Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

bai 16 song thuy trieu dong bien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÚC CÁC EM CÓ GIỜ HỌC TỐT. GIÁO VIÊN: BÙI THỊ LY TỔ KHXH 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 16. SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I- SÓNG BIỂN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Khái niệm: Qua những hình ảnh vừa quan sát và kiến thức trong sách giáo khoa, em hãy cho cô biết: sóng biển là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sóng. biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xem đoạn video, hãy cho biết nguyên nhân nào gây ra sóng biển?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân chủ yếu là do gió  Ngoài. ra, sóng còn được tạo ra do động đất, núi lửa.. PHÂN LOẠI O Cơ. sở phân loại: theo nguồn gốc phát sinh là chủ. yếu.  Các. loại sóng: sóng bạc đầu, sóng nội (do. nguyên nhân mật độ nước biển), sóng thần (do hoạt động của đất và núi lửa), sóng triều (do lực hấp dẫn của các thiên thể)….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. SÓNG BẠC ĐẦU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Qua hình ảnh vừa quan sát và nội dung mục I - SGK, em hãy cho cô biết thế nào là sóng bạc đầu?. Do các giọt nước biển chuyển động lên cao, khi rơi xuống va đập vào nhau vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng xóa, gọi là sóng bạc đầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. SÓNG THẦN. Quan sát hình ảnh sau đây và cho biết Khái niệm: khái niệm sóng Sóng thần là sóng cao dữ dội, có chiều cao thần?. khoảng 20 đến 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ có thể tới 400 đến 800 km/h. Khi tràn vào bờ, sóng thần có sức phá hoại rất lớn. Nguyên nhân: Sóng thần chủ yếu là do động đất gây ra, ngoài ra còn do núi lửa phun ngầm dưới đáy biển hoặc bão....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Một số hình ảnh về động đất và núi lửa phun ngầm dưới đáy biển.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hậu quả: Vậy, hiện tượng sóng thần gây ra những hậu quả gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Sóng thần xảy ra gây nên những thiệt hại vô cùng nặng nề về người và của..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dấu hiệu nhận biết sóng thần: - Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ. - Nước biển sủi bọt,một thời gian sau nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ. - Nước có mùi trứng thối (khí hydro sunfua) hay mùi xăng dầu. - Có vệt sáng đỏ ở đường chân trời - Các loài động vật ở gần bờ cảm giác được sự nguy hiểm và bỏ chạy lên vùng đất cao trước khi những con sóng tràn tới. - Cuối cùng một bức tường nước khổng lồ sẽ đột ngột tiến nhanh vào bờ, tàn phá tất cả những gì trên đường sóng đi qua..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hãy kể một số trận sóng thần lớn trên thế giới và những thiệt hại do chúng gây ra?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II-THỦY TRIỀU 1. Khái niệm : Dựa vào kiến thức đãQuan học sát ở lớp 6 và hình ảnh vừa quan sát, em hãy hình cho ảnh cô biết, sau thủy triều là gì? -“ Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương ”. - Thực chất, thủy triều mang tính chất như một dao động sóng nên cũng có thể nói : “Thủy triều là một sóng dài và phức tạp”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Nguyên nhân :. Quan sát hình 8.1, hãy cho biết nguyên nhân gây ra thủy triều là gì?. - Do sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời với Trái Đất. - Ngoài ra thủy triều còn có thể sinh ra do điều kiện khí tượng (khí áp), gọi là khí triều hoặc địa chất (dao động của vỏ Trái Đất) gọi là địa triều..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Theo em, sức hút của Mặt Trăng hay Mặt Trời tới Trái Đất là lớn hơn? Tuy Mặt Trời lớn hơn Mặt Trăng tới 27 .106 lần nhưng khoảng cách của Mặt Trời tới Trái Đất lại lớn hơn khoảng cách của Mặt Trăng tới Trái Đất tới 400 lần nên lực tạo triều của Mặt Trăng lớn hơn của Mặt Trời 2,17 lần..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3 .Đặc điểm: 2. 1- Không trăng. 3- Trăng tròn. 2- Trăng khuyết. 4- Trăng khuyết. 3 1. 4 Vị trí của Mặt trăng,Mặt trời và Trái đất ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Triều cường :. Quan sát 2 hình vẽ trên, em hãy cho biết dao động thủy triều lớn nhất xảy ra khi nào?khi đó ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . . Khi Mặt Trăng, Măt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều là lớn nhất (triều cường). Đó là vào ngày không trăng và ngày trăng tròn. Thông thường ngày không trăng và ngày trăng tròn rơi vào những ngày nào?. Thông thường ngày không trăng và ngày trăng tròn thường rơi vào những ngày đầu tháng (mùng 1 âm lịch) và ngày giữa tháng (ngày 15 âm lịch). Theo thuật ngữ dân gian, ngày không trăng còn dược gọi là ngày sóc, ngày trăng tròn là ngày vọng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Triều kém:. Dựa vào hình vẽ trên,em hãy cho biết dao động thủy triều nhỏ nhất xảy ra khi nào? Khi đó ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động thủy triều là nhỏ nhất (triều kém).  