Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA: HÓA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT
DẦU LẠC TINH LUYỆN VỚI NĂNG SUẤT
5800 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ TRÚC LOAN
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ MINH CÔNG
Số thẻ sinh viên: 107150075
Lớp: 15H2 A

Đà Nẵng, 11/2019


TÓM TẮT
Tên đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800
tấn sản phẩm/năm”
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công
Số thẻ SV: 107150075

Lớp 15H2A

Đồ án gồm các nội dung sau đây:
Chương 1: Phân tích lập luận kinh tế kĩ thuật về đặc điểm thiên nhiên, vùng
nguyên liệu, hợp tác hóa, nguồn cung cấp điện – hơi – nước, nhiên liệu, nhân công,


giao thông vận tải và thị trường tiêu thụ. Qua quá trình tìm hiểu, em chọn đặt nhà máy
tại cụm cơng nghiệp Quế Cường thuộc huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu để sản xuất dầu lạc tinh luyện. Tổng quan
về sản phẩm và các chỉ tiêu chất lượng của nó. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa
chọn phương án phù hợp nhất cho nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình cơng nghệ. Chọn sơ đồ phù hợp và
thuyết minh rõ mục đích, phương pháp thực thiện cùng với các thơng số kĩ thuật có
liên quan.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất. Lập kế hoạch sản xuất cụ thể cho nhà máy.
Xử lí các thơng số ban đầu. Xác định lượng nguyên liệu vào, ra để biết lượng hao hụt
qua từng cơng đoạn. Từ đó, lập bảng tổng kết ngun liệu, thành phẩm và bán thành
phẩm qua từng công đoạn.
Chương 5: Từ các số liệu ở chương 4 tiến hành tính, chọn thiết bị phù hợp với
năng suất nhà máy để bố trí vào phân xưởng sản xuất chính.
Chương 6: Tính lượng hơi, nhiệt, nước cần thiết để nhà máy hoạt động liên tục.
Chương 7: Tính tổ chức xây dụng nhà máy, tính diện tích xây dựng phân xưởng
sản xuất chính và các cơng trình phụ trợ.
Chương 8: Kiểm tra sản xuất và chất lượng. Kiểm tra một số yếu tố để kiểm tra
nguyên liệu và thành phẩm. Các phương pháp và chỉ tiêu để đánh giá chất lượng sản
phẩm.
Chương 9: Các u cầu về an tồn lao động, phịng chống cháy nổ và vệ sinh
công nghiệp.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA HÓA

NHIỆM VỤ ÐỒ ÁN TỐT NGH IỆP
Họ tên sinh viên: Lê Thị Minh Công

Số thẻ sinh viên: 107150075

Lớp: 15H2A

Ngành: Cơng nghệ thực phẩm

Khoa: Hóa

1. Tên đề tài đồ án:
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT DẦU LẠC TINH LUYỆN
2. Ðề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban dầu: Năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
- Mục lục
- Mở đầu
- Chương 1: Lập luận kinh tế.
- Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm.
- Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền cơng nghệ.
- Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
- Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
- Chương 6: Tính nhiệt – hơi – nước.
- Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng.
- Chương 8: Kiểm tra sản xuất.
- Chương 9: An toàn lao động, vệ sinh nhà máy và phòng chống cháy nổ.

- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
5. Các bản vẽ, đồ thị (ghi rõ các loại và kích thuớc bản vẽ):
- Bản vẽ số 1: Sơ đồ kỹ thuật quy trình cơng nghệ (A0)
- Bản vẽ số 2: Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất chính (A0)
- Bản vẽ số 3: Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (A0)
- Bản vẽ số 4: Bản vẽ đường ống hơi – nước (A0)
- Bản vẽ số 5: Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy (A0)
6. Họ tên nguời hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan


7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

28/08/2019

8. Ngày hoàn thành đồ án:

30/11/2019
Ðà Nẵng, ngày.......tháng...... năm 2019

Trưởng Bộ môn

Người hướng dẫn

PGS.TS Đặng Minh Nhật

TS. Nguyễn Thị Trúc Loan


LỜI CẢM ƠN

Được sự phân cơng của khoa Hóa, bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, trường Đại
Học Bách Khoa Đà Nẵng và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Trúc
Loan, em được nhận đề tài “Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng
suất 5800 tấn sản phẩm/năm”.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này là nhờ sự giảng dạy tận tình của các thầy cô
trong trường. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng nói chung, các thầy cơ trong Bộ mơn Cơng nghệ thực phẩm nói riêng
đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành,
giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt q
trình học tập và hồn thành đồ án tơt nghiệp này. Đặc biệt, em muốn bày tỏ lòng biết
ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô TS. Nguyễn Thị Trúc Loan, là người trong thời
gian qua đã dành rất nhiều thời gian để hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này. Cơ đã chỉ bảo tận tình, cung cấp cho em rất nhiều kiến thức bổ ích, và tiếp thêm
động lực để em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ
tốt nghiệp đã dành thời gian đọc và cho nhận xét về đồ án của em.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này một cách hoàn chỉnh nhất,
song do kiến thực hạn hẹp, thời gian tương đối nên vẫn cịn nhiều thiếu sót, em rất
mong được sự góp ý của q Thầy, Cơ giáo để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên

Lê Thị Minh Công



CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài này do chính em thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô
Nguyễn Thị Trúc Loan, tài liệu trong bài chính xác, nội dung được trình bày theo
đúng quy định đề ra.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những cam đoan trên.
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Minh Công


MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời cảm ơn

i

Cam đoan

ii

Mụclục

i ii

Danh sách bảng biểu, hình vẽ


iv

Danh sách các cụm từ viết tắt

v
Trang

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KĨ THUẬT ............................................................... 2
1.1. Đặc điểm thiên nhiên ..................................................................................................... 2
1.2.Đặc điểm vùng nguyên liệu ............................................................................................ 2
1.3. Hợp tác hóa ...................................................................................................................... 3
1.4. Nguồn nhân công ............................................................................................................. 3
1.5. Nguồn cung cấp điện ...................................................................................................... 3
1.6. Nguồn cung cấp hơi ........................................................................................................ 3
1.7. Nguồn cung cấp nhiên liệu ............................................................................................ 3
1.8. Nguồn cung cấp nước và xử lý nước........................................................................... 3
1.9. Nước thải nhà máy ......................................................................................................... 4
1.10. Giao thông vận tải ........................................................................................................ 4
1.11. Thị trường tiêu thụ ....................................................................................................... 4
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM ............................... 6
2.1. Sản phẩm .......................................................................................................................... 6
2.1.1. Giá trị của dầu lạc tinh luyện…………………………………………………….6
2.1.2. Các chỉ tiêu sản phẩm……………………………………………………………6
2.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dầu lạc trên thế giới và Việt Nam ............................7
2.2. Nguyên liệu....................................................................................................................... 8
2.2.1 Cây lạc .............................................................................................................................8
2.2.2. Quả lạc ............................................................................................................................8
2.2.3 Quá trình tạo thành dầu............................................................................................... 11
2.3. Cơ sở lý thuyết và chọn phương án thiết kế ...........................................................12

2.3.1. Các phương pháp thu dầu thô................................................................................... 12
2.3.2. Các phương pháp tinh luyện..................................................................................... 13


2.3.3. Lựa chọn quy trình cơng nghệ .................................................................................. 14
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ.................. 21
3.1. Sơ đồ quy trình ............................................................................................................. 21
3.2. Thuyết minh quy trình................................................................................................ 21
3.2.1. Nhập liệu…………..…………………………………………………………...21
3.2.2. Bảo quản…………..…………………………………………………………... 21
3.2.3. Phân loại…………..…………………………………………………………... 21
3.2.4. Bóc vỏ…………..…………………………………………………………....... 21
3.2.5. Nghiền I…………..………………………………………………………….... 23
3.2.6. Chưng sấy I…………..………………………………………………………...23
3.2.7. Ép I…………..…………………………………………………………............ 24
3.2.8. Nghiền II…………..…………………………………………………………...24
3.2 .9 . Chưng sấy II…………..………………………………………………………...25
3.2.10. Ép II…………..…………………………………………………………........ 25
3.2.11. Lắng…………..…………………………………………………………........ 25
3.2.12. Lọc…………..………………………………………………………….......... 25
3.2.13. Thủy hóa…………..………………………………………………………….26
3.2.14. Tách sáp…………..…………………………………………………………...26
3.2.15. Trung hịa…………..…………………………………………………………26
3.2.16. Rửa dầu…………..…………………………………………………………...27
3.2.17. Sấy dầu…………..…………………………………………………………... 27
3.2.18. Tẩy màu…………..…………………………………………………………..27
3.2.19. Lọc dầu…………..…………………………………………………………... 27
3.2.20. Tẩy mùi…………..…………………………………………………………...28
3.2.21. Chiết chai…………..…………………………………………………………28
3.2.22. Bảo quản…………..…………………………………………………………..28

Chương 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT .............................................................................. 29
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy ............................................................................... 29
4.2. Số liệu ban đầu ............................................................................................................. 29
4.3. Tính cân bằng vật chất ............................................................................................... 29
4.3.1. Nhập liệu…………..…………………………………………………………... 31
4.3.2. Bảo quản…………..…………………………………………………………... 31
4.3.3. Phân loại…………..…………………………………………………………... 31
4.3.4. Bóc vỏ…………..…………………………………………………………....... 31
4.3.5. Nghiền I…………..…………………………………………………………... . 31


4.3.6. Chưng sấy I…………..………………………………………………………... 31
4.3.7. Ép I…………..…………………………………………………………............ 32
4.3.8. Nghiền II…………..…………………………………………………………... 32
4.3.9. Chưng sấy II…………..……………………………………………………….. 33
4.3.10. Ép II…………..………………………………………………………….........33
4.3.11. Lắng…………..………………………………………………………….........34
4.3.12. Gia nhiệt…………..………………………………………………………….. 34
4.3.13. Lọc…………..…………………………………………………………...........34
4.3.14. Thủy hóa…………..…………………………………………………………. 34
4.3.15. Tách sáp…………..…………………………………………………………...34
4.3.16. Trung hịa…………..………………………………………………………….35
4.3.17. Rửa dầu…………..…………………………………………………………... 35
4.3.18. Sấy dầu…………..…………………………………………………………... 36
4.3.19. Tẩy màu…………..…………………………………………………………...36
4.3.20. Lọc dầu . …………..…………………………………………………………...36
4.3.21. Khử mùi …………..…………………………………………………………...37
4.3.22. Làm nguội…………..…………………………………………………………37
4.3.23. Chiết chai…………..………………………………………………………….37
4.3.24. Chai, nhãn dán, thùng carton…………..…………………………………….. 37

Chương 5: TÍNH TỐN VÀ CHỌN THIẾT BỊ ...........................................................42
5.1. Xilo bảo quản .................................................................................................................42
5.1.1. Mô tả thiết bị…………..………………………………………………………. 42
5.1.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………….. 42
5.2. Sàng phân loại ...............................................................................................................42
5.2.1. Mơ tả thiết bị…………..………………………………………………………. 42
5.2.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………... 43
5.3. Thiết bị bóc vỏ ...............................................................................................................43
5.3.1. Mơ tả thiết bị…………..………………………………………………………. 43
5.3.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………... 44
5.4. Thiết bị nghiền I ............................................................................................................44
5.4.1 Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………….. 44
5.4.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………... 44
5.5. Thiết bị chưng sấy I và ép I ........................................................................................44
5.5.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………… 44
5.5.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………... 45


5.6. Thiết bị nghiền II ......................................................................................................... 45
5.6.1 Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………….. 45
5.6.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………... 46
5.7. Thiết bị chưng sấy II và ép II .................................................................................... 46
5.7.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………… . 46
5.7.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………….. . 46
5.8. Thiết bị lắng .................................................................................................................. 47
5.8.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………… . 47
5.8.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………….. . 47
5.9. Thiết bị gia nhiệt .......................................................................................................... 48
5.9.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………… . 48
5.9.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………….. . 48

