Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tính toán thiết kế và chế tạo sơmi rơmoóc chở ôtô con (7 chiếc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUN NGÀNH: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỀ TÀI:

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHẾ TẠO SƠMI
RƠMC CHỞ Ơ TƠ CON ( 7 CHIẾC)
(TÍNH TỐN SỨC KÉO VÀ ỔN ĐỊNH ĐỒN XE SƠMI
RƠMC CHỞ Ơ TƠ CON ( 7 CHIẾC))

Người hướng dẫn: TS. PHAN MINH ĐỨC
Người duyệt: PGS.TS. DƯƠNG VIỆT DŨNG
Sinh viên thực hiện: GIAO THẮNG BÌNH
Số thẻ sinh viên: 103150102
Lớp: 15C4B

Đà Nẵng, 12/201


TĨM TẮT
Tên đề tài: Tính tốn thiết kế và chế tạo Sơmi rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)
Nội dung tóm tắt đề tài:
Đồ án này thực hiện việc tính tốn thiết kế chế tạo SMRM chở 7 chiếc ô tô con
lưu hành trên đường bộ Việt Nam để vận chuyển ô tô con từ các cảng, nhà máy đến
các đại lí. Để thực hiện việc thiết kế này chúng tơi đã tiến hành khảo sát thơng số kích
thước của 12 xe ôtô con từ các hãng khác nhau, kết hợp với các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia mà Bộ Giao thơng vận tải ban hành. Trên cơ sở đó cùng với các kiến thức kỹ


thuật đã học để tính tốn thiết kế chế tạo SMRM này. Qua tìm hiểu một số xe đầu kéo
từ các hãng Kamaz, Hyundai, Howo ta nhận thấy xe đầu kéo HD1000 là phù hợp để
kéo SMRM đã thiết kế tạo thành một đoàn xe hoàn chỉnh. Sau đó chúng tơi đã tiến
hành tính tốn sức kéo và các tính năng của đồn xe. Kết quả là chúng tôi đã thiết kế
thành công chiếc SMRM chở ôtô con đảm bảo các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, vận
hành an tồn trên đường giao thơng Việt Nam. Qua việc tính tốn thiết kế chế tạo
SMRM chở ơtơ con này chúng ta đã khẳng định sự phát triển của nền công nghiệp sản
xuất các loại xe cơ giới chuyên dùng cũng như nền công nghiệp chế tạo của nước nhà.

ii


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên:
Lớp: 15C4B

Giao Thắng Bình
Khoa: Cơ khí Giao thơng

Số thẻ sinh viên: 103150102

Ngành: Kỹ thuật Cơ khí

1. Tên đề tài đồ án:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHẾ TẠO SƠMI RƠMC CHỞ Ô TÔ CON
( 7 CHIẾC)
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
- Thông số kỹ thuật của ô tô con (Huyndai, Honda, Mitsubishi, ...).
- Thông số kỹ thuật của đầu kéo (Chenglong, Kamaz, Howo,...).
- Thông số đường giao thông công cộng Việt Nam.
Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
- Chương 1: Tổng quan về SMRM chở ô tô con
- Chương 2: Phân tích lựa chọn phương án thiết kế
- Chương 3: Tính tốn thiết kế tổng thể đồn xe
Lựa chọn đầu kéo, tính tốn sức kéo của đồn xe, xây dựng các đồ thị đặc
tính, thiết kế hệ thống đèn tín hiệu.
- Chương 4: Tính tốn các tính năng của đồn xe
Tính tốn thiết kế kiểm nghiệm hệ thống phanh, tính tốn tính ổn định của
đồn xe
- Chương 5: Kết luận
4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Bản vẽ xe đầu kéo HD1000
- Bản vẽ tổng thể SMRM
- Bản vẽ tổng thể đoàn xe
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phanh SMRM
iii


- Bản vẽ sơ đồ hệ thống điện SMRM
- Bản vẽ chế tạo dầm dọc và ngang sàn trên

- Bản vẽ kết cấu chốt kéo SMRM
- Bản vẽ kết cấu hệ thống treo
- Bản vẽ đặc tính động lực học ô tô
6. Họ tên người hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

