Tài Liệu
Ôn thi CPA 2009
môn Kiểm toán và dịch vụ
kiểm toán nâng cao
1
Chuyên đề 5
Kiểm toán và dịch vụ kiểm toán nâng cao
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
1. Khái niệm, bản chất kiểm toán
K toán là công c qun lý kinh t, tài chính th hin ch kt qu công vic k
ng ch tiêu phân tích,
xun.
Vì th, mi s dng thông tin t u mong mun nh c các
thông tin trung thc và hp lý.
Hong ki kim tra và xác nhn v s trung thc và hp lý
ca các tài liu, s liu k toán và BCTC ca các doanh nghip, t ch nâng cao s
ng ci s dng các thông tin t c kim toán.
Các tác gi Alvin A.Aen và James K.Loebbecker trong giáo trình "Ki
nêu m kim toán là quá trình các chuyên gia
c lp thu thng chng v các thông tin có th c ca
m c th, nhm mn và báo cáo v m phù hp gia các
thông tin này vi các chun mc thit lp".
toán quc t (IFAC) "Kim toán là vic các
kic lp kim tra và trình bày ý kin ca mình v BCTC".
2. Phân loại kiểm toán
2.1. Căn cứ vào mục đích, kiểm toán có 3 loại:
a) Kiểm toán hoạt động: Là vic kiu hiu và tính hiu
qu trong hong ca mt b phn hay toàn b mt t chc, m.
Tính hu hiu là m hoàn thành các nhim v hay m ra.
Tính hiu qu là vic kt qu cao nht vi chi phí b ra thp nht.
ng ca kim toán hong rng, t vi
kinh doanh, mt d án, mt quy trình công ngh, mt công trình XDCB, mt loi tài sn,
thit b mng hay vic luân chuyn chng t trong m,
khó có th n mc cho loi king thi, tính hu hiu và
hiu qu ca quá trình hong rt t cách khách quan so vi tính
tuân th và tính trung thc, hp lý cc xây dng các chun
m nh tính trong mt cuc kim toán hong
là mt vic mang nng tính ch quan.
Trong kim toán hong, vic kit khi phm vi công tác k
n nhic. Kim toán hong phi s dng nhiu
bin pháp, k p v t qu kim
toán tng là bn gii trình các nht lun và ý ki xut ci tin
hong.
2
b) Kiểm toán tuân thủ: Là vic ki c kim toán có
tuân th pháp lum quy nh)
kt lun v s chp hành pháp lunh c. Ví d:
- Kim toán vic tuân th các lut thu ;
- Kim toán ci v có s dng kinh phí
NSNN v vic chp hành các chính sách, ch v tài chính, k toán;
- Kim toán vic chu khon ca hng tín di v
s dng vn vay ca ngân hàng.
c) Kiểm toán BCTC: Là vic kim tra và xác nhn v tính trung thc và hp lý
ca các tài liu, s liu k toán và BCTC c k toán phc v ng có nhu
cu s dng thông tin trên BCTC c.
Công vic king do các doanh nghip kim toán (DNKT) thc
hi phc v cho các nhà qun lý, Chính phi
bán, nm toán BCTC là hình thc ch yu, ph cp và quan trng
nhng chim 70 - 80% công vic ca các DNKT.
2.2. Căn cứ vào hình thức tổ chức, kiểm toán có 3 loại:
a) Kiểm toán độc lập:
Là công vic kic thc hin bi các KTV chuyên nghic lp làm
vic trong các DNKT. Kic lp là loi hình dch v nên ch c thc hin khi
khách hàng có yêu cng ý tr phí thông qua vic ký kt hng kinh t.
Hong kic lp là nhu cu cn thic ht vì li ích ca bn thân
doanh nghip, cc, li ích ca ch s hu vn, các
ch n, li ích và yêu cu ci s dng kt qu kim toán phc
m bo rng nhng thông tin h c cung cp là trung thc, khá tin cy
cho các quynh kinh t hoc thc thi trách nhim qun lý, giám sát
ca mình.
u 2 Ngh nh s -CP ngày 30/3/2004 ca Chính ph nh
"Kic lp là vic kim tra và xác nhn ca KTV và DNKT v tính trung thc
và hp lý ca các tài liu, s liu k toán và BCTC ca các doanh nghip, t chc (gi
c kim toán) khi có yêu cu c này".
b) Kiểm toán nhà nước:
Là công vic ki c thc hin bi các KTV làm vi
Kic, là t chc kim toán chuyên nghip thuc b máy hành chính nhà
c; là kim toán theo lunh và kim toán tính tuân th, ch yu phc v vic kim
tra và giám sát cc trong qun lý, s dng Ngân sách, tin và tài sn ca Nhà
c.
u 13, 14 Lut Kic (Lut s 37/2005/QH11 do Quc hi thông
c
kic do Quc hi thành lp, hoc lp và ch tuân theo
pháp luc có chm toán BCTC, kim toán tuân th,
kim toán hoi v chc qun lý, s dng ngân sách, tin và tài sn
c) Kiểm toán nội bộ:
3
Là công vic kim toán do các KTV c tin hành. Kim toán ni b ch
y vic thc hin pháp lut và quy ch ni b; kim tra tính hu hiu
ca h thng kim soát ni b và vic thc thi công tác k toán, tài chính... c.
Phm vi và ma kim toán ni b rt linh hot tu thuc yêu cu qun lý
u hành c. Báo cáo kim toán ni b ch yu phc v cho ch
doanh nghip, không có giá tr pháp lý và ch yu xoay quanh vic ki
tính hiu lc và tính hiu qu ca h thng k toán và h thng kim soát ni b
ng thc thi trong nhng trách nhic giao.
3. Kiểm toán viên và kiểm toán viên hành nghề
Công vic ki c lp do các kim toán viên thc hin. Ngh nh
-nh rõ v KTV và KTV hành ngh.
3.1. Tiêu chuẩn kiểm toán viên: -
-BTC)
1.1. Người Việt Nam và người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam phải có
đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có phm chc ngh nghip, trung thc, liêm khit, có ý thc chp hành
pháp lut; không thu kic lp quy
nh ti khon khou 15 ca Ngh -CP.
b) Có bng c nhân chuyên ngành Kinh t - Tài chính - Ngân hàng hoc chuyên
ngành K toán - Kim toán ca Vit Nam hoc B Tài chính tha nhn
và thi gian công tác thc t v tài chính, k toán t lên hoc thi gian thc t
làm tr lý kim toán DNKT t lên.
ng hp có bng c nhân các chuyên ngành khác vi chuyên ngành Kinh t -
Tài chính - Ngân hàng hoc chuyên ngành K toán - Kim toán thì phi có bng c nhân
th hai v i vi tr lý KTV và tng
thi gian công tác thc t v tài chính, k toán ph c làm tr lý kim toán
lên.
c) Có kh dng m ting thông dng: Anh, Nga, Pháp,
c và s dng thành tho máy vi tính;
t k thi tuyn KTV do B Tài chính t ch c B ng B Tài
chính cp Chng ch KTV.
