Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.5 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN. RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trong một số trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học. Thước mét, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài. b. Cách rút gọn phân số. Hoạt động của HS - Nêu tính chất cơ bản của phân số.. - Nêu ví dụ SGK. + Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta làm như thế nào? 10. - Ghi bảng: 15. 10 : 5. - HS phát biểu cách làm.. 2. = 15 : 5. = 3 10. + Nhận xét về hai phân số 15 - Kết luận về rút gọn phân số .. 2. và 3 ?. 6. - Cho HS rút gọn phân số 8 . 3. (phân số 4 không rút gọn được nữa ta. - HS nêu nhận xét về tử số, mẫu số của phân số đã rút gọn. - HS nêu như SGK. - HS làm nháp, bảng lớp. - Nhắc lại về phân số tối giản.. 3. gọi 4 là phân số tối giản). 18. - Tương tự rút gọn 54 + Nêu cách rút gọn phân số? c. Thực hành. Bài 1a: - Yêu cầu HS làm vở, lưu ý rút gọn đến phân số tối giản. - Củng cố cách rút gọn phân số. Bài 2a: - Yêu cầu HS làm miệng. - Củng cố về phân số tối giản. 3. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhắc lại cách rút gọn phân số. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập.. - Rút gọn phân số nhiều lần đến khi tối giản. - Nêu kết luận SGK. */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - 2 HS chữa bài. */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS lần lượt trả lời, giải thích..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a.Giới thiệu bài. b. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở. - Chốt kết quả đúng, lưu ý phải rút gọn đến phân số tối giản, có thể rút gọn nhiều lần. - Củng cố cách rút gọn phân số. Bài 2: - Yêu cầu HS nhẩm, làm miệng. - Chốt bài đúng, củng cố cách tìm phân số bằng nhau. Bài 4: - GV hướng dẫn mẫu: có thể rút gọn các số giống nhau ở tử số và mẫu số. - Yêu cầu HS làm vở phần a, b. - Chấm một số bài, nhận xét chung. - Củng cố cách tính nhanh có rút gọn phân số.. Hoạt động của HS - Chữa bài 3 – 114.. */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Treo bảng nhận xét. 1. Kết quả: 2. ;. 8 5. ;. 3 2. - HS nêu kết quả. Nhận xét. 20 30. ;. 8 12. */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - 2 em chữa bài. Nhận xét. 2× 3× 5 =¿ 3 × 5× 7 5 11. 3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’ - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc làm bài và chuẩn bị giờ sau Quy đồng mẫu số các phân số.. 1 2. ;. 2 7. ;. 8 ×7 × 5 =¿ 11 ×8 ×7.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Muc tiêu: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : 3-4’ 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn quy đồng mẫu số hai phân số - GV nêu ví dụ - SGK. -Hướng dẫn HS dựa vào tính chất của 1. 2. phân số để đưa 3 và 5 về hai phân số có cùng mẫu số. - Cho HS nhận xét mẫu số chung. + Làm thế nào để hai phân số có cùng mẫu số là 15? - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu 1. - HS nhắc lại yêu cầu. - HS trao đổi ý liến đưa ra cách làm.. - HS nhận xét. - HS tự trả lời.. 2. số hai phân số 3 và 5 . - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. d. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở, bảng phụ. - GV đánh giá, củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số.. Bài 2: HS khá giỏi. Hoạt động của HS Làm bài 4c trang 114. - HS nêu như SGK.. - HS làm bài, kiểm tra kết quả lẫn nhau. - Gắn bảng phụ chữa bài. - Nhận xét. 5 6. 5∗4. = 6∗4. 1∗ 6 6 =¿ 4∗6 24 3 3∗7 = 5 5∗7 3∗5 15 =¿ 7∗5 35 9 9∗ 9 = 8∗ 9 8 8∗ 8 64 =¿ 9∗ 8 72. 20. = 24 21. = 35 81. = 72. ;. 1 =¿ 4. ;. 3 =¿ 7. ;. 8 =¿ 9.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS làm vở.. - HS làm bài. - HS chữa bài. - Nhận xét bài trên bảng.. - Đánh giá chung, củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số. 3.Tổng kết bài:1-2’ - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài Quy đồng mẫu số (tiếp).. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 TOÁN. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. Thước mét, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài.. Hoạt động của HS - Chữa bài 2a, b - 116. 7. b. Quy đồng mẫu số hai phân số 6 và 5 . 12. + Nêu mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12? + Có thể chọn 12 làm mẫu số chung được không? + Quy đồng mẫu số hai phân số đó? - GV nêu nhận xét và ghi như SGK: quy 7. đồng mẫu số hai phân số 6 và 14. 5 12. - HS nhận xét mẫu số của hai phân số. Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân 7. số 6 và. 5 . 12. ta. 5. được hai phân số 12 và 12 - Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số theo trường hợp đặc biệt. c. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm vở, lưu ý áp dụng cách vừa học. - Củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số, cách trình bày. Bài 2:. - HS tự nêu. Lấy vài ví dụ vận dụng.. */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra lẫn nhau. 3 HS chữa bài. 2 2× 3 6 giữ nguyên =¿ =¿ 3 7 9. 3×3. 9.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS làm vở phần a, b, c. - Chấm một số bài. Nhận xét chung. - Củng cố quy đồng mẫu số hai phân số trường hợp đặc biệt.. Tương tự các phần khác. */ HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài, 1 em làm bảng phụ. - Treo bảng nhận xét bài, chốt kết quả đúng.. 3. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: 28-30’ a.Giới thiệu bài. b. Thực hành. Bài 1a: - Yêu cầu HS làm vở.. - Chốt kết quả đúng, củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số ở các trường hợp khác nhau. Bài 2a: - Yêu cầu HS làm nháp, chuyển 2 thành phân số có mẫu số là 1 và làm tiếp. - Chốt bài làm đúng. Bài 4: - GV hướng dẫn quy đồng mẫu số hai phân số có mẫu số chung là 60. + Để có mẫu số chung là 60 thì tử số và mẫu số của hai phân số đã cho phải nhân. Hoạt động của HS - Chữa bài 2d, e – 117.. */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Treo bảng nhận xét. Lưu ý trường hợp thứ hai . 8 = 7 11 49. 8× 7 56 = 7×7 49 3. giữ nguyên. 24. Kết quả: 30 và 30. 108 45 và. ;. 25 45. */ HS nêu yêu cầu bài. - HS làm, nêu kết quả. Nhận xét. 3 5. 3. 2. và 2 viết được là 5 và 1 ; quy đồng mẫu số thành hai phân số 3 5. và. 10 . 5. */ HS nêu yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> với số nào? - Yêu cầu HS làm vở. - Củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số với mẫu số chung nhỏ nhất.. - HS làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. 7 7 ×5 35 = = ; 12 12× 5 60 23 ×2 46 = 60 30 ×2. 3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’ - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc làm bài và chuẩn bị giờ sau Luyện tập chung.. 23 30. =.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>