Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kiem tra Cuoi HKI TV 4 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHßNG GD&§T øng hoµ. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. Hä tªn : ........................................................................................ NĂM HỌC 2011 - 2012. Líp : . ........................................................................................... MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài 55 phút đối với phần II và phần B ( Không kể thời gian giao đề ). Trêng :........................................................................................ Đọc. Điểm Viết. Lời phê của thầy giáo, cô giáo Trung bình. A. Phần A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ): I. §äc diÔn c¶m ( 5 ®iÓm ) (Thực hiện sau phần II và phần B) - Giáo viên cho mỗi em đọc một đoạn trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ë häc kú 1 vµ tr¶ lêi c©u hái t×m hiÓu néi dung bµi . II. §äc hiÓu.( 5 ®iÓm ):. Văn hay chữ tốt. Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản : - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không ? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo TRUYỆN ĐỌC 1 ( 1995 ). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém ? a. Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu. b. Vì ông viết văn hay nhưng chữ viết xấu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu. 2. Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? a. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan không đọc được. b. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét xử. c. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn không được quan đọc đến. 3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. b. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong bao lâu ? a. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy tuần. b. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy năm liền. c. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ trong suốt mấy tháng. 5. Câu: “ Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không ?”, được dùng để làm gì ? a. Để hỏi người khác. b. Để hỏi điều chưa biết. c. Để tự hỏi mình. 6. Trong câu: “ Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp” bộ phận vị ngữ là: a. Từ đó b. ông c. dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. 7.Thành ngữ , tục ngữ nào có ý nghĩa như nội dung câu chuyện? a. Có công mài sắt, có ngày nên kim. b. Cây ngay không sợ chết đứng. c. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 8. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực” ? a. Làm việc liên tục bền bỉ . b. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. c. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. 9. Tìm 1 từ láy có âm đầu là “ l” và đặt câu với từ vừa tìm được . Mẫu : Lỏng lẻo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. PhÇn B. KiÓm tra ViÕt ( 10 ®iÓm ): I. ChÝnh t¶- ( Nghe -viÕt ) ( 5 ®iÓm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Cánh diều tuổi thơ. SGK TV 4 -Tập 1 ( trang 146 ) ( Tuæi th¬…. nh÷ng v× sao sím ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. TËp lµm v¨n Đề bài : Em hãy tả lại một đồ vật hay một đồ chơi mà em thích.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §¸p ¸n bµi kiÓm tra cuèi häc kú I M«n TiÕng ViÖt- Líp 4 N¨m häc 2011-2012 A.KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - HS đọc đúng tiếng, đúng từ : 1điểm. (Đọc sai từ 2- 4 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm;Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc quá 1 – 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm) . II.Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) Đáp án : Câu 1 : b Câu 4: b Câu 7: a Câu 2: a Câu 5: a Câu 8: b Câu 3: c Câu 6: c Từ: Câu 1 -> câu 8 : 4 điểm. Đúng mỗi câu 0,5 điểm. Câu 9 : 1 điểm : - Tìm đúng từ theo yêu cầu : 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đặt được câu : 0,5 điểm. III. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/Chính tả : ( 5 điểm ) Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng cỡ. Mỗi lỗi trong bài viết ( sai – phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,25 đ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoản cách, kiểu chữ, trình bày không đẹp ....trừ 1 điểm toàn bài . II.Tập làm văn : ( 5 điểm ). + Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Yêu cầu chung : - Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Yêu cầu cụ thể: - Mở bài : Giới thiệu được đồ dùng học tập hoặc đồ chơi : 1 điểm. - Thân bài :+ Tả được bao quát + Tả chi tiết - Kết bài : Nêu được cảm nghĩ :. : 1,5 điểm : 1,5 điểm 1 điểm.. Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×