Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TU CHO VAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.84 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ 1:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ ( Thời lượng: 6 tiết ). A. MỤC TIÊU CẦN ĐAT: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là văn bản tự sự. Và một số phương thức biểu đạt, sự vật, sự việc, nhân vật và các sự kiện trong văn bản tự sự - Vai trũ của sự việc trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể. - Bước đầu năm vững sử dụng thành thạo văn bản tự sự trong văn nói và văn viết - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thích văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án. 2. HS: Chuản bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Nội dung bài mới Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày giảng:…/…./2012 Tiết 1: PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT VĂN TỰ SỰ : - GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu mục 1. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự : đích giao tiếp của văn bản tự sự - Muốn mọi người biết được tư tưởng, tình GV: Trong đời sống, khi có 1 tư tưởng, cảm, nguyện vọng của mình cần có sự giao tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho tiếp (nói, viết ra cho người ta biết) mọi người hay ai đó biét thì em làm thế - Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nào? nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ. GV: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn thì em phải làm thế nào? - Đọc câu ca dao “ Ai ơi giữ chí cho. - Muốn cho người khác hiểu ý mình một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản (nói có đầu đuôi, mạch lạc, có lý lẽ) - Tìm hiểu câu ca dao:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bền - Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai” GV: Câu ca dao được viết ra để làm gì? Nó đề cập đến vấn đề gì? (chủ đề) GV: Nó được liên kết với nhau như thế nào?. + Mục đích sáng tác là để khuyên bảo. + Chủ đề: Giữ chí cho bền ( không dao động khi người khác thay đổi chí hướng ) - Tính liên kết: Câu sau giải thích, làm rõ ý cho câu trước - Nó có đủ tính chất của 1 văn bản.. GV: Câu ca dao có thể coi là một văn bản được không? GV: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là văn bản không? Vì sao? GV: Bức thư có phải là văn bản không? GV: Các loại đơn từ, bài thơ, truyện .. có phải là văn bản không? GV: Vậy em hiểu thế nào là văn bản? - GV dùng bảng phụ ghi các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt; Hướng dẫn HS nắm các kiến thức trên theo lối chấp nhận GV: Nhìn vào bảng, em thấy có mấy kiểu văn bản? Là những kiểu nào? Mục đích giao tiếp của từng kiểu?. - Lời phát biểu là văn bản vì đó là một chuỗi lời nói có chủ đề. - Bức thư cũng là văn bản. - Các loại đơn từ, thiếp, thơ, truyện ... đều được gọi là văn bản vì chúng đều có mục đích, nội dung, đủ thông tin và theo thể thức nhất định. 2. Phương thức biểu đạt của văn bản tự sự: - Có 6 kiểu văn bản chủ yếu: Tự sự; Miêu tả; Biểu cảm; Nghị luận; Thuyết minh; Hành chính - công vụ ( điều hành ) - Mỗi kiểu văn bản gắn liền với phương thức biểu đạt riêng. II. LUYỆN TẬP: Bài tập bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập - Bài tập bổ xung: Cho tình huống giao tiếp, HS chọn kiểu văn bản và phương a. Viết đơn ( Hành chính công vụ ) thức biểu đạt phù hợp: b. Tự sự a. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử c. Miêu tả dụng sân vận động của thành phố. d. Biểu cảm b. Tường thuật diễn biến trận bóng. e. Nghị luận c. Tả lại những pha bóng đẹp d. Bày tỏ tình cảm yêu mến đội bóng. e. Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém, làm ảnh hưởng tới học tập và công việc của nhiều người. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Giao tiếp là gì? - Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản chủ yếu?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị bài sự việc trong văn bản tự sự Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày giảng: …/…/2012 Tiết 2 SỰ VIỆC TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu sự việc trong văn tự sự GV: Dựa theo kết cấu của truyện, cho biết truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh có mấy sự việc? Là những sự việc nào? (HS kể lại 7 sự việc trong SGK, GV treo bảng phụ có 7 sự việc đó) GV: Trong 7 sự việc trên có sự việc nào thừa không? Nếu bỏ bớt một sự việc có được không ? Vì sao? GV: Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các sự việc đó? Có thể thay đổi trật tự trước, sau của sự việc đó không?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. SỰ VIỆC TRONG VĂN TỰ SỰ: 1. Ví dụ: - Truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh có 7 sự việc. - 7 sự việc trên không có sự việc nào thừa. Nếu bỏ một sự việc thì các sự việc thiếu tính liên tục, kết cấu truyện không hợp lý. - Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự hợp lý, có ý nghĩa. Có sự việc trước thì mới có sự việc sau; không thể thay đổi trật tự các sự việc.. GV: Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có sự việc vắn tắt trên thì truyện có hấp dẫn ? Để người đọc, người nghe hiểu rõ truyện, cần làm rõ những yếu tố nào?. - Văn tự sự phải có sự việc. Sự việc phải đựợc chọn lọc và được sắp xếp theo trình tự hợp lý. * Truyện hay phải được kể rõ các yếu tố: a, Sự việc do ai làm? ( Nhân vật) GV: Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyện b, Sự việc xảy ra ở đâu? ( Địa điểm) Sơn tinh - Thủy Tinh? (HS điền vào bảng c, Sự việc xảy lúc nào? (Thời gian) phụ hoặc phiếu học tập) d, Sự việc diễn biến thế nào? (Quá trình) e, Sự việc xảy ra do đâu? ( Nguyên nhân) g, Sự việc kết thúc thế nào? (Kết quả) GV: Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì sao?. - Không thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được vì không phù hợp với chủ đề, ý nghĩa truyện. GV: Vậy, phải lựa chọn sự việc trong tự sự * Sự việc trong tự sự phải được lựa chọn như thế nào? phù hợp với chủ đề. ( GV khái quát lại bài, nhớ có mấy nội dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chính? Là những nội dung gì ?) Hoạt động 2: Luyện tập - GV hướng dẫn làm bài tập. 2. Bài học: II. LUYỆN TẬP: Bài tập Hãy kể sự việc trong văn bản Thánh Gióng. