Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

GDCD 6 giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.74 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1. Tiết 1- Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu những biểu hiện, ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2. Kĩ năng: - Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao. 3. Thái độ: Thường xuyên rèn luyện thân thể,giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân. II.Phương pháp và phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Giải quyết tình huống,động não, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Phương tiện: SGK,SGV, tranh bài 6, ca dao, tục ngữ III.Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ông cha ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả", Sức khoẻ quý hơn vàng". Vậy làm sao để có thể có một sức khoẻ tốt –Tìm hiểu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc. I/ Tìm hiểu truyện: Yêu cầu hs đọc truyện ? Điều kì diệu nào đã đến với Minh - Minh được đi tập bơi và biết bơi. trong mùa hè qua. ? Vì sao Minh có được điều kì diệu - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn luyện đó. tập TT. ? Sức khoẻ có cần cho mỗi người hay - Có. Vì có sức khoẻ mới tham gia tốt các không. hoạt động. ? Bản thân các tự chăm sóc, giữ gìn - Suy nghĩ và trả lời. sức khoẻ và rèn luyện thân thể ntn. => KL: Mọi người ai cũng muốn mình có sức khỏe tốt. Vì vậy chúng ta cần biết tự chăm sóc và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân.  Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. a. Mtiêu: Hiểu ý nghĩa của việc. II/ Bài học: 1. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CSSK, RLTT'; Cách rèn luyện b. PP: Thảo luận nhóm. N1, 2: Sức khoẻ đối với học tập. N3, 4: Sức khoẻ đối với lao động, vui chơi giải trí. ? Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.. Cử đại diện nhóm lên trình bày. - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp ta htập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất lao động, cuộc sống vui vẻ, thoải mái, yêu đời.... - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp ta htập tốt, lđộng có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống vui vẻ, thoải mái, yêu đời.. ? Nếu chúng ta không rèn luyện sức - Nếu sức khoẻ ko tốt khoẻ tốt sẽ gây ra hậu quả gì? ngồi học ể oải, mệt mỏi, ko tiếp thu được bài giảng, dẫn đến kquả kém. - Công việc khó hoàn thành có thể phải nghĩ làm việc ảnh hưởng đến tập thể, thu nhập thấp. - Buồn bực, khó chịu, chán nãn, ko hứng thú tham gia các hoạt động tập thể. ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải rèn luyện ntn.. ? Hãy đánh dấu vào ý kiến đúng. a) Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. b) Vì sợ muộn nên Hà ăn cơm vội vàng. c) Tuấn thích mùa đông vì ít phải tắm. 2. Rèn luyện sức khoẻ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng.... - Hằng ngày luyện tập TDTT đúng mức. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để - Không hút thuốc lá và các chất gây nghiện khác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d) Mai hay đau bụng nhưng ngại đi khám. ? Ở địa phương em có những hoạt - Buổi sáng sớm mọi động về RLSK? người tập thể dục. - Chơi cầu lộng, đá bóng. => Mỗi chúng ta cần phải biết chăm sóc cho bản thân.  Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mtiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức b. PP: Trò chơi ? Tìm ca dao, TN nói về RL, CSSK.. 4. Dặn dò: - Đọc NDBH - Làm bài tập còn lại - Soạn bài 2 IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM.. III/ Luyện tập: Bt a/4: Ko chọn ý 4. BT c/4: Nghiện thuốc lá, rượu, bia đều ảnh hưởng sức khoẻ. - Ăn kĩ no lâu, cày sau tốt lúa - Cơm ko rau như đau ko thuốc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2- Tiết 2 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (T 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì. - Biểu hiện của ko siêng năng, kiên trì. 2. Kĩ năng: - Tự rèn luyện, có kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Thái độ: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. II. Phương pháp và phương tiện: 1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu gương, 2. Phương tiện: SGK,SGV, câu chuyện về SN,KT. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể? Kể 1 vài việc làm ctỏ em biết CSSK,RLTT? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Siêng năng, kiên trì là: a. Mục tiêu: HS bước đầu hiểu thế nào là SN,KT. b. PP: Đàm thoại, nêu gương. c. Cách tiến hành: Yêu cầu hs đọc truyện ? Bác Hồ đã biết mấy thứ tiếng? - BH biết rất nhiều thứ tiếng: Pháp, Anh, Nga, TQ... Bổ sung: Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật. Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó. ? Bác tự học tiếng nước ngoài ntn. - Bác học thêm 2 giờ nghỉ, Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sáng sớm và buổi chiều tự học ở vườn hoa, ngày nghĩ trong tuần Bác học với giáo sư người Ý, Bác tra ? Bác đã gặp khó khăn gì trong htập. từ điển, nhờ người nước ngoài giảng. - Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc gian làm việc của Bác Bác vừa lđộng kiếm sống vừa tìm từ 17 – 18 tiếng/ngày. hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cmạng. ? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì. => KL: BH đã có lòng quan tâm và sự kiên trì đức tính SNKT đã giúp - SGK. Bác thành công trong sự nghiệp.  Hoạt động 2: Tìm hiểu KN SNKT. II. Bài học: 1. Khái niệm: ? Kể tên những danh nhân có tính SN, KT. - Nhà Bác học Lê Quý Đôn, Bsĩ Tôn Thất Tùng, nhà văn ? Trong lớp, em thấy ai là người có M. Gorki, nhà Bác tính SN KT thể hiện ntn. Kết quả đạt học Nuitơn... được ra sao. a. Siêng năng: là đức tính ? Vậy thế nào là SN. của con người biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. b. Kiên trì: là sự quan tâm ? Kiên trì là gì. làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. 2. Trái với SNKT. ? Trái với siêng năng kiên trì là gì. - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả. - Ngại khó, ngại khổ, trốn tránh, chán nản. 4/ Củng cố. ? Đánh dấu vào câu thể hiện SN KT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Là người yêu lao động. b. Miệt mài trong công việc. c. Làm theo ý thích, gian khổ ko làn. d. Lấy cần cù bù KN. 5/ Dặn dò: - Đọc NDBH. - Soạn ý nghĩa. IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3- Tiết 3 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu những biểu hiện, ý nghĩa của SNKT 2. Kĩ năng: - Rèn luyện SNKT trong học tập, lđộng, các hđộng khác. 3. Thái độ: - Có kế hoạch vượt khó, ktrì, bền bỉ trong htập II. Phương pháp và phương tiện: - Phiếu học tập - Những câu ca dao, tục ngữ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: ? Thế nào là SN, KT trái với SNKT. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện. a. Mtiêu: Biết biểu hiện của SNKT b. PP:Thảo luận. c. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Yêu hs thảo luận nhóm - Trong htập ? Tìm những bhiện SNKT trong htập, + Đi học chuyên cần. lđộng và các hđộng xh khác. + Chăm chỉ làm bài. + Có kế hoạch học tập + Gặp bài toán khó ko nản chí. + Không chơi là cà, đạt kết quả cao - Trong lao động. + Chăm làm việc nhà. + Không bỏ dở công việc + Không ngại khó + Miệt mài với công việc. + Tiết kiệm, tìm tòi sáng tạo. - Trong các hđộng khác. + Ktrì ltập TDTT + Kiên trì đtranh phòng chống TNXH.  Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của + Bvệ môi trường. SNKT a. Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của SNKT b. PP: Giải quyết tình huống c. Cách tiến hành: Tình huống: Trước đây, Loan luôn bị cô giáo phê bình là người viết chữ cẩu thả, xấu xí. Từ đó, hằng ngày bạn đều cố gắng chăm chỉ rèn luyện và cuối cùng đã đạt giải cao trong cuộc thi vở sạch chữ đẹp. ? Nêu việc làm của bạn Loan thể hiện tính SNKT ? Kết quả đạt được?. - Chăm chỉ rèn luyện viết chữ - Đạt giải cao trong cuộc thi. ?Ý nghĩa của SNKT? 3. Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giúp con người thành công trong mọi cuộc sống. ? Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về SNKT - Tay làm hàm nhai - Siêng làm thì có -Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiến tha lâu cũng đầy tổ -Cần cù bù khả năng 4. Củng cố: Làm bài tập a,b /6. - TB a/6: SNKT: a,b - BTb/6: HS tự kể. 5. Dặn dò: - Đọc kỹ NDBH - Làm bài tập còn lại - Soạn bài 3 IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM.. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Tuần - Tiết 4 Bài 3: TIẾT KIỆM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tiết kiệm, biểu hiện, ý nghĩa. 2. Kỹ năng: - Tự đánh giá được mình đã có ý thức và thực hiện tốt tiết kiệm hay chưa - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gđ, xh. 3. Thái độ: - Quý trọng người tiết kiệm - Ghét lối sống xa hoa lãng phí. II.Phương pháp và phương tiện: 1. PP: Giải quyết tình huống, thảo luận, đàm thoại 2. PT: SGK, SGV, Phiếu học tập III. Tiến hành dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Thế nào là SNKT, ý nghĩa , rèn luyện? Nêu 1 vài việc làm thể hiện SNKT 3. Bài mới: GTB: Một người biết chăm chỉ, bền bỉ làm việc để có thu nhập cao nhưng nếu ko biết tiết kiệm trong tiêu dùng thì cuộc sống vẫn bị nghèo khổ....-> bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tiết 1 Tiết kiệm là: kiệm a. Mục tiêu: Hiểu thế nào là tiết kiệm b. PP: Thảo luận cả lớp c. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc truyện ? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền ko? - Có. Vì đã trúng tuyển vào lớp 10 ? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? - Ko nhận tiền vì để tiền mua gạo - Tiết kiệm ? Diễn biến và suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? ? Em đã có những việc làm nào thể. - Ân hận-> thương mẹ-> hứa sẽ tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiện tính tiết kiệm?. ? Thế nào là tiết kiệm?. - Dùng sách cũ của chị để lại ko đòi mẹ mua sách mới -Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, thời gian, sức lực của mình và người khác.. ? Cho vd về tiết kiệm? - Biết sắp xếp về thời gian để học tập. - Biết sử dụng tiết kiệm TNTN để bảo vệ MTvà TNTN - Dùng tiền vào những việc cần thiết, Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện và ý quan trọng 2. Biểu hiện: nghĩa a. Mục tiêu: Biết rõ hơn biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm b. PP: GQTH, đàm thoại, thảo luận c. Cách tiến hành: Cho tình huống : Gia đình bà Hoa ko mấy khá giả nhưng lúc nào cũng nấu cơm và thức ăn thừa thải. Những lúc như vậy bà thường đổ ra bờ sông. ? Nêu việc làm của bà Hoa? Thể hiện điều gì? - Cơm và thức ăn luôn thừa thải-> đổ đi-> ko tiết kiệm - Đổ ra bờ sông-> làm ô nhiễm môi trường ? Tiết kiệm được biểu hiện ntn? - Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động của mình và của người khác * Thảo luận nhóm:Cho vd về tiết kiệm trong gđ, nt, xh * Gđ: - Ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng mức, ko lãng phí điện nước, tận dụng đồ cũ * NT:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giữ gìn bàn ghế, tắt điện quạt trước khi ra về,dùng nước xong khoá lại, ko vẽ viết lên bàn ghế... * XH: -Giữ gìn TNTN, thu gom giấy vụn, ko hái hoa bẻ cành.... ? Trái với tiết kiệm là gì? -Lãng phí, xa hoa, hoang tàn ?Tiết kiệm có ý nghĩa ntn? * KL: Tiết kiệm khác với keo kiệt và bủn xỉn. Rèn luyện tiết kiệm, thực hành tiết kiệm là các em đã góp phần vào lợi ích xh. Mặc dù lứa tuổi các em chưa làm ra của cải nhưng phải biết tiết kiệm để thể hiện sự quý trọng những thành quả lao động của bố mẹ và người khác. 4. Củng cố: Nhắc lại NDBH 5. Dặn dò: - Đọc kỹ NDBH - Làm bài tập - Soạn bài 4 IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM.. Ngày soạn:. 3. Ý nghĩa: Làm giàu cho mình,gđ,xh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy: Tuần - Tiết 5 Bài 4: LỄ ĐỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là lễ độ, biểu hiện, ý nghĩa, rèn luyện 2. Kỹ năng: - Biết tự đánh giá hvi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ 3. Thái độ: - Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè II.Phương pháp và phương tiện: - Phiếu học tập. - SGK, SGV, Chuyện kể, cao dao, tục ngữ. III. Tiến hành dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Tiết kiệm là gì? biểu hiện? ý nghĩa? Vd về tiết kiệm. 3. Bài mới: Trong csốn hằng ngày có nhiều mqh, trong cac mqh đó đều phải có những phép tắc qđịnh cách ứng xử, gtiếp với nhau. Đó là lễ độ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện I/ Tìm hiểu truyện Yêu cầu hs đọc truyện ? Hãy kể lại những việc làm của Thuỷ - Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi. khi Khánh đến nhà. - Đi pha trà. - Mời bà, mời khách uống trà. - Xin phép bà nói chuyện - Giới thiệu bố mẹ, vui vẻ kể chuyện học, hđộng đội lớp. - Tiễn khách và hẹn gặp lại. ? Có nhận xét gì về cách cư xử của - Nhanh nhẹn, khéo Thủy. léo lịch sự khi tiếp khách. - Biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách và để lại ứng tượng tốt đẹp ? Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì. - Ngoan, lễ độ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH II/ Bài học 1. Thế nào là lễ độ Bảng phụ TH1: Mai và Hoa học khác lớp, một hôm 2 bạn gặp cô dạy Văn của lớp Mai. Mai lễ phép chào cô còn Hoa thì ko, chỉ đứng yên sau lưng Mai. ? Nhận xét về cách cư xử của các nhân vật. - Mai có cách ứng xử Là cách cư xử đúng mực ? Thế nào lễ độ đúng mực, lễ độ. của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. 2. Biểu hiện. ? Biểu hiện - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến mọi người. ? Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em...người già cả, lớn tuổi, em nhỏ cần phải đối xử ntn. - Tôn kính, biết ơn, vâng lời. - Quý trọng, đkết, hoà thuận, gần gũi, lễ phép, nhường nhịn, ? Trái với lễ độ là gì. thương yêu. - Vô lễ, hỗn láo, láo ? Biểu hiện trái với lễ độ. xược. - Lời ăn tiếng nói cộc lốc thiếu văn hoá, thái độ ngông nghêng, coi TL nhóm thường người khác 3. Ý nghĩa. ? Tìm vd về lễ độ và thiếu lễ độ - Thể hiện người có văn ? Ý nghĩa. - Tluận và trình bày hoá, đạo đức. - Quan hệ với mọi người Yêu cầu hs giải thích 2 câu. tót đẹp. TN DGK 4. Rèn luyện ? Rèn luyện - Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. - Tự ktra hành vi, thái độ của cá nhân. - Tránh hvi, thái độ vô lễ. 4. Dặn dò: - Đọc kĩ NDBH. - làm bài tập còn lại - Soạn bài 6 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy: Tuần - Tiết 6 Bài 5: TÔN TRỌNG KỶ LUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật - Ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật 2. Kỹ năng: - Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Biết tự đánh giá hvi của bản thân, của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật II.Phương pháp và phương tiện: - Phiếu học tập. - SGK, SGV GDCD 6 III. Tiến hành dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: thế nào là lễ độ? Ý nghĩa? biểu hiện 3. Bài mới: 1 hs ko xuống xe khi vào cổng trường, bị bác bảo vệ phê bình. Theo em bạn đó bị phê bình vì lí do gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiêu truyện đọc I. Tìm hiểu truyện Yêu cầu hs đọc truyện ? Qua câu chuyện đó, em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định - Bỏ dép ra ngoài, đi theo sự hướng dẫn và chung ntn. thắp hương, đèn đỏ dừng lại, gương mẫu TT luật lệ gt. =>KL: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người.  Hoạt động 2: Tìm hiểu hvi tôn trọng kluật Tl nhóm. N1: Tìm hvi tôn trọng kl Trong gia - Hoàn thành công việc được giao đình - Ngủ dậy đúng giờ - Đồ đạc để ngăn nắp, đúng quy định N2: Tìm hvi TTkl trong lớp, nt. - Vào lớp đúng giờ. - Học bài làm bài đầy đủ - Mặc đồng phục.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ko nói chuyện riêng trong giờ học. - Ko vứt rác bừa bãi N3: TTKL ngoài xhội. - Nếp sống văn minh - Ko hút thuốc lá. - Bvệ môi trường, ATGT.. N4: Em có nhận xét gì về các việc làm thể hiện TTKL của hs trong trường.  Hoạt động 3: Tìm hiểu NDBH ? Thế nào là TTKL. II/ Bài học. 1. Tôn trọng kl: Là bất tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể của tổ chức xh ở mọi lúc, mọi nơi.. ? Nêu vd về hvi ko tự giác thực hiện - Tham gia sinh hoạt kl đội 1 cách bắt buộc. - Đèn đỏ dừng lại vì sợ mọi người chê trách. Biểu hiện của TTKL Biểu hiện: Tự giác chấp hành sự phân công của tập thể. ? Ý nghĩa 2. Ý nghĩa. - Cuộc sống gia đình, NT, XH có nề nếp, kỉ cương. - Mang lại lợi ích cho bản thân và mọi người, xh tiến ? Bản thân em đã tự giác TTKL bộ chưa? Vd. => KL: Trong cuộc sống, cá nhân và t2 có mqh gắn bó với nhau, đó là sự bảo đảm công việc, qlợi chung và riêng, xh càng đòi hỏi con người phải có ý thức kl cao. 4. Dặn dò. - Đọc kĩ NDBH. - Làm btập - Soạn bài 6 V/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 6-10-11.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: 8-10-11 Tuần - Tiết 7 Bài 6: BIẾT ƠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn - Ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn 2. Kỹ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. 3. Thái độ: - Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo cũ và thầy giáo cô giáo đang giảng dạy II.Phương pháp và phương tiện: - Phiếu học tập, ca dao, tục ngữ. - SGK, SGV GDCD 6 III. Tiến hành dạy học: 2. Ổn định lớp 2. Bài cũ: TTkluật là gì? Ý nghĩa? Vd. 3. Bài mới: GTB: Hằng ngày, cứ đến 10/3 âm lịch, nhân dân cả nước lại nô nức về dự ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nên nước VN ngày nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG  Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I/ Tìm hiểu truyện Yêu cầu hs đọc truyện ? Thầy giáo Phan đã giúp đỡ chị - Giúp chị Hồng rèn viết tay phải. Hồng ntn. - Thầy khuyên: "nét chữ là nét người". ? Việc làm và ý nghĩa của chị Hồng. - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quan tâm thực hiện lời chỉ bảo của thầy: viết tay trái. - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy. ? Ý nghĩa về việc làm đó nói lên đức - Chị đã thể hiện lòng biết ơn sự chăm sóc, tính gì. dạy dỗ của thầy. Đó là 1 truyền thống đạo đức của dtộc ta.  Hoạt động 2: Liên hệ thực tế..