5.10 Thiết bị lọc .................................................................................................................... 50
5.10.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………... 50
5.10.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………… . 51
5.11. Thiết bị thủy hóa ........................................................................................................ 51
5.11.1. Mơ tả thiết bị…………..…………………………………………………….. . 51
5.11.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………… . 52
5.12.Thiết bị li tâm tách sáp .............................................................................................. 53
5.12.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………... 53
5.12.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………. 53
5.13. Thiết bị trung hịa ...................................................................................................... 54
5.13.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………... 54
5.13.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………. 54
5.14. Thiết bị rửa-sấy dầu .................................................................................................. 55
5.14.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………... 55
5.14.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………… . 55
5.15. Thiết bị tẩy màu ......................................................................................................... 57
5.15.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………... 57
5.15.2. Tính toán thiết bị…………..………………………………………………… . 57
5.16. Thiết bị lọc ................................................................................................................... 58
5.16.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………... 58
5.16.2. Tính tốn thiết bị…………..………………………………………………… . 58
5.17. Thiết bị khử mùi ........................................................................................................ 58
5.17.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………... 58


5.17.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………. 59
5.18. Xitec chứa dầu sau khử mùi.....................................................................................60
5.19. Máy chiết rót................................................................................................................60
5.19.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………... 60
5.19.2. Tính tốn thiết bị…………..…………………………………………………. 60

5.20. Máy dán nhãn..............................................................................................................61
5.20.1. Mơ tả thiết bị…………..……………………………………………………... 61
5.20.2. Tính tốn thiết bị ..…………..…………………………………………………61
5.21. Máy đóng thùng carton .............................................................................................61
5.21.1. Mô tả thiết bị…………..……………………………………………………... 61
5.21.2. Số lượng thiết bị…………..…………………………………………………. 62
5.22. Thùng chứa ..................................................................................................................62
5.22.1. Thùng chứa dầu thô…………..……………………………………………… 62
5.22.2. Thùng chứa khô dầu…………..……………………………………………… 63
5.22.3. Thùng chứa nước rửa…………..…………………………………………….. 64
5.22.4. Thiết bị chứa dung dịch NaCl…………..……………………………………. 65
5.22.5. Thùng chứa NaOH…………..……………………………………………….. 66
5.22.6. Thùng chứa nước thủy hóa...................................................................................... 67
5.23. Thiết bị vận chuyển ....................................................................................................68
5.23.1. Bơm…………..………………………………………………………………. 68
5.23.2. Hệ thống Tuy-e tạo chân không…………..………………………………….. 69
5.23.3. Gàu tải…………..……………………………………………………………. 69
5.23.4. Băng tải vận chuyển…………..……………………………………………… 72
5.23.4. Vít tải…………..…………………………………………………………….. 73
Chương 6: TÍNH NHIỆT – HƠI – NƯỚC...........................................................................75
6.1. Cân bằng nhiệt ..............................................................................................................75
6.1.1. Chưng sấy I………..………………………………………………………....... 75
6.1.2. Chưng sấy II…………..……………………………………………………….. 75
6.1.3. Lắng…………..………………………………………………………………...75
6.1.4. Công đoạn gia nhiệt…………..……………………………………………….. 76
6.1.5. Công đoạn thủy hóa…………..……………………………………………….. 77
6.1.6. Cơng đoạn trung hịa…………..………………………………………………. 78
6.1.7. Cơng đoạn rửa dầu…………..………………………………………………… 79
6.1.10. Công đoạn khử mùi…………..……………………………………………… 83
6.1.11. Thùng chứa nước thủy hóa...................................................................................... 84



6.1.12. Thùng chứa nước rửa dầu ........................................................................................ 84
6.1.13. Thùng chứa dd NaOH .............................................................................................. 85
6.1.14. Thùng chứa dd NaCl ................................................................................................ 85
6.2. Tính hơi và nồi hơi....................................................................................................... 86
6.2.1. Tính hơi ........................................................................................................................ 86
6.2.2. Chọn lị hơi .................................................................................................................. 87
6.3. Tính lượng nước:............................................................................................................ 87
6.3.1. Nước dùng trong sản xuất.......................................................................................... 87
6.3.2. Lượng nước dùng để vệ sinh thiết bị máy móc....................................................... 87
6.3.3. Lượng nước dùng trong sinh hoạt ............................................................................ 87
6.4. Tính nhiên liệu .............................................................................................................. 88
6.4.1. Dầu DO cho lò hơi...................................................................................................... 88
6.4.2. Dầu DO để chạy máy phát điện ................................................................................ 88
6.4.3. Dầu bơi trơn................................................................................................................. 89
Chương 7: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ............................................................ 90
7.1.Tổ chức của nhà máy ................................................................................................... 90
7.2. Tính nhân lực ................................................................................................................ 90
7.2.1 Chế độ làm việc............................................................................................................ 90
7.2.2. Nhân lực làm việc trực tiếp tại phân xưởng ............................................................ 90
7.2.3. Nhân lực làm việc theo giờ hành chính. .................................................................. 91
7.3. Tính xây dựng ............................................................................................................... 91
7.3.1. Phân xưởng sản xuất chính ........................................................................................ 91
7.3.2. Kho nguyên liệu .......................................................................................................... 93
7.3.3. Kho thành phẩm .......................................................................................................... 93
7.3.5. Nhà hành chính ........................................................................................................... 95
7.3.6. Kho nhiên liệu ............................................................................................................. 95
7.3.7. Nhà phục vụ................................................................................................................. 96
7.3.8. Các cơng trình phụ trợ............................................................................................... 97

7.4. Tính diện tích đất xây dựng và hệ số sử dụng ....................................................... 98
7.4.1. Diện tích xây dựng nhà máy...................................................................................... 98
7.4.2. Tính hệ số sử dụng...................................................................................................... 98
Chương 8: KIỂM TRA SẢN XUẤT- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG...................... 100
8.1. Kiểm tra sản xuất....................................................................................................... 100
8.2. Các phương pháp xác định chỉ số hóa lý của dầu .............................................. 100
8.3. Sản phẩm ..................................................................................................................... 100