1.2. Người Việt Nam và người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có
chứng chỉ chuyên gia kế toán, chứng chỉ kế toán, kiểm toán do tổ chức nước ngoài hoặc
tổ chức quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp, được Bộ Tài chính thừa nhận thì phải đạt kỳ
thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán Việt Nam do Bộ Tài chính
tổ chức thì được Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ KTV.
3.2. Điều kiện của kiểm toán viên hành nghề:
-CP)
(1) Người Việt Nam có đủ các điều kiện sau đây thì được công nhận là KTV hành
nghề và được đăng ký hành nghề kiểm toán độc lập:
tiêu chunh tu 13 Ngh -
mc 3.1 phn I);
4
b) Có hng làm vic trong mc thành lp và hong
theo pháp lut Vit Nam, tr ng hp pháp lut Vinh không phi áp
dng hng.
(2) Người nước ngoài có đủ các điều kiện sau đây thì được công nhận là KTV
hành nghề và được đăng ký hành nghề kiểm toán độc lập ở Việt Nam:
tiêu chunh tu 13 Ngh -
mc 3.1 phn I);
i Vit Nam t m lên;
c) Có hng làm vic trong mc thành lp và hong
theo pháp lut Vit Nam.
(3) Tại một thời điểm nhất định, KTV chỉ được đăng ký hành nghề ở một DNKT.
Trường hợp KTV đã đăng ký hành nghề kiểm toán nhưng trên thực tế không hành nghề
hoặc đồng thời hành nghề ở DNKT khác thì sẽ bị xóa tên trong danh sách đăng ký hành
nghề kiểm toán.
(4) Người đăng ký hành nghề kiểm toán từ lần thứ hai trở đi phải có thêm điều
kiện tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ
Tài chính.
3.3. Điều kiện hành nghề của KTV: -CP và
-BTC)
(1) Điều kiện hành nghề kiểm toán:
a) KTV ch ki tiêu chun KTV quy
nh tu 14 Ngh -CP mc 3.2 phn I)
ng hp KTV va làm vic mt doanh nghip không phi là DNKT, va
làm vic DNKT trong cùng mt thi gian thì ch kim toán
khi có s ng ý b n c i din theo pháp lut ca doanh nghip
không phi là DNKT.
ng h mt DNKT chuy
hành ngh DNKT khác thì phi có quynh chm dt hng DNKT
c.
(2) KTV không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán được Bộ Tài
chính (từ 01/01/2007 là Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA)) xác nhận thì không
được ký báo cáo kiểm toán.
(3) KTV hành nghề sẽ bị xóa tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán
trong các trường hợp sau:
a) Vi phm mt trong nhng hành vi b nghiêm ci vi KTV hành ngh
m d mc 1.1 phn II);
b) Thc t không hành ngh ki n c
kim toán;
c) Vi phm pháp lut hoc vi phm k luc ngh nghip mà pháp lut v
kim toán nghiêm cm.
(4) KTV đã bị xóa tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán thì không
được đăng ký hành nghề lại trong thời gian 3 năm kể từ ngày bị xóa tên.
5
(5) DNKT sử dụng KTV không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kiểm
toán để ký báo cáo kiểm toán thì cả DNKT và KTV đó sẽ bị xử phạt theo quy định của
pháp luật.
(6) Bộ Tài chính (từ 01/01/2007 là VACPA) không tiếp tục xác nhận danh sách
đăng ký hành nghề cho những KTV đã đăng ký hành nghề kiểm toán nhưng trên thực tế
không hành nghề kiểm toán.
4. Hình thức tổ chức, điều kiện thành lập và hoạt động DNKT
-30/2009--BTC).
4.1. Hình thức tổ chức
Công tác kic lc lp thc hin. Theo thông l quc t,
KTV có th hành ngh theo công ty hoc hành ngh cá nhân. Tuy nhiên Vit Nam lut
kim toán cá nhân. KTV mun hành ngh ph
c chp nhn vào làm vic ti mc thành lp hp pháp.
-30/2009-
CP ngày 30/3/2009 3
và
4.2. Điều kiện thành lập và hoạt động của DNKT:
-
- C
p khác.
-
- DNKT
DNKT
.
4.3. Điều kiện thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp kiểm
toán: (Nghị định 105/2004/NĐ-CP)
6
cKTV hành
ngh.
5. Đối tượng kiểm toán bắt buộc -
64/2004/TT-BTC)
n:
-
t
Nam;
-
(nay là
Ngân hàng phát tri Vi Nam);
- T chc tài chính và doanh nghip kinh doanh bo him, doanh nghip môi gii
bo him;
-
-
-CP:
- Doanh n
-
b buc ph ki toán.
(nay là Ngân hàng Phát tri
Vi Nam)
6. Quản lý hoạt động kiểm toán độc lập: Ngh -nh
ni dung quc v hong kic lp, gm:
- Xây dng, ch o thc hin chi c, quy hoch, k hoch phát trin ngh
nghip kic lp Vit Nam;
7
- Ban hành, ph bin, ch o và t chc thc hin chun mc kim toán và các
ng dn thc hin chun mc kip v kim
toán;
- Ban hành và t chc thc hin quy ch o, bng nghip v kim toán
và cp nht kin th nh th thc thi tuyn và cp chng ch KTV;
thành lp Hng thi cc, t chc thi tuyn và cp chng ch KTV;
- Qun lý thng nht danh sách KTV và kic
lp trong c nh k Tài chính (T 01/01/2007 là VACPA) thông báo
;
- Thc hin kim tra tuân th pháp lut v kic lp, chun mc kim
toán và các nh liên quan trong các DNKT;
- thi hành và yêu cu si nhnh, quynh ca DNKT trái
vnh ca pháp lut v t chc DNKT và hành ngh kim toán;
- Thc hin các bin pháp h tr phát trin ngh nghip kic lp;
- Qun lý hong hp tác quc t v kim toán;
- Gii quyt khiu ni, t cáo và x lý vi phm pháp lut v kic lp.
II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA KIẾM TOÁN VIÊN VÀ DOANH NGHIỆP
KIỂM TOÁN
1. Tổng quan về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và các quy định khác liên
quan đến KTV hành nghề và DNKT
1.1. Đối với KTV hành nghề
a) Quyền của KTV hành nghề u 16 Ngh -CP)
- c lp v chuyên môn nghip v.
- c thc hin kim toán BCTC và các dch v ca DNKT.
- Yêu c c kim toán cung c, kp thi tài liu k toán và các
tài lin hng dch v.
- Kim tra, xác nhn các thông tin kinh t c
kim toán ngh , cá nhân có thm quynh
v mt chuyên môn hon khi cn thit.
b) Trách nhiệm của KTV hành nghề u 17 Ngh -CP)
- Chp hành các nguyên tc hong kic lp; Trong quá trình thc
hin dch vc can thip vào công vic c c kim toán.