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài và yếu tố sự việc then chốt trong các văn bnả đã học - Chuẩn bị bài nhân vật trong văn bản tự sự Ngày soạn: 22/08/2012 Ngày dạy:…/…./2012 Tiết 3: NHÂN VẬT TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhân vật trong văn tụ sự GV: Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, ai được nói tới và ai là người thực hiện các sự việc? GV: Đó chính là các nhân vật. Vậy em hiểu nhân vật là gì?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Nhân vật trong tự sự: 1. Nhân vật: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Hùng Vương, Mị Nương. GV: Xác định nhân vật chính và nhân vật phụ trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh?. - Sơn Tinh và Thủy Tinh. GV: Vì sao em biết đó là nhân vật chính?. - Được nói tới nhiều và đóng vai trò chủ yếu.. - Nhân vật là người được nói tới, người làm ra sự việc.. * Có hai loại: GV: Vậy, thế nào là nhân vật chính? - Nhân vật chính: Được nói tới nhiều,đóng GV: Nhân vật phụ có thể bỏ được không? vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề Có quan hệ như thế nào với nhân vật tư tưởng của VB. chính? - Nhân vật phụ: Giúp nhân vật chính hoạt động, được nhắc qua 2. Cách kể về nhân vật - Nhân vật được gọi tên GV: Các nhân vật trong Sơn Tinh - Thủy - Nhân vật được giới thiệu về đặc điểm, lai Tinh được kể như thế nào? lịch ( GV khái quát lại bàiGhi nhớ có mấy nội - Nhân vật được kể về việc làm, lời nói ... dung chính? Là những nội dung gì ?) Hoạt động 2 : II LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài tập: Liệt kê các nhân vật và sự việc trong văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh - HS đọc bài tập và làm Nhân vật Sự việc vào vở theo yêu cầu Vua Hùng Kén rể Mỵ Nương Theo Sơn Tinh về núi Sơn Tinh Cầu hôn, đem sính lễ đến trước, lấy được vợ Thuỷ Tinh Cầu hôn, đem sính lễ đến sau, o lấy được vợ a. Vai trò: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: nhân vật chính - Vua Hùng , Mị Nương : nhân vật phụ + Ý nghĩa: - Thuỷ Tinh: Tượng trưng cho sức mạnh tự nhiên ( thiên tai, bão lụt...) - Sơn Tinh: Ý chí đấu tranh chống thiên tai của nhân dân. b, Tên truyện: -" Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Gọi theo tên nhân vật chính - "Vua Hùng kén rể ": Không phải là vấn đề chính mà truyện đề cập đến - "Vua Hùng Mị Nương, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Dài dòng, đánh đồng nhân vật chính, nhân vật phụ. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì - Chỉ ra các yếu tố đó trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” - Dàn bài trong bài văn tư sự Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: …/…/2012 Tiết 4:. DÀN BÀI TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - HS đọc bài văn mẫu (SGK Tr 44) GV: Nội dung chính của bài văn? Được thể hiện rõ ở những câu nào? Nằm ở phần nào của văn bản?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Tìm hiểu chủ đề của văn tự sự: * Văn bản: Tuệ Tĩnh. - Tuệ Tĩnh: Thương người, hết lòng cứu giúp người bệnh: + Từ chối chữa trước cho người giàu bệnh nhẹ GV: Những chi tiết nào làm sáng tỏ nội + Cứu chữa con trai người nông dân bệnh dung chính đó? Thuộc phần nào trong bố nặng cục bài văn? + Thái độ cứu chữa: Tận tâm, nhiệt tình - Phần thân bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Qua phần Mở bài, Thân bài, em phát hiện ra chủ đề của văn bản này. Vậy chủ đề là gì? GV: Qua ví dụ trên, em thấy có thể phát hiện chủ đề qua yếu tố nào? Chỉ ra cụ thể ở ví dụ trên? GV: Theo em, có thể đặt tên khác cho truyện được không? Giải thích? GV: Văn bản Tuệ Tĩnh có kết cấu như thế nào? Gồm mấy phần? Là những phần nào? GV: Đọc phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của văn bản “Tuệ Tĩnh” và nêu nhiệm vụ của các phần ?. - Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra cho văn bản (ý chính, ý cơ bản) - Cách phát hiện chủ đề: + Ở những câu then chốt trong phần mở bài, kết bài (những lời nói trực tiếp: Hết lòng yêu thương, cứu giúp người bệnh; Người ta cứu giúp nhau ...làm gì) + Qua những chi tiết về việc làm, thái độ, lời nói ... của nhân vật chính. + Qua nhan đề (Tên bài văn) 2. Dàn bài của bài văn tự sự: - Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc, nêu vấn đề + Thân bài: Kể sự việc của truyện * Sự việc chọn kể phải phù hợp với chủ đề * Phải chọn cách kể sao cho chủ đề được biểu hiện ra + Kết bài: Kết thúc truyện và khẳng định chủ đề. GV: Nhận xét về các sự việc được kể trong văn bản “Tuệ Tĩnh”? - Chọn được sự việc nhưng nếu kể lộn xộn, - HS đọc ghi nhớ không rõ ràng, có làm nổi được chủ đề không Hoạt động 2: Luyện tập GV: Đọc truyện “Phần thưởng” và trả lời * Ghi nhớ: SGK Tr45 câu hỏi trong SGK? II.LUYỆN TẬP: 1/ Bài tập 1: GV: Đọc thêm: “Những cách MB trong - Chủ đề truyện: Ca ngợi trí thông minh và bài văn kể chuyện” – SGK Tr 47. lòng trung thành với vua của người nông dân; Chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế - HS đọc phần MB của mình của viên quan => Chủ đề toát lên từ ND - Sự việc tập trung cho chủ đề: Câu nói của người nông dân với nhà vua. 2/ Bài tập 2: - Đọc - Viết mở bài kể truyện “Con Rồng cháu Tiên” Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài, tập phát hiện chủ đề trong các tác phẩm đã học - Làm bài tập 2 Tr 46. Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày dạy:…/…/2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5 + 6:. CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 1.Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra: Dàn bài trong bài văn tự sự là gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Cách làm bài văn tự sự GV: Đọc đề và xác định những từ ngữ quan trọng. Đề nêu ra những yêu cầu gì? GV: Em hiểu những yêu cầu của đề như thế nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Cách làm bài văn tự sự: Đề : Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em Hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý 1. Tìm hiểu đề: - Kể chuyện Thánh Gióng - Chủ đề: ý thức và tinh thần quyết chiến, quyết thắng. 2. Tìm ý và lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng. GV: Nội dung của phần mở bài? Có cần phải giới thiệu Thánh Gióng không? Vì sao? GV: Em bắt đầu kể chuyện Thánh Gióng đánh giặc từ đâu? Kết thúc chỗ nào? - Thân bài: Kể việc + Bắt đầu: Đứa bé nghe tiếng sứ giả + Kết thúc: Vua nhớ ơn, lập đền thờ GV: Sau sự việc mở đầu là một chuỗi sự việc phát triển đến kết thúc. Em hãy kể - Diễn biến: diễn biến truyện? * Gióng bảo sứ giả về tâu vua cho rèn ... * Từ hôm đó, Gíóng ăn khỏe, lớn nhanh * Giặc đến, vươn vai thành tráng sỹ * Ra trận: Roi sắt gẫy nhổ tre làm vũ khí * Thắng giặc, bay về trời GV: Nhận xét về chuỗi sự việc em vừa kể? - Chuỗi sự việc được sắp xếp hợp lý, phù hợp với chủ đề. GV: Có dàn ý, có sự việc, phải có lời kể. 3. Viết lời kể: Viết lời kể cần phải chú ý những gì? - Rõ ràng, chuẩn ngữ pháp, chính xác, có ngữ điệu riêng phù hợp với từng nhân vật. TIẾT 6 - Chú ý phần Mở bài, Kết bài: Hoạt động 2: Luyện tập * Ghi nhớ: SGK Tr 48 GV: Viết các cách mở bài cho truyện II.LUYỆN TẬP: Thánh Gióng? VD: Bốn cách mở bài: GV: Các cách mở bài đó diễn đạt khác 1. Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh nhau như thế nào? giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Lên ba 1. Giới thiệu người anh hùng tuổi mà G. vẫn không biết nói, biết cười, 2. Nói đến chú bé lạ biết đi. Một hôm... 3. Nói tới sự biến đổi 2. Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Nói tới một nhân vật mà ai cũng biết bé rất lạ, đã lên ba ... 3. Ngày xưa, giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi đánh giặc. Tại làng Gióng có một chú bé đã lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười, biết đi ... Nghe tiếng rao của sứ giả, đứa bé bỗng cất tiếng nói, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Đứa bé đó chính là Thánh Gióng. 4. Mỗi người dân Việt Nam có lẽ không ai là không biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là một người rất đặc biệt: lên ba tuổi vẫn không ... * Ghi nhớ: SGK Tr 48 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Tìm đọc một bài văn mẫu - Học bài - Cách làm bài văn tự sự. CHỦ ĐỀ 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG VIỆT ( Thời lượng: 6 tiết ) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức - Hiểu rõ thế nào là từ và cấu tạo từ trong tiếng Việt từ đó vận dụng thành thạo từ trong văn nói và văn viết. 2. Kỹ Năng - Bước đầu năm vững sử dụng thành thạo từ trong các loại văn bản trong văn tự sự. 3. Thái độ - Có ý thức học tập môn Ngữ văn. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án. 2. HS: Chuản bị bài C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Tiết 7 TỪ ĐƠN - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Cách làm bài trong bài văn tự sự là gì? Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - GV lý giải về tiếng; GV: Em hãy tách từ? Tách tiếng? GV: Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và từ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ôn tập: 1. Từ là gì? - Tiếng là đơn vị tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. GV: Khi nào một tiếng được coi là 1 từ? - GV chuẩn bị bảng câm (bảng phân loại) HS lên điền GV: Thế nào là từ đơn? GV: Thế nào là từ phức?. - Khi một tiếng đó có nghĩa. 2. Từ đơn , từ phức và từ láy. GV: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và có gì khác nhau?. - Từ ghép: : Các tiếng có quan hệ nghĩa . - Từ láy: Các tiếng có qhệ âm. GV: Có mấy loại từ láy?. - Từ đơn: Là từ gồm 1 tiếng - Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. * Từ láy: có ba loại từ láy - láy vần - láy âm - láy toàn phần Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập: - HS đọc bài tập1 1- Bài tập GV: Từ nguồn gốc, con cháu thuộc - Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ kiểu cấu tạo từ nào? ghép..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn - Từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc gác gốc ? GV: Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân - Từ ghép: Cậu mợ, cô gì, chú cháu, anh thuộc? em - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 * Bài tập bổ sung: 2. Bài tập bổ sung: Khách đến nhà hỏi em bé: - Anh em có nhà không? Em bé trả lời: - Anh em trong đoạn hội thoại là 2 từ đơn - Anh em đi vắng rồi ạ! (với nghĩa là anh của em) GV: Theo em: - Anh em trong hai câu - Anh em trong câu tục ngữ là 1 từ ghép. này là 2 từ đơn hay là 1 từ phức? So sánh với anh em trong câu tục ngữ "Anh em như chân với tay"? Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước: Từ Hán Việt _____________________________________ Tiết 8. TỪ HÁN VIỆT 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra Thế nào là từ đơn ? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Ôn tập NL1: (SGk tr 24) - Tráng sỹ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn. ( Tráng: Khoẻ mạnh, to lớn; Sỹ: Người tri thức, người được tôn trọng.) - Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (3,33m) => rất cao. => Là những từ mượn của tiếng Hán (Trung Quốc) GV: Bộ phận từ mượn chủ yếu?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ôn tập: 1. Từ Hán việt - Từ mượn là từ của 1 ngôn ngữ khác được nhập vào ngôn ngữ tiếng Việt để biẻu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm ... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp.. + Bộ phận từ mượn: - Chủ yếu mượn từ tiếng Hán. + NL2: Ra-đi-ô; in--tơ-net; tivi; xà phòng; - Ngoài ra mượn từ ngôn ngữ Ấn Âu mít tinh; ga; bơm: Mượn từ ngôn ngữ Ấn (Pháp; Anh; Nga ...) Âu: + Cách viết:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Cách viết từ mượn?. - Từ đã được Việt hoá mức cao: Viết như từ thuần Việt - Từ chưa được Việt hoá hoàn toàn: Dùng gạch nối giữa các tiếng. * Ghi nhớ 1/25 2. Nguyên tắc mượn từ Từ Hán Việt: - Những chữ ta không có => cần mượn - Không mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện. GV: Nêu các nguyên tắc mượn từ? + NL3: Đoạn văn của Bác - Độc lập, tự do; giai cấp; cộng sản ...: Cần mượn - Hoả xa; phi cơ ...: Không nên dùng ( vì chữ ta có ) II/ Luyện tập: Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập tìm một số từ Hán Việt - GV hướng dẫn HS làm các bài tập - Hán Việt: Vô cùng; ngạc nhiên; Tự nhiên, sính lễ. - Hán Việt: Gia nhân 2. Bài Xác định nghĩa của từng tiếng tạo nên từ Hán Việt: - Khán giả; Thính giả; Độc giả: - Thực hiện bài tập theo hướng dẫn. - Giả: người; - Khán: xem; Thính: nghe; Độc: đọc - Yếu điểm; Yếu lược; Yếu nhân: - Yếu: Quan trọng - Điểm: điểm; Lược: tóm tắt; Nhân: người Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Đọc thêm: Bác Hồ nói về việc dùng từ mượn - Học và làm bài tập 4,5/26 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ mượn hợp lý. Tiết 9 CÁCH GIẢI THÍCH VỀ NGHĨA CỦA TỪ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về I. Ôn tập: nghĩa của từ 1. Nghĩa của từ là gì? - Đọc lại các chú thích ở phần I. - Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của + Từ và nội dung của từ; Chúng được từng từ được giải thích bằng cách nào? ngăn cách bởi dấu hai chấm (:). - Bộ phận sau dấu 2 chấm là nghĩa của - HS đọc ghi nhớ. từ – ứng với phần nội dung trong mô hình. * Từ là đơn vị ngôn ngữ 2 mặt: - Mặt nội dung: Là nghĩa của từ biểu thị - Mặt hình thức gồm: - Hình thức ngữ âm - Hình thức cấu tạo - Hình thức ngữ pháp => ứng với phần trước dấu 2 chấm 2. Cách giải thích nghĩa của từ: 2 cách giải thích - Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ đó biểu thị. (VD: tập quán) - Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. (VD: Lẫm liệt, nao núng) * Ghi nhớ: SGK Tr 35 II. LUYỆN TẬP: Hoạt động 2: Luyện tập. 1/ Bài tập 1 - Sứ giả: Người vâng lệnh vua đi làm - HS đọc và làm bài tập 1. một việc gì đó ở trong nước hay ở nước ngoài. -> Nêu khái niệm - Tráng sỹ: Người có sức khỏe cường tráng -> Nêu khái niệm. - Hoảng hốt: Sợ hãi, hốt hoảng, cuống quýt -> Nêu từ gần nghĩa. 2/ Bài tập - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường hình tròn, dùng để lấy nước. GV: Giải thích các từ sau theo các cách - Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ đã biết? nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm. 3/ Bài tập thêm 1: a. Tính anh ấy rất ngang tàng GV: Sửa cho đúng các từ in đậm? b. Nó đi phất phơ ngoài phố a. Tính anh ấy rất ngang tàn 4. Bài tập thêm 2: b. Nó đi phấp phơ ngoài phố - “Đi”: Hoạt động rời chỗ bằng 2 chân với tốc độ bình thường và 2 chân không GV: Giải nghĩa từ “đi” và cho biết cách nhấc khỏi mặt đất cùng 1 lúc. giải thích đó thuộc cách nào đã học? - Giải thích bằng cách nêu khái niệm. 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Hệ thống kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giải nghĩa từ trong các chú thích dã học ở văn bản: “Con Rồng cháu Tiên”, “Thánh Gióng”. Nêu cách giải thích Tiết 10 CÁCH GIẢI THÍCH VỀ NGHĨA CỦA TỪ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Ôn tập HS đọc bài thơ: “Những cái chân” GV: Bài thơ có bao nhiêu từ “chân”? Nghĩa của các từ chân có gì giống và khác nhau? GV: Em thử rút ra kết luận về các nghĩa khác nhau của từ “chân”?. GV: Tìm thêm một số VD khác cũng có nhiều nghĩa? GV: Có phải tất cả các từ đều có nhiều nghĩa? Tìm 1 số từ chỉ có một nghĩa? Qua ví dụ, em thấy từ có thể có mấy nghĩa? - HS đọc ghi nhớ 1 (GV: Khi mới xuất hiện, từ chỉ có 1 nghĩa. Xã hội phát triển, nhận thức phát triển với nhiều phát hiện, khám phá nhiều khái niệm mới, có thêm tên gọi cho các khái niệm đó. Có 2 cách gọi tên sự vật mới: - Tạo ra từ mới - Thêm nghĩa mới cho từ đã có sẵn - Từ nhiều nghĩa; hiện tượng chuyển nghĩa của từ ) GV: Nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Ôn tập: 1- CÁCH GIẢI THÍCH VỀ NGHĨA CỦA TỪ - Các nghĩa của từ chân: + Bộ phận dưới cùng của cơ thể dùng đi, đứng + Bộ phận dưới cùng của đồ vật, đỡ bộ phận khác + Bộ phận dưới cùng tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền - Từ “chân” là từ nhiều nghĩa - Mắt... - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.. 