Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.98 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Giáo viên:Trần Thị Mai Thực hiện từ ngày .1... đến ngày .5..tháng.10...năm 2012 THỨ,NGÀY. MÔN. TIẾT. Thứ hai 1/10/201 2. Chào cờ Đạo đức Toán Tập đọc K. chuyện. 6 26 11 6. Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) Luyện tập Bài tập làm văn Bài tập làm văn. Thứ ba 2/10/201 2. Thể dục Chính tả Mĩ thuật Toán Tập viêt. 11. Nghe – viết : Bài tập làm văn. 27 6 6. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số Ôn chữ hoa D,Đ Từ ngữ về trường học.Dấu phẩy. 12 28. Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện tập. 29. Phép chia hít và phép chia có dư. 12. Nghe –viết :Nhớ lại buổi đầu đi học. 6. Kể lại buổi đầu em đi học. 30 6. Luyện tập Gấp,cắt,dán ngôi sao năm cánh. Thứ tư 3/10/201 2. LT&C TNXH Tập đọc Toán. Thứ năm 4/10/201 2. Thể dục Toán Âm nhạc Chính tả. Thứ sáu Tập làm văn 5/10/201 TNXH 2 Toán Thủ công. TÊN BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 CHÀO CỜ ________________________________ ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2). A/MỤC TIÊU: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà,ở trường. B/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; VBT. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công việc tự làm lấy của mình. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn trả - Nhận xét tuyên dương. lời 2/Bài mới: - Giới thiệu bài học (tiết 2) *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của - HS theo dõi giáo viên và tiến mình? hành suy nghĩ và nêu kết quả về + Các em đã thực hiện được điều đó như những công việc mà bản than tự thế nào? làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác + Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành của mình khi hoàn thành công công việc của mình ?. việc. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước - Lần lượt từng học sinh trình lớp. bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét . - Giáo viên kết luận. *Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận các tình 2 nhóm xử lí tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 huống theo yêu cầu của giáo nhóm xử lí tình huống 2(BT5 ở VBT), rồi viên. thể hiện qua trò chơi đóng vai. - Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai - Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp. trước lớp. * Giáo viên kết luận: SGV. - Lớp trao đổi nhận xét. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - Từng cặp trao đổi và làm BT6..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung. (Đồng ý ở các câu a, b, đ, e) *Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. 3/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài 4. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.. * Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. ________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm BT3, mỗi em làm Hai học sinh lên bảng làm bài. câu. - Hai học sinh khác nhận xét. - Nhận xét chung. 2.Bài mới *Lớp theo dõi giáo viên giới a) Giới thiệu bài: thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - GV làm mẫu câu 1. - HS theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi 2HS lên tính mỗi em một phép tính. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Nêu những điều bài toán cho - H/dẫn HS phân tích bài toán. biết và điều bài toán hỏi. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Cả lớp cùng làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. Giải - GV chấm một số bài. Số bông hoa Vân tặng bạn là: + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh . 30 : 6 = 5 ( bông ) Đ/S: 5 bông hoa - HS quan sát trả lời.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4:Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu. 1 5. số ô vuông. - GV giải thích câu trả lời của HS. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Hình 2 và 4 có. 1 5. số ô. vuông đã được tô màu. -Về nhà học bài và làm bài tập.. ______________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN A/MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. B/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ - 3 em đọc bài, mỗi em đọc một viết và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. đoạn và trả lời câu hỏi. -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2/Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi đầu bài lên bảng. - HS theo dõi và nhắc lại. b) Luyện dọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu *H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai. trước lớp. -Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a - Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài: Liu - xi - a ,Cô- li-a. - Gọi HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. Giúp HS giải nghĩa từ. - Học sinh đọc chú giải cuối bài. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh 4 đoạn của - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> truyện. -Gọi một học sinh đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH + Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai? + Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này? - Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. + Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên? +Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ? d)Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em. - Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện.. thanh 4 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả bài. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 TLCH - Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. - Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. - 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. -Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh. - Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện. - Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và - 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. mẫu. - Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu. - Một học sinh kể mẫu 2-3 câu. - Gọi từng cặp HS kể. - Lần lượt từng cặp học sinh kể..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu ba, bốn học sinh tiếp nối nhau kể - Ba, bốn em nối tiếp nhau kể lại 1đoạn bất kì câu chuyện. một đoạn câu chuyện. - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể - Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất . hay nhất 3/Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Dặn về học, xem trước bài "Nhớ lại buổi - Học bài và xem trước bài mới. đầu đi học" ____________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC (GV bộ môn dạy) ____________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀI TẬP LÀM VĂN A/MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như s/x (BT 3a) - GD các em rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch. B/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 tiếng có - 3HS lên bảng làm bài. vần oam. - Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái - Cả lớp viết vào bảng con các từ kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn. GV yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : *Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc ND bài Bài tập làm văn. - Yêu cầu hai em đọc toàn bài. - Hai học sinh đọc lại bài - Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả - Cả lớp đọc thầm, trả lời. trong bài: + Những chữ nào trong đoạn văn cần - Những chữ trong bài cần viết hoa: viết hoa ? Chữ đầu câu và tên riêng ) - Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> khó - Giáo viên nhận xét đánh giá. *GV đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và sửa ra ô lỗi. * Chấm chữa bài - GV chấm 5 bài, nêu nhận xét. c/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả. - Cho cả lớp chữa bài vào VBT. Bài 3a - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Gọi 3HS thi làm bài trên bảng.. thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm.. - Học sinh làm vào vở bài tập - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.. - 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả. - Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng. - 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào VBT. - 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền trong bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm giải đúng. đúng nhất. - Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng - 3 HS đọc khổ thơ. âm đầu. - Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT. - HS chữa bài vào VBT (nếu sai). 