- Ký báo cáo kim toán và chu trách nhim v hong ngh nghip ca mình.
- T chi làm kim toán cho khách hàng nu xét th c chuyên
u kin hoc khách hàng vi phm qnh ca pháp lut.
- ng xuyên trau di kin thc chuyên môn và kinh nghim ngh nghip và
thc hip nht kin thnh.
- KTV hành ngh vi phm pháp lut thì tu theo tính cht và m vi phm s
b t, c kim toán hoc phi chu trách nhim
nh ca pháp lut.
- Các trách nhinh ca pháp lut.
8
c) Các trường hợp mà KTV hành nghề không được thực hiện kiểm toán:
u 18 Ngh -CP m 5 phn A m
64/2004/TT-BTC)
- kic B
Tài chính (t 01/01/2007 là Hi kim toán viên hành ngh Vit Nam - VACPA) xác
nh
- c hin hoc hic lin k các dch v
c kim toán: Ghi s k toán; Lp BCTC; Làm k ng; Kim toán
ni b; nh giá tài sn qun thu hoc các dch v
khác mà c li v c kim toán.
- c hin hoc hic lin k dch v kim
c cung c ch v: Ghi s k toán; Lp
BCTC; Làm k ng; Kim toán ni b; nh giá tài sn qun
n thu hoc các dch v khác mà c li v
v c kim toán.
- Có quan h kinh t - tài chính v c kin, mua c
phiu, trái phiu; cho vay vn; có mua, bán các tài sn khác hoc có các giao dch kinh
t, tài chính khác làm n nguyên tc lp ca hong kim toán.
- Có b, m, v, chng, con, anh, ch, em ruo
hoc là k ng c c kim toán.
- Xét thy khô c chuyên môn ho u kin thc hin
kim toán.
- c kim toán có nhng yêu cu trái vc ngh nghip hoc trái
vi yêu cu v chuyên môn, nghip v kim toán hoc trái vnh ca pháp lut.
d) Các hành vi nghiêm cấm đối với kiểm toán viên hành nghề: u 19 Ngh
-m 6 phn A m-BTC)
- Góp vn hoc mua bt k loi c phiu nào không phân
bit giá tr và s ng là bao nhiêu c c kim toán.
- Mua trái phiu hoc các tài sn khác c c kim toán làm ng
n nguyên tc lp ca hong kim toán.
- Nhn bt k mt khon tin hoc li ích vt cht nào t c kim toán
ngoài khon phí dch v a thun trong hng, hoc li dng v trí
KTV c thu các li ích khác t c kim toán.
- n hoc cho các bên khác s dng tên và Chng ch KTV ca
thc hin các hong ngh nghip.
- Làm vic cho t hai doanh nghip k toán, kim toán tr lên trong cùng mt thi
gian.
- Tit l thông tin v c kim toán mà mình bic trong khi hành
ngh, tr ng h c king ý hoc pháp lunh khác.
- Ký hng gia công, dch v u thác xut nhp khu vi lý
tiêu th i lý môi gii hoc có các giao dch kinh t tài chính khác làm nh
n nguyên tc lp ca hong kim toán.
9
- Li dng trách nhim, quyn h v lng, bao che sai phm ca
c kim toán.
- ng thi c ch ký ca KTV chu trách nhim kim toán và ch ký ca
c (hoc u quyn) trên báo cáo kim toán.
-
- ng thi c ch ký ca KTV chu trách nhim kim toán và ch ký ca
c (hoc u quyn) trên báo cáo kim toán.
- Thc hin các hành vi khác mà pháp lut v kim toán nghiêm cm.
1.2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của DNKT
a) Quyền của DNKT u 24 Ngh -CP)
- Thc hin các dch v c ghi trong Giy chng nh c Giy
chng nh chi thc hin dch v khi xét th u
kic hoc vi phm nguyên tc ngh nghip.
- Thuê chuyên thc hin hng dch v hoc
hp tác kim toán vi các DNKT khác.
- Thành lp chi nhánh ho hong c ngoài.
- Tham gia các t chc ngh nghip v kim toán; tham gia là thành viên ca t
chc kim toán quc t.
- Yêu c c kim toán cung c, kp thi tài liu k toán và các
tài liu, thông tin cn thin hng dch v.
- Kim tra, xác nhn các thông tin kinh t c
kim toán ngh , cá nhân có thm quynh v
mt chuyên môn hon khi cn thit và thc hin các quynh.
b) Nghĩa vụ của DNKT u 25 Ngh -CP)
- Hoc hành ngh ghi trong Giy chng nhc
Giy chng nh
- Thc hing ni dung theo ht vi khách hàng.
- Bng thit hi do li mà KTV ca mình gây ra cho khách hàng trong khi
thc hin dch v kim toán và các dch v liên quan khác.
- Mua bo him trách nhim ngh nghip cho KTV hoc trích lp qu d phòng
ri ro ngh nghi to ngun chi tr bng thit hi do li ca doanh nghip gây
ra cho khách hàng.
- Trong quá trình kim toán, nu phát hi c kim toán có hing
vi phm pháp lut v tài chính, k thông báo v c
kim toán hoc ghi ý kin nhn xét vào báo cáo kim toán.
- Cung cp h u kim toán theo yêu cu bn cquan nhà
c có thm quyn và thc hi nh ca pháp lut.
c) Trách nhiệm của DNKT: -
-BTC)
10
-
-
-
-
-
-
-
-
- M
-
d) Các loại dịch vụ cung cấp mà DNKT được đăng ký thực hiện:
-CP)
nói trên.
2. Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán toán BCTC (CM 200)
2.1. Mục tiêu của kiểm toán BCTC: n
xác nhn rc l chun mc và ch k toán hin hành
(hoc chp nhn), có tuân th pháp lut liên quan và có phn ánh trung thc và hp
11
lý trên các khía cnh trng yu hay không. Mc tiêu ca kim toán BCTC còn giúp cho
c kim toán thy rõ nhng tn t khc phc nhm nâng cao cht
ng thông tin tài chính c.
2.2. Nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, gm:
- Tuân th pháp lut cc;
- Tuân th nguyên tc ngh nghip;
- Tuân th chun mc kim toán;
- KTV ph hoài nghi mang tính ngh nghip.
3. Hợp đồng kiểm toán (CM 210)
3.1. Khái niệm
Hợp đồng kiểm toán: Là s tho thun bn gia các bên tham gia ký kt
(DNKT, khách hàng) v u kho u kin thc hin kim toán ca khách
nh mc tiêu, phm vi kim toán, quyn và trách nhim
ca mi bên, hình thc báo cáo kim toán, thi gian thc hiu khon v phí,
v x lý khi tranh chp hng.