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - TL nhóm. ? Chúng ta biết ơn những ai? Vs. ? Tìm ví dụ thể hiện lòng biết ơn.. - Tổ tiên, ông bà, cha mẹ. - Thầy cô những người giúp đỡ chta lúc khó khăn. - Anh hung, liệt sĩ - Đảng CSVN và Bác Hồ. - Các dân tộc trên tgiới - Sinh thành, nuôi dưỡng. - Dạy dỗ, mang đến điều tốt lành. - Có công bảo vệ tổ quốc, đem lại độc lập tự do. - VC, tinh thần để bảo vệ và xdựng đất nước.. ? Bản thân đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ, thầy - Học giỏi, chăm cô. ngoan. - Giúp đỡ công việc nhà. - Chăm sóc, hỏi thăm khi đau ốm. - Lễ phép với người lớn. => KL: Từ xưa, ông cha ta đã luôn đề cao long biết ơn. Lòng biết ơn làm cho con người biết sống nhân nghĩa, có trước có sau là biểu hiện tình người, nét đẹp, phẩm chât đạo đức con người.  Hoạt đông 3: Tìm hiểu nội dung bài II/ Bài học 1. Biết ơn. Là sự bày tỏ học. thái độ trân trọng, tình ? Biết ơn là gì. cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp mình, với những người có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Ý nghĩa. ? Biểu hiện trái với biết ơn.. công với dân tộc, đất nước 2. Ý nghĩa: - Là truyền thống của dtộc - Làm đẹp quan hệ giữa người với người. - Làm đẹp nhân cách của con người.. - Vô ơn, bội nghĩa, bạc tình, "ăn cháo, đá Bảng phụ: T và A học cùng lớp hồi bác" cấp 1. T biết tìm cô giáo CN hồi lớp 5 bị ốm. T rủ A đi thăm cô nhưng A ko đi với lí do cô đó ko còn dạy mình nữa, T đã khuyên mãi nhưng A ko nghe đành phải đi một mình ? Nhận xét. ? Là Hs, chta cần rèn luyện lòng biết 3. Rèn luyện ơn đó ntn. - Thăm hỏi, chăm sóc vâng lời giúp đỡ cha mẹ. - Tôn trọng người già, người có công tham gia hđộng đền ơn đáp nghĩa. - Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo vô lí... diễm ra trong cuộc sống. ? Tìm ca dao tục ngữ về biết ơn. 4. Dặn dò: Làm bt - Đọc NDBH. - Soạn bài 7 IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM.. Ngày soạn: 13-10-11.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy: 15-10-11 Tuần tiết 8- bài: YÊU THIÊN NHIÊN - SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết ơn thiên nhiên bao gồm những gì. - Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của mỗi cá nhân và loài người. - Hiểu tác hại của việc phá hại thiên nhiên 2. Thái độ: - Tôn trọng, yêu quý thiên nhiên. - Có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên 3. Kỹ năng: - Biết cách bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên. - Biết ngăn cản kịp thời hành vi cố ý hoặc vô ý phá hoại môi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. II/ Chuẩn bị - Tranh ảnh, phiếu học tập - SGK, SGV III/ Tiến trình dạy- học 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: ? Biết ơn là gì? cần biết ơn những ai? Vì sao? 3. Bài mới: GTB: Cho HS xem cảnh đẹp thiên nhiên-> HS nêu cảm nghĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc -Yêu cầu hs đọc truyện ? Những chi tiết nào nói lêncảnh đẹp - Dãy núi Tam Đảo của địa phương, đất nước? hùng vi mờ trong sương - Cây xanh, mây trắng - Bạch Mã, Lăng ? Ở Huế có những cảnh đẹp nào? Cô... ? Các em đã đi tham quan nơi nào? - Suy nghĩ, trả lời Cảnh ở đó ntn? II/ Bài học:  Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài 1. Định nghĩa: học Thiên nhiên bao gồm ? Thiên nhiên là gì? không khí, bầu trời, sông suối, rừng núi, động thực vật... * TL nhóm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Nêu những việc làm nhằm bảo vệ thiên nhiên - Trồng cây xanh - Ko xả rác bừa bãi, ko chặt cây,đốt rừng làm nương rẫy ? Nêu những việc làm nhằm phá hoại thiên nhiên? - Săn bắt đvật quý hiếm - Đốt rừng làm nương rẫy - Khai thác gỗ bừa bãi ? Tác hại của việc làm sai trái đó? - Gây ô nhiễm môi trường - Lũ lụt, hạn hán Cạn kiệt TNTN - Sự thay đổi của khí hậu ? Vai trò của thiên nhiên? 2. Vai trò của thiên nhiên - Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con người ? Bản thân của mỗi người cần phải 3. Trách nhiệm: làm gì để bảo vệ TN? - Bảo vệ, giữ gìn TN - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên ? Hãy nêu những việc làm ở trường, - Biết tiết kiệm TNTN lớp nhằm bảo vệ Tnhiên 4. Dặn dò - Đọc kỹ NDBH -Làm bài tập - Xem lại các bài đã học IV/ ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần - Tiết 9: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức từ bài 1-7 - Vận dụng kiến thức vào bài II.Chuẩn bị: -SGK, SGV GDCD 6 - Bài tập tình huống III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ?Thiên nhiên bao gồm những gì? Vai trò? Trách nhiệm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ? Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể? - Sức khoẻ là vốn quý của con người - Sức khỏe tốt giúp ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống vui ? Để có sức khoẻ tốt chúng vẻ, thải mái yêu đời ta cần phải rèn luyện ntn? ? Thế nào là siêng năng kiên trì? - SN là đức tính cảu con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. - KT là sự quyết tâm làm việc đến cùng dù có gặp khó ? Ý nghĩa? khăn gian khổ - Giúp con người thành công.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Biểu hiện của tiết kiệm ? Tôn trọng kỉ luật là gì?. trong mọi lĩnh vực của cuộc sống - Thể hiện sự quý trọng kq lao động của bản thân và của người khác. - Là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức xh ở mọi ? Chúng ta cần biết ơn lúc, mọi nơi. những ai? Vì sao lại biết ơn họ? -Tổ tiên, ông bà, cha mẹ: vì sinh thành, nuôi dưỡng - Thầy cô, những người giúp đỡ ta lúc khó khăn: Dạy dỗ, mang đến điều tốt lành. - Anh hùng liệt sĩ, Đảng CSNM, Bác hồ: Có công bảo vệ tổ quốc, đem lại độc lập, tự do. - Các dân tộc trên thế giới: Ủng hộ vật chất, tinh thần để ? Thiên nhiên bao gồm bảo vệ và xdựng đất nước. những gì? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên Hoạt động 2: Luyện tập - Cho hs làm lại những bài tập ở sgk - Nêu một số tình huống ở sách bài tập cho sh làm 4. Dặn dò: - Xem lại các bài đã học - Tuần sau kiểm tra 1t. Ngày soạn: 24-10-11 Ngày dạy: 26-10-11.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần. Tiết 10. Bài 8: SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu những biểu hiện sống chan hoà và không sống chan hoà với mọi người. - Hiểu ý nghĩa và biết xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở 2/ Kỹ năng: Biết sống chan hòa với bạn bè và mọi người xung quanh. 3/ Thái độ: - Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, lên án cái xấu. II/ Chuẩn bị: - SGk, SGV, GDCD 6. - Phiếu học tập. III/ Tiến trình dạy-học. 1/ Bài cũ. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện. I/ Tìm hiểu truyện. 1. Mục tiêu: Bước đầu biết một số biểu hiện của sống chan hòa 2. PP: Hỏi đáp 3. Cách tiến hành - Sống chan hoà, - Gọi hs đọc truyện. quan tâm đến mọi ? Qua câu chuyện, BH là người như người. thế nào. - Đi thăm hỏi đồng ? Những chi tiết nào nói lên điều đó. bào. - Quan tâm đến cụ già em nhỏ. - Cùng ăn, làm việc, vui chơi TDTT với các đồng chí trong cơ quan. - Tiếp khách, hỏi thăm đới sống bà con. - Ân cần chu đáo.. II/ Bài học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> => Kl: Bác là một người bận trăm công ngàn việc nhưng vẫn quan tâm đến mọi người. * Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH. 1. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là sống chan hòa - Nêu được biểu hiện sống chan hòa và chưa biết sống chan hòa - Rèn kỹ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, lên án cái xấu ? Thế nào là sống chan hoà.. - Bảng phụ: TH "Nga và An là hai người học chung 1 lớp, Nga là hs sinh giỏi, dễ gần gũi, quan tâm đến mọi người trong lớp. An thì người lạnh lung, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai. An cho rằng: chỉ cần học giỏi là được, còn chuyện khác không cần quan tâm. Có lần cả hai bạn đều gặp chuyện buồn, mọi người trong lớp đều đến động viên, an ủi Nga còn An chẳng ai để ý đến". - Yêu cầu hs đọc TH ? Nhận xèt về An và Nga.. 1/ Sống chan hoà: - Vui vẻ hoà hợp với mọi người. - Sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích.. - Nga là người tâm gần gũi, chan hoà với người. - An là người lung, ích kỷ.. quan sống mọi lạnh. Tluận nhóm. ? Tìm bhiện biết sống chan hoà và - Sống chan hoà: chưa biết sống chan hoà. + Không đối xử phân biệt với các bạn trong lớp + Quan tâm, giúp đỡ người khác. + Chân thành biết nhường nhịn nhau. + Yêu thương, sống.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trung thực, thẳnh thắn. - Không sống chan hoà. + Lợi dụng, ghen ghét. + Nói xấu nhau, ích kỷ. + Đố kị, lạnh lung. ? Vì sao phải sống chan hoà với mọi người.. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 1. Kiến thức: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Rèn luyện kĩ năng ứng xử, giao tiếp 2. PP: Động não 3. Cách tiến hành ? Khi bạn bè người thân gặp chuyện - An ủi, chia sẽ, động buồn thì em sẽ làm gì? viên 3/ Củng cố: Hành vi nào TH sống chan hoà với mọi người a) Cởi mở, vui vẻ. b) Giúp đỡ, quan tâm người khác. c) Chỉ cần học hỏi, không quan tâm đến ai. - Cởi mở, chia sẻ. ? Để sống chan hoà với mọi người, - Tham gia tích cực cần htập, rèn luyện ntn. mọi hoạt động do lớp, đội tổ chức. - Quan tâm tới công 4/ Dặn dò: việc của lớp, trường - Đọc kỹ NDBH. - Làm bài tập. - Soạn bài 9 Ngày dạy: 2-11-11. 2/ Ý nghĩa. - Được mọi người yêu quý giúp đỡ. - Tạo mối quan hệ xh tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 31-10-11 Tuần -Tiết 12- Bài 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị . - Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. 