2. DẤU HIỆU CHUYỂN NGHIÃ CỦA TỪ - Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gốc. (nghĩa đen, nghĩa chính) - Nghĩa gốc: Là cơ sở hình thành và suy ra các nghĩa sau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghĩa sau: Làm phong phú cho nghĩa đầu tiên. GV: Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa? - GV minh họa bằng 1 số VD.. - Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển bao giờ cũng có một nét nghĩa, một bộ phận trùng lặp.. GV: So sánh từ “lợi” trong “răng lợi” - Hiện tượng đồng âm nhưng khác nghĩa. và “Hám lợi”? Nghĩa của 2 từ này có bộ phận nào trùng? GV: Muốn hiểu được nghĩa chuyển cần - Muốn hiểu được nghĩa chuyển trước hết căn cứ trước hết vào đâu? căn cứ vào văn cảnh mà từ xuất hiện và phải dựa vào nghĩa gốc. ( GV lấy VD và phân tích VD) * Chú ý: - Trong câu, thông thường mỗi từ chỉ được dùng với 1 nghĩa. - Trong tác phẩm văn học, 1 số từ có thể được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển -> tạo liên tưởng phong phú. Hoạt động 2: Luyện tập: II. LUYỆN TẬP 1- Bài tập: tìm từ nhiều nghĩa - HS đọc bài tập 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận - Đầu: + Đau đầu, nhức đầu cơ thể người và chỉ ra sự chuyển nghĩa? + Đầu bảng, đầu danh sách + Đầu sông, đầu sóng, đầu đường, đầu nhà + Đầu đàn, đầu đảng, đầu têu, đầu sỏ - Tay: + Vung tay, nắm tay + Tay ghế, tay vịn cầu thang + Tay súng, tay vợt - Mũi: + Mũi dọc dừa + Mũi kim, mũi kéo, mũi dao + Ba mũi tiến công Bài tập 2: Bài 2. tìm một số từ về tai, mắt - Đọc thêm: “Về từ ngọt” SGK Tr 57 - Sự khác nhau giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - Nghĩa của từ được sử dụng như thế nào trong nói và trong tác phẩm văn học? Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước: Lời văn, đoạn văn tự.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 11 - 12 CHỮA LỖI DÙNG TỪ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Ôn tập chữa lỗi dùng từ GV: Từ có 2 mặt: Nội dung và hình thức. Lỗi dùng từ là lỗi về hình thức sai sót trong chữ viết và trong phát âm) GV: Xét 2 ngữ liệu a, b (Tr 68). Gạch dưới những từ giống nhau. Việc lặp từ trong đoạn a có tác dụng gì?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.ÔN TẬP CHỮA LỖI DÙNG TÙ: 1.Lặp từ: a. Tre: 7 lần; Giữ: 4 lần; Anh hùng: 2 lần - Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi. Đó là một biện pháp tu từ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Đoạn b có những từ nào lặp lại? Việc lặp từ ở VD a và VD b có gì khác? (Khác về tác dụng). Cảm giác của em khi đọc VD b?. b. Truyện dân gian: 2 làn - Lỗi lặp từ (dùng từ trùng lặp) - Gây cảm giác nặng nề, nhàm chán; - Vốn từ nghèo, dùng từ không lựa chọn, cân nhắc - Không cung cấp nội dung mới.. GV: Em hãy đọc lại đoạn b sau khi đã - Bỏ từ lặp câu vẫn rõ nghĩa mà nội dung bỏ các từ trùng lặp và nêu nhận xét về diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng. đoạn đó? GV: Em đã chữa câu trên bằng cách - Cách chữa: 2 cách: nào? - Bỏ từ trùng lặp, giữ nguyên kết cấu - Thay từ đồng nghĩa, đảo vị trí câu VD: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Lẫn lộn các từ gần âm: - HS đọc 2 ngữ liệu a,b phần 2 (SGK Tr a. Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng 68) hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm GV: Những từ nào theo em là dùng b. Nhấp nháy: không đúng? Hãy viết lại cho đúng và + Mở ra nhắm vào liên tiếp giải nghĩa các từ? + Ánh sáng lúc lóe, lúc tắt liên tiếp - Mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp GV: Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? - Không hiểu rõ nghĩa, không nhớ chính GV: Tìm một số ví dụ khác mắc lỗi theo xác từ, lẫn lộn các từ gần âm kiểu này? VD: Hủ tục - Thủ tục Bàng quan - Bàng quang - Cách chữa: Phải nhớ chính xác từ, hiểu rõ nghĩa của từ mà mình dùng, không viết tùy tiện. GV: Đọc các VD SGK Tr 75. Hãy chỉ ra 3. Dùng từ không đúng nghĩa các lỗi dùng từ trong các câu đó? a. Yếu điểm: Điểm quan trọng ( GV treo bảng phụ – HS phát hiện b. Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (không những từ dựng sai) phải do bầu cử) GV: Nghĩa của các từ trên là gì? c. Chứng thưc: Xác nhận là đúng sự thật GV: Vì sao những từ đó dùng trong các - Do dùng từ không đúng nghĩa câu văn trên lại sai? GV: Nêu cách chữa các câu trên? Chọn - Cách chữa: Thay từ đúng nghĩa từ nào để thay? a. Yếu điểm = nhược điểm; điểm yếu b. Đề bạt – bầu c. Chứng thực = chứng kiến (trông thấy tận mắt sự việc nào đó).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nêu nguyên nhân việc dùng từ - Nguyên nhân: không đúng nghĩa? + Không biết nghĩa của từ + Hiểu sai nghĩa + Hiểu nghĩa không đầy đủ GV: Khắc phục lỗi trên bằng cách nào?. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Khi nói, khi viết phải lưu ý những gì để tránh những lỗi này? - HS đọc bài tập 1 ( HS lên bảng làm). GV: Hãy thay từ dùng sai bằng các từ khác? GV: Tìm nguyên nhân việc dùng sai từ?. GV: Gạch 1 gạch dưới các kết hợp từ đúng? GV: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? GV: Đọc và chữa lỗi dùng từ trong các câu?. * Cách khắc phục: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng. - Khi chưa hiểu nghĩa thì tra từ điển. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/68: a. Bỏ từ: bạn; ai; cũng; rất; lấy; làm; bạn; Lan. - Sửa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. b. Bỏ: câu chuyện ấy; Thay một số từ - Sửa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt. c. Bỏ từ: lớn lên - Sửa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành 2. Bài tập 2/69: a. Linh động = sinh động b. Bàng quang = bàng quan => Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. 