Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an chuan chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.86 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 15. Thứ, ngày Thứ hai 28/ 11 Thứ ba 29 / 11 Thứ tư 30 / 12. Thứ năm 1 / 12. Thứ sáu 2 / 12. TT. Môn học. PPCT. 3 4. TĐ T. 29 71. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập. 1 2 3 5. LT-C T KC KH. 29 72 15 15. MRVT: Hạnh phúc Luyện tập chung KC đã nghe, đã đọc Thủy tinh. 1 2 3 5 2 3 4 5. TĐ TLV T CT LT-C T LS ĐĐ. 30 73 29. Về ngôi nhà đang xây LT tả người (Tả hoạt động) Luyện tập chung Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Tổng kết vốn từ Tỉ số phần trăm Chiến thắng Biên giới thu- đông. Tôn trọng phụ nữ (t2).. 1 2 3 4 5. TLV T ĐL KH GDNG,SH. 30 75 30 15. 30 74 15 15. Tên bài. LT tả người (Tả hoạt động) Giải toán về tỉ số phần trăm Thương mại và dụ lịch Cao su Tìm hiểu về những cảnh. Tuần 15. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 29 :. Tập Đọc Bài: Buôn Chư-Lênh Đón Cô Giáo. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc); biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muộn con em mình được học hành, 2. Kĩ năng: Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2); phát âm chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hạt gạo làng ta . - Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài. - Học sinh lần lượt đọc bài. - Giáo viên nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Luyện đọc. - Bài này chia làm mấy đoạn: Giáo viên giới - 1 học sinh khá giỏi đọc. thiệu chủ điểm. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý. - Kết hợp giải sửa lỗi và giải nghĩa từ. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao” - Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: + Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào” cái chữ – cây nóc….. + Đoạn 4: Còn lại. - Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Học sinh đọc phần chú giải. bài.  Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. - Học sinh đọc đoạn 1 và 2. - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - 1 học sinh đọc câu hỏi. + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm - Để mở trường dạy học . gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô - Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn …người trong buôn. - Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo. + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . - Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với với dân làng. cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây - Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng. Nguyên với cô giáo, ..........

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. cảm. - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - Học sinh thi đua 2 dãy. Hoạt động 4: Củng cố. - Lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Nêu đại ý. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học. Toán Bài: Luyện Tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài nhà . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và Hoạt động cá nhân, lớp. thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1 - Học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại phương pháp chia. - Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học - Học sinh làm bài. a) 17,55 : 3,9 b) 0,603 : 0,09 sinh. 17,55 3,9 0,603 0,09 19 5 4,5 63 6,7 0 0 c) 0,3068 : 0,26 0,3068 0,26 46 1,18 208 0 * Bài 2: - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. biết. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần - Học sinh sửa bài. a) x x 1,8 = 72 chưa biết của phép tính. x = 72 : 1,8 x = 40 - Học sinh nêu lại cách làm. - Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt * Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Giáo viên có thể chia nhóm đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh. Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải.. -. -. 5,2 lít : 3,952 kg ? lít : 5,32 kg Học sinh làm bài Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. Giải Mọt lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg bằng số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. (thi đua giải nhanh). Hoạt động 2: Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia - Tìm x biết : một số thập phân cho một số thập phân. x x 6 = 24,36. 4. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh làm bài về nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Luyện Từ Và Câu Mở Rộng Vốn Từ: Hạnh Phúc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc, tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc; nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc; xác định được các yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ. + VBT. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập. - Lần lượt học sinh đọc lại bài làm. - Cảø lớp nhận xét. -• Giáo viên chốt lại – cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì hạnh phúc con người hôm nay, các em sẽ học MRVT “Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ điểm này. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. Hoạt động cá nhân, lớp. * Bài 1: + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.  Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là - 1 học sinh đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt - Cả lớp đọc thầm. được ý nguyện. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh * Bài 2, 3: phúc” (Ý b). + Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu - Cả lớp đọc lại 1 lần. học sinh sử dụng từ điển làm BT3.  Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa - Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu điều may mắn, tốt lành). của bài.. - Cả lớp đọc thầm.  Học sinh làm bài theo nhóm bàn. - Học sinh dùng từ điển làm bài.  Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh - Học sinh thảo luận ghi vào phiếu. đặt câu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Sửa bài 2: ĐN với Hạnh phúc: sung sướng, ... - TN: với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, ... - Sửa bài 3. - Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lạ *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu - Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc những từ chứa tiếng phúc. trạch,.... * Bài 4: - GV lưu ý : + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý Hoạt động nhóm, lớp. chọn yếu tố nào là quan trọng nhất . *Yếu tố mà gia đình mình đang có *Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .  Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều Yêu cầu học sinh đọc bài 4. có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc - Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát biểu .Học sinh nhận xét. nhưng mọi người sống hòa thuận ...... → Nhận xét + Tuyên dương.  Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về - Học sinh nhận xét. sự hòa thuận trong gia đình. *Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt câu với từ tìm được. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Thi đua đặt câu. - Nhận xét tiết học. Tiết 72 :. Toán Luyện Tập Chung. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy tắt chia có STP. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x 2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. + Vở bài tập, bảng con, SGK.. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập về nhà . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP  Bài 1: - Giáo viên lưu ý : Phần c) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 8 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08 100.  Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP.  Bài 4: - Giáo viên nêu câu hỏi : + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?. *Hoạt động 2: Củng cố - Học sinh nhắc lại cách chia các dạng đã học. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài về nhà 4 / 72 - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 15 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp.. - Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 8 c) 100 + 7 + = 100+ 7 + 0,08 = 100 107,08 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. 3 4 5 …. 4,35 = 4,6 > 4,35 1 14 14,09 …. 10 = 14,09 < 14,1. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. a) 0,8 x x = 1,2 x10 b) 25 : x = 16 : 10 0,8 x x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 15,625 - Lớp nhận xét. *Hoạt động nhóm đôi. - Thi đua giải bài tập nhanh. 6 7  500 + 10 1000. Kể Chuyện Kể Chuyện Đã Nghe Hoặc Đã Đọc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. - Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thái độ: Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu. II. Chuẩn bị: + Bộ tranh phóng to trong SGK. + Những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu - Cả lớp nhận xét. chuyện “Pa-xtơ và em bé”. - Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. *Hoạt động lớp. Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. •- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. • - Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: - 1 học sinh đọc đề bài. Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi, Buôn Chư - Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng Lênh đón cô giáo…. kể. - Đọc gợi ý 1. *Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định - Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã kể. chọn. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lập dàn ý.  Giáo viên chốt lại: - Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý  Mở bài: câu chuyện em chọn. + Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. - Nhận xét về nhân vật. *Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. *Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - Đọc gợi ý 3, 4. - Học sinh lần lượt kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm.  Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. đói nghèo, lạc hậu * Hoạt động 4: Củng cố. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khoa Học Thủy Tinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. 2. Kĩ năng: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh. 3. Thái độ: Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Vật thật làm bằng thủy tinh. - SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Xi măng. - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình - Học sinh trả lới cá nhân. thích. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Thủy tinh. 1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của *Hoạt động nhóm đôi, lớp. thủy tinh thông thường. *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. - Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả *Bước 2: Làm việc cả lớp. làm việc theo cặp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một - Giáo viên chốt. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất … xuống sàn nhà. 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất *Hoạt động nhóm, cá nhân. ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận dụng của thủy tinh. các câu hỏi trang 55 SGK. * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin . - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các * Bước 1: Làm việc theo nhóm. câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng * Bước 2: Làm việc cả lớp. nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. - Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,… - Câu 3 : Cần bảo quản thuỷ tinh cẩn thận tránh - Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát để va trạm với các vật rắn. - Lớp nhận xét. trắng và một số chất khác ...... *Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Cao su. - Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tiết 30 :. - 3 em nhắc. - Lắng nghe về thực hiện. Tập Đọc Về Ngôi Nhà Đang Xây. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc bài thơ (thể thơ tự do) trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tính cảm vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. - ND: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó, đọc lưu loát đọc diễn cảm bài 3. Thái độ: Yêu quí thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi những câu luyện đọc.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * Luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên rút ra từ khó, sửa lỗi - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * Tìm hiểu bài. *Hoạt động nhóm, lớp.  Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi - Học sinh đọc đoạn 1. nhà đang xây? - Học sinh gạch dưới câu trả lời. - Trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát + Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngôi – ngôi nhà đang lớn lên. nhà ? - Giàn giáo tựa cái lồng. + Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho + Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? - Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngử quên. + Làn gió mang hương ủ đầy. + Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước *Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. là công trường xây dựng lớn. - Giáo viên đọc diễn cảm. *Hoạt động lớp, cá nhân. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh và sống - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao - Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm. động trên đất nước ta. Nêu đại ý: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Hoạt động 4: Củng cố. xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Giáo viên nhận xét–Tuyên dương - Học sinh thi đua 2 dãy. 4. Tổng kết - dặn dò: - Lớp nhận xét. - Học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. Tiết 29 :. Tập Làm Văn Luyện Tập Tả Người (Tả hoạt động). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. + Bài tập chuẩn bị. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). * Bài 1:. • Câu mở đoạn. • Nội dung từng đoạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân.. - 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. - Các đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.  Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình.  Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết được tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Hoạt động cá nhân. một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). * Bài 2: - Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét. - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của - Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên. em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói.  Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động lớp. - Tổng kết rút kinh nghiệm. - Đọc đoạn văn hay. 4. Tổng kết - dặn dò: - Phân tích ý hay - Hoàn tất bài tập 2. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”. - Nhận xét tiết học. ............................................................................................................................................. Tiết 73 : Toán Luyện Tập Chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hành tính nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + Vở bài tập, bảng con, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập về nhà. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập chung.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Hoạt động cá nhân, lớp.  Bài 1: - Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng chia và nhắc lại phép chia. - Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. - Số thập phân chia số thập phân - Học sinh làm bài. - Số thập phân chia số tự nhiên - Học sinh sửa bài. - Số tự nhiên chia số thập phân a)266,22 : 34 b) 483 : 35 - Số tự nhiên chia số tự nhiên 266,22 34 483 35 282 7,83 133 13,8 102 280 0 0 c) 91,08 : 3,6 91,08 3,6 190 25,3 108.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. - Lưu ý thứ tự thực hiện biểu thức..  Bài 3: - Giáo viên chốt dạng toán..  Hoạt động 2: Củng cố - Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài về nhà . - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. - Nhận xét tiết học. Tiết 15 :. 0 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. a) (128,4 - 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề bài – học sinh tóm tắt. 1 giờ : 0,5 lít ? giờ : 120 lít - Học sinh làm bài. Giải 120 lít chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ Hoạt động nhóm đôi. - Thi đua giải bài tập nhanh. 