Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE THI MTCT Hoa 12 cap tinh KON TUM 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.64 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH KON TUM


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KÌ THI CẤP TỈNH GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAYNĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn : HĨA HỌC </b> <b> Lớp 12 cấp THPT</b>


<i>Đề thi này có 10 trang. Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b> Ngày thi : 20 tháng 01 năm 2011</b>


<i> (Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này)</i>


<b>Điểm của toàn bài thi</b> <b>Các giám khảo</b>


(Họ, tên và chữ kí)


<b>Số phách</b>
(Do Chủ tịch Hội
đồng chấm thi ghi)


Bằng số Bằng chữ <b>Giám khảo số 1:</b>


<b>Giám khảo số 2:</b>
<b>Quy định: </b>


<i>1. Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính tốn vào ơ trống liền kề</i>
<i>bài tốn. Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn</i>
<i>số của đơn vị tính quy định trong bài tốn. </i>


<i>2. Thí sinh được sử dụng một trong các loại máy sau: Casio fx220, Casio fx500A, Casio</i>
<i>fx500MS, Casio fx570MS, Casio fx500ES, Casio fx570ES, VN500MS, VN570MS.</i>


<b>CÂU 1: (5 điểm)</b>



Tính khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai nguyên tử iot trong phân tử 1,2-diiotetan. Biết rằng độ
dài liên kết C-C và C-I lần lượt bằng 1,54Å và 2,10Å. Giả thiết các góc liên kết đều bằng 109,5o<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂU 2: (5 điểm)</b>


<b>1. Giả sử rằng hạt nhân nguyên tử H và ngun tử H có dạng hình cầu. Bán kính của hạt nhân nguyên </b>
tử H bằng 1015 m, bán kính của nguyên tử H bằng 0,53 1010 m. Hãy xác định khối lượng riêng của


hạt nhân nguyên tử H và của nguyên tử H. (Cho khối lượng proton = khối lượng nơtron = 1,672 1027


kg, khối lượng electron = 9,109 1031 kg)


<b>2. Nung 109,6 gam bari với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bình kín, thu được hỗn hợp sản</b>
phẩm chỉ chứa 3 hợp chất của bari (hỗn hợp A). Hòa tan hỗn hợp A trong một lượng nước dư, thu
được hỗn hợp khí B và dung dịch C.


a. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra.


b. Cho khí B vào bình kín dung tích khơng đổi, khi áp suất ổn định (đạt tới trạng thái cân bằng)
thấy áp suất tăng 10% so với áp suất ban đầu. Tính % thể tích các khí ở trạng thái cân bằng.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Xét quá trình cân bằng sau tại 686</b>o<sub>C : CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k). Nồng độ các chất tại</sub>
cân bằng lần lượt là: [CO] = 0,050 M, [H2] = 0,045 M, [CO2] = 0,086 M, [H2O] = 0,040 M. Nếu tăng
nồng độ CO2 lên đến 0,500 M (nhiệt độ khơng đổi) thì nồng độ mỗi chất ở cân bằng mới được thiết lập
lại bằng bao nhiêu ?


<b>2. Trộn 1,0 mol CH3COOH với 1,0 mol C2H5OH, sau một thời gian thấy sinh ra 2/3 mol este, sau đó</b>


lượng este khơng thay đổi nữa.


a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng este hóa.


b. Tính khối lượng este sinh ra khi cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 184 gam C2H5OH.


c. Nếu cho 57 ml axit axetic tác dụng với 244 ml ancol etylic 95,5º thì khối lượng este thu được
nhiều hơn hay ít hơn so với trường hợp câu b ở trên? Tại sao? Biết khối lượng riêng CH3COOH =
1,053 g/ml và C2H5OH = 0,79 g/ml


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ðiện phân 1 lít dung dịch NaCl (D = 1,2 g/ml) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cô cạn dung dịch
sau điện phân thu được 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này thấy khối lượng giảm 8 gam.
Tính:


a. Hiệu suất của quá trình điện phân?


b. Nồng độ % và nồng độ mol/lít của dung dịch NaCl ban đầu?
c. Khối lượng dung dịch còn lại sau điện phân?