2.Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị - Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Yêu mến, quý trịng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, tự tin . III. Chuẩn bị: - Tranh bài 9 - Tình huống thể hiện lịch sự, tế nhị. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ ? Thế nào là sống chan hoà? Lợi ích? Rèn luyện? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống I. Tình huống 1. Mục tiêu: Bước đầu biết một số biểu hiện của lịch sự, tế nhị và ngược lại. 2. PP: Thảo luận 3. Cách tiến hành Yêu cầu HS đọc tình huống ? Hãy nhận xét về hành vi của các bạn -Bạn ko chào: Vô lễ, thiếu lịch sự, tế nhị - Bạn chào rất to: Ko lịch sự, tế nhị - Bạn Tuyết: Lễ phép, lịch sự, tế nhị và kính trọng thầy giáo ? Nếu em là thầy Hùng, em sẽ nhắc nhở các bạn tnt? - Phê bình gắt gao trước giờ sinh hoạt - Phê bình kịp thời ngay lúc đó - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học - Coi như ko có chuyện gì.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Kể cho các bạn nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị Hoạt động 2: Liên hệ thực tế 1. Mục tiêu: Hiểu và kể được biểu hiện của lsự, tế nhị - rèn luyện kĩ năng hợp tác và tự tin. 2. PP: Thảo luận nhóm. 3. Cách tiến hành TL nhóm: N1: Nếu đi học về thấy trong nhà có khách em sẽ xử sự ntn? - Vòng tay chào khách và bước nhẹ nhàng vào cất sách vở. N2: Kể 1 câu chuyện lstn của bạn - Trong 1 lần đi mua bút, em bạn Lan gặp 1 bạn khác đi mua nhưng quên ko mang theo tiền. Lúc ấy bạn ấy băng khoăn ko biết làm thế nào thì Lan đến gần và nói: Xin phép cho mình được gửi tiền cho cây bút này. N3.4: Kể lại 1 câu chuyện ko lịch sự tế nhị. KL: Là hs cần phải rèn luyện tính LSTN ngay từ đầu để dần tạo cho mình bản năng LSTN Hoạt động 3: Tìm hiểu NDBH ? Thế nào là lich sự, tế nhị.. ? Ý nghĩa?. II. Bài học 1. Lịch sự là: Cử chỉ dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qđịnh của xh thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. 2. Tế nhị: Là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, văn hoá. 3. Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Thể hiện sự tôn trọng trong giao tiếp và quan hệ với mọi người xung quanh - Thể hiện trình độ văn hoá đạo đức của mỗi người.. 4.Dặn dò: -Đọc kĩ NDBH - Làm bài tập - Soạn bài 10. Ngày dạy: 09-11-11 Ngày soạn: 07-11-11 Tuần -Tiết 13 Bài 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tích cực, tự giác - Hiểu biểu hiện của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá tính tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội của bản thân và mọi người. 3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng hợp tác, phê phán,tự tin. III. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của bài 10 - Phiếu học tập IV. Tiến trình dạy – học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Thế nào là lịch sự, tế nhị? Ý nghĩa? Vd 3. Bài mới: GTB. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu thế I. Tìm hiểu truyện đọc nào là tích cực, tự giác 1. MT: Bước đầu để hs hiểu ntn là TC, TG 2. PP: Giải quyết vấn đề 3. Cách tiến hành Ycầu hs đọc truyện ? Trương Quế Chi có suy - Trở thành con ngoan trò nghĩ, ước mơ gì? giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. - Suy nghĩ: Muốn trở thành nhà báo cần phải giỏi văn, phải viết hay, nhanh và có cảm xúc. ? TQC đã làm gì để thể hiện - Cố gắng học tập 1 cách tích ước mơ đó? cực, tự giác - Tập viết văn, làm thơ - Say sưa học và tập dịch thơ truyện ? Những chi tiết nào chứng tỏ TQC tích cực, tự giác - Sáng lập nhóm những tham gia hđ tập thể và xh người nói tiếng Pháp trẻ tuổi của trường - Tham gia văn nghệ, câu lạc bộ thơ và hài hước - tham gia hđ đội, sinh hoạt tập thể ? Những chi tiết nào thể hiện tham gia giúp đỡ cha mẹ và mọi người xung quanh - Đưa đón em đi học - Giúp đỡ công việc nội trợ ? Động cơ nào giúp TQC - Xuất phát từ ước mơ hành động tích cực, tự giác ích ? Những việc làm tích cực, tự giác đem lại thành quả gì? - Đạt danh hiệu hs giỏi toàn diện - Một loạt truyện ngắn được đăng - Tranh đạt giải hcv - Trở thành hs gương mẫu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Rút ra bài học gì cho bản thân?. - Tích cực, tự giác trong hđộng, học tập - kiên trì, chịu khó - Tham gia mọi hđộng của nhà trường, xh - Giúp đỡ cha mẹ và mọi người xung quanh. KL: Sự thành công của mỗi người ko thể thiếu sự tự giác và tích cực. ? Thế nào là tích cực, tự giác?. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế 1. Mục tiêu: Nêu được biểu hiện của tính tích cực, tự giác - Rèn luyện kĩ năng hợp tác, phê phán cái xấu,tự tin. 2.PP: Thảo luận nhóm 3. Cách tiến hành: TL nhóm: N1: Tìm vd về tính tích cực, tự giác trong học tập - Tự giác học bài, làm bài, đọc thêm tài liệu - Vượt khó khăn để đi học đều đặn - Rèn luyện để viết chữ đẹp, N2: Tìm vd về tính tích cực đọc diễn cảm… tự giác trong việc giúp đỡ bố mẹ và mọi người xung quanh - Nấu cơm, rửa chén, quét nhà, trông em - Đưa cụ già qua đường - Cõng bạn đi học. II. Bài học: 1. Định nghĩa: - Tích cực: cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện. - Tự giác: chủ động làm việc học tập, ko cần ai nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> N3: Tìm vd về tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể , xh. N4: Tìm những tấm guơng tiêu biểu 4. Dặn dò: - Đọc kỹ NDBH - Tích cực, tự giác có lợi gì?. Ngày dạy: 16-11-11. - Tham gia bảo vệ môi trường - Ủng hộ người tốt, việc tốt - Nhắc nhở bạn bè chống lại những biểu hiện sai trái trong tập thể..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 13-11-11 Tuần -Tiết 14 Bài 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội 2. Kỹ năng: Biết vận động bạn bè, anh chị em tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. II. Các kĩ năng sống cơ bản được rèn luyện trong bài Kĩ năng nhận xét, lên án III. Chuẩn bị: - Tâm gương tiêu biểu, phiếu học tập - SGK,SGV IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ ? Thế nào là tích cực, tự giác? Cho vd 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Ước mơ của bản thân 1 . Mục tiêu: Hiểu để có tính tích cực, tự giác cần phải làm gì? 2. PP: động não 3. Cách tiến hành ? Các em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai của mình? ? Các em có những ước mơ như vậy thì phải xây dựng kế hoạch ra sao để thực hiện qoqcs mơ đó? ? Để trở thành người tích cực, tự giác chúng ta phải làm gì? Hoạt động 2: tìm hiểu ý. HOẠT ĐÔNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG. - HS tự trả lời. - Siêng năng học tập - Kiên trì, quyết tâm vượt qua khó khăn - Tham gia mọi hoạt động của nhà trường. 2, Để có tính tích cực, tự giác chúng ta cần phải: - Có ước mơ - Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định - Tham gia các hoạt động tập thể và xã hội.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nghĩa của tính tích cực, tự giác 1. Mục tiêu: hiểu ý nghĩa 2. PP: Xử lí tình huống 3. Cách tiến hành Cho t/ huống: Nhân dịp 20/11 trường phát động cuộc thi văn nghệ. Phương lớp trưởng 6A khích lệ các bạn tham gia, Phương chăm lo nước uống cho cả lớp. Cả lớp sôi nổi nhiệt tình tham gia, chỉ có Khanh là ko nhập cuộc. ? Hãy nhận xét về Phương và Khanh?. ? Lợi ích?. - Phương tích cực, chủ động trong hđộng tập thể. - Khanh trầm tính, xa rời tập thể.. 3. Lợi ích: - Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt. - Rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân. - Góp phần xây dựng qhệ tập thể, tcảm thân ái với mọi người xung quanh. - Được mọi người yêu quý.. Hoạt động 3: Luyện tập. 4. Dặn dò: - Đọc kĩ NDBH - Làm bài tập còn lại - Soạn bài 11. Ngày dạy:. III. Luyện tập TB a/24: TB b/24: - P thiếu trách nhiệm và ý thức tham gia hđộng tập thể. - Tuấn có trách nhiệm, nhiệt tình trong hđộng tập thể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Tuần -Tiết 15 Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh 2. Kĩ năng: Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện được mục đích đó 3. Thái độ: Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định II. Các kĩ năng sống cơ bản được thực hiện trong bài Kĩ năng tự tin, tự giác,phân biệt III. Chuẩn bị: - Sưu tầm những tấm gương tốt - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Để có tính tích cực, tự giác cần phải làm gì? Ý nghĩa 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động1: Khai thác I. Truyện đọc truyện đọc 1. Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu một số biểu hiện về tự học, kiên trì, vượt khó trong học tập. - Rèn kĩ năng tự tin, tự giác 2.PP: Thảo luận 3. Cách tiến hành Ycầu hs đọc truyện ? Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì, vượt khó trong học tập của bạn Tú? - Tự học thêm ở nhà - Tìm nhiều cách giải toán khó - Say mê học tiếng Anh ? Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập? - Học tập và rèn luyện tôt ? Tú gặp khó khăn gì trong.