3.2. Các yếu tố của hợp đồng kiểm toán
Hng kim toán ph u khon chung ca hng kinh t
nh. Ngoài ra, hng kim toán còn có nhng ni dung sau:
- Mm vi và ni dung kim toán hoc dch v khác;
- Trách nhim cc (ho c kim toán trong
vic lp và trình bày BCTC và trách nhim ca khách hàng trong vic cung cp chng t,
tài liu k toán và nhn công vic kim toán;
- Phm vi kim toán, hình thc báo cáo kim toán hoc hình thc khác th hin
kt qu kim toán;
- m nói rõ là trên thc t có nhng ri ro khó tránh khi do bn cht và
nhng hn ch vn có ca kim toán;
Các bên có th b sung vào hng kim toán các ni dung: Nhu khon
n vic lp k hoch kim toán; Trách nhim ca khách hàng trong vic cung
cp bn s m bo v nhn kim toán;
Mô t hình thc các lo gi cho khách hàng; Các
u khon vic tham gia ca các KTV và chuyên gia khác vào mt s
công vic trong quá trình kim toán và ca các KTV ni b và nhân viên khác ca khách
hàng; Nu kim toán lu, nhng th tc cn thc hin vm
c, gii hn trách nhim tài chính ca DNKT và KTV khi xy ra ri ro kim
toán.
3.3. Hợp đồng kiểm toán nhiều năm
c phép ký hng kim toán cho nhi
Nu hng kic ký cho nhi
hàng phi cân nhc xem nu có nh m cn ph i, b sung thì phi tho
thun bn v nhu khou kii ca h
kim toán hic coi là ph lc ca hng ki
12
3.4. Chấp nhận sửa đổi hợp đồng
- Nu khách hàng có yêu cu s i hng làm cho m m bo ca
kim toán gii xem xét có chp nhn yêu cu này ca khách hàng hay
không. DNKT s không chp nhi hng n
Nu DNKT không th chp nhn si hng c phép tip tc thc
hin hu, thì DNKT ph ngay công vic kim toán và phi thông
báo cho các bên theo quy nh ca hi
din ký h ng, H ng qun tr hoc các c ng v nhng lý do d n vic
chm dt hng kim toán.
4. Trách nhiệm của KTV và DNKT đối với gian lận, sai sót và các hành vi
không tuân thủ pháp luật (CM 240 và CM 250)
4.1. Trách nhiệm của KTV và DNKT đối với gian lận, sai sót (CM 240)
a) Khái niệm:
Gian lận: Là nhng hành vi c ý làm sai lch thông tin kinh t, tài chính do mt
hay nhii trong Hng qun trc, các nhân viên hoc bên th ba
thc hin, làm n BCTC.
Sai sót: Là nhng li không c ý có n BCTC
b) Trách nhiệm đối với gian lận, sai sót:
Trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu)
Trách nhiệm của KTV và DNKT
- Khi lp k hoch và thc hin th tc kit qu
thc hin th tc kim toán, KTV và DNKT phi xem xét xem có các sai phm do gian
ln hoc sai sót gây ra làm ng trng yy, trong quá
trình kim toán, KTV và DNKT có trách nhi phát hin, x
nga gian li chu trách nhim trc tip trong vi
nga các gian ln và sai sót mà h kim toán,
- Đánh giá rủi ro: Khi lp k hoch và khi thc hin kim toán, KTV và DNKT
phi ro v nhng gian ln và sai sót có th có, làm ng trng yn
BCTC và ph i v v mi gian ln hoc sai sót quan trng
phát hic.
- Phát hiện: i ro, KTV phi thit lp các th tc kim toán
thích hp nhm bo các gian ln và sai sót có ng trng yu
c phát hin. KTV phi thu th bng chng kim toán thích h chng
minh là không có gian ln hoc sai sót làm ng trng yn BCTC; hoc nu có
gian lc phát hic sa cha ho
KTV phi ch ra ng ca gian ln BCTC. Tuy có nhng hn ch
vn có ca kim toán, KTV ph hoài nghi mang tính ngh nghip trong quá
trình lp k hoch và thc hin kim toán và phi luôn ý thc rng có th tn ti nhng
tình hung hoc s kin dn nhng sai sót trng yu trong các BCTC.
13
- Những thủ tục cần được tiến hành khi có dấu hiệu gian lận hoặc sai sót
Trong quá trình kim toán, khi xét thy có du hiu v gian ln hoc sai sót, KTV
và DNKT phi xem xét nhng ng ca gian ln BCTC. Nu KTV
và DNKT cho rng gian ln hoc sai sót có th ng trng yn BCTC thì phi
thc hin si và b sung nhng th tc kim toán thích hp. Nu kt qu ca các th
tc si và b sung không xoá b c nghi ng v gian ln và sai sót, thì KTV và
DNKT phi tho lun v này v c kim toán và ph
giá ng cn BCTC và Báo cáo kim toán.
- KTV và DNKT phi thông báo v gian lc
(ho c kii s dng báo cáo kim toán,
4.2. Trách nhiệm của KTV và DNKT đối với hành vi không tuân thủ pháp luật
và các quy định (CM 250)
a) Khái niệm:
Pháp luật và các quy định: Là nhn quy phm pháp lu
có thm quyn ban hành (Quc hi, U ng v Quc hi, Ch tc, Chính
ph, Th ng Chính ph, các B c Chính ph
bn liên tch c chc có thm quyn, Hng Nhân dân và U ban
Nhân dân các cnh ca pháp lun do cp
trên, hi ngh nghip, Hng qun tr nh không trái vi pháp lut,
n hong SXKD và qun lý kinh t, tài chính, k toán thuc ca
.
b) Trách nhiệm:
- Đơn vị được kiểm toán:
c (ho c kim toán có trách nhim bo
tuân th nh hia, phát hin và
x lý nhng hành vi không tuân th pháp lu.
- KTV và doanh nghiệp kiểm toán:
Khi lp k hoch và thc hin các th tc kit qu và lp
báo cáo kim toán, KTV và DNKT phn v c kim toán không
tuân th pháp lunh có liên quan có th ng trng yn BCTC.
Vinh hành vi không tuân th pháp lunh nói chung
không phi là trách nhim ngh nghip ca KTV và DNKT. Khi phi xánh hành vi
không tuân th pháp lunh (gi tt là hành vi không tuân th) làm nh
ng trng yn BCTC thì KTV và DNKT phi tham kho ý kin ca chuyên gia
pháp lut ho
c) Xem xét về tính tuân thủ pháp luật và các quy định
Khi lp k hoch và thc hin kim toán, KTV và DNKT ph thn
trng ngh nghip, phn hành vi không tuân th pháp lut dn sai sót nh
ng trng yn BCTC. Nu lut pháp quy nh hoc mt hng kim toán có
yêu cu phi báo cáo v vic tuân th nhu khon nhnh cnh pháp
lut, KTV và DNKT phi lp k ho kim tra vic tuân th c c kim
toán v nhu khon này.
