Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai giang Vat ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 23:</b>


<i>Cốc </i>
<i>nước </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Xoa hai tay cho nóng lên rồi áp vào bình</b>


<b>Xoa hai tay cho nóng lên rồi áp vào bình</b>


<b>Giọt nước </b>
<b>màu đi lên</b>


<b>Thể tích </b>
<b>khơng khí </b>
<b>trong bình </b>


<b> tăng</b>
<b>Khi áp bàn </b>


<b>tay nóng </b>


<b>vào bình?</b> <b>Tại sao?</b>


<b>Khơng khí </b>
<b>trong bình </b>


<b>nóng lên </b>
<b>và nở ra</b>
<b>Thể tích khơng khí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tại sao?</b>


<b>Thể tích </b>
<b>khơng khí </b>
<b>trong bình </b>
<b>giảm</b>
<b>Khơng khí </b>
<b>trong bình </b>


<b>lạnh đi và </b>
<b>co lại</b>
<b>Giọt </b>
<b>nước </b>
<b>màu tụt </b>
<b>xuống</b>
<b>Khi thơi </b>
<b>áp bàn </b>
<b>tay vào </b>
<b>bình?</b>


<b>Thể tích khơng khí </b>
<b>trong bình ?</b>


<b>Bỏ tay ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hiện tượng </b>
<b>với giọt </b>
<b>nước màu</b>


<b>Thể tích khí </b>
<b>trong bình </b>



<b>cầu</b>
<b>Áp tay vào </b>


<b>bình cầu</b>
<b>Thơi khơng </b>


<b>áp tay vào </b>
<b>bình cầu</b>


<b>tăng</b>


<b>giảm</b>
<b>đi lên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chất khi</b> <b>Chất lỏng</b> <b>Chất rắn</b>


<b>Không khi : 183cm3</b> <b><sub>Rượu : 58cm</sub>3</b> <b><sub>Nhôm : 3,45cm</sub>3</b>


<b>Hơi nước : 183cm3</b> <b>Dầu hỏa : 55cm3</b> <b>Đồng : 2,55cm3</b>


<b>Khi oxi : 183cm3</b> <b>Thủy ngân : 9cm3</b> <b>Sắt : 1,80cm3</b>


<b>C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể </b>



<b>tích của 1000cm</b>

<b>3 </b>

<b>( 1 lít) một số chất khi </b>



<b>nhiệt độ của nó tăng thêm 50</b>

<b>0</b>

<b>C và rút ra </b>



<b>nhận xét.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3. RÚT RA KẾT LUẬN:</b></i>



<b>C6. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào </b>
<b>chỗ trống trong các câu sau:</b>


<b>a. Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng </b>
<b>lên.</b>


<b>b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………</b>
<b>c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………….,</b>


<b> chất khí nở ra vì nhiệt (4)……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C7</b>

<b>. Tại sao quả bóng </b>


<b>bàn bị bẹp, khi nhúng </b>


<b>vào nước nóng nó lại </b>


<b>phồng lên?</b>



<b>Khi cho quả bóng vào nước nóng thì </b>



<b>khơng khí trong quả bóng nóng lên, nở </b>


<b>ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bài tập 1: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi </b></i>


<i><b>phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể </b></i>


<i><b>bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng </b></i>


<i><b>này?</b></i>



<i><b> </b><b>Trả lời</b></i>



<i><b>Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng </b></i>
<i><b>khơng khí bên ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút </b></i>
<i><b>ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm </b></i>
<i><b>cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Bài tập 2</b><b>:</b></i> <i><b>Một bình hình cầu được nút chặt, một ống thủy tinh </b></i>
<i><b>xuyên qua nút vào trong ống. Trong ống thủy tinh có chứa một </b></i>
<i><b>giọt nước. Hiện tượng gì xảy ra đối với giọt nước trên ống thủy </b></i>
<i><b>tinh khi dùng khăn lạnh áp vào bình thủy tinh? </b></i>


<i><b>Chọn câu trả lời đúng: </b></i>


<i><b>A. Giọt nước chuyển động đi xuống. </b></i>
<i><b>B. Giọt nước đứng yên. </b></i>


<i><b>C. Giọt nước chuyển động đi lên. </b></i>


<i><b>D. Giọt nước chuyển động đi lên sau đó lại chuyển động đi xuống. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Ngày 21 tháng 11 năm 1783 hai </b></i>
<i><b>anh em kĩ s ng êi Ph¸p </b></i>


<i><b>Mơnggơnphiê(Montgolfie) nhờ </b></i>
<i><b>dùng khơng khí nóng đã làm cho </b></i>
<i><b>quả khí cầu đầu tiên của lồi ng ời </b></i>
<i><b>bay lên khơng trung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Học thuộc phần ghi nhớ .</b>


<b>-Trả lời lại câu C1 đến câu C5</b>


<b> ( SGK trang 62, 63)</b>


<b>- Làm bài tập 20.1 đến bài 20.6</b>
<b>(SBT trang 63, 64)</b>


-<b><sub>Xem trước bài:</sub></b>


<b>21. </b><i><b>Một số ứng dụng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hướng dẫn: </b></i>

<b>Ta</b>

<b>có công thức: d = …… = ……. </b>



<b>Khi nhiệt độ tăng</b>

<b> thì thể tich (</b>

<i><b>V </b></i>

<b>) ……….</b>



<b>Khi nhiệt độ tăng, khối lượng ( </b>

<i><b>m</b></i>

<i><b> ) không đổi nhưng </b></i>


<b>thể tich ( </b>

<i><b>V</b></i>

<b>) tăng do đó trọng lượng riêng (</b>

<i><b>d</b></i>

<b>) ……... </b>


<b>Vậy trọng lượng riêng của không khi nóng </b>



<b>………….trọng lượng riêng của không khi lạnh. </b>



<b>Do đó không khi nóng nhẹ hơn không khi lạnh</b>

<b>.</b>



<b> </b>

<i>V</i>


<i>m</i>


<i>V</i>


<i>P</i>

<b><sub>10</sub></b>


<i><b>tăng</b></i>

<i><b>giảm</b></i>



<b>C8</b>

<b>. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn </b>




<b>khơng khí lạnh?( Hãy xem lại bài trọng </b>


<b>lượng riêng để trả lời câu hỏi này.)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C9. </b>

<b>Hãy giải thích tại sao dựa vào mức nước </b>


<b>trong ống thủy tinh, người ta có thể biết </b>



<b>được thời tiết nóng hay lạnh? ( hình bên)</b>



<b>Khi thời tiết nóng</b>



<b>Khi thời tiết lạnh</b>



<b>Khi thời tiết nóng lên thì khơng khí trong </b>
<b>bình cầu cũng nóng lên, nở ra, thể tích </b>
<b>khơng khí tăng đẩy mực nước trong ống </b>
<b>thủy tinh xuống dưới</b>


<b>Khi thời tiết lạnh đi thì khơng khí trong bình </b>


<b>cầu cũng lạnh đi, co lại, thể tích khơng khí giảm, </b>
<b>do đó mực nước trong ống thủy tinh dâng</b>


<b>lên.Vì vậy dựa vào mực nước hạ xuống, dâng </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×