Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.16 KB, 64 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012 Tiết 8. Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta. - Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp. 2. Kỹ năng - Phân tích lược đồ về vùng nông nghiệp; phân tích số liệu về sản lượng nông nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng gia súc, gia cầm ở nước ta. II – Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp. - Một số tranh ảnh về sản xuất và phân bố nông nghiệp. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: CH. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp? 3. Bài mới: Việt Nam là một nước nông nghiệp, và đang có những bước phát triển vững chắc. Dần dần ngành này sẽ trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn của nước ta. Vậy sự phát triển của ngành này thể hiện như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính. CH. Ngành nông nghiệp gồm - Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi. NN nước ta những ngành nhỏ nào? phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, tuy Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhiên trồng trọt vẫn là nghành chính. tìm hiểu ngành trồng trọt. I. Ngành trồng trọt:. CH. Quan sát bảng 8.1, cho biết Cơ cấu ngành trồng trọt: Đa dạng cơ cấu ngành trồng trọt gồm 1. Cây lương thực những nhóm cây nào? - Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn....) ? Điều đó thể hiện xu thế gì? ? Cây lương thực gồm những loại cây nào? Kể tên? - Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng ? Nhận xét về sự thay đổi của một cây lương thực số chỉ tiêu của cây lúa? - Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8 - Năng suất tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm - Diện tích (2000) GV treo bảng 8.2. - Sản lượng - Sản lượng bình quân. - Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5 triệu ha (2000). ? Quan sát hình 8.1 nêu một số - Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn đặc điểm về sản xuất và thu hoạch (1980) lên 34.4 triệu tấn (2002) lúa? - Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL ? Chỉ ra trên bản đồ những vùng -> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng trồng lúa chủ yếu? liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa ? Quan sát bảng 8.3 kể tên các 2. Cây công nghiệp loại cây công nghiệp chủ yếu? - Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công ? Chỉ ra những vùng trồng cây nghiệp dài ngày công nghiệp chủ yếu, kể tên các - Miền đông Nam bộ là vùng trông cây công loại cây công nghiệp ở đó? công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su. GV : Cây CN có ý nghĩa :. Hồ tiêu, điều.... - Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía... khẩu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cung cấp nguyên liệu cho CN Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su chế biến Bắc trung bộ: lạc - Tận dụng tài nguyên - Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có - Phá thế độc canh trong nông nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác nghiệp tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất ? Nhận xét gì về sự phát triển diện phục vụ cho xuất khẩu tích và sản lượng cây công nghiệp - Cà phê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều... ở nước ta? (chỉ ra trên bản đồ) ? Nêu những sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nước ta? ? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra những vùng trồng cây ăn quả 3. Cây ăn quả chính? - Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu ? Kể tên một số loại cây ăn quả Long là những vùng trồng cây ăn quả chủ yếu? chuyên canh - Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt... Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo.... Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu ngành chăn nuôi II. Chăn nuôi: - Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và ? Trình bày cơ cấu ngành chăn gia cầm nuôi (qua bảng số liệu)? - Chiếm tỉ lệ thấp trong sản phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng, sữa...) ? Tìm trên bản đồ những vùng 1. Chăn nuôi gia súc lớn chăn nuôi trâu bò? - Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Đặc điểm và số lượng?? Xác Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ... định các khu vực chăn nuôi chủ - Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7 yếu? triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu) - Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven ? Hãy nói về các hình thức chăn các đô thị lớn nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết 2. Chăn nuôi lợn (ở địa phương em, có những hình - ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông thức nào)? Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt - Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002) 3. Chăn nuôi gia cầm - Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hình thức trang trại - Hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp - Số lượng khoảng 230 triệu con 4. Củng cố ? Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta ? 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 9.. Ngày soạn: 20/9/2012.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: 24/9/2012 Tiết 9. Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I - Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta. Vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được đặc điểm về nguồn lợi thủy sản 2. Kỹ năng Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy rõ rự phân bố của các loai rừng, bãi tôm cá, vị trí các ngư trường trọng điểm. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ II – Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta? 3. Bài mới * Vào bài: Góp phần làm phong phú sản phẩm, tận dụng tốt nguồn tài nguyên, tạo công ăn làm cho người dân… Xứng đáng với câu nói “ Rừng vàng biển bạc”. Theo em đó là ngành gi? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.. Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm I. Lâm nghiệp hiểu ngành lâm nghiệp - Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm ? Vai trò và những ảnh hưởng của sản...) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ rừng đến đời sống và kinh tế xã hội? môi trường GV treo lược đồ lâm nghiệp. 1. Tài nguyên rừng:. ? Qua lược đồ em có nhận xét gì về * Thực trạng: đặc điểm và diện tích rừng ở Việt - Trước đây Việt Nam là nước giàu tài Nam hiện nay? nguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha). Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện - Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn tích với khoảng 15 triệu ha khoảng 35% diện tích ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn - Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu kiệt tài nguyên rừng? ha ? Hãy nói một vài nét về vấn nạn này ở nước ta hiện nay? - Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt ? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu rừng làm rãy, không trồng mới .... rừng? - Các loại rừng : ? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác dụng của các loại rừng ?. + Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích + Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích. - Rừng sản xuất. + Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích. - Rừng phòng hộ. => nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do diện tích rừng sản xuất ít. - Rừng đặc dụng ? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực phân bố rừng chủ yếu?. ? Do diện tích rừng sản xuất còn ít nên nguồn lợi và sản lượng của 2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ngành lâm nghiệp thay đổi như thế - Khai thác gỗ : khoảng 2 triệu m3gỗ /năm nào? - Chế biến gỗ và lâm sản : phát triển gắn ? Nêu vài nét về kế hoạch triển khai với vùng nguyên liệu. phát triển và trồng mới rừng ở nước - Trồng rừng : ta? + Đẩy mạnh công tác trồng rừng, nâng cao.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> độ che phủ Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô + Mô hình nông lâm kết hợp được phát hình kinh tế vùng núi - trung du? triển ? Vai trò và ý nghĩa của nó?. => diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng II. Ngành thủy sản 1. Nguồn lợi thủy sản. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh * Thuận lợi: tìm hiểu ngành thủy sản - Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn. GV treo lược đồ thủy sản ? Nhận xét và đánh giá về tiềm năng - Nhiều đầm, vịnh, phá... của ngành và nguồn lợi sẵn có? * Khó khăn: - Quy mô nhỏ ? Chỉ ra trên bản đồ những khu vực - Môi trường suy thoái, nguồn lợi thủy sản phân bố chình? bị suy giảm mạnh ? Những khó khăn chủ yếu mà ngành 2. Sự phát triển và phân bố thủy sản gặp phải là gì? * Khai thác: - Sản lượng tăng nhanh 1.802,6 nghìn tấn (2002). Quan sát bảng 9.2/37. - Các tỉnh dẫn đầu : Kiên Giang, Cà Mau, ? Tính sự tăng giảm sản lượng khai Vũng Tàu, Bình Thuận. thác và nuôi trồng thuỷ sản? * Nuôi trồng : - Phát triển nhanh, đặc biệt nuôi tôm, cá ? So sánh qua các giai đoạn?. - Sản lượng : 844,8 nghìn tấn (2002). - Phân bố : An Giang, Bến Tre, Cà Mau. ? Chỉ ra các vùng khai thác chính qua lược đồ? ? Giá trị hàng xuất khẩu?