02/09/2019

8. Ngày hoàn thành đồ án:

15/12/2019
Đà Nẵng, ngày tháng 12 năm 2019

Trưởng Bộ môn

Người hướng dẫn

Kỹ thuật Ơ tơ – Máy động lực

PGS.TS. Dương Việt Dũng

TS. Phan Minh Đức

iv


LỜI NÓI ĐẦU
Sau 5 năm học tập tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, được sự dạy dỗ và chỉ
bảo tận tình của Thầy Cơ giáo. Em đã tích luỹ được những kiến thức cơ bản từ các môn
học, qua bài giảng của các Thầy Cô và những đợt thực tập giúp kiểm tra lại kiến thức lý

thuyết đã học. Đồ án tốt nghiệp là cơ sở để tổng hợp cả lý thuyết lẫn thực hành trong
suốt quá trình học tập tại trường và kiến thức thực tế ở các cơ sở thực tập. Giúp sinh
viên làm quen với cơng việc thiết kế hay tiếp cận và tìm hiểu một vấn đề.
Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển ô tô từ nơi sản xuất, từ các cảng nhập khẩu
đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện chuyên chở rất
thông dụng trên bộ. Từ vấn đề đó, với những kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình
của giáo viên hướng dẫn, em xin chọn đề tài làm tốt nghiệp: “TÍNH TỐN THIẾT
KẾ CHẾ TẠO SƠMI RƠMC CHỞ ƠTƠ CON (7 CHIẾC)”.
Để có thể hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức đã chỉ bảo tận
tình, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đồ án. Và em cũng xin gửi
lời cảm ơn tới tất cả các thầy đang giảng dạy trong khoa “Cơ khí Giao thơng” trường
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng đã truyền đạt lại những kiến thức quý báu từ cơ bản đến
chun mơn để em có thể vận dụng và hồn thành được đồ án này. Trong q trình làm
đồ án tốt nghiệp này, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế
nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các Thầy để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Giao Thắng Bình


CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và
chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu sử dụng trong đồ án có nguồn
góc rõ ràng, và công bố theo quy định Sinh viên thực hiện.

Sinh viên thực hiện


Giao Thắng Bình

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT ..................................................................................................................... ii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................i
CAM ĐOAN .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ .......................................................................vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SƠMI RƠMC CHỞ Ơ TƠ CON .....................2

1.1 Giới thiệu........................................................................................................ 2
1.2 Giới thiệu về tình hình sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ ô tô ở Việt Nam2
1.3 Tổng quan về SMRM chở ô tô con tại Việt Nam ....................................... 4
1.3.1 Công dụng, yêu cầu và phân loại................................................................. 4
1.3.2 Đánh giá nhu cầu sử dụng SMRM chở ô tô con ở Việt Nam ....................... 5
1.3.3 Các loại SMRM chở ô tô con hiện nay ........................................................ 5
1.3.4 Khả năng cung cấp phụ tùng cho SMRM trong và ngồi nước .................. 6
1.3.4.1. Các cơng ty ở Việt Nam. ......................................................................... 6
1.3.4.2. Các cơng ty ở nước ngồi : ..................................................................... 6
1.4 Thông số kỹ thuật cơ bản của một số ô tô con liên quan đến việc vận chuyển ..7
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ .....................17

2.1. Các tiêu chí lựa chọn phương án thiết kế ................................................ 17
2.2 Phân tích lựa chọn phương án thiết kế ..................................................... 17

2.3.1 Phân tích thiết kế khung SMRM ................................................................. 17
2.3.2 Phân tích thiết kế khung SMRM theo số trục............................................. 18
2.3.3 Phân tích thiết kế phương án nâng hạ sàn trên ......................................... 18
2.3.4 Phân tích thiết kế phương án nâng hạ bệ lên xuống.................................. 19
2.3.5 Phân tích phương án cố định xe ô tô con trên SMRM. .............................. 19
2.3.6 Phân tích phương án xếp dỡ ô tô con . ...................................................... 19
2.3.7 Phương án lựa chọn xe đầu kéo ................................................................. 19
CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN THIẾT KẾ TỔNG THỂ ĐỒN XE ............................ 25

3.1 Thơng số kỹ thuật SMRM .......................................................................... 25


3.1.1 Kích thước, trọng lượng và phân bố trọng lượng của SMRM ................... 25
3.1.2 Xác định trọng tâm của SMRM theo chiều dọc và chiều cao:................... 26
3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam về giao thông và đường ......................................... 29
3.3 Điều kiện vận hành ..................................................................................... 30
3.4 Tính chọn đầu kéo ...................................................................................... 31
3.5 Tính tốn sức kéo của đồn xe ................................................................... 33
3.5.1. Tính tốn các thơng số động lực học ........................................................ 33
3.5.2. Xây dựng các đồ thị đặc tính..................................................................... 34
3.5.2.1. Xác định đặc tính ngồi của động cơ .................................................... 34
3.5.2.2. Đồ thị cân bằng công suất của ô tô ....................................................... 36
3.5.2.3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo.......................................................... 39
3.5.2.4. Đồ thị nhân tố động lực học................................................................... 43
3.5.2.5. Đồ thị gia tốc của ô tô ............................................................................ 46
3.6 Thiết kế hệ thống đèn tín hiệu lắp trên SMRM .......................................... 49
CHƯƠNG 4 TÍNH TỐN CÁC TÍNH NĂNG CỦA ĐỒN XE ........................... 51