14
- lp k hoch kim toán, KTV phi có s hiu bit tng th v pháp lut và
n hong và ngành ngh kinh doanh c c kim
toán; phi nc cách thc, bin pháp thc hin pháp lunh c.
KTV và DNKT phi tin hành các th tc cn thi nh hành vi không tuân th
pháp lun quá trình lc bit là các th tc:
i v c kim toán v vic tuân th pháp lut và các
nh;
i v.
- KTV phi thu th bng chng kim toán thích hp v vic không tuân
th pháp lut c làm ng trng yn BCTC. KTV phi có nhng hiu
bi v pháp lu xem xét tính tuân th pháp lut và các qui
nh khi ki dn lin các thông tin trên BCTC.
- KTV phi thu thc bn gii trình cc và các tài liu c
n hành vi không tuân th pháp lut thc t y ra hoc có th xy ra làm
n tính trung thc và hp lý ca BCTC.
d) Các thủ tục phải thực hiện khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật và
các quy định
- Khi phát hin ra nhn hành vi không tuân th pháp lut,
KTV và DNKT phi tìm hiu rõ tính cht, hoàn cnh phát sinh hành vi và nhng thông
ng có th n BCTC.
- Khi xét thy các hành vi không tuân th pháp lunh có ng
n BCTC, KTV phn: Kh y ra hu qu v tài chính, thm chí dn
n ri ro bu c kim toán phi ngng hong; S cn thit phi gii trình
hu qu v tài chính trong phn Thuyt minh BCTC; M n tính trung
thc và hp lý ca BCTC.
- Khi có nghi ng hon có hành vi không tuân th pháp lut và
nh, KTV phi ghi l m toán nhng phát hio lun
vc c c kim toán.
Nu không th thu th xoá b nghi ng v hành vi
không tuân th pháp lunh, KTV và DNKT phi xem xét ng ca
vic thiu bng chng và phm toán.
- KTV và DNKT phi phân tích hu qu ca vic không tuân th pháp lut liên
n công vic kim toán, nhi v tin cy vào các bn gii trình ca Giám
c.
đ) Thông báo những hành vi không tuân thủ pháp luật cho Giám đốc đơn vị được
kiểm toán, cho người sử dụng báo cáo kiểm toán về BCTC và cho cơ quan chức năng có
liên quan.
5. Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với ban lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán (CM 260)
5.1. Khái niệm
- Ban lãnh đạo: Là nhi thc hin nhim v ch u hành, giám sát,
ki xây dng và phát tri c king
15
i trong Hng qun trc, Ban kii ph trách qun tr
tc.
- Các vấn đề quan trọng về quản trị đơn vị: Là nhng v phát sinh trong quá
trình kim toán BCTC mà KTV và DNKT cho là quan trn công tác
qun tr ca Ban lãnh c kim toán trong vic giám sát quá trình lp và
công khai BCTC.
5.2. Trách nhiệm
KTV và DNKT phi các v quan tr v qun tr
, phát sinh khi kim toán BCTC vi nh c
kim toán.
KTV không có trách nhim phi phát hin và báo cáo v tt
c các v quan trng v qun tr c c kim toán.
5.3. KTV và doanh nghiệp kiểm toán phải thực hiện
- KTV và DNKT ph nh nh i liên qu o và
nhi s i các v quan tr v qun tr
phát sinh khi kim toán c kim toán.
- KTV phi xem xét nhng v quan tr v qun tr
v phát sinh t cuc ki i nhng v này vi nhi
c kim toán.
- KTV phi kp thi bng li hoc bn nhng v quan trng
v qun tr phát sinh trong quá trình kim toán i
c kim toán có bing kp thi và thích hp.
Khi các v quan trng v qun tr i bng li, KTV phi l
bn nhng v i, k c các thông tin phn hi. Tùy vào tính cht, m
nhy cm và tm quan trng ca v ci, KTV và DNKT phi có xác nhn
bn vi nh c kim toán.
- Các công vic khác.
6. Đạo đức nghề nghiệp của KTV (QĐ 87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005)
6.1. Quy định chung
(1) Tuân th c ngh nghip ca kim toán viên nhm:
- Nâng cao tín nhim ca xã hi vi h thng thông tin ca k toán và kim
toán;
- To lp s công nhn ca ch doanh nghip, khách hàng và các bên liên quan v
tính chuyên nghip ci hành ngh k toán, kim toán;
- m bo v dch v k toán, kim toán, thc hit các chun mc cao nht;
- To nim tin cho nhi s dng dch v kim toán v kh i
ca chun mi vi vic cung cp các dch v
(2) Chun mc ngh nghip k toán, kim toán áp dng cho tt c mi
i làm k i làm kim toán, gn 03):
- i làm k toán (k c th qu, th kho), k ng, ph trách k toán;
- i có chng ch KTV hoc chng ch hành ngh k c
k toán;
16
- i có chng ch KTV hoc chng ch hành ngh k
trong các doanh nghip dch v k toán, kim toán;
- i làm kim toán viên ni b hoc kic;
- i n công vic k toán, kim toán.
nhn cung cp dch v k toán, kim toán, các doanh nghip, t chc có
s di làm k i làm kim toán phi có nhng hiu bit v chun mc
c ngh nghi la chn và s dng i làm k toán, kim toán và phi hp
trong hong ngh nghip k toán, kim toán.
(3) Nguyên tc nn tng ca Chun mc ngh nghip k toán, kim toán,
gn 36):
c lp (áp dng ch yu cho KTV hành ngh i hành ngh k toán);
b) Chính trc;
c) Khách quan;
c chuyên môn và tính thn trng;
e) Tính bo mt;
g) Hành vi chuyên nghip;
h) Tuân th chun mc chuyên môn.
6.2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán áp dụng cho tất cả
mọi người làm kế toán và người làm kiểm toán, gồm:
(1) Tính chính trực và tính khách quan (49 - 50)
- Tính chính tri phi: thng thn, trung thc và có chính kin rõ ràng;
- i phi: công bng, tôn trng s tht, không thành kin;
(Không làm vic trong môi ng phi chu áp lc mnh, không nên có các quan
h dn thành kin, thiên v; không nên nhn quà bin thành kin, thiên v
hoc tai ting ngh nghi
(2) Xung đột về đạo đức (51 - 53), nảy sinh khi:
- Áp lc t n lý, cp trêno hoc quan h
h cá nhân;
- Yêu cu làm nhng vic trái vi CM chuyên môn;
- Xut hin mâu thun v lòng trung thành vi CM chuyên môn.
(3) Năng lực chuyên môn (54 - 55)
c chuyên môn th hin bng cp, kinh nghim làm vic và liên tc cp
nhc th hin là có nhng kh m mà mình không có (57)
(4) Tính bảo mật (56 - 61)
- i phi bo mt thông tin v khách hàng, doanh nghip không ch trong
thi gian làm vic mà c ôi làm vic;
- Tính bo mt yêu cc tit l thông tin, k c c s dng
thu li;
- Phi bi quyn và chuyên gia mi bo
m nguyên tc bo mt;
17
- Ch c cung cp hay s dng thông tin v khách hàng, doanh nghic
ng ý hoc do yêu cu ca ngh nghip, ca pháp lui phi công b.
