Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE KTCHKI NH 20122013 De 5 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học “C” Nhơn Mỹ Họ và tên: ……………………… Lớp: 2…... Điểm. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT THỜI GIAN: Phút Năm học:2012 - 2013 Lời phê của giáo viên. A. Đọc thầm bài “Người mẹ hiền ”:. Người mẹ hiền Bỗng có tiếng cô giáo: - Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưc em về lớp. Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi: - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? Hai em cùng đáp: - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. B. Dựa vào nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu chéo (X) vào ô trống: 1. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? a.Cô nhận Nam là học sinh lớp mình rồi đỡ em ngồi dậy và đưa em về lớp.. b.Cô nhận Nam là học sinh lớp mình rồi đưa em về lớp.. c.Cô nhận Nam là học sinh lớp mình, cô kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát trên người Nam rồi đưa em về lớp.. 2. Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? a.Cô phê bình Nam trước lớp. b.Cô la mắng Nam và Minh.. c.Cô xoa đầu Nam rồi khuyên bảo Nam và Minh không trốn học nữa. 3. Vì sao Nam khóc? a.Nam trốn học bị bác bảo vệ bắt lại...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Nam vừa đau vừa xấu hổ. c.Nam sợ bị cô phạt. 4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng em xin lỗi cô” trả lời cho câu hỏi nào?: a.Ai làm gì? b.Ai là gì? c.Ai thế nào?  Đáp án đọc thầm:  Câu. a. b. c. 1. x. 2. x. 3 4. x x. II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT 1.Chính tả ( 5 điểm ) a) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả ( nghe viết): Thời gian 15 phút.. Cây xoài của ông em Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chum quả to ,đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chin vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. b) Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa ) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…..bị trừ 1 điểm tồn bài. 2. Tập làm văn ( 5 điểm) Thời gian làm bài 25 phút. ( học sinh làm trên giấy ô ly ) a) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ( từ 3-5 ) câu kể về cha ( hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau: 1. Cha ( hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi ? 2. Cha ( hoặc mẹ) của em làm nghề gì ? 3. Cha ( hoặc mẹ) của em yêu quí, chăm sóc em như thế nào ? 4. Tình cảm của em đối với Cha ( hoặc mẹ) của em như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Hướng dẫn đánh giá, cho điểm: Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể. ( Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và về chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 ). Ghi chú:  Điểm số mỗi bài kiểm tra Đọc , Viết có thể là điểm lẻ ( 0,5 ). Điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra Đọc, Viết là điểm kiểm tra định kỳ được tính là một số nguyên theo nguyên tắt làm tròn 0,5 thành 1. I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 1. PHẦN: ĐỌC TO - Học sinh chọn một trong 4 bài tập đọc trong chương trình lớp 2. 1) Mẫu Giấy vụn ( SGK Trang 48 ) 2) Người mẹ hiền ( SGK Trang 63 ) 3) Cây xồi của ông em ( SGK Trang 89 ) 4) Con chó nhà hàng xóm ( SGK Trang 128) - Lập phiếu thăm cho từng bài. * ĐÁNH GIÁ: - Cho học sinh lên bốc thăm 1 trong 4 bài đọc. - Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời 1 trong các câu hỏi về nội dung bài đọc ( tốc độ đọc không quá 50 tiếng/ phút) - Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt ý ,về câu, tiếng, trả lời câu hỏi nội dung bài đọc có thể cho các mức điểm: 5,5- 5-4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 ). - Cho điểm trực tiếp HS.. Trường Tiểu học “C” Nhơn Mỹ Họ và tên: ………………………… Lớp: 2…... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TOÁN THỜI GIAN: Phút Năm học:2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điểm. Lời phê của giáo viên. Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 1 điểm ) a) 52 – 18 = …. …………….. …………….. …………….. ……………... b) 46 + 27 = …. ……………… ……………… ……………… ………………. Câu 2: Kết quả của phép tính: “ 35 + 22 = ………” là: ( 1 điểm) a. 56. b. 57. c. 58. Câu 3: Phép tính “ 69kg – 25kg = ….” Có kết quả là: ( 1 điểm ) a. 44kg b. 45kg c. 46kg Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “ 19dm – 3dm – 2dm = …..? ( 1 điểm ). a. 12dm. b. 13dm. c. 14dm. Câu 5: “ Lớp 2A có 27 học sinh , lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 5 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? ”. ( 2 điểm ). a. 32 học sinh Câu 6: Tìm x: ( 1 điểm ). a) x – 9 = 18 ………………… ………………… ………………… …………………. b. 33 học sinh. c. 34 học sinh b) x + 7 = 24 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………... Câu 7: Bài toán: “ Loan hái được 83 quả táo, Kiều hái được ít hơn Loan 39 quả táo. Hỏi Kiều hái được bao nhiêu quả táo ? “ (3 điểm ) Bài giải …………………………………….. …………………………………….. ……………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………….  Đáp án TOÁN: Câu. a. b a. 34 b. 73. 1 2 3. c. x x. 4 5 6. 7. x x a. 27 b. 17 Lời giải: ( phù hợp ) 0,5 điểm. Phép tính: 83 – 39 = 44 ( quả táo ) ( 2 điểm) Đáp số: 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×