4.1 Tính tốn thiết kế và kiểm nghiệm hệ thống phanh ................................ 51
4.1.1 Phân tích các điều kiện và chọn phương án thiết kế. ............................... 51

4.1.2. Phân tích tính tốn hệ thống phanh. ........................................................ 53
4.1.2.1 Tính tốn tổng thể tích các đường ống dẫn khí ...................................... 53
4.1.2.2. Tính tốn kiểm nghiệm bình chứa khí nén. ............................................ 54
4.1.2.3 Hệ thống phanh dừng. ............................................................................. 55
4.1.2.4. Tính năng suất cần thiết của máy nén khí.............................................. 55
4.2 Tính tốn tính ổn định của đồn xe........................................................... 57
4.2.1. Tính chất ổn định dọc của đồn xe ........................................................... 57
4.2.1.1. Tính chất ổn định tĩnh dọc của đồn xe ................................................. 57
4.2.1.2. Tính chất ổn định động dọc.................................................................... 60
4.2.2. Tính tốn ổn định ngang của đồn xe ....................................................... 63
4.2.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang của đồn xe............................................. 63
4.2.2.2. Tính chất ổn định động ngang của đồn xe ........................................... 66
4.3 Tính động học quay vịng của đồn xe ...................................................... 71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ............................................................................................ 73
iv


TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 74

v


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 1. 1 Vị trí nhà máy và công suất thiết kế của 6 nhà máy sản xuất ô tô tại Việt
Nam .................................................................................................................................3
Bảng 2. 1 Thông số kỹ thuật cơ bản đầu kéo Huyndai HD 700 ....................................20
Bảng 2. 2 Thông số kỹ thuật cơ bản đầu kéo Yuejin NJ 4250 ......................................21
Bảng 2. 3 Thông số kỹ thuật cơ bản đầu kéo Huyndai Trago .......................................22
Bảng 2. 4 Thông số kỹ thuật cơ bản đầu kéo Kamaz 65116 .........................................23

Bảng 2. 5 Thông số kỹ thuật cơ bản đầu kéo Howo A7 ................................................24
Bảng 3. 1 Thông số kỹ thuật SMRM .............................................................................25
Bảng 3. 2 Tọa độ trọng tâm các chi tiết sàn dưới .......................................................... 27
Bảng 3. 3 Tọa độ trọng tâm các chi tiết ở sàn trên ........................................................28
Bảng 3. 4 Tọa độ trọng tâm các xe chất trên SMRM ....................................................28
Bảng 3. 5 Thông số kỹ thuật cơ bản của ô tô đầu kéo ...................................................31
Bảng 3. 6 Bảng thông số tính tốn động lực học kéo ....................................................33
Bảng 3. 7 Giá trị đặc tính ngồi của động cơ ................................................................ 35
Bảng 3. 8 Giá trị vận tốc của xe ở các tay số khác nhau theo ωe ..................................38
Bảng 3. 9 Giá trị của Nk theo Ne và N , N theo v ...................................................38
Bảng 3. 10 Giá trị lực kéo ở các tay số 1 và 2 ............................................................... 40
Bảng 3. 11 Giá trị lực kéo ở các tay số 3 và 4 ............................................................... 41
Bảng 3. 12 Giá trị lực kéo ở các tay số 5 và 6 ............................................................... 41
Bảng 3. 13 Giá trị lực kéo ở các tay số 7 và 8 ............................................................... 42
Bảng 3. 14 Giá trị các lực cản chuyển động ..................................................................42
Bảng 3. 15 Giá trị nhân tố động lực học D ở các tay số 1 và 2 .....................................44
Bảng 3. 16 Giá trị nhân tố động lực học D ở các tay số 3 và 4 .....................................44
Bảng 3. 17 Giá trị nhân tố động lực học D ở các tay số 5 và 6 .....................................45
Bảng 3. 18 Giá trị nhân tố động lực học D ở các tay số 7 và 8 .....................................45
Bảng 3. 19 Giá trị gia tốc ở các tay số 1 và 2 ................................................................ 47
Bảng 3. 20 Giá trị gia tốc ở các tay số 3 và 4 ................................................................ 47
Bảng 3. 21 Giá trị gia tốc ở các tay số 5 và 6 ................................................................ 48
Bảng 3. 22 Giá trị gia tốc ở các tay số 7 và 8 ................................................................ 48
Bảng 3. 23 Hệ thống tín hiệu lắp trên SMRM ............................................................... 50
HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Hệ thống giao thơng tại Việt Nam...................................................................4
Hình 1. 2 Xe Toyota Vios 1.5E 5MT ..............................................................................7
Hình 1. 3 Xe Toyota Camry 2.5 Q ..................................................................................8
Hình 1. 4 Xe Toyota Inova E 2.0 MT..............................................................................9
Hình 1. 5 Xe Toyota Fortuner 2.4MT 4x2 ....................................................................10