(5) Tư vấn hoặc kê khai thuế (65 - 72)
- Có quyi pháp v thu có li cho khách hàng;
- n hoc kê khai thu i xác nhn v thu;
- n hoc lp t khai thu khi xét thy có gian ln, thiu thông tin,
thông tin không chc chn.
(6) Áp dụng CM đạo đức nghề nghiệp khi làm việc ở các nước khác (73)
i làm k i làm kim toán ca Vit Nam phi thc hio
c ngh nghip k toán, kim toán ca Vit Nam. Khi làm vic c khác phi áp
dng các tiêu chuc ca Vit Nam hoc cn làm vic khi tiêu chun
c cc nào nghiêm kh
(7) Quảng cáo (76)
Trong các ho ng qung cáo ca doanh nghi i làm k i
làm ki c s d n qung cáo làm n danh
ting ngh nghii nhng vic có th làm hoc dch v có th
cung cp, bng cp hoc kinh nghim có th c nói xu ho
sai v DN hong nghip.
6.3. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp áp dụng cho KTV hành nghề và nhóm
kiểm toán độc lập
Tính độc lập (77 - 104)
c lp là nguyên tc hành ngh n ca KTV. Chun mc ngh
nghip k toán, kim toán yêu cu mi KTV hành ngh cung cp dch v kim toán
(dch v m bo), doanh nghip kim toán và các chi nhánh (nu có) phc lp vi
các khách hàng s dng dch v kim toán.
c lp bao gm:
- c lp v ng: Là tr thuc vào bt
c u gì;
- c lp v hình thc: Là không có các quan h hoc hoàn cnh chu ng
ca bên th 3.
c lp không bt buc phi hoàn toàn không có quan h v kinh t, tài
chính hay quan h khác. Mt KTV hành ngh và thành viên nhóm kim toán (bao gm:
KTV hành nghề, các KTV và trợ lý kiểm toán; những người quyết định mức phí kiểm
toán, Ban Giám đốc và người tham gia tư vấn cho hợp đồng, người soát xét chất lượng
dịch vụ trước khi phát hành báo cáo kiểm toán. Khi cung cp dch v kim toán phi xét
i th quan h c lp và các bin pháp bo v
cn phi thc hi m xung mc có th chp nhc. Nu
nc lp không th gim xun mc có th chp nhn
c thì bin pháp tt nh c kim toán hoc
t chi cung cp dch v ki
Phng có th to ra nguy cc lp
và các bin pháp bo v cn thc hin.
18
(2) Nguy cơ ảnh hưởng đến tính độc lập (105)
c l ng do: Tư lợi, tự kiểm tra, sự bào chữa, quan
hệ ruột thịt, quan hệ khác và sự đe doạ.
(3) “Nguy cơ do tư lợi” (106): din ra khi công ty kim toán hoc thành viên
nhóm kim toán có th c li ích tài chính hot li ích cá nhân khác
vi khách hàng ki
- Có li ích tài chính trc tip hoc gián tip trng yu;
- Vay n, cho vay, bo lãnh hoc nhn quà, biu quà, d tic;
- Quá ph thuc vào mc phí c
- S mt khách hàng;
- Có quan h kinh doanh cht ch (mua, bán, tiêu th sn phm, cung cp dch
v
- Có th tr thành nhân viên c
- Phân chia phí dch v hoc chia hoa h
Nguy cơ tự kiểm tra” (107) diễn ra khi:
- Ci chng dch v k c;
- Thành viên nhóm kio
ca khách hàng (k c K ng);
- Thành viên nhóm kii làm ra s liu ca Báo cáo tài
chính s ng ca dch v kim toán.
Nguy cơ về sự bào chữa” (108), xảy ra khi:
- Thành viên ca nhóm kim toán có quan h dn b ph thuc vào khách
a ý kin;
- Thành viên nhóm ki ch bán chng
khoán, c phiu ca khách hàng;
- Thành viên nhóm kim toán gi i bào cha cho khách hàng trong
các v kin hoc tranh chp.
(6) “Nguy cơ về quan hệ ruột thị và các quan hệ khác” (109), xảy ra khi:
- Thành viên nhóm kim toán có quan h rut tht (b m, v chng, con cái, anh
ch em rut) v a
khách hàng;
- Có các quan h khác làm n tính c l
c công ty kic ca Khách hàng;
- Nhi ng nhóm kim toán (Kim toán viên ký báo cáo) ca
mt khách hàng);
- Nhn quà, d c chu s a khách hàng.
Nguy cơ bị đe doạ” (110), xảy ra khi:
- B t c, quan ch
- Áp lc b thit hi v kinh t;
- Áp lc b mt khách hàng, thu hp dch v hoc gim phí.
19
(8) Các biện pháp bảo vệ (111): Công ty kim toán và nhóm kim toán có trách
nhim gi c lp bng cách xem xét hoàn cnh thc t cnh
c lp và áp dng các bin pháp bo v loi b hoc làm gim nguy
ng mc có th chp nhc.
Có 3 loi bin pháp bo v:
- Do pháp lut và chun mc ngh nghiu kin ca
KTV, yêu cu cp nht kin th tc soát xét, kim tra t
- Các bin pháp bo v ci s dng dch v kiu kin ca
nhà qun lý, th tnh la chn KTV, chính sách k lp BCTC,
h thng kim soát ni b;
- Các bin pháp bo v do công ty kit v c
lp, th tc quy trình kim toán và soát xét chng dch v; chính sách giám sát mc
phí, các kênh báo cáo khác nhau, hot xut thay th i kim soát chng; quy
ch v xin ý kin, chuy
Áp dụng nguyên tắc độc lập trong các trường hợp cụ thể:
(9) Lợi ích tài chính (125): là li ích phát sinh khi có các kho vn,
ng sn, chng khoán, c phiu, vay n, công c n khác hoc chu s kim
soát ca t chng tha k, nhn quà bic u thác qun
lý tài sn ca k
(10) Nếu thành viên của nhóm kiểm toán (128) hoặc người có quan hệ ruột thịt
(B m, v chng, con, anh ch em rut) ca h có li ích tài chính trc tip hoc gián
tip trong khách hàng kim toán, s ny sinh “nguy cơ tư lợi” i áp
dng bin pháp bo v:
- Chuyng toàn b li ích tài chính trc tic khi tham gia nhóm kim
toán;
- Chuyng toàn b hay phn ln li ích gián tic khi tham gia nhóm
kim toán;
-
- Mi thêm mt KTV hành ngh không tham gia nhóm ki soát xét li
toàn b công vic hoc cho ý kin khi l.
- T chi hng kim toán.