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: ? Tại sao nước ta cần phải trồng rừng ? 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài thực hành..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: 24/09/2012 Tiết 9. BÀI 10. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG THEO CÁC LOẠI CÂY. SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I - Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đường (đồ thị) - Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu. II - Chuẩn bị - Biểu đồ mẫu - Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ... III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1 : Vẽ và nhận xét theo bảng Bài tập 1 : số liệu B 10.1 - Vẽ biểu đồ hình tròn. - GV hướng dẫn HS quy trình vẽ biểu đồ theo các bước : + Bước 1 lập bảng số đã xử lý theo mẫu : Giá trị các loại cây. 100 = tỷ trọng (%).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổng số - GV yêu cầu HS tính. - Đại diện HS lên bảng viết - Vẽ biểu đồ theo quy tắc : biểu đồ hình tròn, bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ, thuận theo chiều kim đồng hồ. - Vẽ các hình quạt tương ứng với tỷ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi số % vào hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu kí hiệu đến đó, và thiết lập bảng chú giải. - Đặt tên biểu đồ. - HS tiến hành vẽ. *Nhận xét : - HS nhận xét từng loại cây sau đó rút ra kết luận. - GV chuẩn kiến thức.. Hoạt động 2 :. - Nhận xét : + Cây lương thực : diện tích gieo trồng năm 2002 so với năm 1990 tăng 1845,7 nghìn ha. Nhưng tỷ trọng giảm từ 71,6% -> 64,8%. + Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỷ trọng cũng tăng từ 13,7% -> 18,2%. Bài tập : Dựa vào bảng số liệu (Bảng Bài tập 2 : 10.2) Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng - Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị trưởng năm 1999 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số liệu đó - Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập + Yêu cầu - Vẽ đồ thị:. - GV treo bảng 10.2. Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian (năm, tháng, giai đoạn....) được chia đều theo từng khoảng cách..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Quan sát và nhận xét. Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lượng hoặc tỉ lệ, được chia đều theo từng khoảng cách. ? Với bảng số liệu và đặc điểm số liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho phù hợp - Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ số của bảng số liệu trong bài tập (dùng nhất? thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ ? Nêu những đặc điểm về số liệu cần vẽ được cân đối). + Lưu ý không tẩy xóa ? Trình bày những yêu cầu của loại biểu đồ này? Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc gia cầm và chỉ số tăng trưởng. 1990. 1995. 2000. 2002. - Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho tiêu dùng - Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia súc - Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, do nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông nghiệp giảm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 11..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:28/9/2012 Ngày dạy:01/10/2012 Tiết 11 BÀI 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I - Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tếxã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. - Hiểu, lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ công nghiệp. Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các nguồn tài nguyên. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Kỹ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. II – Phương tiện dạy học : - Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam - Át lát địa lý Việt Nam - Lược đồ phân bố dân cư III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : * Vào bài : Muốn đất nước vững mạnh, và phát triển nhanh thì Nhà Nước ta đã đua ra những chính sách nhằm phát triển công nghiệp. Đây là ngành kinh tế quan trọng, có vai trò thúc đẩy nền kinh tế đất nước. Vậy ngành công nghiệp phát triển dựa trên yếu tố nào, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy học. Nội dung. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên. I. Các nhân tố tự nhiên Gv đưa sơ đồ quá trình sản xuất công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu Sản xuất Sản phẩn Tiêu + Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và thụ phân bố công nghiệp trong đó tài nguyên ? Trong các quá trình đó em thấy khoáng sản là nhân tố quan trọng nhất được vai trò của từng yếu tố như - Sản xuất điện: Than, dầu, khí.... thế nào? ? Quan sát hình 11.1 và đánh giá - Luyện kim: quặng khoáng sản vai trò của các nhân tố tự nhiên - Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi.... đến phát triển công nghiệp? - Hóa chất: dầu, quặng phi kim.... ? ảnh hưởng của tài nguyên + HS xác định trên bản đồ khoáng sản đến từng ngành công + Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản nghiệp cụ thể? chính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít....) - Giúp hình thành ở khu vực này các nhà ? Xác định các mỏ khoáng sản máy, các khu công nghiệp, các vùng khai chính ở nước ta trên bản đồ? thác lớn + Các yếu tố khác như: - Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻn ? Điều đó tạo thuận lợi như thế các nhà máy nhịêt điện nào? - Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải ? Ngoài ra còn có các nhân tố nào sản..... khác ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? Hoạt động 2 : Tìm hiểu các II. Các nhân tố kinh tế - xã hội nhân tố kt – xh. 1. Dân cư và lao động ? ảnh hưởng đến các ngành công - Vừa là nguồn lao động dồi dào cung cấp nghiệp như thế nào? cho các cơ sở công nghiệp vừa là thị trường.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Đặc điểm dân cư và nguồn lao tiêu thu các sản phẩm công nghiệp động ở nước ta như thế nào? Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, số Thuận lợi và khó khăn gì ? người trong độ tuổi lao động nhiều, lơck lượng lao động khá dồi dào. Lao động nước ta thông minh, cần cù và có khả năng thích nghi với KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta - Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp nước ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp, trước đây và hiện nay ra sao? hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu hao năng lượng lớn.... - Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh... - Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấp các cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lưới đường xá, cầu cống, các khu công nghiệp.... 3. Chính sách phát triển công nghiệp ? Vai trò của các chính sách phát - Là đường lối chỉ đạo, phương hướng chính, đường lối có vai trò vô cùng quan triển công nghiệp? trọng trọng định hướng và khuyến khích phát triển công nghiệp. + Trước đây: Phát triển công gnhiệp dựa ? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh trên nền tảng của các cơ cở quốc doanh do hưởng của chính sách đến phát nhà nước quản lý và đầu tư theo định hướng triển công nghiệp? tự cung tự cấp + Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài. Đổi mới công tác quản lý và chính sách đối với công nghiệp 4. Thị trường.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm vừa là thước đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu của thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trình ? Tại sao thị trường lại là nhân tố sản xuất công nghiệp ảnh hưởng đến phát triển và phân - Thị trường nước ta rộng lớn với hơn 80 bố công nghiệp? triệu người. ? Đặc điêm của thị trường trong - Thị trường trong nước đang đứng trước nước? nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong GV lấy một số ví dụ về thị trường hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến công nghiệp * Bài tập 1/41 Sắp xếp lại các nhân tố 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 12.. Ngày soạn: 1/10/2012 Ngày dạy:03/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 12 BÀI 12. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I - Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu, một số trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam bộ. 2. Kỹ năng : - Đọc và phân tích được biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp, phân tích lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam II – Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Bản đò công nghiệp Việt Nam III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? 3. Bài mới * Vào bài: Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh, cơ cấu ngành đa dạng, trong đó có những ngành công nghiệp trọng điểm. Công nghiệp phân bố tập trung ở 1 số vùng, nhất là ở Đông Nam Bộ và ở Đồng Bằng Sông Hồng. Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.. Hoạt động dạy học - GV yêu cầu HS xác định các nội dung chính của bài.. Nội dung I. Cơ cấu ngành công nghiệp:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt đông 1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp : GV cho học sinh quan sát hình 12.1. - Phát triển nhanh: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyện kim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may, các ngành khác.... ? Nêu cơ cấu ngành công nghiệp, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu?. - Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu ngành khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnh vực.. ? Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?. - Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá lớn: Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khíđiện tử, Khai thác..... ? Em hiểu "Công nghiệp trọng điểm" là như thế nào?. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm. ? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ? ? Nhận xét vai trò của các ngành công nghiệp theo tỉ trọng ấy? ? Tạo ra ý nghĩa như thế nào? ? Gồm những ngành công nghiệp nào? ? Dựa trên điều kiện nào?. - Có giá trị giúp đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Các ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp ; được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. II. Các ngành công nghiệp trọng điểm. - Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa quan trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung. - Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện tử, Khai thác.....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Xác định trên bản đồ khu vực phân bố các ngành ấy?. - Chủ yếu dựa vào : tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào, nhu cầu thị trường lớn... ? Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các cơ sở chính?. 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu. ? Kể tên một số ngành công nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lượng của các ngành này ra sao?. - Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu, khí đốt.... ? Qua hình 12.2 và trên bản đồ hãy xác định một số trung tâm công nghiệp nặng?. - Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên. + Khu vựa phân bố: - Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bộ, Thái Bình... - Trung bình mỗi năm khai thác được: 20 triệu tấn dầu thô, hàng trăm triệu m3 khí. ? Công nghiệp sản xuất điện gồm những ngành nào? ? Đặc điểm về sản lượng?. - Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong những năm qua 2. Công nghiệp điện - Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, Phả Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú Mỹ, Trà Nóc, Bà Rỵa.... - Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triẹu KW, Trị An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li, Sơn La... và nhiều nhà máy đang xây dựng - Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ KW/h. Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫn chưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu dùng, đòi hỏi phải có các chính sách để phát triển và xây dựng các nhà máy mới nhất là thủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ở các sông suối..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Một số ngành công nghiệp khác - Cơ khí điện tử - Công nghiệp hóa chất - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. ? Vai trò của công nghiệp chế biến 4. Công nghiệp chế biến lương thực - thực lương thực thực phẩm ở nước ta phẩm như thế nào? - Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta phát triển mạnh mẽ của ngành hiện nay. Dựa vào khối lượng sản phẩm của này? ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần trở thành nghành có thế mạnh và khối lượng sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có khối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớn nhất ? Kể tên các sản phẩm chính? - Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo, rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát..... ? Tìm ra các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm? ? Đặc điểm và vai trò của công nghiệp dệt may? ? Nguyên nhân chủ yếu?. - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh, đồ hộp, sấy khô.... - Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm... - Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.... 5. Công nghiệp dệt may - Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực của nước ta trong thời gian qua. Nó đang dần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu công nghiệp - Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồi dào - Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia công.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt đông 3 : Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn :. cho các hãng, chưa có thương hiệu. ? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta hiện nay?. + TP Hồ Chí Minh. ? Kể tên một số ngành công nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm công nghiệp ấy?. + Đà Nẵng.... III. Các trung tâm công nghiệp lớn + Hà Nội - TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí điệ và điện tử... - Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng..... * Bài tập: 3/47 điền vào chỗ trống các mỏ than và dầu khí đang được khai thác 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 13.. Ngày soạn:6/10/2012 Ngày dạy:08/10/2012 Tiết 13.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> BÀI 13. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ. I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. Thấy được ý nghĩa của ngành dịch vụ trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - Hiểu được đặc điểm phân bố dịch vụ ở nước ta, biết được các trung tama dịch vụ lớn. Có kỹ năng vận dụng giải thích sự phân bố. 2. Kỹ năng : II. Phương tiện dạy học : - Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ - Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm? 3. Bài mới * Vào bài: Dịch vụ là trong ba khu vực kinh tế lớn, gồm các ngành dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ cộng đồng. Các ngành này thu hút nhiều lao động, tạo công ăn việc làm, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu rõ hơn về điều này trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ cấu và vai trò của I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ dịch vụ trong nền kinh tế - GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> dựa vào hình này hãy nêuu cơ cấu ngành dịch 1. Cơ cấu: vụ * Đa dạng gồm 3 nhóm - HS trả lời nghành: - GV chuẩn kiến thức. + Dịch vụ tiêu dùng. TN. DV sửa chữa, khách - Dịch vụ tiêu dùng:TN. sạn, nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng... DV sửa chữa, khách sạn, + DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng... Tsản, tư vấn + DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn - Dịch vụ sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh hoá, thể thao, bảo hiểm bắt buộc... Tsản, tư vấn ? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận nhóm) - Dịch vụ công cộng: + GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát KHCN, gia súc, y tế, văn triển ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, hoá, thể thao, bảo hiểm bắt ngày nay Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy buộc... đó là dịch vụ gì? - Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển - Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui chơi giải trí...) - Kết luận : Kinh tế càng phát phát triển dịch vụ càng đa dạng. 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời - GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông tin sống kênh chữ cho biết vai trò của hoạt động vận tải, thương mại đối với ngành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp các ngành sản xuất các - Cung cấp nguyên liệu , vùng trong nước, nước ta với nước ngoài. vật tư sản xuất và tiêu thụ ?Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhóm dịch vụ sản phẩm cho các nghành tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> và nhận xét - HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức.. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các nghành sản xuất, các vùng trong nước và nước ngoài. Ngành dịch vụ nước ta còn:. - Tạo nhiều việc làm, góp + Chưa thật phát triển so với các nước phát phần quan trọng trong việc nâng cao đời sống nhân triển và 1 số nước trong khu vực + Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang ngày dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế càng phát triển và đa dạng ? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống ? - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức : + Cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, rút ngắn thời gian trong quá trình II/ Đặc điểm phát triển sản xuất.... và phân bố các ngành ? Nghiên cứu mục II, và H13.1 nhận xét đặc dịch vụ ở nước ta điểm của ngành dịc vụ nước ta ? ? Dựa vào H13.1, tính tỷ trọng của các nhóm a) Đặc điểm phát triển: ngành dịch vụ và rút ra nhận xét ? - HS tính tỷ trọng, rút ra nhận xét. - GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn văn/l “ - Chiếm 25% lđộng nên ngành dvụ chưa thật ptriển. Sự phân bố... còn nghèo nàn” + Cơ cấu dịch vụ ngày càng đa dạng hơn b) Đặc điểm phân bố: - Sự phân bố dịch vụ phụ ? Tại sao ngành dịch vụ ở nước ta đang phân thuộc chặt chẽ vào phân bố bố không đều ? dân cư, sự phát triển sản xuất - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức. - Các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> đều: Chủ yếu ở các vùng thành phố, đồng bằng, ven biển -Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Đây là 2 trung tâm dịch vụ lớn, đa dạng đầu ? Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch mối giao thông vận tải viễn thông lớn nhất cả vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ? nước, tập trung nhiều - HS trả lời trường đại học lớn, viện nghiên cứu... - GV chuẩn kiến thức :. 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 14.. Ngày soạn:8/10/2012 Ngày dạy:10/10/2012 Tiết 14. BÀI 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I - Mục đích tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Học sinh cần nắm được đặc điểm phân bố các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nước. 2. Kỹ năng : - Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta, biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác. II. Phương tiện dạy học : - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lược đồ mạng lưới giao thông (phóng to theo SGK) - 1 số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng về hoạt động của ngành giao thông vận tải... 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông ( dịch vụ, viễn thông) III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ - Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ. 3. Bài mới: Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 1 : Ngành giao thông vận tải. ? Quan sát sơ đồ cơ cấu ngành giao thông vận tải cho biết các loại hình GTVT ở nước ta ? - HS trả lời. I. Giao thông vận tải - GV chuẩn kiến thức : 6 loại hình GTVT ở 1. ý nghĩa nước ta hiện nay. - Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ cơ - Thực hiện mối quan hệ kinh tế trong và ngoài nước cấu ngành giao thông vận tải bảng số liệu - Quan sát bảng 14.1 hãy cho biết loại hình - Giao thông vận tải ở nước ta đã vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong phát triển đầy đủ các loại hình: vânh chuyển hàng hoá? Tại sao ? + Đường bộ: Chuyên chở được - Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất các công biển, các sân bay. ? Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận Các tuyến quan trọng: 1A, đường tải nào có vai trò quan trọng nhát trong vận mòn Hồ Chí Minh, 7,8,9... chuyển hàng hoá? Tại sao chiếm tỷ trọng lớn + Đường sắt: Bắc Nam... nhất - Đường bộ có vai trò gì (quốc lộ 1A) đường HCM đường bộ xuyên Việt ? + Nâng cấp quốc lộ 1A có ý nghĩa gì? quốc lộ 1A cắt qua nhiều sông lớn dễ dàng +Đường sông: Mới được khai thác trong việc đi lại. ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực ? Đường sắt có vai trò gì, ý nghĩa của việc vận tải sông Cửu Long và Sông mở rộng các tuyến đường sắt liên vận đến Hồng Trung Quốc ? - HS trả lời. + Đường Biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động ? Đường sông có vai trò quan trọng gì ? vận tải quốc tế được đẩy mạnh. Các ? Vai trò đường biển: Tìm các cảng chủ yếu cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Dà Nẵng, Sài gòn trên lược đồ ? - GV chuẩn kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Vai trò của đường hàng không ? ? Đường ống có vai trò gì ?. + Đường Hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng CNH, đầu mối quan trọng trong nước và quốc tế là: Nội bài, Tân sơn nhất, đà Nẵng. + Đường ống: Ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.. ? Qua sự phát triển các loại hình GTVT của nước ta, hãy đánh giá chung về ngành - Đang được đầu tư lớn và có hiệu quả : nâng cacs các tuyến đường, GTVT ? cảng biển, cảng hàng không, bắc cầu mới thay cho phà, ngành hàng không được hiện đại hóa nhanh, hệ thống đường ống ngày càng phát triển. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngành bưu chính II. Bưu chính viễn thông viễn thông. * Ý nghĩa : Đẩy mạnh tốc độ phát - Chia lớp thành 3 nhóm, 3 câu hỏi triển kinh tế, hội nhập nền kinh tế + Nhóm 1: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết thế giới, là phương tiện tiếp thu của mình cho biết những dịch vụ cơ bản của KHKT tiên tiến. ngành bưu chính viễn thông ? Sự tiến bộ của - Cung cấp kịp thời thông tin cho nó thể hiện ở những DV nào ? việc điều hành các hoạt động kh – + Nhóm 2 : Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát xh. triển BCVT ở nước ta là gì ? Tình hình phát - Phục vụ vui chơi giải trí và học triển mang đến tác động như thế nào tới đời tập của nhân dân. sống kt – xh ? - Góp phần đưa nước ta nhanh + Nhóm 3 : Ý nghĩa của việc phát triển mạng chóng hòa nhập vào nền kinh tế thế internet ? giới. 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 15..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn:8/10/2012 Ngày dạy:15/10/2012 Tiết 15. BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức : - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta. - Chứng minh và giải thích được rại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta. -Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Kỹ năng : - Biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu. II - Đồ dùng dạy học - Bản đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy - Bản đồ các nước trên thế giới (xác định các thị trường chính) - Bản đồ du lịch Việt nam ( để xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng) III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm của ngành giao thông vận tải nước ta? - Phân tích những đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông nước ta. 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. - GV đề nghị HS quan sát biểu đồ 15.1 và thảo luận I/ Thương mại: nhóm cho biết: 1. Nội thương: + Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành môi - Phát triển mạnh, trường ( Chênh lệch theo vùng) không đều giữa các + Tại sao nội thương kém phát triển, ở Tây Nguyên vùng (Kinh tế chậm phát triển, dân số thưa thớt) - Cả nước là 1 thị trường hệ thống các - Quan sát hình 15.1 hãy cho biết hoạt động nội chợ hoạt động tấp nập thắng tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của - Có các th phần ktế nước ta hoặc bậc là kinh tế tư.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV cho HS nghiên cứu thông tin từ N. thấy là hoạt nhân động kinh tế... cho biết vai trò của ngành ngoại - Hà Nội và TP HCM thương là 2 trung tâm thương - Quan sát bđồ 15.6 hãy nhận xsét bđồ và kể tên các mại, dịch vụ lớn, đa mặt hàng xuíât khẩu chủ lực của nước ta mà em biết dạng nhất nước ta. - GV hướng dẫn học sinh trình bày các mặt hàng 2. Ngoại thương xuất khẩu chủ lực thưo từng nhóm hàng - Nghiên cứu thông tin đoạn: nước ta đang nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu... - Nghiên cứu, thông tin đoạn: Hiện nay...Việt Nam cho biết hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán - Xkhẩu hàng CN2: nhiều nhất với thị trường khu vực nào. điện tử, dệt may + Nông lâm thuỷ sản - GV có thể yêu cầu học sinh tìm các VD về tài nguyên du lịch của nước ta. Sau đó cho các em sắp xếp lại điền vào ô trống trong bảng sau:. Nhóm nguyên. tài Tài nguyên. Ví dụ. Tài nguyên du Phong cảnh đẹp lịch tự nhiên Bãi tắm tốt Khí hậu tốt TN động, thực vật quý hiếm Tài nguyên du Các công trình kíên lịch nhân Văn trúc di tích lịch sử Lễ hội dân gian lễ hội truyền thống văn hoá dân gian - GV gợi ý HS tìm hiểu các TN du lịch ở địa. - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu II/ Du lịch: Tiềm năng du lịch phong phú gồm:. - Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu - TN du lịch nhân.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> phương mình ( huyện, tỉnh) => quan sát lg yêu quê văn: cố đô Huế, di hương và có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, tích Mỹ Sơn, phố cổ lịch sử văn hoá Hội An. - GV cho học sinh nghiên cứu thông tin từ 2002... Khu vực cho biết số lượng khách trong nước, ngoài Phát triển ngày càng nước... nhanh 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 16. Ngày soạn:8/10/2012 Ngày dạy:17/10/2012 Tiết 16. BÀI 16. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ I. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Kỹ năng : - Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền, rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ, củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta II - Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị thước thẳng, máy tính, bút chì màu... III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình phát triển nội thương nước ta trong thời gian qua? - Tình hình phát triển ngoại thương nước ta trong thời gian qua? 