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> học tập?. - Con nhà nghèo. ? Tú ước mơ gì? Làm gì để đạt được ước mơ? - Trở thành nàh toán học - Tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó để học tập tốt ? Em học tập gì ở bạn Tú? - Phải xác định được mục đích học tập - Phải có kế hoach để mục đích trở thành hiện thực Hoạt động 2: Xác định mục đích học tập của bản thân ? Mục đích học tập trước mắt của em là gì? ? Em đã làm gì để thực hiện được mục đích đó? 4. Dặn dò: - Xem lại bài - Tìm câu ca dao tục ngữ nói về học tập. Ngày dạy:. - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: Tuần -Tiết 16 Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích hcọ tập sai - Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn 2. Kĩ năng: -Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện được mục đích đó. 3. Thái độ: Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định II. Các kĩ năng sống cơ bản được rèn luyện trong bài Kĩ năng hợp tác , tự tin, phân biệt mục đích tốt và xấu. III. Chuẩn bị: - SGK, SGV GDCD 6 - Phiếu học tập IV. Tiến hành dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích học tập đúng đắn 1. Mục tiêu: hiểu được mục đích học tập đúng đắn - Rèn kĩ năng hợp tác, tự tin, phân biệt mục đích tốt 2. PP: Thảo luận nhóm 3. Cách tiến hành - Người có mục đích luôn xác định được công việc của mình phải đạt đến đích nào đó. Với hs, chúng ta cần xác định mục đích trước mắt. Ycầu thảo luận nhóm. ? Mục đích học tập trước mắt của hs là gì? Vì sao phải kết hợp giữa mđích cá nhân, gđình, xã hội - Phải học giỏi, trở thành con ngoan trò giỏi, người hữu ích cho gia đình, xh - Tương lai là công dân tốt, lđộng tốt, xdựng và bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tổ quốc. - Mđích cá nhân: vì tương lai của mình, danh dự của bản thân. Thể hiện sự kính trọng đvới cha mẹ. - Mđích vì gđình: Mang lại danh dự và niềm tự hào cho gđình, dòng họ - Mục đích vì xh: Góp phần xdựng qhương, đất nước Nhận xét và khái quát mđích học tập. II. Bài học 1. Mục đích: - Học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi. - Phát triển toàn diện - Góp phần xdựng gia đình và xh hạnh phúc. 2. Ý nghĩa - Phải kết hợp mđích vì mình, gđình, xh - Xác định đúng mục đích học tập thì học tập mới tốt.. Hoạt động 2: Cần học tập ntn để đạt được mđích 1. Mục tiêu: Biết được cách rèn luyện để học tập tốt 2. PP: Động não 3. Cách tiến hành ? Hãy kể những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập ? Rèn luyện? 4. Dặn dò - Đọc kĩ NDBH - Làm bài tập - Xem qđịnh về ATGT đường bộ Ngày soạn:. - Có kế hoạch, tự giác, stạo - Chuẩn bị tốt phương tiện - Tham gia các hoạt động xh 3. Rèn luyện - Cần phải có ý chí, nghị lực - Phải tự giác, stạo.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy: Tuần : Tiết 17: THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Hiểu 1 số biển báo thông dụng. - Chấp hành tôt luật giao thông - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện - Biết đúng sai của người tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Một số biển báo thông dụng - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu một . Một số biển báo thông dụng số biển báo thông dụng ? Hãy miêu tả một số biển báo thông dụng chúng ta thường gặp 1.Biển báo cấm: - Hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. - Vd: Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ trái, phải... 2. Biển báo nguy hiểm - Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. - VD: Sắp giao nhau với đường ưu tiên, có đường sắt băng qua đường. - Hình tròn nền xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành - VD: Đi theo đường vòng xuyến theo hướng mũi tên Hoat động 2: Tìm hiểu về an toàn đường sắt ? Về an toàn đường sắt pl qđịnh như thế nào? - Ko chăn thả trâu bò, gia. 3. Biển hiệu lệnh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> súc trên đường sắt - Ko chơi đùa trên đường sắt - Ko được thò đầu, chân tay ra ngoài khi tau đang chạy - Ko được ném các vật gây nguy hiểm từ trên tàu xuống hoặc từ dưới lên. KL: Chúng ta phải chấp hành các quy định của pháp luật 3. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học. Ngày dạy: Ngày soạn: Tuần: Tiết 18:. ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Nắm được hệ thống các bài đã học - Nắm được các kiến thức đã học - Vận dụng kiến thức vào bài làm II. Chuẩn bị: - SGK GDCD 6 - Sách thực hành GDCD6 III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 1: ? Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe?. - Sức khỏe là vốn quý của con người. - Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả năng suất cao.... - Yêu cầu hs làm bài tập a/4. - Ko chọn ý 4. - tập thể dục - Vệ sinh cá nhân.. - Btập b/4 ? Thế nào là siêng năng kiên trì?. - Cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.. ? Ý nghĩa ?. - Giúp con người thành công trong mọi cuộc sống.. - Ycầu hs làm bài tập a,d/ 6. - a,c,d - Tiêu xài, lãng phí.... ? Tìm câu ca dao tục ngữ nói về lễ độ - Đi thưa, về trình. - Kính trên, nhường dưới. ? Thế nào là tôn trọng kĩ luật? Ý nghĩa? Biểu hiện? Ycầu hs làm bài tập a/13. - Hành vi thể hiện kluật: b, f, g. Btập b/13. - Ko. Vì có tôn trọng kluật thì gia đình, xh mới có kĩ cương, nề nếp.. ? Thế nào là biết ơn? - Ycầu hs làm btập a/ 15. - Thể hiện lòng biết ơn: a, c, d.. ? Tìm ca dao, tục ngữ thể hiện lòng biết ơn ? Thiên nhiên có vai trò gì? ? Thế nào là sống chan hòa?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ý nghĩa? Ycầu hs làm btập c/20 ? Thế nào là lịch sự, tế nhị? Làm bài tập a/22 ? Mục đích, ý nghĩa của việc học tập. 4. Dặn dò - Ôn lại các bài đã học - Xem lại các bài đã học. Ngày soạn:. - cởi mở, chia sẽ - Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường, lớp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày dạy: Tuần Tiết 19- Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM I. Mục tiêu: Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. 1. Kiến thức: Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. 2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân 3. Thái độ: II. Các kĩ năng cơ bản được rèn luyện trong bài: Kĩ năng tự tin, hợp tác, tôn trọng quyền của người khác. III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: GTB HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Khai thác nội I. Truyện đọc dung truyện đọc 1. Mục tiêu: - Hiểu một số quyền của trẻ em trong 4 nhóm quyền 2. PP: Thảo luận 3. Cách tiến hành - Ycầu hs đọc truyện ? Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn? - Tết ở đây diễn ra rất vui - 28-29 tết nhà nào cũng luộc bánh chưng - Tổ chức tết đầy đủ tiện nghi. - Sắm áo quần, dày dép, bánh trái, hoa quả. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở nơi này? - Đầm ấm, đầy đủ cả về vất chất lẫn tinh thần - Được vui chơi, học hành - Sống hạnh phúc. KL: Trẻ em mồi côi trong.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> làng trẻ em SOS được sống rất hạnh phúc. Đó cũng là quyền của trẻ em ko nơi nương tựa được nhà nước bảo vệ và chăm sóc. - Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hiệp quốc: “ Trẻ em tạm thời hay vĩnh viễn bị tước mất môi trường gia đình của mình... có quyền được hưởng sự bảo vệ và giúp đỡ đặc biệt của nhà nước.” Hoạt động 2: Giới thiệu khái quát về công ước. 1. Mục tiêu: Hiểu được khái quát về Công ước 2. PP: thuyết trình 3. Cách tiến hành - Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời - Năm 1990 VN kí và phê chuẩn công ước. - Năm 1991 VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Giải thích: + Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em. + VN là nước đầu tiên ở châu Á và nước thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để bảo đảm việc thực hiện quyền trẻ em ở VN. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 4 nóm quyền 1. Mục tiêu: Hiểu ndung 4 nhóm quyền và lấy vd được 2. PP: Động não 3. Cách tiến hành ? Nêu nội dung 4 nhóm quyền và lấy vd.. - Năm 1989 Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 VN kí và phê chuẩn Công ước.. II. Bài học. 1. Nhóm quyền sống còn: Là.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4. Dặn dò: - Đọc kĩ NDBH - Soạn phần tiếp theo. Ngày soạn:. quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe. 2. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. 3. Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật 4. Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến đời sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày dạy: Tuần Tiết 20- Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân 3. Thái độ: Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. II. Các kĩ năng cơ bản được rèn luyện trong bài: Kĩ năng tự tin, hợp tác, tôn trọng quyền của người khác. III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ : ? Nêu tên và nội dung của 4 nhóm quyền trẻ em? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Xử lí tình huống 1. Mục tiêu: Hiểu được việc làm vi phạm quyền trẻ em 2.PP: Xử lí tình huống 3. Cách tiến hành TH: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ đánh đập con riêng của chồng và ko cho đi học. Thấy vậy, HPN địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà vẫn ko thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này. ? Hãy nhận xét hvi ứng xử của bà A trong tình huống - Bà A vi phạm quyền trẻ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trên?. em.. - Dán bảng phụ điều 24, 28, 37 Công ước. ? Em sẽ làm gì nếu chứng - Cần lên án, can tiệp kịp kiến sự việc đó? thời với những hành vi vi phạm quyền trẻ em. ? Trách nhiệm của Nhà nước đvới Công ước về quyền trẻ em ntn? -Qtâm, bđảm quyền trẻ em Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của Công ước 1. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của Công ước 2. PP: Thảo luận 3. Cách tiến hành ? Ý nghĩa Công ước?. ? Bổn phận của trẻ em?. 4. Dặn dò: - Làm bài tập - Đọc kĩ NDBH - Soạn bài 13. Ngày dạy: 2/2012. 3. Ý nghĩa: - Thể hiện sự tôn trọng và qtâm của cộng đồng qtế đối với trẻ em. - Tạo điều kiện cần thiết để trẻ em phát triển đầy đủ. 4. Bổn phận : - Hiêu sự quan tâm, biết ơn cha mẹ, thầy cô những người đã dạy dỗ, chăm sóc, giúp đỡ mình. - Đền đáp lại công ơn đó bằng cách thực hiện tốt bổn phận nghĩa vụ của mình. - Bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần. Tiết 21- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.Kĩ năng: Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ: Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ : ? Ý nghĩa của công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em? Trách nhiệm, bổn phận? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu tình I. Tìm hiểu tình huống. huống HS đọc tình huống ? Theo em, Alia nói như vậy - Đúng. Vì có bố là người có đúng ko? Vì sao? VN (nếu bố, mẹ chọn qtích VN cho Alia) * Hoạt động 2: Tìm hiểu căn cứ để xác định cdân. - Dán bản phụ Điều kiện để có quy định Vnam 1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ VN có quyền có quốc tịch VNam. 2. Đối với công dân người nước ngoài và người ko có quốc tịch: + Phải từ 18 tuổi trở lên biết Tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại VN tự nguyện tuân theo PL VN. + Là người có công lao đóng góp xdựng, bvệ tổ quốc Vnam..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Là chồng, vợ, con, bố mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân VNam. 3. Đối với trẻ em. + Trẻ em có cha mẹ là người Vnam. + Trẻ em sinh ra ở VNam xin thường trú tại Vnam. + Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Vnam nhưng ko rõ cha mẹ là ai. ? Người nước ngoài đến VN công tác có được coi là công dân VNam ko? ? Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở VNam có được coi là công dân VN ko? * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. ? Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xđịnh công dân của 1 nước? KL: Công dân nước CHXH CN VN là người có quốc tịch VN ở nước CHXH CNVN, mỗi cá nhân đều có quyền có qtịch, mọi cdân thuộc các dtộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có qtịch VN. 4. Dặn dò: - Đọc kĩ NDBH - Chuẩn bị phần tiếp theo.. Ngày dạy: 8/2/2012. - Học sinh đọc to rõ ràng.. - Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở VN tự nguyện tuân theo PL VN thì được coi là cdân VN. II. Bài học. 1. Định nghĩa. Công dân là người dân của một nước. - Căn cứ vào qtịch để xác định cdân của 1 nước..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 23. Tiết 22- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Quyền và nghĩa vụ của cdân VN. 2.Kĩ năng: Biết cố gắng htập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành cdân có ích cho đất nước. 3. Thái độ: Mong muốn được góp phần xdựng nhà nước và xh. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ : ? Cdân là gì? Căn cứ vào đâu để xđịnh cdân của 1 nước. 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và cdân. Thảo luận nhóm. N1: Nêu các quyền của cdân - Quyền htập, nghiên cứu mà em biết. KHKT, hưởng chế độ bvệ sức khỏe, bất khả xâm phạm về chỗ ở. N2: Nêu các ng/vụ của cdân đối với Nhà Nước mà em - Ng/vụ htập, bvệ tổ quốc, biết. ng/vụ quân sự, đóng thuế và lđộng công ích. N3: Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? - Quyền sống còn, bvệ, phát triển, tham gia. N4: Vì sao cdân phải thực hiện đúng các quyền và - Đã là công dân VN thì ng/vụ của mình. được hưởng các quyền cdân mà PL quy định. Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và ng/vụ KL: cdân đối với nhà nước. Có như vậy, quyền cdân mới được đảm bảo. 2. Công dân VN có quyền và ng/vụ đối với nhà nước CHXH CNVN được nhà nước CHXH CNVN bvệ và.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> * Hoạt động 2: Luyện tập.. 4. Dặn dò: - Đọc kĩ NDBH. - Làm btập còn lại - Soạn bài 14.. Ngày dạy: 15/2/2012. đbảo việc thực hiện các quyền và ng/vụ theo quy định của PL. 3. Nhà nước CHXH CNVN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN có qtích VN. III. Luyện tập BT b/36 - Hoa là cdân VN. Vì Hoa sinh ra và lớn lên ở VN. Gia đình Hoa đã thường trú ở VN đã nhiều năm..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 24 Tiết 23- Bài 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường. 2.Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng về quy định trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6 IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Công dân nước CHXHCN Việt Nam có nghĩa vụ gì đối với nhà nước VN? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu bài. Yêu cầu hs xem tranh vể TNGT. ? Em có suy nghĩ gì? - Suy nghĩ trả lời. - Giới thiệu bảng số liệu thống kê con số tai nạn và số người chết, bị thương trong cả nước và tại HN. ? Nxét gì về tình hình TNGT - Ngày càng gia tăng, số hnay? người chết và bị thương tăng * Hoạt động 2: Tìm hiểu ngnhân TNGT. ? Những ngnhân nào dẫn đến tình trạng TNGT nhiều - Dân cư tăng nhanh. như hiện nay. - Các phương tiện tham gia gthông ngày càng nhiều. - Quản lý của nhà nước còn nhiều hạn chế. - Ý thức của 1 số người tham gia gthông chưa tốt..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Phải làm ntn để tránh được tai nạn gthông, đbảo an toàn khi đi đường * Hoạt động 3: Tìm hiểu các tín hiệu đèn. ? Khi tham gia gthông đường bộ, thấy kí hiệu tín - Đèn đỏ: cấm đi. hiệu đèn nào? Ý nghĩa. - Đèn vàng: đi chậm lại. - Đèn xanh: được đi. * Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại biển báo gthông: ? Có những loại biển báo - Biển báo: hình tròn, viền nào? đỏ. - Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ. - Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam. - Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật, vuông, nền xanh lam. ? Những người tham gia gthông ở địa phương em ntn. 4. Dặn dò: - Soạn phần tiếp theo.. Ngày dạy: 22/2/2012. II. Bài học: 1. Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu gthông. 2. Các tín hiệu đèn gthông.. 3. Các loại biển báo gthông. - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển báo hiệu lệnh. - Biển chỉ dẫn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 25 Tiết 24- Bài 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được những quy định cần thiết về đi đường. 2.Kĩ năng: - Biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp, biết đánh giá hvi đúng sai của người khác về thực hiện trật tự an toàn giao thông. 3. Thái độ: - Thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - Tranh ảnh về các tình huống đi đường. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? để đảm bảo an toàn khi đi đường em phải làm gì? Mô tả các loại biển báo thông dụng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu các I. Một số quy định về đi quy tắc đi đường. - Hs quan sát. đường. ? Em có nhận xét gì về hvi của người tgia gthông? - Mọi người đã vi phạm TTATGT: + Người đi bộ đi giữa lòng đường. + Đi xe đạp hàng 3, dàn hàng ngang. + Chăn thả súc vật trên đường sắt. ? Qua đây, em nào rút ra được qtắc của 3 trường hợp - Người đi bộ phải đi trên hè trên. phố lề đường. - Đi xe đạp ko được dàn hàng ngang. - Không được thả súc vật, chơi đùa trền đường sắt. ? Hãy kể 1 vài trường hợp vi phạm khác mà em biết? - Đi xe đạp lạng lách, đánh võng. - Phải đi đúng phần đường. - Ném đá, đất lên đường rầy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> NDG. ? Hãy rút ra 1 số quy định về đi đường: 1. Đối với người đi bộ.. - Giới thiệu điều 30 luật gthông đường bộ. - Hs đọc to, rõ. 2. Đối với người đi xe đạp:. - Giới thiệu điều 29. - Đọc to, rõ. => KL: Đối với người đi bộ, đi xe đạp phải chấp hành đúng theo nhưng quy định của pluật. Trẻ em dưới 12t ko được đi xe đạp người lớn. Vậy trẻ em dưới 16t có được phép lái xe gắn máy ko? ? Những quy định về an toàn đường sắt ntn?. Gthiệu thêm: ngoài qđịnh đó thì còn có qđịnh về đường sông, đbiệt ở miền Nam. Khi hành trình ptiện phải đi hẳn 1 bên của luồng, ptiện đi. a. Đối với người đi bộ. - Phải đi trên hè phố, lề đường nếu ko có lề phải đi sát mép đường. - Đi đúng phần đường quy đinh. - Đi theo tín hiệu gt. b. Đối với người đi xe đạp. - Ko được đèo 3, đi hàng 3, lạng lách, đánh võng. - Đi đúng phần đường. - Đi đúng chiều, đi bên phải tránh bên phải, vượt bên trái. - Trẻ em dưới 12 t ko được đi xe đạp người lớn.. c. Trẻ em dưới 16t ko được lái xe gắn máy, đủ 16t trở lên được lái xe có dung tích xilanh dưới 50cm3 d. Quy định về an toàn đường sắt. - Ko chăn thả trâu bò gia súc chơi đùa trên đường sắt. - Ko thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy. - Ko ném đất, đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ngược hướng gặp nhau cần phải tránh về phía tay phải của mình, ptiện đi xuôi được ưu tiên. * Liên hệ thực tế. Vụ đắm thuyền ở tỉnh Qbình c25/1/09->30 tết) ? Em thấy các bạn trường mình đã thực hiện đúng ATGT chưa? - Chưa: lạng lách, đi hàng 3. ? Hs phải làm gì để đảm bảo ATGT?. 2. Trách nhiệm. - Học và thực hiện theo những qđịnh của pluật gt. - Tuyên truyền những qđịnh của luật gt. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . - Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật gthông.. 4. Củng cố: Hãy nối cột A và B sao cho thích hợp. 1. Người đi xe đạp a. Hình tam giác đều, nền 2. Người đi bộ. vàng có viền đỏ. 3. Biển báo nguy hiểm b. Ko được thò đầu ra ngoài Đ/a: 1-c 4. Khi tàu chạy. c. Ko được lạng lách, đáng 2-d 5. Biển báo cấm. võng. 3-a d. Phải đi trên hè phố. 4-b e. Hình tròn, nền trắng viền 5-e. đỏ. 5. Dặn dò: Đọc NDBH. Làm btập, soạn bài 15.. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày dạy: 29/2/2012 Tuần Tiết 25- Bài 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của việc học tập 2.Kĩ năng: - Thực hiện đúng những quy định, nhiệm vụ htập của bản thân. 3. Thái độ: - Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền htập và yêu thích việc học. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Hãy nêu những quy định về đi đường. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Truyện đọc. truyện đọc. Yêu cầu hs đọc truyện. - To, rõ. ? Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trước đay ntn? - 1 Hòn đảo hoang vắng. - Rừng cây bị chặc phá. - Ruộng thiếu nước, bỏ hoang. - Trình độ dân trí thấp, thất học nhiều. KL: Hầu hết trẻ em ko có điều kiện đi học. ? Điều đbiệt trong sự thay đổi ở đảo CôTô ngày nay là - Tất cả trẻ em trong huyện gì? đến tuổi đi học đều được đến trường. - Xóa xong nạn mù chữ. - Đã phổ cập gdục tiểu học. - Phong trào học tập sôi nổi - Chất lượng học tập cao. ? Vì sao lại có sự thay đổi to lớn đó? - Thành lập hội khuyến học, ban đại diện cha mẹ hs. - Vận động các gđình cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> đến trường. - Giúp đỡ gđình thương binh liệt sĩ khó khăn. - Trường xây dựng khang trang. - Thầy cô gắn bó việc dạy học ở đảo. Nhận xét và bổ sung: Đảng, nhà nước, gđình, ntrường, xh quan tâm tạo đkiện để tất cả trẻ en được đến trường học tập. ? Rút ra được bài học gì? - Trẻ em có quyền được htập. - Gđình, nt, xh tạo đkiện để trẻ em được htập. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc htập. TL: ? Vì sao chta phải htập? Nếu ko htập chta sẽ bị thiệt thòi ntn?. - Nếu ko htập sẽ bị thiệt thòi: + Mất quyền và nghĩa vụ htập của mình. + Trở thành người mù chữ, ko có kiến thức. + Hiểu biết kém, ko giải quyết các việc khó. + Dễ bị kẻ xấu lôi kéo làm những việc xấu. 4. Dặn dò. - Đọc NDBH. - Tìm tấm gương tốt.. Ngày soạn: / /2012. II. Bài học: 1. Ý nghĩa. - Học tập là vô cùng qtrọng - Nhờ có htập mà chta có được kiến thức, sự hiểu biết. Từ đó việc htập sẽ giúp chta trở thành người có ích cho bản thân, gđình, xh..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày dạy: / /2012 Tuần Tiết 27- Bài 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP. (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung quyền và nghĩa vụ htập của cdân. - Thấy được sự qtâm của nhà nước và xh đối với quyền lợi htập của cdân. 2.Kĩ năng: - Siêng năng, cố gắng đổi mới cách học để đạt kquả tốt. 3. Thái độ: - Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền htập và yêu thích việc học. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - SGK, SGV GDCD 6. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Vì sao chta phải htập? Nếu ko htập sẽ bị thiệt thòi ntn?. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu những quy định của PL về quyền và nghĩa vụ htập. Tình huống: Gđình anh Minh có đứa con gái tên là A. A đang đi học ở lớp 5. Một hôm thấy A ko đi học nữa, thầy cô đến thăm thì bố A bảo: con gái học như vậy đủ rồi, phải ở nhà giúp đỡ bố mẹ. ? Anh minh suy nghĩ như - Không. vậy có đúng ko? ? Không cho con đi học nữa có vi phạm PL ko hay là - Vi phạm PL. Vì A chưa quyền của anh Minh? học xong lớp 5, chưa hoàn thành bậc phổ cập tiểu học. KL: Ko cho con đi học nữa là anh Minh đã vi phạm đến quyền và nghĩa vụ học tập được quy định ở điều 59-HP 92. - Treo bảng phụ điều 59, 10 - Đọc to, rõ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1 và 9. Yêu cầu hs tluận nhóm. ? Quyền và ngvụ htập của cdân được thực hiện ntn?. 2. Quy định của PL về quyền và nghĩa vụ htập. - Quyền: + Được phép học ko hạn chế. + Được lựa chọn ngàng học phù hợp với bản thân. + Có thể học = nhiều hình thức khác nhau. - Nghĩa vụ: + Phải hoàn thành bậc phổ cập tiểu học, THCS. + Gđình, nt, xh có trách nhiệm tạo đkiện cho cdân được htập. 3. Chính sách của nhà nước.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu những c/sách nhân đạo của nhà nước. ? Nhà nước đã có những chính sách nào để tạo đkiện cho cdân thực hiện quyền và ngvụ học tập. 4. Củng cố: đánh dấu x vào cột 2 hoặc 3. Quyền x - Được đi học. - Học hành chăm chỉ x - Có thể học bất cứ ngành nghề nào. x - Phổ cập tiểu học - Học nữa, học mãi. 5. Dặn dò: - Đọc NDBH - Làm bài tập - Xem lại bài để ktra 1tiết.. Ngày soạn: 15/3/2011. - Mở mang rộng khắp hthống trường lớp. - Miễn phí cho hs tiểu học - Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn. Nvụ x x x.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày dạy: 16/3/2011 Tuần -Tiết 27 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức cơ bản từ bài 13-18 -Vận dụng kiến thức vào bài tập II. Chuẩn bị - SGK GDCD 9 - Sách bài tập trắc nghiệm III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo? Ý nghĩa? Trách nhiệm? 3.Bài mới: Ôn lại lí thuyết và các bài tập. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày dạy: /3/2012 Tuần I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức - Vận dụng kthức vào bài làm. II. Chuẩn bị: - Hs đọc từ bài 12-15 - GV: ra đề. III. Tiến trình - GV: phát đề. - Hs: Làm bài. IV. Đáp án. 1. Trắc nghiệm: 2. Tự luận. SGK.. Ngày soạn:. Tiết 29- Bài: KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy: 21/3/2012 Tuần Tiết 28- Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pluật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. - Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người, cần phải giữ gìn, bvệ. 2.Kĩ năng: - Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định với pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng,thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - Biết tự bvệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm, ko xâm hại người khac. 3. Thái độ: - Tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác, phản đối những hành vi xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. III. Chuẩn bị: - Hiến pháp 1992- điều 71. - SGK, SGV GDCD 6. - Tranh về vụ án Khánh Trắng - HN IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Tìm hiểu truyện. truyện. Yêu cầu hs đọc truyện. ? Vì sao ông Hùng gây cái chết chô ôn Nở? - Do ông Hùng cứu lúa khỏi bị chuột phá = cách căng dây điện xung quanh thửa ruộng. Ông Nở đi ngang qua đó bị điện giật chết. ? Hành vi đó của ông Hùng có phải do cố ý ko? - Ko. Do vô ý. ? Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? - PL nước ta rất nghiêm minh, đã thực sự coi trọng tính mạng con người. Ông Hùng vi phạm PL và bị xử ? Theo em, đvới mỗi người phạt..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> thì những gì là quý giá nhất? Vì sao? - Thân thể, tính mạng danh dự, nhân phẩm là quý giá nhất. Ví dụ: - Thân thể, tính mạng là sự sống còn của mỗi người. - Sức khỏe là đkiện để con người sống và làm việc. KL: Đối với mỗi con người - Danh dự và nhân phẩm thì thân thể, tính mạng, sức chính là gtrị làm người của khỏe, danh dự, nhân phẩm là mỗi con người. quý giá nhất. Vì vậy PL bảo vệ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm là quyền cơ bản nhất của con người. * Hoạt động 2: giải quyết tình huống. - Tluận nhóm. TH1: Nhà ông Tâm có giàn hoa lan rất đẹp, thỉnh thoảng bị mất 1 vài giò phong lan, nên ông rất bực tức. Để bvệ ông Tâm đã đặt 1 cái bẩy có tẩm chất độc. Một đêm, sau khi lấy trộm được, Huy đã sập bẫy bị thương dập bàn chân. Do đó phải vào viện để tháo khớp do nhiễm trùng nặng. ? Huy và ông Tâm đã vi phạm PL ở điểm nào? Ngoài việc bị khởi tố ông Tâm còn phải có trách nhiệm - Huy đánh cắp tsản của cd, gì đvới Huy? ông Tâm cố ý gây thương ? PL nước ta quy định ntn? tích cho kẻ trộm.. II.Bài học: 1. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quyền cơ bản của cdân.. - Bồi thường. 4. Dặn dò: - Làm bài tập a, b. - Soạn bài tiếp.. . PL nước ta quy định. - Cdân có quyền bất khả xâm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> phạm về thân thể. - Cdân có quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Ngày soạn: Ngày dạy:28/3/2012 Tuần Tiết 29- Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM. (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cdân có trách nhiệm gì trong việc sử dụng quyền được pl bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với mỗi công dân. 2.Kĩ năng: - Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định với pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng,thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - Biết tự bvệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm, ko xâm hại người khac. 3. Thái độ: - Tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác, phản đối những hành vi xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - SGK, SGV GDCD 6. - Phiếu học tập IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nêu 1 vài hành vi vi phạm đến quyền được PL bảo hộ về TM, TT, SK, DD và NP? PL quy định này ntn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Trách nhiệm của cdân. ? Cdân có trách nhiệm ntn 2. Trách nhiệm của cdân. trong việc sử dụng quyền - Tôn trọng quyền của người này. khác, ko xâm hại thân thể tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. - Biết tự bảo vệ mình, phê.