Chương 9:

AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP............... 101

9.1. An toàn lao động ........................................................................................................ 101
9.1.1. An toàn lao động cho người .................................................................................... 101
9.1.2. Đảm bảo ánh sáng .................................................................................................... 101
9.1.3. An toàn về điện......................................................................................................... 101
9.1.4. An toàn về sử dụng thiết bị ..................................................................................... 101
9.1.5. An tồn hố chất ....................................................................................................... 102
9.1.6. Phòng chống cháy nổ - chống sét………………………………....................... 102
9.2. Vệ sinh công nghiệp................................................................................................... 102
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 104


DANH SÁCH BẢNG , HÌNH VẼ

❖ Danh sách bảng
Bảng 2.1 Chỉ tiêu hóa lí của dầu lạc tinh luyện ....................................................................7
Bảng 2.2 Chỉ tiêu vi sinh của dầu lạc tinh luyện ..................................................................7

Bảng 2.3 Thành phần acid của lạc....................................................................................... 10
Bảng 2.4 Thành phần khối lượng các acid amin trong 100g lạc nhân............................ 10
Bảng 2.5 Khối lượng các loại vitamin tính trong 100g lạc nhân..................................... 11
Bảng 2.6 Nồng độ dung dịch kiềm tương ứng với nhiệt độ và chỉ số acid .................... 18
Bảng 4.1 Số ngày sản xuất trong năm................................................................................. 29
Bảng 4.2 Các thông số kỹ thuật ban đầu ............................................................................ 29
Bảng 4.3 Mức hao hụt ở các cơng đoạn tính theo phần trăm khối lượng....................... 29
Bảng 4.4 Bảng tổng kết cân bằng vật chất ......................................................................... 40
Bảng 5.1 Thông số kĩ thuật xilo TCK09117 ...................................................................... 42
Bảng 5.2 Thông số kỹ thuật sàng ...................................................................................... 429
Bảng 5.3 Thơng số kỹ thuật máy bóc vỏ .......................................................................... 429
Bảng 5.4 Thông số máy nghiền búa .................................................................................... 44
Bảng 5.5 Thông số thiết bị chưng sấy ép FP-75 ................................................................ 45
Bảng 5.6 Thông số máy nghiền búa WHIR-36A1 ............................................................. 45
Bảng 5.7 Thông số kĩ thuật máy nghiền trục ..................................................................... 46
Bảng 5.8 Thông số hệ thống chưng sấy ép......................................................................... 46
Bảng 5.9 Thông số kĩ thuật thiết bị lắng............................................................................. 48
Bảng 5.10 Thông số kĩ thuật thiết bị gia nhiệt................................................................... 50
Bảng 5.11 Thông số kĩ thuật thiết bị lọc............................................................................. 50
Bảng 5.12 Thông số kĩ thuật thiết bị thủy hóa ................................................................... 53
Bảng 5.13 Thơng số máy li tâm ........................................................................................... 53
Bảng 5.14 Thông số kĩ thuật thiết bị trung hịa ................................................................. 55
Bảng 5.15 Thơng số kĩ thuật thiết bị rửa, sấy dầu ............................................................. 57
Bảng 5.16 Thông số kĩ thuật thiết bị tẩy màu .................................................................... 58
Bảng 5.17 Thông số kĩ thuật thiết bị tẩy mùi..................................................................... 60
Bảng 5.18 Thông số máy chiết rót....................................................................................... 61
Bảng 5.19 Thơng số máy dán nhãn ..................................................................................... 61
Bảng 5.20 Thơng số thiết bị đóng thùng............................................................................. 62
Bảng 5.21 Thông số thùng chứa dầu thô ............................................................................ 63



Bảng 5.22 Thông số thùng chứa khô dầu ............................................................................64
Bảng 5.23 Thông số thùng chứa nước rửa ..........................................................................65
Bảng 5.24 Thông số thiết bị chứa NaCl ..............................................................................66
Bảng 5.25 Thông số thùng chứa NaOH ..............................................................................67
Bảng 5.26 Thơng số thùng chứa nước thủy hóa .................................................................68
Bảng 5.27 Thông số bơm ......................................................................................................68
Bảng 5.28. Số lượng bơm sử dụng ở các công đoạn .........................................................69
Bảng 5.29 Thông số kỹ thuật gàu tải đứng .........................................................................70
Bảng 5.30. Thông số kỹ thuật gàu tải đứng ........................................................................72
Bảng 5.31 Thông số băng tải ................................................................................................73
Bảng 5.32 Thơng số vít tải ....................................................................................................73
Bảng 5.33 Bảng tổng kết thiết bị..........................................................................................74
Bảng 6.1 Bảng tổng kết lượng hơi .......................................................................................86
Bảng 6.2 Thơng số kỹ thuật lị hơi .......................................................................................87
Bảng 7.1. Số công nhân lao động trực tiếp .........................................................................91
Bảng 7.2. Số nhân lực làm việc theo giờ hành chính ........................................................92
Bảng 7.3. Tổng kết cơng trình xây dựng .............................................................................99
❖ Danh sách hình
Hình 2.1 Cây lạc .................................................................................................................. 100
Hình 2.2 Cấu tạo nhân lạc ....................................................................................................... 9
Hình 5.1 Xilơ bảo quản..........................................................................................................42
Hình 5.2 Sàng MZS1020 .......................................................................................................43
Hình 5.3 Máy bóc tách vỏ .....................................................................................................43
Hình 5.4 Thiết bị nghiền búa ................................................................................................44
Hình 5.5 Nồi chưng sấy .........................................................................................................45
Hình 5.6 Máy nghiền .............................................................................................................45
Hình 5.7 Máy nghiền trục .....................................................................................................46
Hình 5.8 Thiết bị chưng sấy ..................................................................................................46
Hình 5.9 Thiết bị lắng ............................................................................................................47