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới 1. Cho bảng số liệu sau đây - gv gọi 1 học sinh đọc bảng số liệu trong SGK / + a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu (bảng 16.1) GDP thời kỳ 1991 - 2002 - GV hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền: - Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm (2- 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình tròn Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm - Bước 2: Vẽ biểu đồ m kiền: HCN ( khi số liệu cho tỷứơc là tỷ lệ %) + Biểu đồ là HCN. Trục tung có trị số là 100% ( tổng số) + trục hoành là các năm: các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm + Cách xác định các điểm để vẽ tương ứng như khi vẽ biểu đồ cột chồng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Vẽ đến đâu thì tô màu hay kẻ vạch đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải (nên vẽ riêng bảng chú giải) - GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền 2. Hướng dẫn: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ trong thời kì 1991- 2002 - Dự giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% -> 23,0% - Tại sao nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó - Điều đó có ý nghĩa gì ( gv hướng dẫn học sinh xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 ( bài 6) để giúp học sinh đưa ra các nhận xét phù hợp về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ từ biểu đồ đã vẽ - Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh - Chủ đề này phản ánh điều gì 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị ôn tập.. Ngày soạn:9/10/2012 Ngày dạy:22/10/2012 Tiết 17. ÔN TẬP I - Mục đích yêu cầu - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam, tiếp tục khắc sâu những kiiến thức cơ bản đó; rèn luyện kỹ năng phân tích và so sánh mỗi liên quan giữa dân cư và phát triển kinh tế của Việt Nam ở trong nước và với quốc tế. II - Đồ dùng dạy học : - Lược đồ phân bố dân cư, b đồ biến đổi dân số nước ta.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bản đồ hành chính Việt nam b đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam... III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS - Việt Nam có bao nhiêu dân tộc. Nội dung chính 1. Các dân tộc Việt Nam. Dân tộc nào có số người đông nhất Dẫn tộc nào có số người ít nhất -= Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu, dân tộc ít người phân bố ở đâu? 2. Số dân và sự gia tăng về dân số: - Số dân nước ta tính đến 2002. - Số dân (2002) là 79,7tr ng - Số dân đang tăng lên. - Nêu sự gia tăng về dân số. Tỷ lệ sinh vẫn còn cao 3. Sự phân bố dân cư:. - Mật độ dân số và phân bố dân cư - Vùng đồng bằng ven biển và các đô tập trung chủ yếu ở đâu thị có mật độ dsố cao - Có sự chênh lệch giữa t2 và ng thôn - Sự phân bố dân cư có đồng đều - Qcư ng thôn quê và th thị không 4. Lao động và vấn đề việc làm: - Có những loại hình quần cư nào - Đặc điểm của các loài hình quần cư trên - Cho biết cơ cấu lao động giữa 5. Nền kinh tế Việt Nam thành thị và nông thôn - Chất lượng lao động hiện nay - Vấn đề giải quyết việc làm như thế 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự nào phân bố nông2.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nền kinh tế Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới - Dân cư - L.động, CSVC KTlên - Sau khi đất nước thống nhất bước - S2 pt n2, thị trường trong và ngoài vào thời kì đổi mới, những thành tựu nước và thách thức - Tài nguyên đất có vai trò gì - Tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước? - Tài nguyên sinh vật có vai trò gì? - Các nhân tố về kinh tế và xã hội có ảnh hưởng gì đến KT - XH. 8. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản. - Đặc điểm vai trò ngành trồng trọt: 9. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt cây lương thực, cây công nghiệp, cây và phân bố CN ăn quả. - Các nhân tố tự nhiên - Đặc điểm ngành chăn nuôi: Trâu bò, lợn, gia cầm? - Các nhân tố xã hội - Rừng có vai trò gì? 10. Sự pt và phân bố CN2 - Rừng phòng hộ, đặc dụng có vai trò - Cơ cấu CN2 VN gì? 11. Vai trò và đ2 pt bà phân bố của - Nguồn lợi ngành thuỷ sản, sự phát dịch cụ triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Cơ cấu vai trò của dịch vụ - Có những nhân tố nào ảnh hưởng 12. Giao thông vận tải và bưu chính đến sự phân bố công nghiệp viễn thônh - Các nhân tố tự nhiên - ý nghĩa của g thông vận tải bưu - Các nhân tố xã hội - kinh tế chính viễn thông - Cơ cấu ngành công cộng Việt Nam 13. Thương mại và du lịch - Đặc điểm các ngành công nghiệp - Đặc điểm của ngành du lịch trọng điểm - Cơ cấu và vai trò của dịch vụ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ - Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống - ý nghĩa của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đặc điểm của ngành nội thương và ngoại thương - Đặc điểm của ngành du lịch - Vai trò của ngành du lịch 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn:9/10/2012 Ngày dạy:24/10/2012 Tiết 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I - Mục đích yêu cầu - Qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học bài của học sinh, thấy được những điểm yếu, điểm mạnh của học sinh trên cơ sở, giáo dục ý thức tự giác làm bài và trung thực trong học tập II - Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : phát đề theo mã đề. 3. Dặn dò : - Xem lại phần đã học. - Nhiên cứu trước bài mới. Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Các chủ đề \ nội dung I. Địa lý dân cư: 1. Dân số và sự gia tăng dân số. II. Địa lý kinh tế : 1. Sự phát triển nền kinh tế 2. Ngành sản xuất nông nghiệp 3. Thương mại và du lịch Tổng số điểm. Nhận biết (1điểm). (1điểm) (1điểm). Thông hiểu. Vận dụng (1 điểm). Tổng số điểm (2 điểm). (1điểm). (2điểm). (3điểm). (2điểm). (1điểm). (3điểm). (3điểm). (1điểm) (5điểm). (2điểm) (10 điểm). ĐỀ 1: Câu 1(2đ). Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Nêu các biện pháp để giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. Câu 2:(3đ). Nêu những thành tựu về kinh tế của nước ta, cho biết những khó khăn và thách thức mà nước ta cần phải vượt qua. Câu 3:(3đ). Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi (%) theo bảng số liệu dưới đây. Tổng Năm. 1990 2002. số 100,0 100.0. Gia súc. 63.9 62.8. Gia. Sản phẩm trứng. Phụ phẩm chăn. cầm 19.3 17.5. sũa 12.9 17.3. nuôi 3.9 2.4. Câu 4:(2đ). Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống. ĐỀ 2: Câu 1:(3đ). Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002(%). Và nêu nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Các thành phần kinh tế. Tỷ lệ(%). Kinh tế nhà nước. 38,4. Kinh tế tập thể. 8,0. Kinh tế tư nhân. 8,3. Kinh tế tư nhân. 31,6. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 13,7. Tổng cộng. 100,0. Câu 2:(3đ). Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp của nước ta hiện nay? Câu 3:(2đ). Nêu rõ tiềm năng phát triển du lịch của nước ta? Câu 4:( 2đ). Tại sao nói vấn đề việc làm đang trở thành vấn đề xã hội gay gắt của nước ta hiện nay. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1: Câu 1: *Hậu quả của tăng nhanh dân số - Tạo sức ép lớn đến tài nguyên môi trường.(0,5đ) - Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.(0,5đ) - Khó khăn trong việc giải quyết việc làm và giũ gìn trất tự xã hội. :(0,5đ) * Biện pháp: - Đẩy mạnh phát triển kinh tế. :(0,25đ) - Thực hiện tốt chính sách KHHGĐ. :(0,25đ) Câu 2: * Thành tựu về kinh tế: - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH.( 0,75đ) - Trong CN đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm. Phát triển nền KT sx hàng hóa theo hướng xuất khẩu. .( 0,75đ) * Khó khăn và thách thức:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Vẫn còn nhiều xã nghèo ở một số tỉnh, huyện miền núi. Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm. .( 0,75đ) - Vấn đề việc làm và các điều kiện phúc lợi chưa đảm bảo. Những biến động của thị trường thế giới. ( 0,75đ) Câu 3: - Vẽ đúng biểu đồ cột chồng, tỷ lệ chính xác. (2đ) - Chú giải đúng ký hiệu. (1đ) Câu 4 Vai trò của dịch vụ: - Vận chuyển, cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành sản xuất.( 0,5đ) - Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. ( 0,5đ) - Tạo ra mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vúng trong nước và giữa nước ta với nước khác.( 0,5đ) - Thu hút nhiều lao động, tạo ra nhiều việc làm .( 0,5đ) ĐỀ 2: Câu 1: - Vẽ bi ểu đồ hì nh t r òn bi ểu t hị đúng 5 t hành phần ki nh t ế và t ỷ l ệ chí nh xác (1,5đ) . - Chú thích đúng biểu đồ.( 0,5đ). * Nhận xét : - Cơ cấu nước ta có thành phần kinh tế đa dạng. ( 0,5đ). - Thành phần KT nhà nước chiếm tỷ trọng lớn. ( 0,5đ). Câu 2: * Nêu được đặc điểm khí hậu nước ta: lắm nắng nhiều mưa, diễn biến thất thường. (0,5đ). - Hay xảy ra các thiên tai, lũ lụt, ngập úng. (0,5đ). - Hạn hán, đất đai dễ bị bạc màu, xói mòn, lở đất làm diện tích canh tác thu hẹp.(1đ). * Trình bày được tác dụng của việc làm công tác thủy lợi.(1đ). Câu 3: - Tiềm năng du lịch đa dạng: giàu tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh , bãi tắm…(0,5đ)..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn: di tích lịch sử, công trình kiến trúc, lễ hội…(0,75đ) - Có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẻ Bàng…( 0,75đ). Câu 4: - Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.( 0,5đ). - Điều kiện kinh tế chưa phát triển. (0,5đ). - Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn, mà sự phát triển các ngành nghề ở đây còn hạn chế. (0,5đ). - Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vự thành thị còn cao 6%. (0,5đ).. Ngày soạn:20/10/2012 Ngày dạy:29/10/2012 SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ TIẾT 19: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức : - Sau khi học học sinh cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư xã hội của vùng. Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và đông Bắc. - Đánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội. 2. Kỹ Năng : - Xác định được ranh giới của vùng, những vị trí của 1 số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên lược đồ phân tích và giải thích được 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội II - Đồ dùng dạy học : - Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - 1 số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: GV giới thiệu Việt Nam chúng ta chia ra làm các vùng tự nhiên và kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : ( cá nhân + nhóm ) - Dựa vào kiến thức cũ ( bài 6 ) : xác định ranh giới của vùng trên bản đồ tự nhiên ? Nằm ở phía nào của nước ta ? Vùng đất địa đầu Tổ Quốc có 2 điểm cực đó là những điểm cực nào ? + Cực Bắc : Lũng Cú – Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà Giang. Nội dung chính 1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : * Vị trí: - Là vùng lãnh thổ phía bắc nước ta . Phía Bắc giáp trung Quốc, phía Nam giáp Vùng Bắc trung bộ, phía tây giáp Lào, phía nam giáp Vịnh Bắc bộ * Lãnh thổ: - S: 100.965 Km2 chiếm 1/3 S lãnh thổ cả nước, dân số = 11,5 tr chiếm 30,7% S và 14,4% dân số cả nước.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Cực Tây : A Pa Chải – Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên - Vùng này giáp biên giới với những nước nào ? vùng nào Vị trí của vùng có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế,văn hóa ? * Gv gợi ý : + Có đường biên giới chung với nhiều nước , nhiều vùng có lợi gì về kinh tế – văn hóa ? * GV phân tích thêm - Qui mô của vùng ? ( S ? dân số ? Tỉ lệ so với cả nước ? gồm bao nhiêu tỉnh ? ) Kể tên các tỉnh thuộc Tây Bắc và Đông Bắc ? - GV : Như vậy vùng núi và trung du BB được chia làm 2 vùng nhỏ , gọi là 2 tiểu vùng : Tây Bắc và Đông Bắc Gv dùng bút lông xác định ranh giới 2 tiểu vùng . - GV : Đây là 2 phần lãnh thổ trên đất liền , ngoài ra phần lãnh thổ của vùng còn có cả các đảo và quần đảo trong vịnh B.Bộ GV chỉ trên bản đồ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : ( cá nhân + nhóm ) - Miền núi và trung du BB : từ tiêu đề bài đã gợi ý cho ta biết vùng này gồm những loại địa hình gì ? ( GV có thể gợi ý : gồm 2 loại địa hình chính - GV : 2 loại địa hình chính : Trung du và miền núi là những loại địa hình cao cho nên vùng này chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình - Về độ cao địa hình : Dựa vào thang màu sắc trên b.đồ , em có nhận xét gì về độ cao địa hình của 2. ( 2002 ) , gồm 15 tỉnh . - Có đường bờ biển dài. * Ý nghĩa: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước,lãnh thổ giàu về tiềm năng ( Khoáng sản, rừng, biển, du lịch...). 2. §iÒu kiÖn tù nhiªn và tµi nguyªn thiªn nhiªn. - Đặc điểm: Điạ hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa động lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> tiểu vùng TB và ĐB GV định hướng : có thể tham khảo bảng 17.1 ( TB : núi cao , hiểm trở - ĐB : núi trung bình và núi thấp ) - Tìm trên bản đồ : dãy núi cao nhất và đỉnh núi cao nhất nước ta ? Thuộc tiểu vùng nào ? - Cho biết dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng nào ? - Về khí hậu : khí hậu của 2 tiểu vùng có gì khác nhau ? GV định hướng : có thể tham khảo bảng 17.1 - Gv phân tích thêm : ( ảnh hưởng của địa hình núi đối với khí hậu ) : - GV : về sông ngòi : - Địa hình núi cao , hiểm trở có ảnh hưởng gì đến sông ngòi ? - Sông ngòi lắm thác , nhiều ghềnh có giá trị gì về kinh tế ? (Giàu tiềm năng thủy điện và thủy lợi , ít có giá trị về giao thông ) - Tìm trên bản đồ các sông giàu tiềm năng thủy điện như : sông Đà , sông Lô , sông Gâm , sông Chảy ? Tiềm năng thủy điện phong phú nhất cả nước . - Xem lại lược đồ 12.2 - trang 43 : cho biết tên một số nhà máy thủy điện trong vùng . Cho biết cụ thể chúng nằm trên những con sông nào ? - Xác định trên bản đồ : nhà máy thủy điện Hòa Bình . - Sinh vật : Do có nhiều vành đai khí hậu nhiều vành đai thực vật Rừng rất phong phú về chủng loại . GD môi trường : ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn :. điện dồi dào.. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa nghành. - Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diến biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở,lũ quét....
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Khoáng sản : Căn cứ vào lược đồ cho biết vùng này có những loại khoáng sản gì ? Rất nhiều loại - Gọi 1 h.sinh tìm các mỏ than ? Chủ yếu ở tiểu vùng nào ? * Vùng trung du : - GV nhắc lại khái niệm : Vùng trung du : vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng , … là vùng đồi thấp , xen kẻ các cánh đồng giữa núi . - Kiểu địa hình đặc trưng của miền trung du BB là gì ? ( đồi bát úp, xen kẻ những cánh đồng bằng phẳng ) - Vùng trung du BB có thuận lợi gì để phát triển kinh tế ? * GV : Đây là địa bàn quan trọng để trồng các cây CN , nhất là cây chè , đây cũng là khu vực đông dân cư , tập trung nhiều đô thị quan trọng : Việt Trì , Thái Nguyên , Hạ Long GV : Cụ thể thế mạnh kinh tế mỗi vùng … Xem bảng . - Dẫn dắt h.sinh tìm ra thế mạnh về kinh tế của mỗi vùng Xem ảnh Hạ Long , thác Bản Dốc V.Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi . Tuy nhiên , vùng này gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên . ** Phần đặc điểm dân cư – xã hội : - Từ những số liệu : chiếm 30,7% S và 14,4% dân số cả nước 2 con số trên cho ta thấy điều gì? ( Đây là vùng đông dân cư hay thưa dân cư? ) 3. §Æc ®iÓm d©n c - x· héi - Vùng này là địa bàn cư trú của các d.tộc nào ? * Đặc điểm: - Đồng bào các d.tộc ngày nay có - C tró xen kÏ cña nhiÒu d©n téc Ýt.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> những tiến bộ gì trong sản xuất ? Xem ảnh : Ruộng bậc thang … :khắc phục khó khăn của tự nhiên canh tác lúa nước trên vùng đồi núi . - Tuy nhiên sự phát triển của 2 tiểu vùng còn có sự chêng lệch sử dung bảng 17.2 GV gợi ý cho h.s so sánh . - Cuộc sống của các đồng bào d.tộc ngày nay có những thay đổi gì - Xem ảnh : đồng bào các dân tộc. ngêi: Th¸i, Mêng, Dao,Tày,Nùng... Người Việt ( Kinh) cư trú hầu hết khắp các địa phương - Trình độ dân cư xã hội có sự chênh lệch giữa đông bắc và tây bắc( Bảng SGK) - Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đã được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới * Thuận lợi: Đồng bào đan tộc có nhiều kinh nghiệm sản xuất ( Canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới..) Đa dạng hóa về văn hóa. * khó khăn: Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn * Củng cố : - Kiến thức : Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên hiên của vùng ? Điền các số liệu … * Dặn dò : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới : Vùng núi và trung du BB ( tt ). 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập và học thuộc. 4. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Chuẩn bị bài 18.. Ngày soạn:25/10/2012 Ngày dạy:31/10/2012 Tiết 20 Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp t) I - Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Học sinh cần hiểu được về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ theo trình tự: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. nắm được 1 số kiến thứec cơ bản của vùng và nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố định lý kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích giải thích được các đặc điểm địa hình, kinh tế II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : - Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ. - Nêu đặc điểm dân cư-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ. 3. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng. Những điều kiện đó đã tạo cho vùng những thế mạnh gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển công nghiệp của miền núi và trung du BB: (cá nhân + nhóm ) - Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong vùng có các ngành công nghiệp nào ? - Tìm trên lược đồ các nhà máy thủy điện và nhiệt điện ? - Nhờ đâu mà ngành thủy điện và nhiệt điện trong vùng phát triển mạnh ?. Nội dung chính IV . TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ : 1/ Công nghiệp :. - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện Phân bố: + Than: Quảng Ninh + Nhà máy thủy điện: Hòa Bình,Sơn La + Nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, phả - Cho biết ý nghĩa của thủy điện Hòa lại… Bình ? ( nhóm ) + Trung tâm luyện kim đen: thái - Tìm trên lược đồ các trung tâm CN nguyên… luyện kim , cơ khí , hóa chất Phân bố ở đâu ? - Các xí nghiệp CN nhẹ , chế biến ( Gợi ý cho h.s tìm ra mối quan hệ LTTP ,xi măng … được xây dựng giữa nơi khai thác và nơi chế biến ).