Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.79 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH ---o0o---. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : VẬT LÝ 9 (Năm học : 2012 - 2013) (Thời gian làm bài 120’ – không kể thời gian phát đề). Câu 1: (4 điểm) Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc 12km/h, quãng đường BC với vận tốc 4km/h. Người thứ hai đi quãng đường AB với vận tốc 4km/h, quãng đường BC với vận tốc 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Tính chiều dài quãng đường ABC ? Câu 2: (2điểm) Để có 1,2 kg nước ở 360C người ta trộn m1 (kg) nước ở 150C với khối lượng m2 (kg) nước ở 900C . Hỏi khối lượng nước mỗi loại. Câu 3: (4điểm) Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước ( Hình vẽ ) . Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là D1 = 300 kg/m3, còn khối lượng riêng của quả cầu bên dưới là D2 = 1200 kg/m3. Hãy tính : a. Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng ? b. Lực căng của sợi dây ? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/ m3 . Baøi 4 : (3ñ) a )Một dây nhôm có điện trở 3Ω, .Tính điện trở của một dây đồng có chiều dài gấp 3 lần dây 1 đường kính dây nhôm . 2 Biết điện trở suất của nhôm và đồng lần lượt 2,8 .10-8 Ω m và 1,7 .10-8 Ω m.. nhôm và đường kính tiết diện bằng. b) Hai cuộn dây dẫn đồng chất tiết diện đều có cùng khối lượng m . Cuộn thứ nhất có điện trở R1 =2 Ω có đường kính 0,6mm, cuộn thứ hai có điện trở R2 có đường kính 0,2mm .Tính R2 . Bài 5: (4đ) Cho mạch điện như sơ đồ (H1). Biết: K R1 R1 = 6 Ω ; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 2 Ω. R2 B a) Tính điện trở của đọan mạch AB khi A K đóng, mở. b) Khi K đóng và mở hiệu điện thế giữa 2 R3 R4 đầu A và B được duy trì 24V thì cường độ (H1) dòng điện qua R2 là bao nhiêu?.. Bài 6:(3đ) Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song có.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cách được cho như hình vẽ (H2). a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B -----Hết-----. ( (H2). TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ –LỚP 9 - NĂM HỌC : 2012 – 2013. Câu 1 : Học sinh làm đúng được 4 điểm. Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là : t11 = AB/12 = 2BC/12 = BC/6. Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường BC là : t12 = BC/4. Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường ABC là : t1 = t11 + t12 = BC/6 + BC/4 = 5BC/12. (1,0 đ) Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là : t21 = AB/4 = 2BC/4 = BC/2. Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường BC là : t22 = BC/12. Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường ABC là : t2 = t21 + t22 = BC/2 + BC/12 = 7BC/12. (1,0 đ) Ta thấy t1 < t2 nên người thứ nhất đến C trước người thứ hai 30 phút (= 0,5h ) (0,5 đ) tức là t2 – t1 = 0,5 7BC/12 – 5BC/12 = 0,5 2BC/12 = 0,5 BC = 3 (km) AB = 2BC = 6 (km) Vậy chiều dài quãng đường ABC là AB + BC = 9 (km). (1,5 đ) Câu 2 : Học sinh làm đúng được 2,0 điểm. Nhiệt lượng của m1 (kg) nước nguội ở 150C thu vào là: Q1= m1.c(t2-t1) (1) Nhiệt lượng của m2 (kg) nước nóng ở 900C tỏa ra là: Q2= m2.c(t’1-t2) (2) Áp dụng định luật bảo toàn nhiệt lượng,ta có Q1=Q2 Hay m1.c(t2-t1)= m2.c(t’1-t2) m1.(36-15)= m2.(90-36) 21m1=54m2 (3) (1,0đ) Mặt khác ta lại có m1+m2=1,2 (kg) (4) (0,5đ) Giải hệ (3),(4) ta được m1=0,864kg ; m2= 0,336kg (0,5đ) Câu 3: (4 điểm) a. ( 2,5 đ ) Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực, lực đẩy acsimet, lực căng của sợi dây ( Hình vẽ ) Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có : P1 + P2 = F1 + F2 10D1V+ 10D2V = 10DnV1+ 10DnV ( V1 là thể tích phần chìm của quả. F1. T T. P1 F2. (1 điểm) P2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cầu bên trên ở trong nước ) D1V+ D2V = DnV1+ DnV . V ( D 1 + D 2 − Dn) Dn V (300+1200 −1000) V 200 V 1= = = =100(cm 3) 1000 2 2. V 1=. (1điểm). Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là : V2 = V – V1 = 200 - 100 = 100 ( cm3 ) . b. (1,5 đ ) Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có : P2 = T + F2 T = P2 - F2 T = 10D2V – 10DnV T = 10V( D2 – Dn ) T = 10. 200. 10-6( 1200 – 1000 ) = 0,4 ( N ) Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N Baøi 4 :(3đ). R 1 ρ1 l 1 s 2 = . . R 2 ρ l2 s 1 l2 ρ2 17 d2 1 =3 , = = và l1 ρ1 28 d1 2 Thay vào ta được R2 21,9 Ω R 1 ρ1 l 1 s 2 = . . b) -Lập được công thức : R 2 ρ l2 s 1 s1 l2 =9 , v à =9 Tìm được s2 l1 Thay vào công thức tìm được R2 = 162 Ω a)- Lập được công thức :. (0,5 điểm). (1 điểm). 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. Bài 5(4đ) a) - Khi K mở thì R3 nt với đm (R1 nt R2//R4) nên ta có : ( R1 R2 ) R4 (20 6).2 20 R R R 20 6 2 = 20 + 52/28 = 21,86(Ω) RAB = R3 + 1 2 4 =. - Khi K đóng thì R4 nt với đm (R2//R3) nên ta có: + R1 được mắc vào AB nên R1// R4 nt(R2//R3) R2 .R3 20.20 2 R R 20 20 = 12(Ω) 2 3 = - Tính được : R234 = R(234). R1 12.6 72 R(234) R1 12 6 18 R4 . - Tính được : R’AB = b) - Từ câu a ta có :. (0,5 điểm). 4 (Ω). U 24 cường độ dòng điện qua mạch chính khi K mở : I = RAB 21,86 = 1,1(A). 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. Áp dụng tính chất đm song song(R12//R4) I 4 R12 I 4 I12 R12 R4 I 20 6 2 28 I R I R I 2 2 2 4 12 4 2 ta có: hay. 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vậy cường độ dòng điện qua R2 là:. =>. I2 . 2.I 2.1,1 28 28 = 0,079(A). 0,25đ. U AB 24 + Cường độ qua R4 khi K đóng : I4 = I3 + I2 = R234 12 = 2 (A). + Cường độ qua R2 là : Vì R2 = R3 nên I2 = I3 => I2 = 1A. Bài 6 : (3 điểm) - HS vễ hình đúng : (0,5 điểm) a) Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 ; Chọn O1 đối xứng O qua gương M2 , nối S1O1 cắt gương M1 tại I , gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ. (0,5điểm) b) S1AI ~ S1BJ AI. S1 A. a. BJ = S B = a+ d 1 a. AI = a+d .BJ Xét S1AI ~ S1HO1 AI. S1 A. (1điểm). a. HO = S H = 2 d 1 1 a. AI = 2 d . h thau vào (1) ta được BJ =. (a+ d) . h 2d. --------Hết ---------. (1 điểm). 0,25đ 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>