Hình 5.10 Sơ đồ cấu tạo của thiết bị gia nhiệt ống chùm..................................................48
Hình 5.11 Máy lọc khung bản ..............................................................................................50
Hình 5.12 Thiết bị thủy hóa ..................................................................................................51
Hình 5.13 Máy li tâm .............................................................................................................53
Hình 5.14 Thiết bị khử mùi...................................................................................................59
Hình 5.15 Xitec làm nguội ....................................................................................................60


Hình 5.16 Máy chiết rót........................................................................................................ 61
Hình 5.17 Máy dán nhãn ...................................................................................................... 61
Hình 5.18 máy đóng thùng ................................................................................................... 62
Hình 5.19 Máy bơm CAM-75.............................................................................................. 68
Hình 5.20 Gàu tải................................................................................................................... 69
Hình 5.21 Băng tải vận chuyển............................................................................................ 73
Hình 5.22 Vít tải .................................................................................................................... 73


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

LỜI MỞ ĐẦU

Dầu mỡ đóng vai trị quan trọng trong cơng nghiệp thực phẩm. Đây chính là một
trong những nguồn cung cấp năng lượng lớn cho con người. Chính vì vậy việc thúc
đẩy phát triển ngành công nghiệp thực phẩm phải đi đôi với ngành công nghiệp chế
biến dầu mỡ.
Trong thời kỳ hiện nay, dân số ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển kéo
theo nhu cầu về thực phẩm cũng như chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.
Trong khi đó mỡ động vật có nhiều nhược điểm mang lại những nguy cơ tiềm ẩn. Bên
cạnh đó, cây có dầu cũng đang là một trong nhưng loại cây có tiềm năng phát triển lớn
nên công nghiệp sản xuất dầu ngày càng được chú trọng và phát triển khơng ngừng.

Do đó trong tương lai gần, dầu thực vật là một trong những nguồn cung cấp dầu rất lớn
cho con người.
Nguyên liệu có thể dùng để sản xuất ra dầu thực vật rất đa dạng như mè, hướng
dương, đậu nành, … trong đó, lạc là một trong những nguyên liệu rất quen thuộc và
phổ iến đối với nước ta từ trước đến nay. Chính vì vậy mà ngành cơng nghiệp sản xuất
dầu lạc tinh luyện đã tồn tại từ khá lâu và đến nay đã, đang và ngày càng phát triển
một cách mạnh mẽ. Sản phẩm dầu lạc tinh luyện ngày càng có chất lượng tốt hơn, đa
dạng hơn. Ngồi ra, khơ dầu là phụ phẩm của quá trình sản xuất dầu tinh luyện cũng là
nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp thức ăn gia súc, bánh kẹo…
Chính những sự cần thiết rất quan trọng này, em chọn đề tài “Thiết kế nhà máy
sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm” nhằm mục đích
để đáp ứng đủ cho thị trường ngày càng mở rộng như hiện nay cũng như là giải quyết
vấn đề việc làm cho người dân.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

1


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KĨ THUẬT

Khi thiết kế nhà máy, việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy đóng vai trị rất quan
trọng. Bởi vì đây là phần mang tính thuyết phục, nó quyết định sự tồn tại của nhà máy.
Do vậy địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với quy hoạch chung về kinh tế của
địa phương.
1.1. Đặc điểm thiên nhiên

Chọn đặt nhà máy tại cụm công nghiệp (CCN) Quế Cường thuộc xã Quế Cường,
huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam với tổng diện tích quy hoạch là 49 ha, nằm trên tỉnh
lộ ĐT611, cách Quốc lộ 1A khoảng 2km. Cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 40 km, cảng
Tiên Sa 55 km về phía Bắc; cách sân bay Chu Lai, cảng Kỳ Hà khoảng 73 km về phía
Nam. Các tuyến đường vận chuyển thuận lợi về cả đường bộ, đường biển và hàng
không.
Đây là CCN mới nên khu đất để xây dựng nhà máy tương đối lớn, bằng phẳng, có thể
mở rộng về sau và trong tương lai sẽ trở thành khu công nghiệp thứ 2 của huyện Quế Sơn do
đó khả năng liên hợp hóa, hợp tác hóa về các điều kiện kĩ thuật như điện, nước, hơi thuận tiện.
Về điều kiện tự nhiên, Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình
có 2 mùa là mùa khơ và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đơng lạnh, đặc điểm
thích hợp cho cây lạc phát triển.
Lượng mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm, phân bố không đều cả theo không gian
và thời gian, mưa nhiều ở miền núi, tập trung vào các tháng 9 – 12 [1].
Nhiệt độ cao nhất là 39 0C, thấp nhất là 12 0C trung bình năm 25,1 – 26 0C, độ
ẩm trung bình khơng khí đạt 84% [1].
Hướng gió chủ đạo ở Quảng Nam là hướng đông nam.
1.2.Đặc điểm vùng nguyên liệu
Cây lạc (đậu phộng) là cây trồng truyền thống của Quảng Nam và có diện tích
đứng thứ 3 sau lúa và ngơ. Quảng Nam là một tỉnh có diện tích trồng lạc lớn nhất khu
vực Duyên hải Nam trung bộ với diện tích khoảng 10 266 ha với sản lượng 20,157
tấn/ha theo thống kê năm 2016 [1]. Các huyện Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Quế
Sơn, Đại Lộc là những địa phương có sản lượng gieo trồng cao nhất tỉnh khoảng 1,1 - 1,2
tạ/ sào. Thời vụ gieo trồng lạc ở Quảng Nam theo 2 vụ: Đông xuân (từ ngày 15 th áng 12
đến ngày 10 tháng 1) và hè thu (từ ngày 15 tháng 4 đến 15 tháng 5).
Diện tích lạc của Quảng Nam cịn có thể mở rộng hơn nữa nhờ công tác chuyển
đổi cơ cấu cây trồng đang được đẩy mạnh. Việc chuyển đổi những chân ruộng lúa sang
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan


2


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

thâm canh lạc để tiết kiệm nguồn nước tưới, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái
và đặc biệt là nâng cao hiệu quả kinh tế trên cùng đơn vị diện tích. Và việc thử nghiệm
các giống mới cho năng suất cao giúp đáp ứng được nhu cầu nguyên liệu nhà máy
được hoạt động liên tục và cả khi nhà máy có nhu cầu mở rộng, tăng năng suất.
Bên cạnh đó, tỉnh lân cận như Quảng Ngãi cũng là địa phương có nguồn nguyên
liệu dồi dào có thể cung cấp cho nhà máy. Theo thống kê của Cục thống kê tỉnh Quảng
Ngãi, năm 2016 tồn tỉnh có 6040 ha lạc với năng suất 22,3 tấn/ha [2].
1.3. Hợp tác hóa
Nhà máy được đặt CCN và tương lai có thể trở thành khu cơng nghiệp nên việc
hợp tác và liên hợp hóa là cao. Việc sử dụng chung các cơng trình cung cấp điện, nước,
hơi, cơng trình giao thơng vận tải giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đầu tư. Bên cạnh
đó, phế phẩm cũng được giải quyết bởi các nhà máy thức ăn chăn nuôi lân cận nhằm
tăng hiệu quả kinh tế.
1.4. Nguồn nhân công
Nhà máy sử dụng nguồn lao động trong tỉnh là chủ yếu. Dân số Quảng Nam gần
1,5 triệu người với gần 900.000 người trong độ tuổi lao động (chiếm 60% [1].
Chất lượng lao động đang được cải thiện đáng kể. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề
chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000
người. Như vậy, người lao động trong tỉnh hồn tồn có khả năng đáp ứng nhu cầu.
Đối với đội ngũ lãnh đạo nhà máy, tỉnh Quảng Nam đáp ứng đầy đủ các kỹ sư, cử
nhân tốt nghiệp từ các trường đại học trong cả nước. Đặc biệt từ trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng có đủ kiến thức, năng lực nghiệp vụ để lãnh đạo, điều hành nhà máy
tốt.
1.5. Nguồn cung cấp điện

Nhà máy sử dụng điện để sản xuất và sinh hoạt là chính. Nguồn điện được cấp từ
trạm 110/35/22 KV Thăng Bình. Để đảm bảo nhà máy hoạt động liên tục, không bị
gián đoạn do điện cần lắp thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Nguồn cung cấp hơi
Trong nhà máy nhất thiết phải có lị hơi vì có nhiều cơng đoạn cần đến hơi như
thủy hóa, trung hịa, tẩy màu, tẩy mùi, gia nhiệt nước, vệ sinh thiết bị, …
1.7. Nguồn cung cấp nhiên liệu
Nhà máy dùng nhiên liệu để đốt nóng lị hơi là dầu mazut (FO) và dầu diesel để
vận hành xe do công ty xăng đầu tỉnh Quảng Nam cung cấp.
1.8. Nguồn cung cấp nước và xử lý nước
Trong CCN có nhà máy nước công suất 3.000 m3/ngày đêm cung cấp cho các nhà
máy. Nước trong nhà máy được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: cung cấp cho
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

3


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

lị hơi, pha lỗng xút trung hòa, rửa thiết bị, sinh hoạt… với từng cơng đoạn, mục đích
sử dụng ta phải xử lý theo các chỉ tiêu khác nhau về hoá học, lý học, sinh học khác
nhau.
1.9. Nước thải nhà máy
Tận dụng hệ thống thốt nước và xử lý nước thải có trong CCN. Nước thải trong
nhà máy sản xuất gồm: Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất (công đoạn ép, tách
sáp, trung hòa, rửa và tẩy màu), và nước vệ sinh thiết bị, chất thải chứa nhiều chất hữu
cơ là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy phải xử lý trước khi đưa
vào hệ thống xử lý chung của CCN nhằm bảo đảm nguồn nước thải ra ngồi khơng gây

ơ nhiễm, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của công nhân và dân cư tại khu vực sản
xuất.
1.10. Giao thông vận tải
Giao thông vận tải là yếu tố rất quan trọng đối với hoạt động của các nhà máy vì
hằng ngày phải vận chuyển một lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu về nhà máy cũng như
vận chuyển sản phẩm và phụ phẩm đến nơi tiêu thụ.
Giao thông gồm đường trục chính rộng 51m, dài 300m; đường 15m dài 5.000m;
đường 10,5m dài 4.300m.
CCN có vị trí thuận tiện, hạ tầng tốt, đầy đủ các dịch vụ phục vụ nhu cầu của các
doanh nghiệp trong CCN như điện, nước, ngân hàng, viễn thông. Nằm trên trục đường
ĐT611A và cách quốc lộ 1A chỉ 2km nên kết nối đến mạng lưới giao thơng đi các địa
phương trong tỉnh. Ngồi ra, cịn thuận tiện vận chuyển hàng hóa về cảng Kỳ Hà, cảng
Đà Nẵng, sân bay Đà Nẵng, sân bay Chu Lai. Với vị trí này, giao thơng thuận lợi cả về
đường bộ, đường biển và đường hàng không.
1.11. Thị trường tiêu thụ
Là nhà máy dầu lạc tinh luyện đầu tiên tại khu vực Duyên hải Nam Trung bộ nên
chưa có đối thủ cạnh tranh, kết hợp với thị trường tiêu rộng lớn như Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, và khu vực Tây Nguyên. Ngoài ra, các sản phẩm thực phẩm
khác hầu hết trong công đoạn chế biến đều sử dụng dầu, do đó nó đóng vai trị rất quan
trọng trong các nhà máy chế biến thực phẩm khác mà khu vực này có nhiều cơ sở, nhà
máy trong lĩnh vực này nên vấn đề về thị trường tiêu thụ rất tiềm năng.
Kết luận: Qua q trình tìm hiểu chính sách phát triển kinh tế của nhà nước nói
chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng và xu hướng phát triển chung của xã hội, kết hợp
nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên, nguồn nguyên liệu, cơ sở hạ tầng kĩ thuật, nguồn
nhân lực, … cho ta thấy việc xây dựng nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện tại CCN
Quế Cường thuộc huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam là hoàn toàn khả thi. Việc đặt nhà
máy tại đây vừa giúp cho người lao động địa phương có cơng ăn việc làm, vừa giúp
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan


4


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

người nông dân giải quyết đầu ra của lạc với giá cả hợp lí và ổn định. Từ đó giúp nâng
cao đời sống của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế địa phương và cả nước.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

5


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUN LIỆU VÀ SẢN PHẨM

Dầu thơ thường có màu sậm, mùi khó chịu, lẫn nhiều tạp chất, vi khuẩn, nấm
mốc, chất lượng dầu rất thấp và chứa nhiều axit béo tự do. Do đó, khắc phục các
nhược điểm trên tạo ra được sản phẩm đồng nhất, màu sắc bắt mắt, dầu thơ được trải
qua một q trình tinh luyện gồm nhiều giai đoạn cơ học, hóa lí và hóa học để loại bỏ
tạp chất, tẩy màu, khử mùi.
Để sản xuất dầu tinh luyện có thể đi từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau như
lạc, đậu nành, dừa, lạc, oliu, ngô, ... Với dầu lạc, đậu nành, lạc được sản xuất từ hạt,
còn dầu dừa được sản xuất từ cơm dừa hay dầu ngô đi từ phôi ngô. Sở dĩ đối với mỗi
loại nguyên liệu khác nhau, bộ phận để sản xuất ra dầu sẽ khác nhau nhưng đáp ứng
yêu cầu chung đối với nguyên liệu đó là phải chứa hàm lượng lớn dầu nhất. Trong đề

tài này, em sẽ giới thiệu rõ hơn về nguyên liệu, sản phẩm dầu lạc tinh luyện.
2.1. Sản phẩm
2.1.1. Giá trị của dầu lạc tinh luyện
Dầu chứa nhiều chất béo không no dạng đơn thể omega3 hỗ trợ làm giảm
cholesterol xấu nên nó có thể ngăn ngừa các bệnh như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ
tim, tắc nghẽn động mạch… Ngoài ra, trong thành phần của nó cịn có acid linoleic
giúp co giãn mạch máu, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch
[3].
Do có nhiều chất béo tốt nên sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp. Chất
chống oxy hóa trong dầu lạc chống lại các gốc tự do góp phần ngăn ngừa ung thư.
Trong đời sống hằng ngày, dùng dầu xào nấu để tăng thêm hương vị và giá trị
dinh dưỡng. Trong công nghiệp, dầu lạc là một trong các nguyên liệu quan trọng của
công nghiệp thực phẩm.
2.1.2. Các chỉ tiêu sản phẩm
❖ Chỉ tiêu cảm quan:
Có màu vàng nhạt, khơng có màu, mùi đặc trưng của nguyên liệu chỉ có mùi đặc
trưng của dầu tinh luyện, khơng có mùi ơi, khét, mùi lạ.
+ Chỉ tiêu hóa lí:
Thể hiện ở bảng 2.1
+ Chỉ tiêu vi sinh:
Thể hiện ở bảng 2.2

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

6


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm


Bảng 2.1 Chỉ tiêu hóa lí của dầu lạc tinh luyện [4]
Chỉ tiêu

Giới hạn

Chỉ số acid (mg KOH/ g)

0,2

Chỉ số peroxide (mEq/ kg)

2

Chỉ số Iod (mg I2/ 100g)

80 – 106

Tỷ trọng ở 20 oC (g/ ml)

0,912 – 0,92

Chỉ số xà phòng (mgKOH/g dầu)

187 – 198
1,46 – 1,467

Chỉ số khúc xạ (n.D 40 o C)
Hàm lượng chất khơng xà phịng (%)


0,8

Bảng 2.2 Chỉ tiêu vi sinh của dầu lạc tinh luyện [5]
Vi sinh vật

Giới hạn (trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

E. Coli

3

Coliforms

10

Salmonella

Khơng có

S. aureus

Khơng có

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
2.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dầu lạc trên thế giới và Việt Nam
Thị trường dầu thực vật trên thế giới trong những năm gần đây phát triển mạnh
mẽ. Nhưng chủ yếu ở sản lượng dầu cọ, dầu hạt cải, cịn dầu lạc vẫn cịn đang có
những bước chuyển mình rất nhỏ. Sản lượng dầu lạc trên thế giới theo thống kê từ năm
2009 đến năm 2013 tăng từ 4,72 đến 5,28 triệu tấn.
Ở nước ta, các nhà máy, cơ sở sản xuất dầu lạc trải dài từ Bắc tới Nam nhưng chủ

yếu tập trung ở vùng Đông nam bộ, nổi bậc là Công ty Tường An, Cái Lân.
Ngày 28/6/2010, Bộ công thương đã ban hành quyết định phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành dầu thực vật:
+ Giai đoạn 1: 2011 – 2015: giá trị tồn ngành tăng bình qn 17,37 %. Đến
năm 2015, sản xuất 1138 nghìn tấn dầu tinh tuyện, 268 nghìn tấn dầu thơ, xuất khẩu 50
nghìn tấn dầu các loại
+ Giai đoạn 2: 2016 – 2020: giá trị tồn ngành tăng bình qn 7,11 %. Đến năm
2020, sản xuất 1587 nghìn tấn dầu tinh tuyện, 370 nghìn tấn dầu thơ, xuất khẩu 80
nghìn tấn dầu các loại
+ Giai đoạn 3: 2020 – 2025: giá trị toàn ngành tăng bình quân 3,69 %. Đến năm
2025, sản xuất 1929 nghìn tấn dầu tinh tuyện, 439 nghìn tấn dầu thơ, xuất khẩu 80
nghìn tấn dầu các loại.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