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của miền núi và trung du BB : (cá nhân + nhóm ) - Căn cứ vào lược đồ kinh tế, cho biết trong vùng có các cây trồng nào ? - Cây lúa , cây ngô được trồng nhiều nhất ở đâu ? - Xác định các vùng trồng lúa , ngô trên lược đồ ? - Điều kiện khí hậu của vùng có thuận lợi gì đối với trồng trọt ? - Cho biết một số nông sản quan trọng của vùng và các thương hiệu nổi tiếng ?. rãi rác ở các tỉnh , dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ 2/ Nông nghiệp :. a. Trồng trọt : - Cơ cấu sản phẩm đa dạng ( Nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường như : chè ( Thái Nguyên) , hồi ( Lạng Sơn), vải thiều … - Lâm Nghiệp: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông-lâm kết hợp. - Xác định vùng phân bố cây chè , hồi ? - Nhờ những điều kiện nào mà cây chè chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước ? + Chăn nuôi : cho biết vật nuôi nhiều nhất trong vùng ? - Ngoài ra trong vùng còn phát triển các vật nuôi nào … ? - Sản xuất nông nghiệp trong vùng gặp phải những khó khăn gì ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển dịch vụ của miền núi và trung du BB : ( cá nhân + nhóm ). b. Chăn nuôi : - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 57,3% ) , đàn lợn chiếm 22% cả nước ( 2002 ) - Tôm , cá : được nuôi trong các ao , hồ , vùng nước mặn , nước lợ…. 3. Dịch vụ : - GTVT : nối liền các tỉnh , T.p.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tình phát triển ngành GTVT ? Xác định trên lược đồ một số tuyến đường quan trọng . - Tình hình ngoại thương ? Giao lưu kinh tế với các nào ? Vùng nào ? - Ngành du lịch : Cho biết một số địa điểm du lịch trong vùng ? Hướng phát triển của ngành du lịch trong những năm tới ? * Hoạt động 4 : - Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng ? Nêu thế mạnh về kinh tế của mỗi trung tâm ?. trong vùng với các T.p ở ĐB sông Hồng , nhất là Hà Nội . - Thương mại : giao lưu kinh tế với các tỉnh Vân Nam , Quảng Tây ( TQ ) , thượng Lào , với ĐB sông Hồng . - Du lịch : DL văn hóa : Tân Trào , Pác Pó , đền Hùng ; DL sinh thái : Hạ Long , SaPa , Tam Đảo , Ba Bể . V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ : Các T.p Thái nguyên , Việt Trì , Hạ Long .. Xác định các trung tâm kinh tế trên lược đồ ? 4. Dặn dò: - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần kết luận (SGK) trang 69 - Học thuộc bài, làm bài tập 3/69. Ngày soạn:01/11/2012 Ngày dạy:5/11/2012 Tiết 21. Bài 19: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỊÊP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I - Mục đích yêu cầu : HS cần nắm : 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS cần nắm được kỹ năng đọc các bản đồ, phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Kỹ năng : - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. II - Chuẩn bị : - Bản đồ vùng trung du miền núi Bắc Bộ.( tự nhiên) III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : CH : Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ. CH : Nêu các thế mạnh kinh tế của Trung du và Miền núi Bắc Bộ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Xác định trên hình 17.1 vị trí của *Hoạt động 1 : c¸c má : than, s¾t, mangan, thiÕc, GV gäi HS lªn b¶ng ( gäi HS kh¸ ) - Cả lớp đọc phần chú giải tài nguyên bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm. kho¸ng s¶n. - Xác định vị trí của các mỏ khoáng s¶n chñ yÕu nh than, s¾t, thiÕc, boxit, apatit, đồng, chì, kẽ. - Chú ý : Nêu tên địa phơng có kho¸ng s¶n. VD : Than ë Qu¶ng Ninh .... - KÓ tªn mét sè ngµnh c«ng nghiÖp khai th¸c ph¸t triÓn m¹nh? V× sao. - GV gîi ý vÒ c¸c má kho¸ng s¶n nµy cã tr÷ lîng kh¸, ®iÒu kiÖn khai thác thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của nÒn kinh tÕ. - Vai trò quan trọng là để đáp ứng nhu cÇu cña nÒn kinh tÕ.. 2. Ph©n tÝch ¶nh hëng c¸c tµi nguyªn kho¶ng s¶n tíi ph¸t triÓn c«ng nghiÖp ë trung du vµ miÒn nói B¾c Bé nh÷ng ngµnh c«ng nghiÖp khai th¸c nµo cã ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn m¹nh? V× sao?.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Khai thác than nhằm mục đích gì? - T×m vÞ trÝ c¸c má kho¸ng s¶n ph©n bè gÇn nhau nh : má s¾t ( Tr¹i Cau ) c¶ng trung t©m c«ng nghiÖp (7km), than Kh¸nh Hoµ ( 10km) - Xác định vị trí mỏ than Quảng Ninh. - VÞ trÝ c¸c nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn Ph¶ l¹i, U«ng BÝ, C¶ng Cöu ¤ng xuÊt khÈu than. - GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ theo tr×nh tù : VÏ « sè 1 ghi tªn vµng má than ( Qu¶ng Ninh ) vÏ tiÕp bªn ph¶i 3 ô nữa : đề trình tự ô 1,2,1 nhiệt điện để dới Phả Lại - Uông Bí; ô 1,2,2 xuất than có các địa phơng trong nớc « 1,2,3. - XuÊt klhÈu ( tªn mét sè níc nhËp khÈu than nh NhËt B¶n, Trung Quèc, EU, Cu Ba, nèi « sè 1 b»ng mòi tªn sang « sè 1,2,1; 1,2,2; 1,2,3. - XuÊt khÈu ( tªn mét sè níc nhËp khÈu than nh : NhËt B¶n, Trung Quèc, EU ) - GV gäi HS cã thÓ vÏ tiÕp c¸c « nhá, xuÊt ph¸t tõ « sè 1,2,1.. b. Chøng minh ngµnh c«ng nghiÖp luyÖn kim ®en ë Th¸i Nguyªn chñ yÕu ®ang sö dông nguyªn liÖu kho¸ng s¶n apatit c. Xác định vị trí các vùng mỏ than Qu¶ng Ninh.. VD : N¨ng lîng ®iÖn tö, c¸c nhµ m¸y nhiÖt ®iÒu hoµ m¹ng víi líi ®iÖn quốc gia đến tận các vùng sâu, vùng xa ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cöu Long. Nh vËy than Qu¶ng Ninh trë thµnh tµi s¶n chung cña c¸c níc. 4. Dặn dò: - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản - Học thuộc bài, làm bài tập SGK, vở BT..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:01/11/2012 Ngày dạy:07/11/2012 Tiết 22 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I - Mục đích yêu cầu : 1 Kiến thức : - HS cần nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như : đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ... 2. Kỹ năng : - Đọc lược đồ kết hợp với kênh chữ để để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững. II - Chuẩn bị : - Bản đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Bài cũ : CH. Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ. CH. Nêu các thế mạnh kinh tế của Trung du và Miền núi Bắc Bộ. 3. Bài mới: Đây là vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, có vị trí vo cùng quan trọng trong cả kinh tế và xã hội của đất nước. Vùng có Hà Nội là thủ đô, là đầu mối giao thông, chính trị , văn hóa, xã hội của đất nước. Theo các em đây là vùng nào ? Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1 : GV dùng bản đồ và yêu cầu HS xác định đúng danh giới và nêu tên các vïng tiÕp gi¸p nh : trung du vµ miÒn nói B¾c Bé, B¾c Trung Bé. - Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trong vÞnh B¾c Bé. - GV gợi ý đánh giá vị trị địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng ( Bắc Bộ, B¾c Trung Bé ) - Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long VÜ. *Hoạt động 2 : - GV dùng lời để gợi ý HS thảo luận 3 c©u hái: - GV gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông Hồng và châu thổ s«ng Hång.. Nội dung chính 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. Gi¸p: Phía Bắc và Tây - Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé, phía nam - B¾c Trung Bé, phía Đông - Vịnh Bắc Bộ, - là vùng đồng bằng châu thổ rộng thứ 2 của cả nước - ý nghĩa: Thuận lợi cho việc giao thông, trao đổi với các vùng và các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. 2. §iÒu kiÖn tù nhiªn vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn.. - Đặc điểm: Đồng bằng do Phï sa s«ng Hång bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào,chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí - Thêi tiÕt, khÝ hËu cã nh÷ng thuËn hậu thủy văn thuận lợi cho việc thâm lîi g×? canh lúa nước - Quan s¸t h×nh 20.1 h·y kÓ tªn vµ - Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân c ( bồi đắp phù sa, mở rộng diÖn tÝch vÒ phÝa VÞnh B¾c Bé )..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> nêu sự phân bố các loại đất ở đồng b»ng s«ng Hång. - Xác định trên lợc đồ các tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể và đang đợc khai thác hiệu quả.. + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh + Một số khoáng sản có giá trị kinh tế đáng kể( Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) + Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,du lịch - Khó khăn: Thiên tai ( bão, lũ lụt, *Hoạt động 3 : - GV yªu cÇu HS lµm phÐp tÝnh chia thời tiết thất thường), ít tài nguyên mật độ dân số trung bình của vùng khoỏng sản. đồng bằng sông Hồng cho mật độ d©n sè Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé, T©y Nguyªn vµ c¶ níc. - Dùa vµo h×nh 20.2 vµ kÕt qu¶ tÝnh 3. §Æc ®iÓm d©n c - x· héi : toán trên cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao * Đặc điểm: Dõn số đụng.Mật độ dân c¶ níc, Th¸i B×nh : 1179 nhiªu lÇn møc trung b×nh c¶ níc cña sè cao nhÊt 2 c¸c vïng trung du vµ miÒn nói B¾c ngêi/km (2002 ) - Nhiều lao động có kĩ thuật Bé, T©y Nguyªn. - KÕt cÊu h¹ tÇng n«ng th«n hoµn - Mật dộ dân số cao ở đồng bằng thiện. sông Hồng có những thuận lợi và khó - Có thủ đô Hà Nội. kh¨n g× cho sù ph¸t triÓn KT - XH. - C¨n cø c¸c chØ tiªu ph¸t triÓn d©n c, xã hội để đa ra nhận xét và giải thích theo yªu cÇu cña c©u hái qua b¶ng 20.1 ( T×nh h×nh d©n c, x· héi cña vùng đồng bằng sông Hồng so với cả níc ). - GV cho HS nghiªn cøu trùc tiÕp đồng bằng, văn hoá Việt Nam, cho biÕt c¸c c¬ së h¹ tÇng, nÒn v¨n ho¸ s«ng Hång. Thận lợi và khó khăn?.