3. Bài tập 1/ 75: (HS làm vào SGK - trình bày) 4. Bài tập 2/ 76: a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn 3. Bài tập 3/ 76: a. Thay từ đá = đến; Tống = tung. b. Thay thực thà = thành khẩn; Bao biện = ngụy biện. c. Thay tinh tỳ = tinh tỳy. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - ChépBT: Chỉ ra các từ dùng sai và sửa lại: - Chạy long tong suốt ngày ( loong toong) - Tre làng Ngà (Đằng Ngà) - Người ngồi nhấp nhô (lô nhô).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Em bé trông thật mụ mẫm (bụ bẫm) - Làm bài tập 4 SGK Tr 76 - Đọc lại các bài làm văn xem mình thường mắc lỗi dùng từ nào và tự sửa cho đúng. ____________________________________. A. CHỦ ĐỀ 3 :. XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ. B. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm vững: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược” - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân, - Nhân vật và sự việc được kể trong chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài , ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. C. THỜI LƯỢNG :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TiÕt 1. Ng«i kÓ, lêi kÓ. TiÕt 2. Thø tù kÓ. TiÕt 3. LuyÖn nãi kÓ chuyÖn. TiÕt 4. Kể chuyện đời thờng. TiÕt 5. KÓ chuyÖn tëng tîng. TiÕt 6. LuyÖn tËp. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 13: NGÔI KỂ, LỜI KỂ 1 Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: GV: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. + Người kể xưng “tôi” là ngôi 1 + Người kể giầu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng là ngôi thứ 3 - Đọc đoạn văn 1 SGK trang 88 - Người kể gọi tên các nhân vật bằng gì? Gạch chân dưới các tên gọi ấy? Khi sử dụng ngôi kể như thế tác giả làm những gì? Khi ấy, tác giả ở đâu? Đó là kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? - Theo em cách kể này có thường gặp trong những loại văn bản nào? (thương gặp trong truyền thuyết, TT, cổ tích, truyện cười) - Học sinh đọc đoạn văn 2 SGK trang 88 - Trong đoạn văn này người kể tự xưng mình là gì? Gạchdưới các từ xưng hô đó? Khi xưng hô như vậy người kể có thể làm những gì? - Nếu chọn ngôi kể thứ 3, người kể có khả năng làm như thế không? Vì sao? -So sánh 2 ngôi kể được thể hiện trong 2 đoạn văn, em thấy 2 cách kể có những điểm mạnh, điểm yếu gì? - Giáo viên có thể lấy đoạn 2 đọc, thay đổi ngôi kể từ 13 để học sinh nhận xét - Lấy ví dụ về 2 khả năng khi sử dụng ngôi thứ 1. I. BÀI HỌC: 1. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự - Ngôi kể: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện a. Các ngôi kể thường gặp trong tự sự * Ngôi kể thứ 3: - VD1 + Người kể giầu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng: Vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả, chim sẻ, em bé, cha….. Tự giấu mình đi như là không có mặt nhưng thật ra vẫn có mặt ở khắp nơi trong toàn truyện + Người kể đã sử dụng ngôi thứ 3đây là ngôi kể hay được sử dụng  người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật * Ngôi kể thứ 1 -VD 2 + Nhân vật Dế Mèn xưng là “tôi” + Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy, nhìn thấy, trải qua  người kể sử dụng ngôi kể thứ nhất, trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm của mình  cách kể thường gặp trong văn tự sự b. Vai trò của 2 ngôi kể:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tự truyện - Nguyên Hồng + Dế mèn….- Tô Hoài - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. - Khi kể người kể có thể tự do lựa chọn ngôi kể 1 hoặc3 + Điểm mạnh: Ngôi thứ 1: Tính chủ quan (Thân mật, cảm xúc cá nhân…); Ngôi thứ ba: Tính khách quan + Điểm yếu: (Ngược lại) - Đọc đoạn văn bằng cách thay đổi ngôi * Chú ý: kể và nhận xét - Khi đã sử dụng ngôi kể 1 hoặc 3, tác giả vẫn có thể thay đổi người kể, nhân vật kể chuyện - Khi sử dụng ngôi kể thứ 1  xảy ra 2 khả năng - Đọc đoạn văn thay đổi ngôi kể từ 31 + Nhân vật tôi chính là tác giả (tác phẩm và nhận xét có gì khác giữa 2 đoạn văn? hồi kí, tự truyện) + Nhân vật tôi do tác giả sáng tạo ra (Dế - Truyện “Câybút thần” kể theo ngôi Mèn) nào? vì sao? - Không nên đổi ngôi thứ 3 thành ngôi kể thứ 1 nêu đổi phải cấu tạo lại đoạn văn, phá vỡ cách kể banđầu * Ghi nhớ (SGK) II/ LUYỆN TẬP Bài 1: - Thay “tôi” thành “Dế Mèn”, “Mèn”, ta có mộtđoạn văn kể theo ngôi thứ 3, có sắc thái khách quan - Đoạn cũ có nhiều tính chủ quan như đang xảy ra, hiện ra trước mắt người đọc qua giọng kể của người trong cuộc Bài 2: Thay tất cả các từ Thanh bằng từ Tôi  tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn Bài 3 - Truyện CBT kể theo ngôi kể thứ 3, vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể 4. Bài tập về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 90 - Tập kể các văn bản đã học theo ngôi kể khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 14: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc ghi nhớ trong bài “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 3. Bài mới: * Ngữ liệu; - Hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ông lão ….. Cá vàng” + Ông lão ra khơi thả lưới, bắt được cá vàng + Nghe lời cá xinông thả cá + Về nhà kể chuyện cho vợ nghe - Mụ vợ mắng: bắt xin máng lợn - Lần 2: Xin nhà rộng - Lần 3: Nhất phẩm phu nhân - Lần 4: Làm nữ hoàng - Lần 5: Làm Long Vương + Cá lặn xuống biển trở về nghèo khổ - Các sự việc ấy được trình bày theo thứ tự nào? có ý nghĩa gì? nếu không theo thứ tự ấy có làm cho ý nghĩa truyện nổi bật nên