Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.55 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25 / 02 / 2009 Ngày giảng: 28 / 02 / 2009. Tiết 24,25. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN I.Mục. tiêu bài học ;. 1.Kiến thức : - Y nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội . - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Những chính sách khuyến khích tạo việc làm cho người lao động - Những qui định của bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. 2.Kĩ năng : Biết được các loại hợp đồng lao động ; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên các tham gia hợp đồng lao động. 3.Thái độ: - Có lòng yêu lao động ,tôn trọng người lao động - Tích cực ,chủ động tham gia các công việc chung của trường ,lớp. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội II. Các thiết bị dạy học: - SGK ,sách GV GDCD lớp 9. - Hiến pháp 1992-Bộ luật lao động năm 2002. - Một số tranh ảnh sưu tập có liên quan đến bàidạy. - Những tấm gương lao động giỏi.. III. Các bước tiến hành: 1.ổn định lớp: 2.Bài cũ: ? Tại sao nói lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân? Trả lời : - Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội ,đem lại thu nhập cho bản thân,gia đình. - Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân,nuôi sống gia đình ,góp phần sáng tạo ra của cải,vật chất và tinh thần và xã hội ,duy trì và phát triển đất nước. 3.Bài mới : Như vậy tiết trước chúng ta tìm hiểu khái niệm của lao động là gì, ý nghĩa của lao động, quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, khái nệm hợp đồng lao động. Vậy nhà nước có những chính sách gì để tạo việc làm cho người lao động ? Bộ luật lao động có những qui định như thế nào cho trẻ chưa thành niên? Công dân nói chung và bản thân em nói riêng cần có trách nhiệm như thế nào đối với những hành vi sai trái sử dụng sức lao động ? Để hiểu rõ hơn những vấn đề trên chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Gv giới thiệu 4 bức tranh: ? Em có nhận xét gì về điều kiện lam việc ,tìm kiếm việc làm của công dân qua bức tranh? -Hs trả lời cá nhân: -Gv nhận xét bổ sung phân tích qua bức tranh: tự do tìm kiếm việc làm tuỳ thuộc vào trình độ năng lực,điều kiên làm việc ……… ? Nhà nhà nước đã có những chính sách khyến khích tạo nhiều việc làm cho người lao động như thế nào? Hs trả lời dựa vào SGK. Gv chốt lại các ý chính kết hợp phân tích : - Kêu gọi đầu tư sản xuất,kinh doanh trong nước: như nhà máy dệt Thái Tuấn, công ti dày Hồng Anh……. - Tạo việc làm, tự tạo việc làm : xí ngiệp chế biến hạt điều. Chăn nuôi ,trồng trọt - Dạy nghề, học nghề: trường dạy nghề đất đỏ……… - Thu hút kêu gọi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: liên doanh dầu khí Việt Nam,liên doanh với Đaì Loan,Hàn Quốc lắp ráp xe gắn máy…. - Hs đọc : Bộ luật lao động Điều 14: “…Nhà nước có chính sách khuyến khích ,tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ,bao gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư phát triển sản xuất,kinh doanh ,để giải quyết việc làm cho người lao động” Điều 5: “…Mọi hoạt động tạo ra việc làm,tự tạo việc làm ,dạy nghề và học nghề để có việc làm . Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều ngươi lao động đều được nhà nước khuyến khích ,tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ”. Điều 20: 1, Mọi người có quyền lựa chọn nghề nghiệp và nơi học nghề phù hợp với nhu cầu làm việc của mình. 2, Doanh nghiệp ,tổ chứcvà cá nhân có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật được mở cơ sở dạy nghề . chính phủ ban hành về việc qui định mở các cơ sở dạy nghề.. 3 .Những chính sách khuyến khích của nhà nước tạo việc làm cho người lao động : - Khuyến khích tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh phát triển. - Các hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm . - Các cơ sở Dạy nghề ,học nghề. -Thu hút đầu tư nước ngoài vào trong nước.