7


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

Các nhà sản xuất trong nước ước tính năm 2010 tiêu thụ dầu thực vật nước ta vào
khoảng 690 nghìn tấn, FAO dự báo trong vòng 15 năm tới nhu cầu về dầu thực vật ở
nước ta sẽ tăng mạnh do nền kinh tế tăng trưởng nhanh và chiến dịch marketing rầm rộ
về việc thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật để bảo vệ sức khỏe con người và theo
khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, mức tiêu thụ dầu ăn bình quân để đảm bảo sức
khỏe là 13,5kg/người/năm và tại Việt Nam con số này mới chỉ là 7kg/người/năm do đó
xu hướng càng ngày tiêu thụ càng tăng là có cơ sở. Vì vậy, với tình hình như trên thì
việc xây dựng nhà máy dầu lạc tinh luyện là hồn tồn hợp lí.
2.2. Ngun liệu

2.2.1. Cây lạc
Lạc là cây thuộc họ đậu có tên khoa học là Arachis hypogaea. Là loại cây trồng
thuộc giống thân thảo, sống hằng niên, cao khoảng 30 – 100 cm tùy từng giống. Thân
cây có các cành tỏa ra, và phân nhánh từ gốc. Rễ cây có nhiều rễ phụ, rễ cộng sinh với
vi khuẩn Rhizobium leguminosarum tạo thành các nốt sần có khả năng cố định đạm và
thuộc rễ cọc. Lá có hình lông chim với 4 lá chét, là lá kép mọc đối. Hoa lạc thường
mọc thành cụm hoa chùm, màu vàng và có 2 – 4 hoa
nhỏ thể hiện ở hình 2.1. Đặc điểm sinh học của cây
lạc là sau khi thụ phấn quả sẽ chui xuống đất và phát
triển trong đất. Bên trong quả thường có 1 đến 3 hạt,
nhưng phổ biến là 2 hạt. Hạt có hình trứng, rãnh
dọc, có màu đỏ tím, đỏ nâu hoặc hồng [6], [7].
Nguồn gốc chính của lạc ở châu Mỹ, tuy nhiên
về trung tâm khởi nguyên vẫn còn nhiều quan điểm
khác nhau. Vào thế kỷ 16 người Bồ Đào Nha đã
mang từ Brazil đến Tây châu Phi và sau đó là Tây
Nam Ấn Độ. Cũng trong thời gian này người Tây
Ban Nha đã du nhập vào Tây Thái Bình Dương như
Trung Quốc, Indonesia và sau đó lan rộng ra khắp

Hình 2.1 Cây lạc [7]

châu Á. Lạc từ Trung Quốc nhập vào nước ta khoảng thế kỷ 17 – 18 [8]. Trong số các
nước trồng lạc ở Châu Á, Việt Nam đứng hàng thứ năm về sản lượng. Ở Việt Nam,
trước đây lạc trồng nhiều trên các lưu vực sông Hồng, sông Mã và một số tỉnh miền
trung như Nghệ An, Quảng Trị. Ngày nay thì lạc có mặt khắp đất nước. Khu vực duyên
hải Nam trung bộ cũng đạt năng suất cao và ổn định [9].
2.2.2. Quả lạc
Sau khi thụ phấn, tia quả phát triển đẩy bầu hoa xuống đất. Tia quả do mơ phân
sinh ở gốc bầu hoa hình thành. Quả được hình thành khi tia quả chui xuống dất. Nó có

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

8


Thiết kế nhà máy sản xuất dầu lạc tinh luyện với năng suất 5800 tấn sản phẩm/năm

cấu tạo như lông hút do đó hút được các chất dinh dưỡng như rễ, có tính hướng địa
dương, mọc đâm thẳng vào đất và quả phát triển vào độ sâu 2 – 7cm dưới mặt đất. Quả
lạc gồm 2 phần là vỏ và nhân [10], [11].
2.2.2.1. Vỏ
Là lớp vỏ mỏng, nhám, dày từ 0,3 – 2 mm, khi khô dễ vỡ theo chiều dọc. Chiếm
24 – 35% khối lượng quả lạc, thành phần chủ yếu là xenlulose chiếm 68 %, chỉ chứa
1% dầu, tinh bột 12%, tro 4 %... [5].
Trong quá trình sản xuất dầu tinh luyện, vỏ hầu như khơng có giá trị nên loại bỏ.
2.1.2.2 Nhân
a) Cấu tạo
Hình 2.2 mơ tả cấu tạo của nhân
lạc. Nhân gồm vỏ lụa màu đỏ hoặc
hồng, mỏng chiếm 3 – 4% khối lượng
hạt, bao bọc bên ngồi nhân. Nhân
gồm phơi với hai lá mầm, giữa là một
trục thẳng, hạt thường cong đây là đặc
điểm khác với các cây họ đậu khác [10].

Hình 2.2 Cấu tạo nhân lạc [10]

b) Thành phần hóa học của nhân

Thành phần hóa học của nhân chủ yếu là lipid chiếm 40 – 60%, protein từ 20 –
37%, xenlulose 1 – 5%, tro 2 – 5% [12].
• Lipid
Là thành phần quan trọng và chủ yếu quyết định đến giá trị của nguyên liệu dầu.
Trong củ lạc hàm lượng lipid khá cao, trong đó glycerid là thành phần chủ yếu của
lipid chiếm khoảng 95 – 98 % tổng hàm lượng, ngồi ra cịn có phospholipid, sáp và
một số acid béo tự do. Lipid thường liên kết với các chất khác như protein, sacarit và
các dẫn xuất của chúng, tạo thành các hợp chất bền vững. Phần lớn lipid ở dạng này
thì dễ bị phá vỡ sau khi nghiền và dễ tách ra.
- Glycerid:
+ Là este của acid béo và glycerin, gồm: 80 % acid béo không no và 20 % acid
béo no. Thành phần acid béo trong hạt dầu thay đổi tùy theo giống và điều kiện canh
tác. Bảng 2.3 dưới dây biểu thị hàm lượng acid chủ yếu của lạc.
- Phospholipid:
+ Là lipid phức tạp, đó là este của rượu đa chức với các acid béo có gốc acid
phosphoric và những bazo nito đóng vai trị là nhóm phụ bổ sung. Acid béo thường là:
a. palmitic, a. stearic, a. linoleic, a. oleic, ...
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Minh Công

Hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan

9


×