không? (Không). - Học sinh đọc bài văn SGK T97. Các sự việc trong đoạn văn được trình bày theo trình tự nào? thứ tự thực tế trong văn bản ? - Bài văn được kể theo thứ tự nào? ý nghĩa của việc kể theo thứ tự ấy? Việc lựa chọn thứ tự kể có cần thiết không?. - Ưu điểm và nhược điểm của từng lối kể? - Giáo viên: Tuy nhiên kể theo thứ tự, tự nhiên có tầm quan trọng không thể. I. Bài học: 1. Tìm hiểu thứ tự kể trong tự sự: * Tóm tắt truyện “Ông lão dánh cá vàcon cá vàng”. - Truyện được trình bày theo trình tự thời gian: sự việc xảy ra trước kể trước và theo thứ tự tăng tiến  đặc điểm của truyện cổ dân gian - Ý nghĩa: + Làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ dễ theo dõi + Làm cho > < giữa các nhân vật tăng tiến dần và truyện thêm hấp dẫn. + Làm tăng dần mật độ tố cáo, phê phán * Truyện thằng Ngố: - Ngố mồ côi, không người rèn, hư  mọi người xa lánh - Ngỗ trêu trọc đánh lừa mọi người -> mất lòng tin - Ngỗ bị chó cắn, kêu cứuKhông ai đén - Chó cắn, phải tiêm thuốc băng bó => thứ tự kể: Hiện tại, quá khứ, hiện tại kể ngược, gắn hồi tưởng Sự việc hiện tại kể trước - sau đó kể các sự việc đã xảy ra trước đó  Làm cho câu chuyện hoàn chỉnh  kể không theo trình tự thời gian + Ý nghĩa: Sự việc Ngỗ bị chó cấn được nhấn mạnhvà sự việc này là hậu quả tai hại của việc nói dối.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xem thường:Ngay trong hồi tưởng người ta vẫn kể theo thứ tự tự nhiên và còn có tác dụng tạo sự hấp dẫn tăng kịch tính. + Sự lựa chọn thứ tự kể rất quan trọng, cần thiết nằm trong ý đồ nghệ thuật của ngươi kể + Có hai thứ tự kể: Xuôi, ngược * Ưu nhược điểm: - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 98 - Kể xuôi: /Truyện dễ theo dõi, phù hợp với truyện tự sự dân gian - Đọc câu truyện và chỉ ra ngôi kể? / Dễ đơn điệu, nhàm tẻ trình tự kể và vai trò của hồi tưởng - Kể ngược trong câu chuyện? / Sự việc phong phú, khách quan như thật /Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn /Phù hợp truyện hiện đại khi tác giả muốn khác sâu tâm trạng nhân vật / Khó theo dõi, dễ trùng lặp * Ghi nhớ : SGK T 98 - Đọc bài tập 2 tìm hiểu đề và lập dàn II. Luyện tập: ý? Bài tập 1 (Tr 98) - Ngôi kể thứ nhất: Nhân vật xưng hô “Tôi” đóng vai người kể truyện - Trình tự kể: Theo mạch hồi tưởng của nhân vật (Kể ngược) - Vai trò: Hồi tưởng đóng vai trò chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc: quá khứ, hiện tại thống nhất với nhau Bài tập 2 (Tr 99): Lập dàn ý theo 2 ngôi kể - Cách kể 1: Theo trình tự thời gian (kể xuôi) Ngôi kể 3: Tác giả dấu mình - Cách kể 2: Kể ngược đi rồi nhớ lại và kể Ngôi kể 1: Tác giả xưng “Tôi” * HĐ 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Giáo viên khái quát, nhấn mạnh nội dung của bài  học sinh nắm vững 2 cách kể trong văn tự sự - Nắm vững bài học, ghi nhớ SGK trang 98 - Lập dàn ý cho bài tập 2 - Ôn tập: Phương pháp làm văn tự sự  chuẩn bị giấy kiểm tra 2 tiết bài số 2 - Tập làm các đề TLV SGK trang 99. Tiết 15: LUYỆN NÓI KỂ TRUYỆN 1 . ỔN ĐỊNH: 2 - KIỂM TRA: Dàn bài của học sinh ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. NỘI DUNG. - GV nêu yêu cầu giờ luyện nói - Có thể trình bày 1 trong 4 đề SGK - Yêu cầu bài nói đảm bảo yêu cầu các ý nào? - Có thể chọn ngôi kể thứ 3 hoặc ngôi kể thứ nhất. - Có thể chọn cách kể theo trình tự thời gian hoặc mạch hồi tưởng.. I. ĐỀ BÀI: Kể về một cuộc di thăm di tích lịch sử Đền Hùng - Phú Thọ II/ DÀN BÀI: 1/Mở bài: - Nhân dịp nào đi thăm? Thăm ở đâu - Ai tổ chức? đoàn gồm những ai? 2/ Thân bài: - Chuẩn bị cho cuộc đi thăm - Tâm trạng trước cuộc đi thăm - Trên đường đi, đến Đên Hùng? Quang cảnh? - Gặp gỡ những ai? Viếng thăm những di tích nào của Đền Hùng? (Đền Hạ-Trung-Thượng, Đền Giếng, lăng Vua Hùng) 3/ Kết bài: - Ra về, ấn tượng cuộc đi thăm? III. LUYỆN TẬP - Học sinh trình bày */ Tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, các học sinh trình bày miệng: Tự tin, diễn cảm, Nhận xétCử mỗi nhóm một người trình bày bài tốt nhất không nói như thuộc lòng - Lớp trưởng điều khiển các bạn - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ luyện nói - Đọc, bình bài kể trong SGK Tr 112,113 Nhận xét bài viết 4. Bài tập về nhà: - Đọc các bài tham khảo về văn tự sự - Đọc và chuẩn bị bài cụm danh từ. Tiết 16 : KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG 1- ỔN ĐỊNH: 2- KIỂM TRA: Yếu tố quan trọng trong văn kể truyện là gì? 3- GIỚI THIỆU BÀI: I. ĐỀ BÀI: - HS đọc 5 đề trong SGK Tr 119 Kể chuyện về ông (hay bà) của em - Em có nhận xét gì về nội dung các đề? Phạm vi - Khắc hoạ một nhân vật: Ông hay bà em và yêu cầu của đề?  Người thật, việc thật - Mỗi em thử ra một đề văn tự sự? II. DÀN BÀI: - Em hiểu thế nào là văn kể chuyện đời thường? a.Mở bài: Giới thiệu chung về ông em - Đọc đề văn. Đề yêu cầu điều gì? b. Thân bài - HS đọc dàn bài trong SGK Tr 120 + Ý thích của ông: trồng cây xương rồng -Nêu nhiệm vụ của mỗi phần? + Tình cảm của ông với mọi người, với - Thân bài nêu mấy ý lớn? các cháu: / Chăm sóc các cháu / Kể chuyện cho các cháu nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> / Chăm lo đến sự bình yên của gia đình c. Kết bài: Tình cảm, ý nghĩ của em về ông em * Hướng làm bài: - Tập trung vào nội dung chính, không tùy tiện nhớ gì kể nấy - Không nhất thiết phải xây dựng thành câu chuyện với các tình tiết, chặt chẽ, ly (Kể về hình dáng, tính tình, phẩm chất. Qua đó kỳ thể hiện tình cảm yêu mến kính trọng của em đối III. LUYỆN NÓI: với ông) Viết dàn bài cho đề bài sau: Kể về - HS đọc bài văn kể về ông SGK Tr 120 những đổi mới ở quê em a. Mở bài: Ai đi xa lâu ngày có dịp về thăm