3 : 4  100 : 100 1 : 2  100 : 100. Chính Tả (Nghe Viết) Buôn Chư Lênh Đón Cô Giáo. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr-ch hoặc tiếng có thanh hỏi-thanh ngã. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh sửa bài. - Giáo viên chấm chữa bài.. - Học sinh sửa bài tập 2a. - Học sinh nhận xét. *Hoạt động cá nhân. - 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. - HS nêu từ hay viết sai. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện dòng). tập. - Học sinh viết bài. *Bài 2: - Học sinh đổi tập để sửa bài. - Yêu cầu đọc bài 2a. *Hoạt động cá nhân, nhóm. - • Giáo viên chốt lại.. * Bài 3: - Yêu cầu đọc bài 3.  Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. *Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc lại bài 2b – Từng nhóm làm bài 2b. - Học sinh sửa bài – Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Học sinh làm bài cá nhân. - Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch. - Lần lượt học sinh nêu. - Cả lớp nhận xét. *Hoạt động nhóm bàn. - Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tiết 30 ; Luyện Từ Và Câu Tổng Kết Vốn Từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của bài tập. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu. Viết được đoạn văn tảhình dáng người thân khoảng 5 câu. 2. Kĩ năng: Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ. II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to, bảng phụ. + SGL, xem bài học.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: “Tổng kết vốn từ”.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê Hoạt động nhóm, lớp. được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. *Bài 1:  Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. * Bài 2: - Học sinh làm việc theo nhóm. - Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình - Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại bày. diện nhóm bốc thăm. - Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. - Giáo viên chốt lại. - Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay. * Bài 3: + Mái tóc bạc phơ, … + Đôi mắt đen láy , …. + Khuôn mặt vuông vức, … + Làn da trắng trẻo , … + Vóc người vạm vỡ , … *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ ...... *Bài 4: - Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. *Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài 4 vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 74 :. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm ra nháp. - Cả lớp nhận xét. *Hoạt động cả lớp.. - Hs làm bài. - HS trình bày đoạn viết. - Cả lớp nhận xét, bổ sung nếu có.. - Cả lớp nhận xét. - Bình chọn đoạn văn hay. Toán Tỉ Số Phần Trăm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm). Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ được tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Ham mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: + Hình vẽ trên bảng phụ + VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh sửa bài nhà . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Tỉ số phần trăm. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) - Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) - Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng. 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. - Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. *Hoạt động nhóm đôi.. - Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa hồng và S vườn hoa. - Học sinh nêu: 25 : 100 - Học sinh tập viết kí hiệu % - Học sinh đọc đề bài tập. - Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường. 80 : 400 - Đổi phân số thập phân. 80 20 = 80 : 400 = 400 100 - Viết thành tỉ số: 20 : 100 = 20% 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường  Tỉ số phần trăm cho ta biết gì? có 20 học sinh giỏi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan *Hoạt động cá nhân, lớp. hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản).  Bài 1: - Học sinh đọc đề. - Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần trăm - Học sinh làm bài. 75 25 - Học sinh sửa bài. - Rút gọn phân số 300 = 100 = 25 % 60 15 60 12    400 100 15%; 500 100 = 12% 96 32  300 100 = 32%  Bài 2: - Lớp nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn HS : + Lập tỉ số của 95 và 100 . - Học sinh đọc đề. + Viết thành tỉ số phần trăm . - Học sinh làm bài Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 95 : 100 = 100 = 95 % *Hoạt động cá nhân, lớp. *Hoạt động 3: Củng cố - Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 3 4 4. Tổng kết - dặn dò: ; 5 8 - Làm bài nhà 2/ 74 - Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. - Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”. - Nhận xét tiết học. Tiết 15 :Lịch Sử Chiến Thắng Biên Giới Thu Đông 1950 I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: Học sinh biết: Tường thuật sơ lược được điễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ: thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950. 2. Kĩ năng: Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: + Lược đồ chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc - Hoạt động lớp. “Mồ chôn giặc Pháp”. - Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc - 2 em trả lời  Học sinh nhận xét. thu đông 1947? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới *Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây *Họat động lớp. biên giới. - Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới - Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. - Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt - 3 em học sinh xác định trên bản đồ. – Trung trên bản đồ. - Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.  Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh  1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên xác định. Sau đó nêu câu hỏi: bảng lớp. + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? - Học sinh nêu  Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. 2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, *Hoạt động lớp, nhóm. diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950. - Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. + Hãy thuật lại trận đánh ấy? → Đại diện 1 vài nhóm trả lời.  Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ → Các nhóm khác bổ sung. lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội - Học sinh thảo luận nhóm bàn. ta?  Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?. đánh.  Các nhóm khác bổ sung. - Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. - Học sinh nêu. - Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. - Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm.  Đại diện các nhóm trình bày.  Nhận xét lẫn nhau.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam?  Giáo viên nhận xét.  Rút ra ghi nhớ. *Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch *Hoạt động lớp. Biên Giới thu đông 1950.  Giáo viên nhận xét  tuyên dương. - Hai dãy thi đua. 4. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. - Nhận xét tiết học Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC Bài : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T2 ). I Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em. - Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái. 2. Kó naêng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. *KNS:Kỹ năng tư duy phê phán (phê phán đánh giá những quan niệm sai những hành vi ứng sử phù hợp với phụ nữ )kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ . kỹ năng giao tiếp , ứng sử với bà , mẹ ,chị em gái ,cô giáo ,các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.. II. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kieåm tra baøi: - Gọi HS nêu ghi nhớ ? Cần có thái độ như - 2 học sinh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thế nào đối với phụ nữ ? 2. Bài mới: a. GT bài : Liên hệ bài học tiết trước cho HS nắm ND , YC bài : Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). b. ND baøi : Hoạt động 1: Xử lí tình huống BT4 -Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử coù theå coù trong tình huoáng. - Hoûi: Neáu laø em, em seõ laøm gì? Vì sao? - Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm. Hoạt động 2: HS làm BT 5,6 SGK. - Cho HS neâu yeâu caàu.. - Nhaän xeùt vaø keát luaän. - Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi. Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ về chủ đề ca ngợi người phụ nữ - Neâu luaät chôi: Moãi daõy choïn baïn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hôn seõ thaéng. - Tuyeân döông. 3 Cuûng coá - daën doø: - Nhấm mạnh ND cần tôn trọng phụ nữ Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.” -Nhaän xeùt tieát hoïc.. - Nghe theo doõi , ghi teân baøi. - Học sinh trả lời. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi. - Đại diện trình bày. - Nhaän xeùt boå sung.. - HS neâu yeâu caàu - Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà các em kính trọng.. - Học sinh thực hiện trò chơi.. Chọn đội thắng. - Nghe , naém ND baøi - Nghe , về thực hiện - Nghe , ruùt kinh nghieäm. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tiết 30 :Tập Làm Văn Luyện Tập Tả Người ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Giầy khổ to. + VBT, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ *Hoạt động nhóm, lớp. tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. * Bài 1: - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của - Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở em bé. độ tuổi tập đi và tập nói. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. - Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. - Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét.  Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập - Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.  Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài:  Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. - Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ II. Thân bài: nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập 1/ Hình dáng: nói). + Hai má – mái tóc – cái miệng. II. Thân bài: 2/ Hành động: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu - Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. - Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). chững – thích nói. 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a … khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp III. Kết luận: vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép - Em yêu bé. chép. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. *Hoạt động cá nhân, lớp. - GV chấm điểm một số bài làm . - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé *Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên tổng kết. 4. Tổng kết - dặn dò: - Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. - Đọc đoạn văn tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học.. - Phân tích ý hay.. Toán Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + Bảng con, SGK, VBT.