(11) “Nguy cơ tư lợi” (130) cũng nảy sinh và phải áp dụng các biện pháp bảo vệ
trên khi:
a) Công ty kim toán, chi nhánh công ty kim toán có li ích tài chính trc tip
hoc li ích tài chính gián ti trong khách hàng kim toán, ho có
c phn chi phi trong khách hàng kim toán;
c công ty kim toán (dù không tham gia nhóm kim
toán) có li ích tài chính trc tip hoc gián ti trong khách hàng kim toán);
c) Nu thành viên nhóm kim toán, công ty kim toán và khách hàng cùng có li
m.
(12) Vay và bảo lãnh (147)
20
a) Nu công ty kim toán hoc thành viên nhóm kim toán vay tin hoc gi
tin mt khon ngân hàng là khách hàng kim toán thì có th t
i.
b) Công ty kim toán hoc thành viên nhóm kim toán cho khách hàng kim toán
không phi là ngân hàng vay tin hoc bo lãnh vay tin ho c l c
c bo lãnh (tr ).
(13) Quan hệ kinh doanh thân thiết với Khách hàng kiểm toán (153):
Nu công ty kim toán, chi nhánh công ty hoc thành viên nhóm kim toán có
quan h kinh doanh thân thit (góp vn liên doanh, có quyn kim soát, có sn phm sn
xut chung, là mi tiêu th, phân phi sn ph i khách hàng kim toán
hoo ca khách hàng s kéo theo li và to ra ngu
li hoc nguy cơ bị đe doạ.
Bin pháp bo v: chm dt quan h kinh doanh; gim các quan h xung mc
hoc t chi hng kim toán.
Công ty kim toán và nhóm kim toán vn có th mua sn phm ca khách hàng
kiu khong ca th ng, tr khi do tính cht mua bán,
qui mô hàng hoá, giá c có .
(14) Quan hệ cá nhân và gia đình (156):
o ca công ty kim toán hoc thành viên nhóm kim
toán có (B, m, v, chng, con, anh, ch em ru c ca
khách hàng kim toán thì s nc l n
ni ch có th rút thành viên khi nhóm kim toán hoc t chi hng kim toán.
o công ty kim toán hoc thành viên nhóm kim toán có
quan h cá nhân g c ca khách hàng kim
c lp.
(15) Làm việc tại khách hàng kiểm toán (163):
c Khách hàng king là thành viên Ban
c ca Công ty, chi nhánh công ty kim toán hong là KTV ca công ty
kic lc công ty kim toán hoc là KTV
hành nghng là thành viên. Ban c ca khách hàng ki
u có th tc lp.
(16) Vừa làm việc tại công ty kiểm toán, vừa làm việc tại khách hàng kiểm toán
(169)
c hoc thành viên nhóm king thi là thành
viên Hng qun tr hoc khách hàng kim toán thì s to ra
nguy cơ tư lợi và tự kiểm tra nghiêm trn mc ch có bin pháp rút khi hng
kim toán.
(17) KTV hành nghề và thành viên Ban Giám đốc có quan hệ lâu dài với khách
hàng kiểm toán (173)
Mt KTV và m c cung cp dch v kim toán cho
khách hàng trong nhi to ra nguy cơ từ sự quen thuộc và phi thc hin bin
pháp bo v c phc v mt khách hàng ti
.
21
(176) Khi công ty kim toán ch c thì ngoài bin
pháp rà soát li chng
cuc kim toán.
(177) Khi công ty kim toán ch có mc ph trách kim toán thì sau 3
i chuyn khách hàng cho công ty kim toán khác hoc hp tác vi công ty kim
cùng kim toán.
(18) Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng kiểm toán (178)
Công ty kic phép cung cp nhiu loi dch v n cho khách hàng
kich v gi s k toán và lp báo cáo tài chính, làm k ng, kim
toán ni bnh giá tài sn qun thut phn
mm k n pháp lut, tuyn dch v u có th nh
c lp, gây ra nguy cơ tư lợi hoc tự kiểm tra vi các m khác nhau.
Công ty kim toán phi áp dng các bin pháp bo v phù hp vi tng hp c
th
(19) Cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cho khách hàng
(186)
Công ty kic cùng m a cung cp dch v ghi s k
toán và lp báo cáo tài chính va làm kim toán (hoc làm k
làm kim toán) cho mt khách hàng.
(20) Cung cấp dịch vụ định giá cho khách hàng (194)
Công ty ki c cùng m a cung cp dch v nh giá
nh giá tài snh giá doanh nghip), va làm kim toán honh giá,
m toán cho cùng mt khách hàng.
ng hnh giá các khon mc không trng yu trong báo cáo tài chính hoc
nh giá theo các bnh thì có th c kii
u kin phi áp dng các bin pháp bo vng thêm m soát
xét cht lng cuc ki i cung cp dch v ng thi là
thành viên nhóm ki i chu trách nhim v kt qu công
vic do KTV thc hin.
(21) Cung cấp dịch vụ thuế cho khách hàng (200)
Công ty kic cung cp dch v thu c tuân th pháp
lut v thu, lp k hoch thu, h tr gii quyt tranh chp v thut
khách hàng kim toán, tr khi dch v này làm c lc phí
n ln làm ni.
(22) Cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ (201)
Dch v kim toán ni b có phm vi rt quá s u chnh ca chun mc
kic l c va cung cp dch v kim
toán ni b va cung cp dch v kic lp vì s ny sinh nguy cơ tư lợi hoc tự
kiểm tra, tr khi áp dng các bin pháp bo v: Khách hàng phi t chu trách nhim v
kim toán ni b; Khách hàng phi có và t u hành tt h thng kim soát ni b;
hoc phi b i cung cp dch v kim toán ni b ng thi là thành viên
nhóm kic lp.
(23) Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật (213)
22
ng hp công ty kim toán cung cp dch v n pháp lu
nhân chng, tính toán mc bng, thu thp tài lin tranh cp pháp lý,
dch v hp nh to ra nguy cơ tự kiểm tra, tr khi áp dng các bin
pháp bo vnh qun lý; b i cung cp
dch v và không tham gia nhóm kim toán; b kim soát cht
ng cuc kim toán; t chi cung cp dch v kim toán.
(24) Tuyển dụng nhân viên quản lý cao cấp cho khách hàng kiểm toán (223)
Công ty kim toán tuyn dng nhân viên cao cp (k ng) cho khách hàng
kim toán có th t i, s thân thuc và s ng hp này phi
áp dng bin pháp ch thc hin phng vn, xem xét v các tiêu
chuc, không nên thc hin vai trò quynh.
(25) Cung cấp dịch vụ tài chính doanh nghiệp… (224)
Công ty kim toán có th cung cp dch v tài chính doanh nghing bá,
bo lãnh, phát hành c phiu; xây dng chiu li vn, gii thiu
ngun vu có th xy ra nguy cơ tự kiểm toán, sự bào chữa. Khi các nguy
thì có th thc hin các bin pháp bo v
nh qun lý; S d n không phi là
thành viên nhóm kim toán; không thay mt khách hàng thc hin mt giao dch nào.
