Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.22 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh biết được hóa học là khoa học ng/cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. - HS biết rằng môn hóa học có vai trò q/trọng trong đời sống. - HS biết phải làm gì để học tốt môn hóa học. 2. Kỹ năng: - Bước đầu hs biết quan sát, làm thí nghiệm hóa học, ng/cứu tự chiếm lĩnh kiến thức mới - Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận, sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú say mê học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Ống nghiệm, khay nhựa, giá ống nghiệm, lọ đựng dd NaOH, CuSO 4, HCl, vài cái đinh nhỏ, hoặc: dd H2SO4, BaCl2, NaOH, phenolphtalein, 1 mẫu gạch hoa, giấy pH. - HS: Đọc trước bài ở nhà III. Phương pháp giảng dạy: - Hoạt động 1: Trực quan, thí nghiệm biểu diễn. - Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm, thuyết trình. - Hoạt động 3: Vấn đáp, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: (1’) Vào bài như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (19’): I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? - Y/cầu 1 hs đọc TN, GV giới thiệu dụng cụ, - 1 hs đọc nội dung TN, các hs còn lại chú ý hóa chất. lắng nghe - Y/cầu hs q.sát màu của các chất khi chưa - hs quan sát màu của hóa chất làm TN - Gv làm các TN biểu diễn ( có thể làm 2 TN - HS quan sát và nêu các hiện tượng: như SGK hoặc làm 4 TN sau): TN1 (sgk): Tạo ra chất mới kg tan trong TN1: sẻ 1/3 dd H2SO4 vào dd BaCl2 nước TN2: Nhỏ phenolphtalein vào dd NaOH TN2 (sgk): Tạo ra chất khí sủi bọt tg chất TN3: sẻ 1/3 dd H2SO4 vào dd vừa thu được ở lỏng TN2 Hoặc : TN4: Đổ 1/3 dd H2SO4 vào mẫu gạch hoa. + TN1: Có kết tủa trắng không tan - Y/cầu các nhóm quan sát và nêu hiện tượng. + TN2: Có màu hồng xuất hiện - Từ các TN trên em có nhận xét gì? Rút ra +TN3: Màu hồng biến mất kết luận gì? + TN4: Mẩu gạch hoa có sủi bọt khí. 1. Thí nghiệm: sgk 2. Quan sát, nêu hiện tượng: TN1: Có kết tủa không tan trong nước TN2: Có chất khí sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TN1: Tạo ra chất mới không tan trong nước TN2: Tạo ra chất khí 4. Kết luận: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. HĐ2 (12’): II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA Gv y/cầu hs kể tên: HS liên hệ thực tế nêu được: - Tên 2 đồ dùng trong gia đình: + được làm bằng Nhôm. - Nhôm: ẩm đun nước, môi múc canh,.. + được làm bằng Sắt là… - Sắt: dao; kéo + được làm bằng Đồng. - Đồng: dây điện, lư hương + được làm bằng chất dẻo. - chất dẻo: dép, cán dao... - Tên 2 s/phẩm hóa học được sử dụng trog - dùng trong CN,NN: sắt, thép,xi măng, phân CN và NN là: bón, thuốc trừ sâu - Tên 2 đồ dùng học tập và bảo vệ sức khỏe - đồ dùng h.tập: giấy, cặp, bút, thuốc bổ, được làm từ sản phẩm hóa học? thuốc trị bệnh... - Tên 2 chất làm ô nhiễm MT là… - ô nhiễm: khói xe, rác, nước thải sinh hoạt... - Từ bài tập trên em có nhận xét gì? - các vật dụng xung quanh ta đều là những sản phẩm hóa học => rút ra kết luận về vai trò của hóa học Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống? trong cuộc sống. HĐ3 (8’): III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ THỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC - Y/cầu hs tự ng/cứu thông tin sgk và trả lời - Hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi câu hỏi: Kết luận: + Để học tốt môn hóa học cần chú ý những - Khi học tập môn hóa học cần thực hiện vấn đề gì? các hoạt động sau: tự thu thập kiến thức, + Áp dụng phương pháp học tập nào để học xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. tốt môn hóa học? - Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3. Củng cố: (4’) Điền các từ, cụm từ: các chất, rất quan trọng, xử lí thông tin, sự biến đổi, nắm vững, tự thu thập kiến thức, vận dụng, khả năng vận dụng, ghi nhớ, ứng dụng vào chỗ trống trong các câu sau sao cho phù hợp. - Hóa học là khoa học nghiên cứu......................., ..................... và .................... của chúng. - Hóa học có vai trò............................................ trong cuộc sống. - Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau:.....................,........................., ........................và.............................. - Học tốt môn hóa học là...........................và có.................................kiến thức đã học. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài - Đọc, soạn trước bài chất.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 1 Tiết: 2. Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012. Chương 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất, biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - HS biết quan sát thí nghiệm nhận ra tính chất của chất, mỗi chất có những tính chất hóa học nhất định, biết mỗi chất được sử dụng để làm gì tùy theo tính chất hóa học của nó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ hứng thú say mê học tập. - Giáo dục hs an toàn với hóa chất II. Chuẩn bị: GV: - Hóa chất: lưu huỳnh, phốt pho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh, 5 ống nước cất - Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và đun nóng hỗn hợp nước, thử tính dẫn điện, tranh vẽ về các phương pháp chưng cất. HS: Chai nước khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn) III. Phương pháp giảng dạy: - Hoạt động 1: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, liên hệ thực tế. - Hoạt động 2: Trực quan, vấn đáp, liên hệ thực tế, thí nghiệm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hóa học là gì? Hóa học có vai trò ntn trong đời sống chúng ta? Tại sao nói như vậy? - Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? 2. Bài mới: (1’) Vào bài như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (15’): I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ? - Y/cầu hs quan sát và kể những vật cụ thể - HS kể 1 số vật dụng xung quanh: bút, vở, xung quanh. cặp, dép.... Gv đưa ra 1 số VD: + Soong, nồi bằng nhôm + Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa + Quả chuối gồm tinh bột, đường,... + Cây mía gồm đường, nước,.. - HS suy nghĩ nêu được: - Từ các VD trên cho biết đâu là chất, đâu là + Vật thể: soong, nồi, lưỡi dao, cán dao, quả vật thể. chuối, … - Từ các vật thể trên hãy cho biết có mấy loại + Chất: nhôm, sắt, nhựa, tinh bột, đường, vật thể? nước - Các vật thể tự nhiên gồm có những gì? + Có 2 loại vật thể: tự nhiên và nhân tạo. - Các vật thể nhân tạo được làm bằng gì? + Các VTTN đều gồm có hay hình thành từ * Lưu ý: Các chất làm nên vật thể NT còn các chất gọi là vật liệu + Các VTNT đều làm bằng vật liệu(chất hay.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chất có ở đâu?. hỗn hợp 1 số chất) - Ở đâu có vật thể ở đó có chất Kết luận:. (gồm có). (được làm ra từ). Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất HĐ2 (15’): TÍNH CHẤT CỦA CHẤT - Để biết được tính chất của chất ta phải làm - Ta phải quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN thế nào? - Gv đưa ra 1 miếng nhôm, đồng, 1 ít lưu - Tất cả đều là chất rắn, nhôm màu sáng huỳnh,... y/cầu hs q.sát, nhận xét trạng thái, trắng, Cu màu đỏ, S màu vàng, …. màu sắc, mùi, vị, tính tan...? GV làm TN thử tính dẫn điện: - Trong các chất trên chất nào dẫn điện? Tại - Nhôm, đồng dẫn điện tại vì làm bóng điện sao? sáng; S thì kg. - Nước và cồn làm thế nào để phân biệt? - Nước kg mùi còn cồn có mùi thơm.Cồn cháy được, nước thì kg. - Biết được tính chất của chất có lợi gì? - Nhận biết được chất và biết cách sử dụng GV đưa ra VD 1 mảnh áo mưa và 1 miếng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất cao su: - Áo đi mưa có tính chất kg thấm nước nên - Vì sao khi đi ngoài trời mưa ta thường mặc sử dụng lúc trời mưa. Cao su dùng để làm lốp áo mưa? Cao su thường dùng để làm gì? Vì xe do nó có tính chất đàn hồi. sao? Kết luận: GV: Các tính chất trên gọi là tính chất vật lí, - Mỗi chất có những tính chất nhất định, có còn tính chất hóa học phải làm TN mới biết 2 lại tính chất là tính chất vật lí (trạng thái, được màu sắc, mùi, vị, tính tan, tính dẫn điện, => Từ các VD trên rút ra kết luận gì? dẫn nhiệt,nhiệt độ sôi…) và tính chất hóa học (Khả năng biến đổi chất này thành chất khác) - Biết tính chất của chất giúp ta nhận biết được chất và biết cách sử dụng các chất thích hợp. 3. Củng cố: (7’) - Hãy cho VD về: - Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất. (bút máy, xe máy…).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể. (thủy tinh, chất dẻo..) - GV đưa ra 2 lọ chứa nước và rượu: ? Nước và rượu đều là chất lỏng, kg màu, trong suốt. Làm thế nào để nhận ra mỗi chất? (Nước kg mùi còn rượu có mùi thơm. Rượu cháy được, nước thì kg). ? Trong các tính chất kể trên đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hóa học? ( TCVL: chất lỏng, kg màu, trong suốt, không mùi, mùi thơm; TCHH: cháy được) 4. Dặn dò:(1’) - Về làm bài tập 1 đến bài tập 6 trang 11 sgk. - Đọc và soạn trước phần III sgk Kí duyệt tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>