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh doanh ,taọ việc làm,tự tạo việc làm ở địa phương mà em biết? - Hs trả lời cá nhân: -Gv bổ sung lấy thêm ví dụ -> Nhà nước hiện nay có chính sách khuyến khích nông dân thuộc diện xoá đói giảm nghèo cho vay vốn không lấy lãi trong khoảng thời gian ngắn để làm ăn như: chăn nuôi bò, trồng vườn cây………. Thảo luận : ? Những chính sách khuyến khích tạo việc làm của nhà nước nhằm mục đích gì? - Tạo ra nhiều việc làm cho người dân - Giải quyết bớt số` lao động ngày càng nhiều . - Hạn chế các tệ nạn xã hội. =>Gv khái quát lại nội dung bài học.. Tiết 2. Ngày giảng: 05 / 03 / 2009. 4. Qui định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa chưa thành niên:. cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc . Hoạt động 2: cấm sử dụng người dưới 18 - Gv giới thiệu 2 bức tranh ; tuổi làm việc nặng - Em có nhận xét gì Qua 3 bức tranh vừa giới thiệu ? nhọc,nguy hiểm,tiếp xúc - Hs trả lời cá nhân; với chất độc hại. - Gv nhận xét: bổ sung . Cấm lạm dụng ,cưỡng ? Bộ luật lao động đã có những qui định gì đối với bức ,ngược đãi người lao trẻ em chưa thành niên? động. - Hs trả lời cá nhân . 5 trách nhiệm của công - Gv bổ sung phân tích : dân: + Dưói 15 tuổi……………… tuyên truyền ,vân động gia + Dưới 18 tuổi………………. đình ,xã hội thực hiện + Cấm ngược đãi……….. quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Điều 6: Góp phần đấu tranh những -Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi ,có khả hiện tượng sai trái pháp năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động . luật trong việc thực hiện - Người sử dụng lao động là doanh nghiệp ,cơ quyền và nghĩa vụ lao động quan,tổ chức hoặc cá nhân,nếu là cá nhân thì ít nhất của người công dân. phải đủ 18 tuổi,có thuê mướn,sử dụng và trả công III.Bài tập : lao động . Đáp án bài tập 1: câu đúng ? Trẻ em có những hoạt động như thế nào để giúp đỡ là b,d gia đình ? Liên hệ bản thân em? Đáp án bài tập 2: câu b, c. - Hs trả lời cá nhân: Đáp án bài tập 3: b,d,e - G- v bổ sung : ngoài phụ giúp việc nhà thì ở trường chúng ta cũng tích cực tham gia lao động vệ sinh trường lớp, tại địa phương mình ở……………..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lao động quan trọng đối với em hiện nay là gì? Học tập . ? Nếu trẻ em dưới 15 tuổi xin vào làm việc ở một cơ quan nào đó có được không? - Gv gợi ý hs trả lời: ? Công dân nói chung và bản thân em nói riêng có trách nhiệm như thế nào trước những biểu hiện sai trái sử dụng sức lao động trẻ em? + Tuyên truyền,vân động gia đình,xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. + Góp phần đấu tranh những hiện tượng sai trái ,trái pháp luật trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. -Gv giới thiệu hình: ? Theo em việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của những sinh viên sau khi ra trường có tuỳ thuộc vào bản thân họ không ? vì sao ? - Gv gợi ý hs trả lời: + Giỏi thực sự trong quán trình học dựa vào kết quả học tập. + Năng lực của bản thân . + Tích cực tham gia các hoạt động của xã hội để tích trữ các kinh nghiệm trong cuộc sống . + Nhanh nhẹn nắm bắt các yêu cầu của xã hội ………….. ? Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình ,ngay từ khi còn là học sinh em phải làm gì? - Hs trả lời ý kiến cá nhân. =>Gv khái quát lại nọi dung vừa tìm hiểu. * Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK -Hs trả lời nhanh G- v nhận xét đưa ra đáp án - Bài tập 2 : hs trả lởi . gv nhận xét và bổ bung - Bài tập 3: hs traq3 lời nhanh - Gv nhận xét đưa ra đáp án. 4 .Củng cố: Bài tập : Theo em công dân có những quyền gì sau đây? a. tự do sử dụng sức lao động . b. lựa chọn nghề nghiệp. c. Học nghề ,tìm kiếm việc làm. d. Lao động có thu nhập hợp pháp. e. Dạy nghề, truền nghề để trục lợi. f. Lợi dụng lao động từ thiện. Bài tập 2: em nên làm những việc làm nào sau đây? a. lao động giúp đỡ gia đình.