vi


Hình 1. 6 Xe Honda City 1.5 .........................................................................................11
Hình 1. 7 Xe Honda HRV ............................................................................................. 11
Hình 1. 8 Xe Honda CR-V 1.5E ....................................................................................12
Hình 1. 9 Xe Hyundai Grand I10 1.2MT ......................................................................13
Hình 1. 10 Xe Hyundai Santafe 2.4 ...............................................................................14
Hình 1. 11 Xe Hyundai Accent 1.4 AT .........................................................................14
Hình 1. 12 Xe Mazda 3 Luxury .....................................................................................15
Hình 1. 13 xe Mazda CX-5............................................................................................ 16
Hình 2. 1 SMRM chở xe con loại 2 sàn. .......................................................................18
Hình 2. 2 Dây Polyester cố định xe ...............................................................................19
Hình 2. 3 Đầu kéo Hyundai HD 1000 ...........................................................................20
Hình 2. 4 Đầu kéo YueJin NJ4250 ................................................................................21
Hình 2. 5 Đầu kéo Hyundai Trago ................................................................................22
Hình 2. 6 Xe đầu kéo Kamaz 65116..............................................................................23
Hình 2. 7 Xe đầu kéo Howo A& ...................................................................................24
Hình 3. 1 Sơ đồ phân bố tự trọng của đầu kéo .............................................................. 32
Hình 3. 2 Đồ thị đặc tính ngồi của động cơ .................................................................36
Hình 3. 3 Đồ thị cân bằng cơng suất của ơ tơ ................................................................ 39
Hình 3. 4 Đồ thị cân bằng lực kéo .................................................................................43
Hình 3. 5 Đồ thị nhân tố động lực học ..........................................................................46
Hình 3. 6 Đồ thị gia tốc của ơ tơ....................................................................................49
Hình 4. 1 Bố trí bầu phanh trên trục. .............................................................................52
Hình 4. 2 Sơ đồ bố trí phanh tay trên Sơmi Rơmc. ...................................................53
Hình 4. 3 Sơ đồ dẫn động phanh ...................................................................................57
Hình 4. 4 Sơ đồ lực tác dụng lên đầu kéo khi xe đứng yên quay đầu lên dốc ..............58
Hình 4. 5 Sơ đồ lực tác dụng lên đầu kéo khi đoàn xe đứng yên quay đầu xuống dốc 60
Hình 4. 6 Sơ đồ lực tác dụng lên đầu kéo khi đoàn xe chuyển động lên dốc ...............61

Hình 4. 7 Sơ đồ lực tác dụng lên SMRM khi đoàn xe đứng yên trên mặt đường
nghiêng .......................................................................................................................... 64
Hình 4. 8 Sơ đồ đồn xe quay vịng trên mặt đường ngun ngang ............................. 67
Hình 4. 9 Các dạng mất ổn định hướng .........................................................................71

vii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU:
x

Tọa độ trục hoành của trọng tâm

y

Tọa độ trục tung của trọng tâm

b

[mm]

Chiều rộng

h

[mm]

Chiều cao


F

[mm2]

Diện tích

[σb]

[N/mm2]

Giới hạn chảy cho phép của vât liệu

[σz max] N/mm2]