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính *Hoạt động cá nhân, lớp. tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. - Học sinh đọc đề.  Đề bài yêu cầu điều gì? - Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh - Đề cho biết những dữ kiện nào? nữ và học sinh toàn trường. + Học sinh toàn trường : 600. - Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: + Học sinh nư õ : 315 . 315 : 600 = 0,525 - Học sinh làm bài theo nhóm. Nhân 100 và chia 100. - Học sinh nêu cáh làm của từng nhóm. (0,52 5 100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) - Các nhóm khác nhận xét. Tạo mẫu số 100 - Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. -• Giáo viên giải thích. + Chia 315 cho 600. + Cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau chiếm khoảng hơn 52 em . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5%  Ta có thể thương. viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%  Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt Bài giải số phần trăm. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước  Giáo viên chốt lại. biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ Hoạt động lớp. số phần trăm của hai số. * Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết *Học sinh đọc đề. tỉ số: - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. 0,57 = 57%; 0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%;  Giáo viên chốt lại..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1,35 = 135% - Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. * Bài 2: - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Học sinh đọc đề. - Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333…= 63,33%  Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. a) 19 và 30 = 0,6333… = 63,33% *Hoạt động 3: Củng cố. b) 45 và 61 = 0,7377… = 73,77% *Hoạt động nhóm đôi (thi đua). - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ - Nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. số % của hai số. 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 2 / 75 . - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Nhận xét tiết học. Tiết 15 : Địa Lí Thương Mại Và Du Lịch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,.... 2. Kĩ năng: Xác định các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,.... 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và tình hình phát triển du lich. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (lễ hội, di tích lịch sử…) - SGK, sưu tầm tranh, ảnh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: + Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Giao thông vận tải”. - Đọc ghi nhớ. - Nươc ta có những loại hình giao thông vận tải - Đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường nào? biển, đường hàng không. - Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc - Có mạng lưới đường giao thông toả đi khắp điểm gì? đất nước, nhiều tuyến gioa thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Thương mại và du lịch”. 1. Hoạt động thương mại *Hoạt động nhóm đôi, lớp. *Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số chợ, cửa hàng và cho biết hoạt động + ……., hoạt động mua bán và trao đổi hàng của nó? hoá. + Thương mại gồm những hoạt động nào? - Hoạt động nội thương (việc mua bán trong nước) và hoạt động ngoại thương (việc mua bán với nước ngoài)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Hoạt động thương mại là gì? + Kể tên các thành phố có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? + Nêu vai trò của ngành thương mại + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.. - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài. - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. - Xuất: Công nghiệp nhẹ, thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản… - Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, nhằm phát triển kinh tế. - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta..  Kết luận: - Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : - HS theo dõi. + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. - Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng . - Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm ...... - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu . 2. Ngành du lịch . *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) *Hoạt động nhóm, lớp. - Cho HS giới thiệu những địa điểm mình đã - HS giới thiệu. được tham quan du lịch? + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở - Ngày càng tăng. nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? - Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, nhiều công trình kiến trúc,di tích lịch sử, lễ hội truyền thống… + Kể tên các địa điểm được công nhận là di sản - Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), vườn quốc gia thế giới? Phong Nha – kẻ Bàng (Quảng Bình), Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn,… - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…. * Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí → Kết luận: - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch các trung tâm du lịch lớn. . - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, ..... - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , … - HS đọc bài học (Ghi nhớ SGK) - Cho HS đọc nội dung bài học. *Hoạt động 3: Củng cố. - Công viên 19/5, Hòn Đá Bạc, Khu du lịch sinh - Kể tên các địa điểm du lịch ở tỉnh mình? thái Lâm ngư trường Sông Trẹm, …. - Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại - Cho HS trưng bày tranh ảnh và giới thiệu. (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng 4. Tổng kết - dặn dò: của Việt Nam. - Dặn dò: Ôn bài. - Nhận xét tiết học.. Tiết 30 : Khoa Học Cao Su I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. KT: Nhận biết một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 2. Kĩ năng: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:  Giáo viên tổng kết, cho điểm. - Học sinh khác nhận xét. 3. Bài mới: Cao su. *Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm. *Hoạt động nhóm, lớp. * Bước 2: Làm việc cả lớp.. - Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.. → Giáo viên chốt. - Cao su có tính đàn hồi *Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. *Hoạt động lớp, cá nhân. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.  Bước 1: Làm việc cá nhân. - Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.  Bước 2: làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? - Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. *Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài học? - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Chất dẽo”. - Nhận xét tiết học.. - Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). - Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. - Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). Không để các hóa chất dính vào cao su. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét.. GDNGLL Ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về những cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I-Mục tiêu. 1- KT-KN:giới thiệu cho học sinh biết về những cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước Việt Nam của chúng ta. 2-TĐ-Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.Có lòng tự hào về cảnh thiên nhiên đó. II- Chuẩn bị. Một vài cảnh đẹp (tranh, ảnh). III-Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1:quan sát và trả lời. Giáo viên treo tranh. Học sinh quan sát. Trong tranh có những cảnh đẹp gì? Quan sát và kể. T1: Có thuyền, biển, chim, nước..... T2: Có núi, đồi, nhà , cây cối..... T3: Có công viên, cây cối, các con vật..... Giáo viên kết luận: Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp như: núi, đồi, sông ngòi, hồ......biển, đồng bằng.....mỗi vùng có cảnh đẹp khác nhau..... Em nào còn biết cảnh đẹp gì nữa ở đâu? Học sinh lắng nghe và kể. Hãy kể cho các bạn cùng nghe. Nhận xét. Học sinh chọn bài hát. Hoạt động 2: ca hát. Lắng nghe. Cho học sinh hát những bài hát ở mầm Hát theo tổ, nhóm. non , những bài hát đã học ở lớp 1 . Hát thi đua theo tổ, nhóm, hát cá nhân. Giáo viên hát cho học sinh nghe. Bài hát: quê hương tươi đẹp. Mời bạn vui múa ca. Tìm bạn thân. Lí cây xanh. Cho học sinh vừa hát vừa phụ họa. Giáo viên quan sát, nhận xét. Hoạt động 3: củng cố; Cho học sinh hát một vài bài hát. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I - MỤC TIÊU 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động sau tuần 15 2. Đề ra kế hoạt tuần 16 II- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 1. Chuyên cần Lớp đi học đều và đúng giờ. Đảm bảo sĩ số lớp. 2. Học tập Lớp ngoan, học tập có tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Sau khi thi giữa học kì xong , thấy lớp học còn nhiều bạn có điểm thấp, lớp viết còn xấu, cần rèn chữ viết nhiều hơn ( môn TV). Về môn toán điểm cũng cao nhưng chưa đồng đều.....cần phát huy nhiều hơn nữa. 3. Thực hiện nề nếp Thực hiện nề nếp khá tốt. Có xếp hàng ra, vào lớp. Đi học đúng giờ và dầy đủ. Vệ sinh lớp học sạch sẽ, bàn ghế kê ngay ngắn....... C/ Kế hoạch tuần 16 Thực hiện như tuần 15 Đi học đúng giờ, duy trì sĩ số lớp. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Không ăn quà bánh trong khu vực trường học. Không xả rác bừa bãi, giữ vệ sinh chung. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. KT duyệt. BGH duyệt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 15: Tìm hiểu sưu tầm tranh ảnh về anh bộ đội, về quê hương, đất nước I. Mục tiêu - Giúp các em tìm hiểu sưu tầm tranh ảnh về anh bộ đội, về quê hương, đất nước qua sách báo, trên truyền hình,..... - Chúng ta cần làm gì để tranh ảnh về anh bộ đội, về quê hương, đất nước, thêm xinh đẹp. II. Nội dung 1. Trưng bày tranh ảnh về anh bộ đội, về quê hương, đất nước - Cho các em tự trưng bày tranh ảnh về anh - Cho các em trưng bày theo tổ, cá nhân,... bộ đội, về quê hương, đất nước mà các em đã sưu tầm được - Đánh giá lại bạn nào tìm được nhiều nhất - Cho các em tự nhận xét đánh giá lẫn nhau đúng theo yêu cầu 2. Bảo quản ? Chúng ta cần làm gì để tranh ảnh về anh bộ đội, về quê hương, đất nước, thêm xinh đẹp? - Cho các em tự nêu - Giáo dục: Cố gắng học thật giỏi, ..... SINH HOẠT TUẦN 15 I. Mục tiêu 1.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua 2. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới II. Nội dung 1. Nhận xét các hoạt động tuần 15 - Vệ sinh: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ - Học tập: +Một số em có cố gắng trong học + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà 2. Kế hoach tuần 16 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống các lọai bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự khi ra, vào lớp. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp KHỐI TRƯỞNG. BGH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×