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> * Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong xản xuất, có chuyên môn kĩ thuật - Kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước - Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời ( Hà Nội, Hải Phòng) * khó khăn: - Sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.. 4. Củng cố: - Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội. - Những đặc điểm dân cư - xã hội đồng bằng sông Hồng 5. Dặn dò: - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản - Học thuộc bài, làm bài tập SGK, vở BT..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:01/11/2012 Ngày dạy:11/11/2012 Tiết 23 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) I - Mục đích yêu cầu : 1 Kiến thức : - HS cần nắm được tình hình phát triển kinh tế ở vùng ĐBSH : trong cơ cấu GDP nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn, quan trọng của ĐBSH. 2. Kỹ năng : - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề cấp bách của vùng. II - Chuẩn bị : - Bản đồ kinh tế vùng Đồng Bằng Sông Hồng. III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : CH. Nêu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng Bằng Sông Hồng. 3. Bài mới: Đây là vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, có vị trí vô cùng quan trọng trong cả kinh tế và xã hội của đất nước. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1 : - GV : công nghiệp vùng Đồng Bằng IV. Tình hình phát triển kinh tế : Sông Hồng phát triển sớm nhất và 1. Công nghiệp : đang phát triển mạnh theo hướng CNH – HĐH. CH : Dựa vào H21.1 nhận xét sự - Khu vực công nghiệp tăng mạnh về chuyển biến về tỷ trọng CN – XD ở giá trị và tỷ trọng trong cơ cấu GDP của vùng. Chiếm 21% GDP công ĐBSH. nghiệp của cả nước. ? Gía trị sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào ? Phân bố ? - Phần lớn giá trị sxcn tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng. - Các ngành công nghiệp trọng CH : ĐBSH có những ngành công điểm : chế biến lương thực thực nghiệp trọng điểm nào ? Phân bố ở phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ đâu ? Kể tên một số sản phẩm CN khí. quan trọng của vùng. 2. Nông nghiệp : - Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và CH : Dựa vào H21.1, bảng 21.1 và sản lượng lương thực. kiến thức đã học, sản xuất lương thực của ĐBSH có đặc điểm gì ? ( diện tích, năng suất, sản lượng). ? Vì sao vùng có năng suất lúa cao - Năng suất lúa cao nhất cả nước nhờ nhất cả nước ? trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện. ? Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông - Vụ đông với nhiều cây ưa lạnh đã trở thành vụ chính. thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH ? ? Ngoài trồng cây lương thực vùng - Ngành chăn nuôi phát triển, đặc biệt là chăn nuôi lợn., nuôi bò sữa và còn phát triển nghề gì ? Tại sao ? chăn nuôi lợn. Hoạt động 3 : Nhóm(2 nhóm). 3. Dịch vụ : - GTVT phát triển sôi động, tạo điều.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Nhóm 1 : Tìm hiểu ngành GTVT, ý kiện cho du lịch phát triển. nghĩa xã hội của sân bay Nội Bài và - Hà Nội và Hải Phòng là 2 đầu mối Cảng Hải Phòng ? GTVT và là 2 trung tâm du lịch lớn Nhóm 2 :Tìm hiểu ngành dịch vụ, du của vùng. lịch, và các ngành dịch vụ khác ? - Đại diện các nhóm báo cáo. Hoạt động 3 :. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm BB.. CH : Xác định 2 trung tâm kinh tế - 2 trung tâm kinh tế lớn của vùng lớn nhất vùng và chức năng kinh tế là : Hà Nội và Hải Phòng. của mỗi trung tâm ? - Vùng kinh tế trọng điểm BB thúc ? Xác định các tỉnh, thành phố thuộc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2 vùng kinh tế trọng điểm( VKTTĐ) vùng : ĐBSH và Trung Du miền núi BB. Nêu vai trò của VKTTĐ ? phía Bắc.. 4. Củng cố: - Tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSH ? - Sản xuất lương thực của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì ? 5. Dặn dò: - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản - Học thuộc bài, làm bài tập SGK, vở BT..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 15/11/2012 Ngày dạy:. /11/2012 Tiết 24. Bài 22: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I - Mục đích yêu cầu 1. Kỹ năng : - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thực và bảo quản lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững II - Chuẩn bị - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, hộp màu vở thực hành III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng 3. Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động dạy học. Nội dung. - GV gọi 1 HS khá lên bảng hướng dẫn học 1. Vẽ biểu đồ đường thể sinh cùng cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hiện tốc độ tăng trưởng.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> hệ trục toạ độ). dân số, SLLL và bình quân - cách vẽ từng đường trong 3đường tương ứng lương thực theo đầu người với biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình ở đồng bằng sông Hồng quân lương thực qua các năm. - Dựa vào biểu đồ hãy chio biết những điều 2.Dựa vào bđồ hãy cho kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương biết thực ở đồng bằng sông Hồng - Những điều kiện thuận lợi: đất,.... các khuôn thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất giống cây trồng vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, CN2 chế biến - Vai trò vụ đông khoai - Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương ngô đậu có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng rộng chính là nguồn lthực, thức ăn gia súc quan trọng - Do việc triển khai chính sách dân số có kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả - ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số do đó cùng với phát triển tới đảm bảo lương thực của vùng nông nghiệp bình quân lương thưck đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực 4 Củng cố: - Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành 5. Hướng dẫn về nhà: Hoàn chỉnh vào vở giờ sau nộp.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy:. /11/2012 Tiết 25 Bài 22: VÙNG BẮC TRUNG BỘ. I - Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức : - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá 2. Kỹ năng : - Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi, bvâbn đẳth, biết vận dụng tính tương giảm không gian kãnh thổ theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tập phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư, xã hội. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam) - 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ III - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc trung Bộ 3. Bài mới: GV giới thiệu Hoạt động dạy học * Hoạt động 1 : Vị trí địa lý và giới hạn - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 xác định. Nội dung 1. Vị trí địa lý và giới hạn:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ghiới hạn lãnh thổ:. - Lãnh thổ hẹp ngang. - Bắc giáp MN và TD phía + Xác định dải TS Bắc, đường ven biển, giáp Bắc; đồng bằng sông Hồng. . Phía Nam giáp duyên hải Tây... NTBộ. + Phía Đông (Giáp biển Đông) . Phía đông giáp biển. . Phía Tây giáp Lào. + Xác định đường biên giới trên đất liền. -> ý nghĩa vị trí của của vùng: là cầu nối giữa vùng kinh tế bắc bộ với các vùng phía Nam giữa các nước thuộc tiểu vùng sông MêKông ra biển Đông đối với trong nước và giữa các nước trong khu vực. * Hoạt động 2 : CH: Quan sát hình 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phái Bắc, Nam dãy Trường Sơn (rừng, khoáng sản, (Sắt, crom, thiếc, đá xây dựng). + Ý nghiã: là cầu nối giữa M Bắc với M Nam. Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển và ngược lại, cửa ngõ hành lang đông-tây của tiểu vùng sông mê Kông. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. * Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía nam dãy hoành sơn, từ đống sang tây ( Từ tay sang đông tỉnh nào cũng có núi,gò đồi, đồng bằng, biển). - Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai * Thuận lợi: thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó Có một số tài nguyên quan khăn gì cho vùng ( bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn trọng: Rừng, khoáng sản, du hạn hán) lịch,biển * Khó khăn:. * Hoạt động 3 :. Thiên tai thường xảy ra ( bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam,cát bay). CH: Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía 3. Đặc biệt dân cư xã hội:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Đông và phía Rây của Bắc Trung Bộ.. - Các tổ chưcthảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt. * Đặc điểm: Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố và hoạt động kinh tế có sự khac biệt từ tây sang đông ng kinh chủ yếu ở đbằng ven biển, miền núi gò đồi phía Tây là dân tộc ít người. - Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xétd sự dụng lệnh * Thuận lợi: Lực lượng lao các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. động dồi dào,có truyền thống lao động dồi dào, cần cù, giàu - Những dẫnBắc Trung Bộ có những truyền thống nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên gì từ xa xưa * Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội; phân bố đều ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85.
<span class='text_page_counter'>(65)</span>