(26) Phí dịch vụ kiểm toán (226)
Khi tng mc phí ca mt khách hàng kim toán chim phn ln doanh thu ca
công ty kim toán, s ph thut khách hàng s to ra
nguy cơ có tư lợi lớn.
ng hn mc phí ki to ra nguy cơ tư
lợi:
a) Phí kim toán;
t phí kim toán quá thp so vi k c hoc so vi mc phí ca các công
ty kim toán khác cho cùng mt khách hàng kim toán;
c hin kim toán nh mc phí dch v (tr khi mc phí do
mc lc quyc tính theo t l
c quy.
(27) Quà tặng và chiêu đãi (233)
c công ty kim toán hoc thành viên nhóm kim toán
nhn quà hoc d a khách hàng (tr khi quà là thc s nh hoc m
u có th to ra nguy cơ về sự thân thuộc và tư lợi.
(28) Tranh chấp pháp lý hoặc nguy cơ xảy ra tranh chấp (234)
Khi xy ra tranh chp pháp lý ho y ra tranh chp pháp lý gia
thành viên nhóm kim toán và khách hàng kim toán s ni hoc b
. Phi áp dng các bin pháp: Công ty kim toán gii trình vo khách
hàng; loi có tranh chp ra khi nhóm kim toán; hoc s dng mt KTV ngoài
nhóm ki soát xét li chng cuc kim toán.
(29) Khi sử dụng chuyên gia không phải là KTV (235)
c s dng các chuyên gia không ph
k thua ch h tr c khi xét th kh
thc hiu bit v c ngh nghip k toán, kim
23
m ca KTV là phm bc lp vi
khách hàng kim toán (tc là phi thc hin chun mc này).
(30) Phí dịch vụ tư vấn (241)
Công ty kim toán c phép thu phí dch v khi cung cp dch v n cho
khách hàng. Có th t giá th nh tranh v u kim bo cht
ng dch v; không thc hin dch v nh mc phí.
(31) Hoa hồng (250)
nh ca pháp lut hin hành, dch v k toán, kic lp và các
dch v c phép tr và nhn hoa hng, k c c nhn hoa hng
gii thiu khách hàng cho bên th ba.
(32) Các hoạt động không phù hợp với nghề nghiệp kế toán, kiểm toán (254)
Mt KTV hành ngh không nên tham gia hong kinh doanh nào khác không
phù hp vi ngh nghip k toán, ki có th gim tính chính trc, s khách
c lp hoc danh ting ngh nghip.
(33) Tiền của khách hàng (257)
nh hin hành KTV hành ngh c gi tin ca khách hàng.
Thành viên nhóm kim toán không nên trc tip nhn phí do khách hàng tr, tr khi
c công ty kim toán gii thiu bng hp này ph riêng tin phí
vi tin ca cá nhân; phi np ngay vào qu công ty; phi hch toán ngay vào s sách
(34) Quan hệ với KTV khác (259)
KTV ch nên nhn dch v phù hp vi kh ca mình. Khi phát
sinh các dch v xét thy không có kh c hin thì nên gii thiu cho KTV hoc
các KTV khác tu kin cho khách hàng la chn chuyên gia phù hp.
c mi cn gi quan h tu kin cho KTV tin nhim vn
gi c các dch v phù hc mi cn liên h vi KTV tin nhi c
cung c thc hin công vic ca mình.
ng hp khách hàng không muc mi liên h vi KTV tin nhim
thì phi xem xét rõ lý do.
(270) Khi có 2 hay nhiu KTV thuc các công ty kim toán khác nhau cùng cung
cp dch v cho mt khách hàng thì các KTV này phi có trách nhim liên h và thông
báo ln nhau v các v liên quan.
(271) KTV tin nhim nên duy trì liên lc và hp tác vc mi. Khi
c kháng ý, KTV tin nhim nên cung cc mi tt c các
thông tin có liên quan v c li, (nng ý) KTV
c mp cho KTV tin nhim mt báo cáo bn v các thông tin
mà KTV tin nhim cn. Nng ý cho KTV tin nhim cung cp
c mc mi không nên thc hin hng này.
(35) Thay thế KTV (273)
Khi khách hàng yêu cu thay th KTV thì KTV hin thi cnh rõ lý do
ngh nghip. Nu KTV hin thc khách hàng cung cp rõ lý do c th thì
KTV hin thi không nên t ng cung cp thông tin v c mi.
24
c mi phi s dng hp lý các thông tin
do KTV tin nhim cung cp (vì lý do thay th ng là t nh: Có th KTV tin nhim
gi ý kin kim toán, có th do chng dch v, do công ty nh
ng ý cho KTV tin nhim cung cp thông tin
c mi thì KTV tin nhim cn thông bc mi
c mi nên t chi hng kim toán tr khi không bit rõ lý do.
Nc mi không nhn thông tin do KTV tin nhim cung cp trong thi
gian phù hp thì phi gc. Nu vn không nhr l
u kin thc hin cuc kim toán.
KTV tin nhim nên cung cp tài lic mc
ng ý.
(36) Đấu thầu dịch vụ kiểm toán (284)
Nu khách hàng mi thu ki u kiu có quyn np
thu. Trong h u phi nói rõ là nu trúng thu thì ci liên h vi KTV
tin nhim.
(37) Quảng cáo và giới thiệu (285)
Công ty kic làm qung cáo v công ty, KTV và các
dch v, mà ch c phép trình bày, gii thiu mn, trung
thc, lch s và tinh t n: Danh b công cng, báo chí, phát thanh,
truyo, thông báo tuyn nhân viên, t m, bin
hiu, tài liu cm vic gii thiu:
- To ra s i gi to, la di khách hàng;
- Ám ch có ng ct, quan chc;
- T ca ngi hoc so sánh v
Công ty king Vic qung cáo c nhng
c khác mà lung cáo.
6.4. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán áp dụng cho những
người có chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán làm việc trong các
doanh nghiệp và đơn vị (293 - 333)
7. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán (CM 220)
7.1. Khái niệm
Chất lượng hoạt động kiểm toán: Là m tho mãn cng s dng
kt qu kim toán v tin cy vào ý kin kim toán cng
thi tho mãn mong mun c c kim toán v nhng ý kia
KTV nhm nâng cao hiu qu hong kinh doanh trong thc và giá
phí hp lý.
7.2. Trách nhiệm kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán
a) KTV và DNKT phi thc hin các chính sách và th tc kim soát chng
i vi toàn b hong kim toán ci vi tng cuc kim toán.
b) DNKT: DNKT phi xây dng và thc hin các chính sách và th tc kim soát
ch m bo tt c các cuc kic tin hành phù hp vi Chun
mc kim toán Vit Nam hoc chun mc kim toán quc t c Vit Nam chp nhn