Giới hạn chảy tính tốn của vật liệu

CHỮ VIẾT TẮT:
SMRM

Sơmi Rơmoóc

viii


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

MỞ ĐẦU

1.Mục đích của đề tài
Nước ta bước vào thời kì hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội

phát triển cho mọi ngành nghề mọi thành phần kinh tế. Đời sống con người được nâng
cao, nhu cầu mua sắm ôtô làm phương tiện đi lại ngày càng tăng. Công nghệ sản xuất,
lắp ráp ôtô trong nước khơng đủ đáp ứng kịp, hoặc giá thành cịn cao. Nhập khẩu ôtô
ngày càng tăng, nhất là khi thuế nhập khẩu ôtô giảm mạnh sau hội nhập vào nền kinh
tế thế giới. Vì vậy nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng lên, SMRM là phương tiện dùng
vận chuyển hàng hố nói chung và ơtơ con nói riêng trên đường bộ. Với việc tính tốn
thiết kế chế tạo sơ mi rơ mc chở ơ tơ con đảm bảo tiêu chuẩn của quốc gia; cũng như
đảm bảo về vấn đề an tồn trong q trình vận chuyển. SMRM được sản xuất ra giúp
đáp ứng nhu cầu vận chuyển, mua sắm của người tiêu dùng, doanh nghiệp; nhu cầu phát
triển của xã hội.
2. Ý nghĩa của đề tài
Với thiết kế việc tính tốn thiết kế chế tạo sơ mi rơ mc chở ô tô con chúng ta
đang dần dần thay thế các bộ phận, chi tiết trên SMRM bằng việc nội địa hóa tăng tính
cạnh tranh với cách SMRM nhập ngoại. Qua đó khẳng định sự phát triển của nền cơng
nghiệp ơ tô cũng như nền công nghiệp chế tạo. Giúp giải quyết vấn đề cung cấp ô tô
con kiệp thời trong tình hình đất nước đang phát triển nhu cầu mua ô tô con của người
dân ngày càng cao

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

1


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SƠMI RƠMC CHỞ Ơ TƠ CON

1.1 Giới thiệu

Kinh tế nước ta hiện ngay ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng
cao, nhu cầu mua sắm ôtô làm phương tiện đi lại ngày càng tăng. Công nghệ sản xuất,
lắp ráp ôtô trong nước không đủ đáp ứng kịp, hoặc giá thành còn cao. Nhập khẩu ôtô
ngày càng tăng, nhất là khi thuế nhập khẩu ôtô giảm mạnh sau hội nhập vào nền kinh
tế thế giới. Vì vậy nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng lên, SMRM là phương tiện dùng
vận chuyển hàng hố nói chung và ơtơ con nói riêng trên đường bộ. Đứng trước những
nhu cầu thiết yếu đó chúng em thực hiện đề tài này nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
đồng thời góp phần sức mình vào cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Vận
chuyển ôtô con bằng SMRM khơng cịn q xa lạ với mỗi chúng ta, có thể bắt gặp ngay
trên đường.
Như vậy tầm quan trọng của những chiếc SMRM chở ô tô con là không phải bàn
cãi. Từ những nhu cầu thiết yếu đó của xe chở ơ tơ con nên nhóm chúng em đã có ý
tưởng thiết kế một mẫu xe có kích thước lớn để có thể vận chuyển được lượng hàng hóa
lớn hơn, phục vụ nhu cầu ngày càng tăng cao của con người. Vì vậy, chúng em quyết
định chọn đề tài “Tính tốn và thiết kế chế tạo Sơmi Rơmc chở ôtô con (7 chiếc)”.
Tuy nhiên bắt tay vào để thiết kế mới một SMRM vận chuyển xe con đạt yêu cầu thì
cịn là vấn đề mới mẻ và khơng ít khó khăn đối với một sinh viên ngành cơ khí giao
thông. Qua đề tài này giúp chúng ta nắm được công dụng và tầm quan trọng của SMRM
trong ngành vận tải, đồng thời nắm bắt được trình tự thiết kế nó.
1.2 Giới thiệu về tình hình sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ ô tô ở Việt Nam
Là một nước có dân số cao, nhu cầu sử dụng xe cơ giới của người dân đặc biệt
là các loại xe ô tô con dưới 9 chổ ngồi đặc biệt cao và dẫn đầu khu vực Đông nam Á.
Số liệu thống kê cho thấy, trong giai đoạn 2011-2017 nhu cầu nhập khẩu và tiêu thụ ô
tô nguyên chiếc các loại của Việt Nam ngày càng tăng cao và đạt đỉnh điểm trong các
năm 2015 và năm 2016 với bình quân gần 120 nghìn chiếc/năm. Tuy nhiên, năm 2017
giảm, nhập khẩu của cả nước đạt hơn 97 nghìn chiếc.ĐỐi với Ơ tơ từ 9 chỗ ngồi trở
xuống: Lượng nhập khẩu vào Việt Nam của xe ơ tơ loại này giai đoạn 2011-2017
bình qn đạt hơn 33 nghìn chiếc/năm. Trong năm 2015, đánh dấu cột mốc nhập khẩu
xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi đạt mức kỷ lục trong cả giai đoạn với 51,4 nghìn chiếc. Trong
năm 2016, cả nước nhập khẩu giảm xuống cịn 50,6 nghìn chiếc. Bước sang năm