3/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước - Về nhà viết lại cho đúng những từ bài mới đã viết sai, xem trước bài mới. ____________________________ MĨ THUẬT (GV bộ môn dạy) ____________________________ TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số(trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài, cả.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> trước (trong VBT). - GV nhận xét ghi điểm. 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp). + Bước 2: tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia. c/Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2a:-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - HD HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - HS quan sát và nhận xét về đặc điểm phép tính. + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn - Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - HS cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải Giải : Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 =12 ( quả) Đ/S: 12 quả cam -Vài HS nhắc lại nội dung bài học. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. -Về nhà học bài và làm bài tập. ______________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D , Đ A/MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa D(1 dòng), Đ,H (1 dòng) ;viết đúng tên riêng Kim Đồng(1 dòng) và câu ứng dụng :Dao có mài .....................mới khôn(1 lần bằng chữ cỡ nhỏ). B/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1/Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài: - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng. - Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu. + Câu tục ngữ nói gì?. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - HS tìm ra các chữ hoa gồm có chữ: D, Đ K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM. - Cả lớp tập viết trên bảng con.. - Đọc câu ứng dụng. + Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ - HS tập viết vào bảng con chữ Dao Dao trong câu ứng dụng. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ. hướng dẫn của giáo viên + Viết tên riêng Kim Đồng một dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ một lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết \, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/Chấm chữa bài - Giáo viên chấm vở 1 số em. - Học sinh nộp vở theo yêu cầu của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm GV. 3/Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước - Về nhà tập viết và xem trước bài bài mới. mới : Ôn chữ hoa E, Ê ***************************************************************** *********** Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 201 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY A/MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ về trường học qua bài giải ô chữ. Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT3 (tiết - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. trước). -Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp lắng nghe giáo viên giới a/Giới thiệu bài: thiệu b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập1 -2HS đọc yêu cầu BT1 trong SGK -Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ - Cả lớp đọc thầm bài tập. và chữ cần điền (LÊN LỚP). - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Yêu cầu trao đổi theo cặp hoặc theo - Thực hành làm bài tập trao đổi nhóm rồi làm bài tập vào nháp. trong nhóm - Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm - 2 nhóm mỗi nhóm 10 em lên HS(mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức điền vào chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó một từ vào ô trống. Đọc kết quả đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của các từ đã hoàn chỉnh. nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện. - Lớp theo dõi nhận xét, tuyên - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. dương nhóm thắng cuộc. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải - Làm bài vào VBT theo lời giải đúng. đúng. Bài 2: - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 em đọc yêu cầu BT 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mời ba học sinh lên bảng làm bài.. - 3 em lên bảng lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Hai em nhắc lại các từ thường - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. dùng nói về trường học. - Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới. - Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm.. _________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI (GV bộ môn dạy) ________________________________ TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A/MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 Trong SGK). B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên đọc bài. - 3HS lên bảng đọc bài: “Bài tập làm - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. văn” và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Nhận xét đánh giá. giáo viên. 2.Bài mới a)Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài b)Luyện đọc: * GV đọc toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai. - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng - GV chia đoạn như sách giáo viên. câu, luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú bài. giải. - Học sinh đọc phần chú giải. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. + 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT. + Gọi 1HS đọc lại cả bài. c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: + 1 em đọc lại toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn. + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 những ngày đầu tựu trường . +Trong ngày đến trường đầu tiên tại - Cả lớp đọc thầm. sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? + Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ…mọi vật xung quanh cũng thay - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3. đổi. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Lớp đọc thầm đoạn còn lại. ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu + Đứng nép bên người thân, chỉ dám trường ? đi từng bước nhẹ, như con chim…e d) HTL một đoạn văn: sợ, thèm vụng và ước ao...như những - Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3. học trò cũ. - Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và - Lớp lắng nghe GV đọc ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để các từ gợi tả , gợi cảm trong đoạn văn . đọc đúng theo yêu cầu. - Gọi 3HS đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 - 3 học sinh khá đọc lại bài. đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích mà mình thích). - Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. - HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét biểu dương. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc 3/Củng cố - Dặn dò: hay nhất - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Về nhà học bài và xem trước bài mới Trận bóng dưới lòng đường. ________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một phân số và vận dụng trong giải toán. B/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 ; 39 : 3 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b)Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ lớp nhận xét bổ sung. sung. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Một em đọc bài toán trong sách - Yêu cầu học sinh nêu điều bài toán cho giáo khoa. biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào - Cả lớp làm bài vào vở. vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đ/S: 42 trang - Lớp nhận xét, chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà học và làm bài tập - Về nhà học và làm bài tập. ***************************************************************** *********** Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC (GV bộ môn dạy) ___________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A/MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo(bt1). - Làm đúng BT 3 a/b hoac BT chính tả phương ngữ do GV soạn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, Bảng phụ viết bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết - 3HSlên bảng viết, cả lớp viết vào vào bảng con những từ HS hay viết sai. bảng con các từ: Khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, - Nhận xét đánh giá. khỏe khoắn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Hướng dẫn nghe viết: *Hướng dẫn chuẩn bị: - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Giáo viên đọc đoạn văn. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu 1học sinh đọc lại. - Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài dung đoạn văn và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu về hình thức bài - Yêu cầu lấy bảng con và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . tiếng khó. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Cả lớp viết bài vào vở. * GV đọc bài để HS viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm *Chấm, chữa bài.(chấm 5 bài) c/ Hướng dẫn làm bài tập: - Lớp theo dõi. Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ đã chép sẵn BT 2. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài -1HS đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu - Lớp theo dõi. - Hai em thực hiện làm trên bảng - Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, chốt lại lời - Lớp nhận xét bài bạn. giải đúng. - 2 em đọc yêu cầu bài. Bài 3a: -Yêu cầu làm bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh khác nhận xét. đúng. 3/Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học và xem trước bài - Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai, mỗi chữ 1 dòng. mới..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ___________________________________ ÂM NHẠC (GV bộ môn dạy) ___________________________________ TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ A/MỤC TIÊU: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính, bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: - 3 học sinh lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: - Cả lớp theo dõi nhận xét. 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 8 2 92 - HDHS thực hiện - Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài. - Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư. - Yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật.. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.. - Học sinh thực hành chia trên vật thật, chẳng hạn: + Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa ) + Lấy 9 que tính chia thành 2 - Giáo viên kết luận : nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 * 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói cây thừa 1 que tính. 8 : 2 là phép chia hết. viết 8 : 2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại. b/Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1số em nêu kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH: + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm BT trong VBT.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - 1HS đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vào vở. - 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét. - Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà làm BT trong VBT.. ***************************************************************** *********** Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC A/MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng nói: Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ (khoảng 5 câu). B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: - Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, cần phải - 2 em lên bảng trả lời nội dung câu chú ý điều gì? hỏi của giáo viên. - Người điều khiển cuộc họp cần phải làm gì? - GV nhận xét - ghi điểm 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài - Hai học sinh nhắc lại đầu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập (nêu -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp văn. đọc thầm theo - Giáo viên gợi ý cho học sinh :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? - Yêu cầu một học sinh khá kể mẫu.. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý . - Phải xác định nội dung, thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự.. - 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét. - Yêu cầu từng cặp học sinh kể cho - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nhau nghe. nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình . - 3 – 4 học sinh kể trước lớp. - 3 - 4 học sinh kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay - Giáo viên nhận xét bình chọn em kể nhất. hay nhất. Bài 2: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại - 1HS đọc yêu cầu bài. những điều em vừa kể). - Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo - Cả lớp viết bài. dõi nhắc nhở. - Mời 5 - 7 em đọc bài trước lớp. - Đọc bài trước lớp (5 - 7 em), cả lớp - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương theo dõi nhận xét bài bạn. những em viết tốt nhất. 3/Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết tiết sau sau. ___________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI (GV bộ môn dạy) ___________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng làm BT về nhà. - 3 học sinh lên bảng làm bài. -Chấm vở 1 tổ. - Lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. -Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở nháp - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán trả lời theo yêu cầu của GV rồi tự giải vào vở. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài -Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1. -Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính - Một em nêu đề bài. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện trên bảng con. - Cả lớp đọc thầm bài toán, trả lời theo sự hướng dẫn của GV rồi tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải: Số HS giỏi có là: 27 : 3 = 9 (HS ) Đáp số: 9 (HS ) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. -GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự - Cả lớp tự làm bài. làm bài, sau đó trả lời miệng. - 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. -Về nhà học bài và làm BT.. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật II Giáo viên chuẩn bị: Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Hoạt động3: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh. Giáo viên nhận xét theo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. Chú ý giúp đở, uốn nắn những học sinh làm chưa đúng, còn lúng túng. Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét những sản phẩm thực hành. Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. Cũng cố, dăn dò: Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. Dặn dò học sinh giờ học sau mang đầy đủ dụng cụ để học bài “ Gấp, cắt, dán bông hoa ”. Hoạt động học. Học sinh nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.. ____________________________________ SINH HOẠT LỚP *****************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>