quê hẳn phải ngỡ ngàng trước những đổi thay nhanh chóng ở làng chè quê em. - HS đọc bài văn. Nhận xét bài văn có sát đề b. Thân bài: không? Sát với dàn ý đã xây dựng không? - Làng Chè cách đây hơn chục năm là một - GV đọc và chép đề lên bảng làng nghèo, buồn, âm thầm, lặng lẽ - HS lập dàn bài ta giấy nháp - Làng Chè hôm nay đổi mới toàn diện nhanh chóng: / Đường làng, ngõ xóm, những ngôi nhà mới… / Trường học, trạm y tế, UBND xã, câu lạc bộ, sân bóng, …. / Cách sinh hoạt: đầy đủ tiện nghi như - Gọi hai học sinh trình bày. điện đài, ti vi, vi tính… - GV Nhận xét / Nền nếp làm ăn có nhiều thay đổi c. Kết bài: Làng Chè trong tương lai 4. Bài tập về nhà: - Tập viết bài văn hoàn chỉnh Tiết 17: KỂ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:. CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. - Thế nào là kể chuyện tưởng tượng đời thường? - Những điểm cần lưu ý khi kể chuyện tưởng tượng đời thường?. 3. Nội dung: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới II. Bài học: I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: .Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng: 1. Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn: Chân Tay, 1. Truyện “Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng” Tai, Mắt, Miệng? Truyện có thật? Nhân vật, sự việc có thật - Chi tiết tưởng tượng: Nhân hoá các bộ phận không? Vì sao em biết đây là truyện ngụ cơ thể con người; Dùng từ xưng hô như con.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ngôn do tưởng tựợng mà có? Tưởng tượng đóng vai trò gì? Có chi tiết nào dựa vào sự thật? Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng, cả bọn không chịu làm gì để lão Miệng không có ănsau vài ngày cả bọn mệt mỏi, rã rờinhận ra ra sai lầm cho lão Miệng ăn, chúng lại có sức khoẻ  cả bọn lại hoà thuận. - Gọi một HS đọc “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - 1 HS tóm tắt - Đây là loại truyện gì? Vì sao? chi tiết nào tưởng tượng? Người kể tưởng tượng những gì ? - Qua 2 VD, trong văn kể chuyện tưởng tượng thì chi tiết thực hay chi tiết tưởng tượng quan trọng?. - Thế nào là kể truyện tưởng tượng?. người - Chi tiết thật: Mỗi cơ quan trong cơ thể có một chức năng riêng: Miệng ăn để cung cấp năng lượng cho các cơ quan khác -> Tưởng tượng trong tự sự rất quan trọng: Không được tuỳ tiện mà phải dựa vào lô gíc tự nhiên, nhằm vào một chủ đề 2. “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - Từ sự việc có thật: Việc nấu bánh chưng, người kể xưng “em” (ngôi 1) và tưởng tượng: / Lang Liêu thăm dân nấu bánh / Hỏi để Lang Liêu bộc lộ suy nghĩ khi làm bánh => được gặp và trò chuyện với Lang Liêu => hiểu sâu thêm về truyền thuyết và về Lang Liêu - Khái niệm: Kể truyện tưởng tượng, sáng tạo là người ta dùng trí tưởng tượng để đặt ra một câu chuyện lạ lùng, kỳ ảo, chưa có ai viết, ai kể. Tuy vậy các chi tiết trong truyện thường gắn với việc thực, chuyện thực của đời thường và truyện dù được tưởng tượng ra vẫn có một ý nghĩa sâu sắc * Ghi nhớ: (SGK Tr133) III. Luyện tập “Lục súc tranh công” - Các vật nuôi trong nhà như con người: Suy bì, tị nạnh, kể công: / Trâu kéo cày, kéo gỗ, chở phân -> ăn rơm / Chó đuổi các, chồn -> ăn cơm thừa / Ngựa ở chuồng lợp ngói, được người tắm rửa, xông pha trân mạc / Dê ăn lá, làm vật tế thần / Gà có mào, cựa, gọi đàn, gáy sáng …. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK Tr 113 - Học sinh đọc lại truyện “Lục súc tranh công” - Tóm tắt truyện? Tìm các chi tiết tưởng tượng và các chi tiết thật trong truyện? - Mục đích cuả truyện? (Con người trong xã hội không nên tị nạnh, phải tuân theo sự phân công xã hội, phải đấu tranh xoá bỏ hiện tượng người bóc lột người) - Hãy tìm ý và lập dàn ý 1 trong 5 đề SGK Tr 134 4. Bài tập về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Viết bài: “”Trong nhà em có ba phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, xe ô tô. đêm trong ga ra, chúng cãi nhau, so bì kịch liệt. Em tưởng tượng ra cuộc cãi vã đó và sẽ dàn xếp cho chúng như thế nào?” - Đọc các bài văn tham khảo - Lập dàn ý các đề sách giáo khoa trang 134. Tiết 18: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:. -Thế nào là kể chuyện tưởng tượng?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Dàn bài chuẩn bị ở nhà 3. Nội dung: * Hướng dẫn học sinh xây dựng dàn bài: I/ Đề bài luyện tập: A/ Mở bài: Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện - 10 năm nữa là năm nào? em bao nhiêu nay em tuổi? đangđihọc. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể học hay đi làm? - Em về thăm trường dịp nào? II/ Học sinh chuẩn bị: B/ Thân bài: Thời gian 20 phút - Tâm trạng trước khi về thăm III/ Học sinh phát biểu tập nói theo từng - Cảnh trường, lớp sau 10 năm có gì đổi thay? mục của dàn bài: Cảnh lớp học, sân tập, vườn chơi… - Mỗi tổ hai học sinh trình bày bài - Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ, mới như thế nào? - Giáo viên nhận xét uốn nắn những biểu bác bảo vệ, cô lao công? hiện chưa đúng - Gặp lại bạn cũ, kỉ niệm bạn bè và hỏi thăm cuộc sống hiện nay IV/ đề bài bổ sung: C/ Kết bài: Mượn lời một con vật, đồ vật gần gũi với - Phút chia tay lưu luyến em để kể chuyện tình cảm giữa em và con - Ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường: Cảm vật, đồ vật ấy động, yêu thương, tự hào… 4. Bài tập về nhà: - Làm thêm các bài tập sau: 1/ Thay ngôi kể bộc lộ tâm tình của một nhân vật truyện cổ tích mà em thích 2/ Tưởng tượng đoạn kết mới cho một truyện cổ tích nào đó? (Sọ Dừa, cây Bút thần…).

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×