2017, nhập khẩu lượng xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi tiếp tục giảm cịn 38,8 nghìn chiếc.
Trong q đầu tiên của 2018, chỉ có 3,1 nghìn chiếc nhập khẩu về Việt Nam.
Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

2


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

Theo Thông tư 06/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định ô tô chở
người dưới 16 chỗ ngồi chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển:
Quảng Ninh (Cái Lân), Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Cịn đối với tính hình sản xuất ơ tơ trong nước nhìn chung, ở giai đoạn hiện
nay, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam khơng chỉ có tiềm năng tăng trưởng thuần từ
nhu cầu gia tăng từ chính người tiêu dùng, mà cịn từ cácchính sách hỗ trợ, khuyến
khích việc lắp ráp trong nước. Do đó, có thể xem những nhà sản xuất ơtơ tại Việt Nam
đang có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển vượt trội. Thị trường ô tô trong nước
khá cô đọng khi 6 nhà sản xuất hàng đầu nắm giữ phần lớn thị phần . Trong 11M18,
những tên tuổi này đã chiếm đến 74,9% tổng doanh số toàn thị trường đồng thời với
sự xuất hiện của Vinfast đặt tại Hải Phịng làm cho thị trường ơ tơ trong nước cũng trở
nên sống động hơn
Bảng 1. 1 Vị trí nhà máy và công suất thiết kế của 6 nhà máy sản xuất ơ tơ tại Việt
Nam
Nhà sản xuất

Vị trí nhà máy chính

Trường Hải Auto

Hyundai Thành Cơng
Toyota Việt Nam
Honda Việt Nam
Ford Việt Nam
GM Việt Nam

Chu Lai, Quảng Nam
Gia Viên, Ninh Bình
Phúc n, Vĩnh Phúc
Phúc n, Vĩnh Phúc
Hải Dương
Thanh Trì, Hà Nội

Cơng suất thiết kế
(xe/năm)
227,000
72,000
51,000
10,000
14,000
10,000

Với nhu cầu tiêu thụ là rất lớn nhưng với hệ thống mạng lưới giao thông của
Việt Nam hiện nay thì việc vận chuyển từ các nhà máy và 5 cảng biển để phân phối đế
63 tỉnh thành thì chỉ cịn hai loại hình là đường sắt và đường bộ. Tuy nhiên việc sử
dụng đường sắt vẫn rất cần đến các loại hình vận tải đường bộ để trung chuyển các
loại ô tô con. Vậy nên việc vận chuyển bằng đường bộ trên các đồn xe SMRM là
khơng thể thiếu để quá trình chuyển giao xe đế người tiêu dùng được thông suất

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình


Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

3


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

Hình 1. 1 Hệ thống giao thơng tại Việt Nam

1.3 Tổng quan về SMRM chở ô tô con tại Việt Nam
1.3.1 Công dụng, yêu cầu và phân loại
Công dụng:
- SMRM chở ô tô con là một loại SMRM chuyên dùng chỉ thực hiện một chức
năng, công dụng đặc biệt là chuyên chở các loại xe ô tô con.

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

4


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

Yêu cầu:
- Thiết kế ban đầu phải đảm bảo thỏa mãn các u cầu về an tồn giao thơng
đường bộ trong quá trình lưu hành quy định tại QCVN 11:2015/BGTVT;
- Diện tích sàn phải phù hợp với kích thước và khối lượng xe ơ tơ con mà nó
chun chở;