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Hoạt động 2: Luyện tập. BT b/sgk.. BT c/ 56 BT d/56 4. Dặn dò. phán, tố cáo những việc làm sai trái. III. Luyện tập BTb/45 - Tuấn vi phạm PL: Đã chửi và vẽ người đánh Hải. - Anh trai Tuấn sai vì: Ko can ngăn mà còn tiếp tay cho Tuấn. - Đánh lại, im lặng, giải thích, giải hòa. BT c/56 Đ/a: Bảo với bố mẹ, thầy cô. BT d/56 Đúng: a, c Sai: b, d, e.. Ngày soạn: Ngày dạy: 4/4/2011 Tuần Tiết 32- Bài 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 2.Kĩ năng: - Phân biệt đâu là hvi vi phạm pl về chỗ ở của cdân. - Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pl về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình - Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác. - Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pl, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - SGK, SGV GDCD 6. - Tranh bài 17. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Trách nhiệm của cdân trong việc sử dụng quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống. 1. Mục tiêu: 2.PP: 3. Cách tiến hành: Yêu cầu hs đọc tình huống ? Chuyện gì đã xảy ra với gđ bà Hòa? ? Trước sự việc sảy ra như vậy bà Hòa đã có những suy nghĩ và hđộng ntn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tìm hiểu tình huống.. - Mất con gà mái hoa mơ, và chiếc quạt - Bà Hòa nghĩ: chỉ có nhà T lấy trộm. + Bà chửi đổng suốt ngày. + Bà chạy sang nhà T đòi khám nhà, mẹ con T ko cho nhưng bà cứ xung vào.. - Sai. Vì phạm pl. Vì chưa có chứng cứ, ko được sự ? Theo em bà Hòa làm như đồng ý của bà T, chưa được vậy đúng hay sai? Vì sao? pl cho phép. - Hs đọc to, rõ. - Điều 73/HP 92. - Qsát, theo dõi. ? Theo em bà Hòa nên làm - Cần báo với chính quyền ntn để có thể xác minh được địa phương để nhờ can thiệp. nhà T lấy trộm ts của mình - Ko được tự ý xông vào lục mà ko vi phạm về chỗ ở? lợi, khám xét nhà người khác. II. Bài học. * Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH. 1.Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pl về quyền này. 2. PP: Tluận 3. Cách tiến hành Yêu cầu hs TL nhóm. ? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cd được pl qđ ntn?. 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là 1 trong nhừng quyền cơ bản của cdân. 2. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, cdân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở của người khác nếu ko được người đó đồng ý trừ TH pl cho phép. 3. Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, phải biết tự bvệ chỗ ở của.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> mình và phê phán, tố cáo người làm trái pl xâm phạm đến chỗ ở của người khác. ? Trách nhiệm:. 4. Dặn dò: - Đọc NDB - Làm btập - Soạn bài 18.. Ngày soạn: Ngày dạy: 20/4/2011 Tuần Tiết 33- Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được ndung cơ bản của quyền được bđảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cdân được qđịnh trong HP của nhà nước ta. 2.Kĩ năng: - Phân biệt được đâu là những hvi vi phạm PL và thực hiện tốt quyền được bđảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. - Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pl, xâm phạm bí mật và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. 3. Thái độ: - Tôn trọng quyền được bđảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thọai, điện tín. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tự tin, hợp tác, biết phê phán những hành vi vi phạm pl III. Chuẩn bị: - SGK, SGV GDCD 6. - Phiếu học tập. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được pl qđịnh ntn? Trách nhiệm. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu tình I. Tìm hiểu tình huống. huống. 1.Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu về quyền này. 2. PP: Giải quyết tình huống 3. Cách tiến hành: Yêu cầu hs đọc tình huống. ? Theo em, P có thể đọc thư - Ko. Vì đó ko phải là thư gửi Hiền mà ko cần sự đồng gửi P. Dù là bạn thân của H, ý của Hiền ko? Vì sao? nhưng ko được sự đồng ý của H thì ko được đọc. \ ? Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho H ko?. - Ko được. Vì làm như vậy là dối bạn, là vi phạm quyền được đbảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Hs đọc to, rõ.. - Giới thiệu điều 73 – HP 92. - Giải thích để P hiểu, ko - KL: P làm như vậy là sai. được đọc thư của bạn khi ? Nếu là Loan, em sẽ làm chưa được bạn đồng ý. ntn? - Nếu cố tình đọc là vi phạm quyền được đbảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. - Nếu bạn ko nghe có thể nhờ thầy, cô can thiệp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. 1. Mục tiêu: Tìm hiểu ndung cơ bản của quyền này 2. PP: Tluận 3. Cách tiến hành Kđịnh: Quyền được bđảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT là 1 trong những quyền cơ bản của cdân va được quy định trong HP của nhà nước ta. ? Quyền được đbảo an toàn. II. Bài học. 1. Quyền được bđảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT là 1 trong những quyền cơ bản của cdân và được qđịnh trong HP của nhà nước ta.. 2. Quyền được bđảm an toàn và bí mật về TT, ĐT, ĐT có nghĩa là: ko ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở TT, đtín.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> và bí mật về TT, ĐT, ĐT có nghĩa là ntn?. Kđịnh: Việc bóc mở, ksoát, thu giữ TT, ĐT, ĐT của cdân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qđịnh của PL. Còn TH khác, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt. - Giới thiệu điều 125-pl hs 1999. - TL: nêu 1 vài hành vi vi phạm PL về quyền được bđảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT.. của người khác, ko được nghe trộm điện thoại.. - Đọc trộm thư của người khác. - Nghe trộm điện thoại của người khác. - Thu giữ thư tín, điện tín của người khác. - Đọc thư của người khác rồi đi nói lại cho mọi người biết. - Đọc nhật kí của người khác.. - Nhắc nhở ko được làm như vậy. - Ptích để thấy đó là hvi vi phạm pl. - Nếu bạn ko nghe có thể ? Nếu thấy bạn nghe trộm báo cho thầy cô hoặc gđình đthoại của người khác thì em để ptích cho bạn hiểu. sẽ làm gì? - Giải thích để bố mẹ hiểu.... ? Nếu thấy bố, mẹ đọc nhật kí của mình thì em sẽ làm gì? 4. Củng cố: Sắm vai: T/ huống "Hòa và An trên đường đi học về thấy 1 chiếc cặp bị đánh rơi, 2 bạn giở cặp ra xem thấy toàn tài liệu của 1 công ty.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TNHH có ghi rõ địa chỉ, trong đó có 1 bì thư. An định xem, Hòa bảo ko được đọc nhưng An ko nghe, cứ vui vẻ đọc. ? Ai đúng, ai sai? Dự đoán 2 bạn sẽ giải quyết chiếc cặp đó ntn? Theo em, em sẽ làm gì? 5. Dặn dò: - Đọc NDBH. - Làm btập - Chuẩn bị vđề MT: ng/ nh, bpháp,.... Ngày dạy: 18/4/2012 Tuần: Tiết 34 – THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: - Hiểu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm Mt và cạn kiệt TNTN. - Biết biện pháp bvệ mt và TNTN. - Có thái độ, việc làm bvệ MT và TNTN - Phê phán những việc làm sai trái. II. Chuẩn bị. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Yêu cầu hs thảo luận nhóm ? Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm MT và cạn kiệt TNTN.. Hoạt động của học sinh - Khai thác gỗ bừa bãi. - Đốt rừng làm nương rẫy - Xả rác bừa bãi. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Săn bắt đvật quý hiếm. ? Biện pháp bvệ MT và TNTN - Tuyên truyền, vận động mọi người bvệ MT và TNTN - Trồng cây xanh, bvệ nguồn nước. - Ko xả rác bừa bãi. ? Đại diện tổ lên trình bày ở - Trình bày và nhận xét. bảng ? Em sẽ làm gì để bvệ MT và TNTN.. - Ko xả rác bừa bãi. - Ko hái hoa bẻ cành. - Giữ vệ sinh đường làng ngõ xóm. 4. Dặn dò.. Ngày dạy: 25/4/2012 Tuần: Tiết 35 – THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: - Hiểu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm Mt và cạn kiệt TNTN. - Biết biện pháp bvệ mt và TNTN. - Có thái độ, việc làm bvệ MT và TNTN - Phê phán những việc làm sai trái. II. Chuẩn bị. III. Tiến hành dạy – học Cho hs làm vệ sinh xung quanh trường học.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> NS: ND:. Tuần Tiết 36.. ÔN TẬP HỌC KỲ II.. I/ Mục Đích: 1. Kiến thức. - Nắm được các kiến thức của những bài đã học. - Hệ thống lại các kiến thức. 2. Thái độ. 3. Kỹ năng. - Vận dụng các kiến thức vào bài học. II/ Chuẩn Bị: III/ Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp. (1') 2. Bài mới. (1') - Cho hs ôn lại lí thuyết các bài của hk 2 - Làm lại các bài tập trong sgk - Nêu một số tình huống ở sách bài tập tình huống cho hs làm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×