Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.47 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ 1/- Mol Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n * N. Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giải Số hạt vi mô nguyên tử = n * N = 1 * 6 *1023= 6.1023 ngtử Ví dụ 2: 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô? Giải Số hạt vi mô phân tử = n * N = 2 * 6 *1023 = 12*1023ptử. + Hãy nhắc lại mol là gì? + Một mol nguyên tử hay phân tử chất là một lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất? + N là số gì? Có giá trị bằng bao nhiêu? + Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính? + Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? + 1,5 mol nguyên tử hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô? + 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô? + 0,15 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử H2O?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol:. 2/- Khối lượng mol: Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK.. - MH 2 O. 18g có nghĩa là: khối lượng. của N (6*1023) phân tử nước là 18g - MH = 1g có nghĩa là: khối lượng của N (6 * 1023) nguyên tử H là 1g. - 1,5MH2 3g, có nghĩa là: khối lượng của 1,5N(9*1023) phân tử hyđrô là 3g. + Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào? + Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao? + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào? + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nguyên tử H bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của nguyên tử H bằng 1g có nghĩa như thế nào? + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng của 1,5 mol phân tử H2 bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của phân tử H2 bằng 3g có nghĩa như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: + Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu 1/- Mol: + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế 2/- Khối lượng mol: nào ? 3/- Thể tích mol chất khí: + Nếu ở đktc (O0C, 1 atm) thì thể tích mol * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( OoC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí của các chất khí bằng bao nhiêu lít? nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít + Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 atm) * Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số thì thể tích mol của các chất khí: H 2, mol) – khối lượng chất (m) – thể tích O2, CO2 bằng bao nhiêu lít? + Khối lượng mol của các chất khí: H2, chất khí (đktc) (V): O2, CO2 bằng bao nhiêu gam? Khối lượng chất nMm Số mol + Khối lượng mol của các chất khí trên có mn *M bằng nhau không? chất V n*22,4 Thể tích chất khí + Tuy khối lượng mol không bằng nhau V n nhưng thể tích mol của các chất khí 22,4 trên ở cùng điều kiện to và áp suất có bằng nhau không?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 23: + Để biết được khí A nặng hay nhẹ I/- Kiến thức cần nhớ: hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào? 1/- Mol: + Giả sử tỉ khối của khí A đối với khí 2/- Khối lượng mol: B bằng 1,5 có nghĩa như thế nào? 3/- Thể tích mol chất khí: + Để biết được khí A nặng hay nhẹ 4/- Tỉ khối của chất khí: hơn không khí bằng bao nhiêu lần Tỉ khối của khí A đối với khí B: ta tính theo công thức nào? MA + Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn MB dA/B = không khí bằng bao nhiêu lần? + Tỉ khối của khí CO2 đối với không Tỉ khối của khí A đối với không khí: khí bằng 1,52 có nghĩa như thế nào? MA 29 dA/kk =.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol: 2/- Khối lượng mol: 3/- Thể tích mol chất khí: 4/- Tỉ khối của chất khí: II/- Bài tập: 1/- Bài tập 1/79 SGK: Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất: nS : nO . 2 3 : 32 16. =2:6. = 1:3. Công thức hoá học đúng: SO3. + Đọc đề và tóm tắt đề bài. + Đề bài cho ta biết đại lượng nào? + Đề bài yêu cầu điều gì? + Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 23: + Đọc kĩ và tóm tắt đề bài . I/- Kiến thức cần nhớ: + Đề bài cho ta biết đại lượng nào? II/- Bài tập: + Đề bài yêu cầu điều gì? 1/- Bài tập 1/79 SGK: + Đề bài có PTHH không? 2/- Bài tập 5/79 SGK: + Dựa vào PTHH cho biết tỉ lệ hệ số 5a/79 SGK: của CH4 và O2 và CO2 là bao PTHH: nhiêu? CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + Theo phương trình ta có: Nếu đốt 1 mol 2 mol 1 mol cháy 1 mol phân tử khí CH4 thì Theo PTHH ta có: cần bao nhiêu mol phân tử khí Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol O ? 2 khí O2. Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí+ Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2? O2. Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí+ Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần O2. bao nhiêu lít khí O2?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: II/- Bài tập: 1/- Bài tập 1/79 SGK: 2/- Bài tập 5/79 SGK: 5a/79 SGK: 5b/79 SGK: PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,15 mol 0,15 mol nCOtích nkhí 0,15mol Thể CH 4 CO2 ở đktc: 2 =0,15x22,4=3,36(lít). VCO2 nCO2 * 22,4. +Theo tóm tắt tính thể tích khí CO2 ở đktc ta áp dụng công thức nào ? + Theo phương trình ở câu (a) số mol của khí CO2 là bao nhiêu? + Số mol của khí CH4 đề bài cho là bao nhiêu? + Theo PTHH ta thấy số mol của khí CO2 và khí CH4 như thế nào với nhau? + Vậy dựa vào số mol của khí CH 4 đề bài đã cho ta có thể suy ra số mol của khí CO2 được không? + Nếu được thì số mol của khí CO2 bằng bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: II/- Bài tập: 1/- Bài tập 1/79 SGK: 2/- Bài tập 5/79 SGK: 5a/79 SGK: 5b/79 SGK: 5c/79 SGK: M CH 4 16g Tỉ khối của khí CH4 đối với không khí là: M CH 4 16 dCH / kk 0,55 4 29 29 Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần.. + Muốn biết được khí CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta xác định điều gì? + Có công thức ra sao? + Khối lượng mol của khí CH4 tính được không? Bằng bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: . Bài tập :. Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây: 1) 1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì? a- N nguyên tử Fe. b- N phân tử Fe. c- Cả a, b sai. 2) Khối lượng mol của CO2 là 44g có ý nghĩa gì? a- Khối lượng của 44 N phân tử CO2. b- 9.1023 phân tử CO2 là 44 g. c- Cả a, b đúng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> DẶN DÒ: Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ. Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK. Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”. ( Học kĩ phần lí thuyết, xem lại những bài tập đơn giản) để giờ sau ôn tập học kì I. -.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hẹn gặp lại quý thầy cô.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>