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cho phản ứng phân huỷ A: A (k)  2B ( k ) + C ( k)


Xuất phát từ khí A ban đầu , áp suất hỗn hợp khí sau 10 phút là 176 mmHg và sau một thời gian rất dài
áp suất khí là 270 mmHg . Thể tích bình khơng đổi, nhiệt độ giữ cố định. Tìm áp suất riêng của A sau
10 phút?


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng
với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hịa tan hồn tồn D vào nước, dung dịch thu được
phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1 M giải phóng 1,12 l khí CO2 (đktc). Hãy xác định A, B,
C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết hợp chất C chứa 45,07 % B theo khối lượng; hợp
chất D khơng bị phân tích khi nóng chảy.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm (muối Z) phản ứng với 50 ml dung dịch H2SO4
đặc, nóng dư (D = 1,715 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được một khí A duy nhất có
mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Để trung hoà hỗn hợp sản phẩm B cần 200 ml dung dịch NaOH 2
M; sau đó làm bay hơi nước cẩn thận ở áp suất thấp thu được 199,6 gam hỗn hợp khô D. Nung D đến
khối lượng không đổi thu được 98 gam chất rắn E. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào B thì thu được
139,8 gam kết tủa F. Dẫn khí A vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.


a. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b. Xác định Z và m.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức, thu được 26,4 gam khí CO2; 12,6 gam hơi H2O và</b>
2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu đốt cháy 1 mol A cần 3,75 mol O2.


a. Xác định công thức phân tử của A.


b. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A. Biết rằng A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với
axit nitrơ giải phóng nitơ; với ancol etylic có axit làm xúc tác tạo thành hợp chất có cơng thức
C5H11O2N. Khi đun nóng, A chuyển thành hợp chất vịng có cơng thức C6H10N2O2. Hãy viết đầy đủ
các phương trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện (nếu có).



<b>2. Hỗn hợp A gồm n hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, có tổng phân tử khối là 280. Trong hỗn hợp này,</b>
phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon lớn nhất gấp 3 lần phân tử khối của hidrocacbon có số
cacbon nhỏ nhất. Xác định n và công thức phân tử các hidrocacbon.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chất hữu cơ A chứa 54,96% C và 9,92% H về khối lượng. Định lượng N theo phương pháp Dumas từ
1,31 gam A và thu khí N2 vào một khí kế ở 30o<sub>C thì thể tích khí N2 đo được là 0,1272 lít; mực nước</sub>
trong khí kế cao hơn mực nước ngoài chậu 6,8 cm; áp suất khí quyển là 760 mmHg và áp suất hơi
nước bão hòa ở 30o<sub>C là 12,3 mmHg. </sub>


a. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A có một ngun tử N.


b. A có tính lưỡng tính, phân tử A chỉ có ngun tử C bậc một và bậc hai và khi đun nóng A tham gia
phản ứng trùng ngưng tạo ra một polime mạch hở có phân tử khối là 1.500.000. Xác định số mắt xích
A trong polime nêu trên.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Xà phịng hóa hồn tồn một este đơn chức A chỉ thu được 1 chất hữu cơ B. Nung B trong NaOH thu
được chất hữu cơ C và một chất vô cơ. Chia lượng chất C thành 2 phần bằng nhau.


- Phần 1: dẫn qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 16,2 gam Ag.


- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm thu được dẫn qua bình chứa 10,625 lít dung dịch Ca(OH)2
0,02M thấy tạo ra 20g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 6,05 gam.


a. Xác định công thức cấu tạo của A, viết các phương trình hóa học xảy ra.



b. A’ là một đồng phân của A. Cho 10,08g A’ tác dụng với Na dư thu được 1,344 lit H2 (đkc). Mặt
khác, khi cho 10,08g A’ đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 52,8g hỗn hợp kết tủa. Xác
định công thức cấu tạo của A’.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b>


Cho C = 12, H =1, O = 16, S = 32, Ba = 137, Pb = 207, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85,5, Cs = 133,
F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Ag = 108, Ca = 40, N = 14, <i>π</i> = 3,14.


</div>

<!--links-->

×