Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào? 2/ Phân biệt nghĩa của nhóm từ trong các từ đồng nghĩa sau: tu, nhấp, nốc.. Trả lời câu 2: + Tu: Uống nhiều và liền một mạch. + Nhấp: Uống lần một ít bằng cách chỉ mớm đầu môi để thưởng thức hương vị. + Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một thời gian ngắn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?. Cười. Khóc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa?. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi,. ? Em hãy tìm từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ trên. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ trên?. Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương ( Tương Như dịch ) Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” (Trần Trọng San dịch ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa - Ngẩng >< cúi : cơ sở về hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống. trái ngược nhau. - trẻ >< già: cơ sở về tuổi tác. - Đi >< trở lại:. cơ sở về sự tự di chuyển rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát. ? Dựa vào cơ sở nào em biết các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau? ? Qua tìm hiểu các cặp từ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay (Ca dao). ? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già và cau già. Rau già > < Rau non. Cau già > < cau non ? Em có nhận xét gì nghĩa từ già trong các trường hợp trên? => Già: là từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. TRẺ. GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 39:. THẤP. TỪ TRÁI NGHĨA. CAO.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. DÀI. NGẮN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. NHỎ. TO.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: ? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2 ví dụ trên có tác dụng gì? =>Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương ( Tương Như dịch ) Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” (Trần Trọng San dịch ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: Ghi nhớ 2/SGK.. Xét ví dụ sau: A: Bạn Tuấn của lớp cậu dạo này có đi học đều không? B1: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà. B2: Cậu ấy đi học không đều đâu. ? So sánh 2 câu trả lời B1 và B2, câu nào sinhtừ động ? Dùng trái hơn? nghĩa trong câu B1 trên có tác dụng gì? => Làm cho lời nói thêm sinh động. ? Trong khi nói và viết, sử dụng từ trái nghĩa sẽ tạo ra tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa ca dao, tục ngữ sau đây: trái ngược nhau. - Chị em như chuối nhiều tàu, - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời. Ví dụ: Nước non lận đận một mình - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà. nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: - Ba năm được một chuyến sai, Ghi nhớ 2/SGK.. III- Luyện tập:. Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trái ngược nhau. trong các cụm từ sau: - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc Cá tươi > < cá ươn nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. tươi: Ví dụ: Hoa tươi > < Hoa héo Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy Ăn yếu > < ăn khỏe nay yếu: II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: Học lực yếu > < Học lực giỏi Ghi nhớ 2/SGK.. III- Luyện tập: chữ xấu > < chữ đẹp xấu: Đất xấu. > < đất tốt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI TẬP 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. 3. Q U E N 2 M Ề M L Ạ I 4. 8. 1- Trước lạ sau……... G 5 M 6 N G 7 P K H I. Ầ Ở Ử H N. 2- Chân cứng đá …... 3- Có đi có …….. 4- ……nhà xa ngõ. N. 5- Mắt nhắm mắt … 6- Chạy sấp chạy……. A Ạ T H. Đ Ự C R Á O 11 D Ạ I. 7- Vô thuởng vô ……… 8- Bên trọng bên…… 9- Buổi ……….buổi cái.. 9. 10. Mật mã. 10- Chân uớt chân…… 11- Khôn nhà ……..chợ. T D. R Ê Ư. Ớ. N. K. I. N. Í. N. H. H Ư. Ờ. N. G.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5-7 câu) về - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: Ghi nhớ 2/SGK.. III- Luyện tập:. tình yêu quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp, sự trù phú của quê hương, đất nước. + Vẻ đẹp của con người trong cuộc sống. + Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương. + Cảm nghĩ, mong ước, việc làm của bản thân đối với quê hương..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: Ghi nhớ 2/SGK.. III- Luyện tập:. Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) về tình yêu quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả trong những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi ngược khi xuôi. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . TIẾT 39:. TỪ TRÁI NGHĨA. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay II- Sử dụng từ (Ca tráidao) nghĩa: Ghi nhớ 2/SGK.. III- Luyện tập:. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học. Tìm từ trái nghĩa trong thơ văn. Luyện tập BT4. Soạn bài Luyện nói: Chuẩn bị các đề bài SGK: Tổ 1: đề 1, tổ 2: đề 2, tổ 3: đề 3, tổ 4: đề 4..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giờ học kết thúc XIN CẢM ƠN CÁC EM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×