ví dụ vừa tìm hiểu, đối tượng biểu cảm ở đoạn văn là gì? GV:- Đối tượng: + Sự vật: ( cây tre, đồ chơi) + Con người: cô giáo. + Cảnh vật thiên nhiên đất nước : Cà Mau. (?)Em có nhận xét gì về tình cảm của các tác giả bộc lộ trong các đoạn văn đó? (?)Chỉ có xuất phát từ đâu mới có tình cảm chân thực như vậy? (?)Vậy nếu không xuất phát từ trái tim, tấm lòng nhân hậu thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? (?)Để tạo ý cho bài văn biểu cảm ta cần phải làm như thế nào? Và cần lưu ý điều gì? Đọc ghi nhớ. (?)Đối tượng biểu cảm ở đề văn này là gì? (?)Em có thể lập ý bằng những cách nào?. II. Luyện tập:(10’) * Lập ý cho đề văn biểu cảm. Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. Bước 1: Tìm hiểu đề. - Vườn nhà. Bước 2:Tìm ý và lập dàn ý A) Mở bài: Giới thiệu vườn nhà và tình cảm đối với vừơn nhà. - Từ trái tim yêu thương B) Thân bài: và tấm lòng nhân hậu. - Miêu tả vườn, lai lịch của vừơn. - Vườn với những kỉ niệm - Sự gượng ép khô khan. vui buồn của gia đình. - Vừơn và lao động của cha mẹ. - Vườn qua bốn mùa. C) Thân bài: Cảm xúc về vườn nhà..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c. Củng cố(3') - GV nhắc lại khái quát nội dung bài học. - Bài tập: Tình cảm trong bài văn biểu cảm cần: a. Tuỳ hứng b. Chân thật (*) c. Bắt chước tình cảm của người khác d. Như thế nào cũng được d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1’) - Nắm được nội dung của bài. - Làm bài tập tìm ý cho 1 trong các đề trong SGK - Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×