- Các trang thiết bị của SMRM phải đảm bảo thuận tiện cho công tác xếp dỡ
- SMRM chở ô tô con phải có tính an tồn cao: xe ơ tơ khi vận chuyển phải được
cố định kẹp chặt, không để trầy sướt hư hỏng.
- SMRM chở ô tô con phải vững chắc, có tính tin cậy cao,
- Kết cấu gọn nhẹ, dễ chế tạo, giá thành thấp;
- Tính kinh tế cao để giảm giá tành vận chuyển,
- Bảo dưỡng sửa chữa nhanh gọn và hiệu quả.
Phân loại
• Phân loại theo mặt bố trí số trục.
- Ở Việt Nam hiện nay theo như tìm hiểu thì nếu xét về mặt bố trí số lượng cầu thì
SMRM có các loại sau: loại 1 cầu, loại 2 cầu và loại 3 cầu. Ứng với mỗi loại thì có tải
trọng khác nhau. Đồng thời việc lắp số trục nhiều hay ít, khoảng cách trục lớn hay nhỏ
cũng phải tuân theo các tiêu chuẩn của cục đường bộ Việt Nam về điều khiển vận
hành các phương tiện cơ giới chuyên chở trên đường bộ.
• Phân loại theo số sàn lắp trên SMRM.
-Loại 1 sàn : loại này số lượng ít khơng phổ biến chỉ dành để chun chở loại máy
cơng trình hay xe bánh xích.
- Loại 2 sàn : Sử dụng loại SMRM này rất thuận tiện, tuy nhiên kích thước tương
đối cồng kềnh, do vậy khi tính tốn thiết kế cần kiểm tra kĩ để thoả mãn các yêu cầu
về chiều cao trọng tâm, các quy định của luật giao thông đường bộ Việt Nam về kích
thước hàng cồng kềnh, quá khổ…
1.3.2 Đánh giá nhu cầu sử dụng SMRM chở ô tô con ở Việt Nam
Ngày nay nhu cầu sử dụng ô tô của người dân Việt Nam ngày càng cao, để xe ô
tô con được phân phối kịp thời về các đại lí bằng đường từ các nhà máy hay các cảng
biển là yêu cầu rất cần thiết. Nên việc sử dụng các loại SMRM chở ô tô con là rất cần
thiết mà mọi công ty kinh doanh ô tô nào cũng cần.
1.3.3 Các loại SMRM chở ô tô con hiện nay
Hiện nay trên thị trường với các loại SMRM chở ô tô con đã có và đưa vào sự
dụng có rất nhiều loại và khả năng vận chuyển mà có nhiều cách bố trí thiết kế khác


Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

5


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

nhau nhưng chủ yếu là các loại SMRM hai tầng chở được tối đa từ 6-8 chiếc với khã
năng cơ động chuyên chở được nhiều loại xe của nhiều hãng khác nhau.
1.3.4 Khả năng cung cấp phụ tùng cho SMRM trong và ngồi nước
1.3.4.1. Các cơng ty ở Việt Nam.
- Công ty TNHH TM CK TÂN THANH - .
- Công ty Giao Thông Miền Bắc - .
- Công ty TNHH Tuấn Len - .
- Công ty công nghiệp cao su Miền Nam (Casumina).
- Công ty cao su Sao Vàng Hà Nội (SRC) và Cty lốp Yokohama Việt Nam.
- Công ty cổ phần cao su Đà Nẵng (DRC).
1.3.4.2. Các công ty ở nước ngồi :
- Có rất nhiều webside để chúng ta có thể tìm kiếm các phụ tùng SMRM của các hãng
sản xuất trên thế giới. Sau đây là một số website tìm kiếm:
- Đây là 1cơng ty của Mỹ chuyên
cung cấp phân phối các phụ tùng về SMRM cho các nhà sản xuất trên toàn thế giới.
- ShenZhen BYF Semi-Trailer Parts Ltd - .
- Guangzhou Huangpu Yongxin machinery parts Co.,Ltd; Guangzhou Yongxin Trailer
Parts Co..Ltd; Gang Ji Group; Shenzhen Sheke Dalishi Group; Yangzhou Tonghua
Group; Shunde Yindao Group; Shenzhen BYF International Ltd…




Hãng YORK, Hãng BPW của Đức.




/>

/>

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

6


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

1.4 Thông số kỹ thuật cơ bản của một số ô tô con liên quan đến việc vận chuyển
Khảo sát các loại xe con sản xuất, láp ráp và nhập khẩu ở Việt Nam có thể chở
được trên SMRM thiết kế, ta cần biết các thơng số về kích thước tổng thể, trọng lượng
lúc khơng tải để xét xem có thể bố trí chở trên xe hay khơng. Sau đây là một số loại xe
con của một số hãng xe sản xuất láp ráp trong nước và nhập khẩu.
- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng TOYOTA.
+ Thông số kỹ thuật xe Vios 1.5E 5MT
- Dài x Cao x Rộng:

4425x1730x1475


- Chiều dài cơ sở:

2550

- Chiều rộng cơ sở:

1475/1460

- Khoảng sáng gầm xe:

133

- Trọng lượng không tải:

1075

- Trọng lượng tồn tải:

1550

- Bánh xe:

185/60R15

- Góc thốt trước:

25

- Góc thốt sau:


20

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Hình 1. 2 Xe Toyota Vios 1.5E 5MT
+ Thông số kỹ thuật xe Camry 2.5 Q
- Dài x Cao x Rộng:

4885x1840x1455

- Chiều dài cơ sở:

2825

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

7


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

- Chiều rộng cơ sở:

1890/1615

- Khoảng sáng gầm xe:


140

- Trọng lượng khơng tải:

1520

- Trọng lượng tồn tải:

1030

- Bánh xe:

215/55R17

- Góc thốt trước:

27

- Góc thốt sau:

21

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Hình 1. 3 Xe Toyota Camry 2.5 Q
+ Thơng số kỹ thuật xe Inova E 2.0 MT
- Dài x Cao x Rộng:


4735x1830x1795

- Chiều dài cơ sở:

2750

- Chiều rộng cơ sở:

1540/1540

- Khoảng sáng gầm xe:

178

- Trọng lượng không tải:

175

- Trọng lượng tồn tải:

2330

- Bánh xe:

185/60R15

- Góc thốt trước:

21


- Góc thốt sau:

25

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

8


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

Hình 1. 4 Xe Toyota Inova E 2.0 MT
+ Thơng số kỹ thuật xe Fortuner 2.4MT 4x2
- Dài x Cao x Rộng:

4795x1855x1835

- Chiều dài cơ sở:

2745

- Chiều rộng cơ sở:


1545/1555

- Khoảng sáng gầm xe:

219

- Trọng lượng không tải:

1980

- Trọng lượng tồn tải:

2605

- Bánh xe:

165/65R17

- Góc thốt trước:

29

- Góc thốt sau:

25

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay


Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

9


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

Hình 1. 5 Xe Toyota Fortuner 2.4MT 4x2
- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng Honda.
+ Thông số kỹ thuật xe City 1.5
- Dài x Cao x Rộng:

4440x1695x1477

- Chiều dài cơ sở:

2600

- Chiều rộng cơ sở:

1474/1465

- Khoảng sáng gầm xe:

135

- Trọng lượng không tải:


1112

- Trọng lượng tồn tải:

1550

- Bánh xe:

185/55R16

- Góc thốt trước:

24

- Góc thốt sau:

23

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

10


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)


Hình 1. 6 Xe Honda City 1.5
+ Thơng số kỹ thuật xe HRV
- Dài x Cao x Rộng:

4334x1772x1605

- Chiều dài cơ sở:

2610

- Chiều rộng cơ sở:

1535/1540

- Khoảng sáng gầm xe:

170

- Trọng lượng khơng tải:

1262

- Trọng lượng tồn tải:

1795

- Bánh xe:

215/55R17 94V


- Góc thốt trước:

27

- Góc thốt sau:

23

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Hình 1. 7 Xe Honda HRV

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

11


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

+ Thông số kỹ thuật xe CR-V 1.5E
- Dài x Cao x Rộng:

4585x1855x1679

- Chiều dài cơ sở:


2660

- Chiều rộng cơ sở:

1601/1617

- Khoảng sáng gầm xe:

198

- Trọng lượng không tải:

1599

- Trọng lượng tồn tải:

2124

- Bánh xe:

235/60R18

- Góc thốt trước:

23

- Góc thốt sau:

20


- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Hình 1. 8 Xe Honda CR-V 1.5E
- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng Hyundai.
+ Thông số kỹ thuật xe Grand I10 1.2MT
- Dài x Cao x Rộng:

3995x1660x1505

- Chiều dài cơ sở:

2425

- Chiều rộng cơ sở:

14749/1493

- Khoảng sáng gầm xe:

152

- Trọng lượng khơng tải:

1112

- Trọng lượng tồn tải:


1550

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

12


Tính tốn thiết kế Sơmi Rơmc chở ơtơ con (7 chiếc)

- Bánh xe:

165/65R14

- Góc thốt trước:

25

- Góc thốt sau:

21

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Hình 1. 9 Xe Hyundai Grand I10 1.2MT
+ Thông số kỹ thuật xe Santafe 2.4
- Dài x Cao x Rộng:


4770x1890x1680

- Chiều dài cơ sở:

2765

- Chiều rộng cơ sở:

1474/1635

- Khoảng sáng gầm xe:

185

- Trọng lượng không tải:

1112

- Trọng lượng tồn tải:

1550

- Bánh xe:

135/55R19

- Góc thốt trước:

22


- Góc thốt sau:

21

- Phanh dừng:

Cần phanh điều chỉnh bằng tay

Sinh viên thực hiện: Giao Thắng Bình

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

13


×