Triều kém xuất hiện ở các điểm tương ứng với các vị trí số 2 và số 4 ở trên hình vẽ, đó là vào ngày trăng khuyết. . Thông thường ngày trăng khuyết rơi vào những ngày nào?.  Ngày trăng khuyết thường rơi vào ngày mùng 7 và ngày 23 âm lịch hàng tháng, còn gọi là ngày huyền..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . 4. Chế độ thủy triều :. a. Nhật triều : Trong một chu kì triều hay một ngày (khoảng 24 giờ 50 phút ) có 1 lần triều lên và 1 lần triều xuống. b. Bán nhật triều : Trong một chu kì triều có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống. Những vùng chịu ảnh hưởng của loại triều này thường nằm ở vĩ tuyến gần xích đạo. Đôi khi người ta còn phân biệt chế độ bán nhật triều đều và bán nhật triều không đều..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c.Tạp triều : Là hiên tượng thủy triều lên xuống không đều theo chu kì. Theo em,biển Đông ở Việt Nam có chế độ thủy triều nào? Biển Đông Viêt Nam có chế độ nhật triều là chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Ứng Dụng : Hãy nêu những ứng dụng của Thủy triều?. Làm muối. Sản xuất điện.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giao thông vận tải. Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Năm 1938,Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng chu kì lên xuống của thủy triều..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III- DÒNG BIỂN 1. Khái niệm: Qua hai hình ảnh vừa quan sát, em hãy cho biết có mấy loại dòng biển và rút ra khái niệm về dòng biển?. Dòng biển lạnh. Là hiện tượng chuyển động của các lớp nước trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương . Dòng biển nóng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Nguyên Nhân :. Nguyên nhân nào sinh ra dòng biển?. - Do hoạt động của các loại gió thường xuyên như gió tín phong, gió Tây, gió mùa. - Do chênh lệch về nhiệt độ, độ mặn, tỉ trọng nước ở các biển khác nhau. - Ngoài ra, các lực thứ yếu cũng có tác động quan trọng tới việc hình thành dòng biển. Đó là các lực: Coriolis, lực ma sát nội, lực li tâm….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Đặc Điểm và phân bố:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> gh ela. Mô dăm bich úc. ax. a ri. xt. oc n. ri m. lip h. G ơn. Ca n. o. in. đạ. Ca ia. n ơ r G. tâ y. Be n. đô ng. h. br. xi c. Pê r u. Na m. La a r b đo. n e l a k as l A. xômali Bắc xích. đạo TBD.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hãy quan sát các hình trên và hoàn thành phiếu học tập sau * Nhóm 1 tìm hiểu về các dòng biển nóng và lạnh ở Bắc bán cầu ( phiếu số 1). * Nhóm 2 tìm hiểu về các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ở Nam bán cầu ( phiếu số 2).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phiếu số 1 Bán cầu. Loại dòng biển. Tên dòng biển. Nơi hoạt động chủ yếu. Nơi xuất phát – hướng chảy. Tên dòng biển. Nơi hoạt động chủ yếu. Nơi xuất phát – hướng chảy. Bắc. Phiếu số 2 Bán cầu. Nam. Loại dòng biển.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bán cầu. Loại dòng biển. Nóng. Bắc. Tên dòng biển. Nơi xuất phát – hướng chảy. 1. Gơnxtrim - Bắc Xích đạo – Đại Tây Dương Đại Tây Dương hướng Tây, lục địa 2. Guyan hướng chảy 3. Bắc Xích đạo – Thái Bình Bắc Cưrôsivô - BĐTD Dương THÔNG TIN PHẢN HỒI 4. Theo gió mùa Ấn Độ Dương 1. Canari. Lạnh. Nơi hoạt động chủ yếu. chảy về khi gặp chuyển về phía. Đại Tây Dương 40 độ B hoặc vùng cực – men thoe bờ 2. Lablađo Bắc Băng Dương – Đại dông của các đại 3. Grơnlen Tây Dương dương, chảy về phía Xích đạo 4. Caliphoocnia Thái Bình Dương 5. Bêrinh – Ôiasivô.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bán cầu. Loại dòng biển. Nóng. Nam Lạnh. Tên dòng biển. Nơi hoạt động chủ yếu. Nơi xuất phát – hướng chảy. 1. Braxin. Đại Tây Dương. 2. Đông Ôxtrâylia. Thái Bình Dương. 3. Môdămbích – Mũi Kim. Ấn Độ Dương. Xích đạo – Chảy về hướng tây, khi gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía Nam cực. 1. Benghela. Đại Tây Dương. 2. Pêru. Thái Bình Dương. 3. Tây Ôxtrâylia. Ấn Độ Dương. Khoảng 40 độ Nam. Men theo bờ đông của các đại dương, chảy về phía Xích đạo.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Phần củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chúc các em học tốt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×