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. tôn trọng sức lao động người khác. c. Còn nhỏ tuổi chỉ học,vui chơi không phải làm việc gì? d. Tham gia lao động trường lớp,thôn xóm. Bài tập tình huống : Thành 15 tuổi ,đang học lớp 9.Muốn có việc làm lấy tiền phụ giúp gia đình. Thành phải làm cách nào? a. xin vào biên chế ,làm việc trong một cơ quan nhà nước. b. Xin làm hợp đồng. c. Vay vốn mở xưởng sản xuất,thuê người lao động. Hoàn thành các câu ca dao ,tục ngữ sau: Có làm thì mới………………………………….. …………………………………….. hàm nhai. Bàn tay ta ……………………………………………. ………………………… ………sỏi đá cũng thành cơm. Tuổi nhỏ làm………………………………………… Gv : những câu a dao trên khắc hoạ những bức tranh lao động của người Việt Nam ta,từ bao đời naytinh thần lao động đúng đắn được hình thành trong quá trình xây dựng đất nước………… Mỗi công dân Việt Nam yêu nước nói chung ,học sinh chúng ta nói riêng phải tích cực lao động để làm giàu cho mình,gia đình và xã hội.Có thái độ phê phán những hiện tượng tiêu cực trong xã hội để thực hiện mục tiêu “Dân giàu,nước mạnh,xã hội công bằng,dân chủ ,văn minh”. Hiên nay không những nước ta mà cả thế giới hàng năm vẫn tổ chức ngày lao động quốc tế 1/5……….. 5. Hướng dẫn học tập: học tốt bài ở nhà,làm các bài tập còn lại trong SGK TRANG 51. Sưu tầm những câu ca dao,tục ngữ nói về lao động. Tham khảo bộ luật lao động năm 2002. On lại các bài đã học 12,13,14 để tiết sau kiểm tra một tiêt. Chuẩn bị giấy, bút,thước…...
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 09 / 03 / 2009 Ngày giảng: 12 / 03 / 2009. Tuần 26. Kiểm tra viết 1 tiết I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong giai đoạn 3 vừa qua. - Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp. - Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án. - Bảng phụ, phiếu học tập.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ.. - Chuẩn bị giấy, bút đầy đủ IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài, các phương tiện kiểm tra của HS: 3. Đề bài: Tự luận. 10 điểm Câu 1: ( 5.0 điểm) Kinh doanh là gì ? Thuế là gì ? Em hãy nêu một vài lĩnh vực mà nhà nước cấm kinh doanh ? Câu 2: ( 5.0 điểm) Em hiểu lao động là gì ? Nêu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ? 4. Củng cố: - Yêu cầu HS dọc kĩ lại bài. - Ghi đầy đủ họ tên , lớp. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Đọc và soạn trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 16 / 03 / 2009 Ngày giảng: 19 / 03 / 2009. Tiết 27. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân ( tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật. - Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý. 2. Kĩ năng: - Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật. - Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp. 3. Thái độ: - Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. - Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật. - Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? ? Em hãy nêu những quy định của pháp luật nước ta về luật lao động? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Ngày 29/2/2004 công an phường H đã xử phạt hành chính bà Hân và yêu cầu bà tháo dỡ mái che lấn chiếm vỉa hè lòng đường. - Tòa án nhân dân huyện T đã xử phạt ông Hà phải hoàn trả lại ông Tân só tiền vay 5 triệu đồng cùnglãi xuất theo ngân hàng nhà nước Việt Nam theo điều 471 của bộ luật Hình Sự vì ông Hà dây dưa không trả theo đúng pháp luật. Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi. I . Đặt vấn đề: GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng. HS: trả lời cá nhân., Vi phạm Không vi phạm 1- Xây nhà rái pháep. X - Đổ phế thải. X 2- Đuan xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. 3- Tâm thần đập phá đồ đạc. x 4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường. x 5- Vay tiền dây dưa không trả. x 6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo. x Phân lợi vi phạm 1 - Vi phạm luật hành chính. 2 - Vi phạm luật dân sự 3 - Không 4 - Vi phạm luật hình sự. 5 - Vi phạm luật dân sự 6 - Vi phạm kỉ luật HS: làm việc cá nhân Cả lớp cùng góp ý kiến GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật. Hoạt động 3 Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật. GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật. GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi. Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì? 1. Viphạm pháp luật: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?. 2. Các loại vi phạm pháp luật: - Vi hạm pháp luật hình sự - Vi phạm pháp luật hành chính. - Vi pạm pháp luật dân sự. _ Vi phạm kỉ luật.. GV: Chia nhóm cho HS thảo luận. HS: Trả lời theo nhóm. GV: Cho HS làm bài tập áp dụng: ? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao? Đúng Sai Vì a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm x Có nhiều loại vi phạm hình sự pháp luật b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự. x c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự. x Họ không tự chủ d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách được hành vi của nhiệm hành chính. mình GV: Nhận xét cho điểm. x GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan x Nếu vi phạm thì đều hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình bị xử lý theo pháp thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của luật nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội…. 4. Củng cố: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: 1. Nam là HS lớp 9 nhận chuyển gói hàng mà không biết gói hàng đó có ma túy. 2. Tú ( 14 tuổi) mượn xe máy của bố lạng lách, vượt dèn đỏ gây tai nạn giao thông HS: ứng xử các tình huống GV: nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 23 / 03 / 2009 Ngày giảng: 26 / 03 / 2009. Tiết 28 Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học: như tiết 1 II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết có những loại vi phạm pháp luật nào? HS: trả lời theo nội dung bài học. - Vi phạm pháp luật hành chính. - Vi pham pháp luật dân sự - Vi phạm phpá luật hình sự - Vi phạm ki luật GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Cho HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ đồng thời dẫn dắt nội dung phần sau : Điền vào bảng ý kiến cá nhâ. GV : Nhậnh xét bổ sung vào bài Hoạt động2 Dạy và học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Từ các hoạt động của tiết 1, HS tự rút ra khái niệm về vi phạm pháp luật. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Vi Phạm Pháp luật là gì? HS Trả lời. ? Có các loại vi phạm nào? HS: Trả lời. Bài tập: Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý mà em được biết trong thực tế cuộc sống - Vứt rác bừa bãi - Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng - Lấn chiếm vỉa hè lòng dường - Trộm xe máy - Viết vẽ bậy lên tường lớp HS: trả lưòi GV: nhận xét dắt vào ý 3 ? Trách nhiệm pháp lí là gì? HS: trả lời. ? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì? HS:……. GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí của công dân GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại trách nhiệm pháp lí GV: đưa 1 ví dụ ? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí. 1. Vi phạm pháp luật:. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 2. Các loại vi phạm pháp luật: - Vi hạm pháp luật hình sự - Vi phạm pháp luật hành chính. - Vi pạm pháp luật dân sự. _ Vi phạm kỉ luật.. 3. Trách nhiệm pháp lí: Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định. 4. Các loại trách nhiệm pháp lí: - TRách nhiệm hình sự. - Trách nhiệm hành chính. - Trách nhiệm dân sự. - Trách nhiệm kỉ luật.. 5. ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí. - Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục ngườivi phạm pháp luật. - Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật. - Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.. GV: đặt câu hỏi liên quan dến tỷách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân. 6. Trách nhiệm của công dân: HS: cùng trao đổi - Chấp hành nghiêm chỉnh HIến Pháp và pháp luật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Nêu trách nhiệm của công dân? HS:……... - Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.. GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992 HS: đọc GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ. - Năng lực trách nhiệm pháp lí… - Các biện Pháp ta pháp….. Hoạt động 3 làm các bài tập trong sách giáo khoa III. Bài tập GV: Cho HS làm bìa: 1,5,6 trang 65, 66 Đáp án bài 1: HS: cả lớp làm bài, phát biểu Đáp án bài 5: GV:bổ sung, chữa bài -ý kiến đúng: c, e. Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách - ý kiến sai: a, b, d, đ nhiệm pháp lí: Giống: là những quan hệ xã hội và đều dược pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi người đều phải biết và tuân theo. Khác nhau: - Trách nhiệm đạo đức: bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm cắn rứt ; - Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước 4. Củng cố: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người? 1. Hai người kể cả lái xe. 2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ emdưới 7 tuổi. HS: ứng xử tình huống GV: nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 29. QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. - Cơ sở của quyền , quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội. 2. Kĩ năng: - Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân. - Tự giác tích cự tham gia các công việc chung của trường lớp và địa phương - Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội. 3. Thái độ: - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội.. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hành vi nào sau đây chịu trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lí.? - Không chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau. - Đi xe máy không đủ tuổi, ko có bằng lái. - ăn cắp tài sản của nhà nước. - Lấy bút của bạn. - Giúp người lớn vận chuyển ma túy. HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Đặt ra các câu hỏi : ? ở lớp 6,7,8 các em đã học người công dân có quyền cơ bản nào ? ? Vì sao mỗi người công dân có được các quyền đó ? ? Ngoài những quyền đã nêu, người công dân còn có quyền nào khác ? HS : Trả lời. GV : Dẫn vào bài. Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. I . Đặt vấn đề: ? Những quy định trên thể hiện quyền gì của người dân? 1. Thể hiện quyền: HS: trả lời….. - Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi bổ sung dự thảo Hiến Pháp - Tham gia bàn bạc và quyết định các công việc của xã hội. ? Nhà nước quy định những quyền đó là gì? HS:…… Những quy định đó là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản liax hội ? Nhà nước ban hành những quy định đó để làm của công dân. gì? HS:………. 3. Những quy định đó là để xác GV: Kết luận: định quyền và nghĩa vụ của công Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước dân đối với đất nước trên mọi lĩnh và xã hội vìnhà nước ta là nhà nước của dân do vực. dân, vì dân. Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các cơ aun , các tổ chức nhà nước thực hiện tốt các chính sách và pháp luật của nhà nứoc, tạo điều kiện giúp đỡ các cán bộ nhà nước thực hiện tốt công vụ. GV: Gợi ý cho HS lấy 1 số ví dụ. Đối với công dân: - Tham gia , góp ý kiến xây dựng hiến pháp và Đối với HS:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> pháp luật. - Chất vấn các đại biểu quốc hội… - Tố cáo khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước. - Bàn bạc quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng. - Xây dựng các quy ước của xã thôn về nếp sống văn minh và chống các tệ nạn xã hội. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học: GV: Treo bảng phụ câu hỏi. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chi tổ, phát phiếu học tập. Nhóm 1: Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nêu 1 ví dụ minh họa?. - Góp ý kiến về xây dựng nhà trường ko có sma túy. - Bàn bạc quyết định việc quan tâm đến HS nghèo vượt khó. - ý kiếnvới nhà trường vàê tình trạng học ca 3, bàn ghế của HS, vệ sinh môi trường.. II. Nội dung bài học.. 1. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền: Tham gia xây dựng bọ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; Tham gia bàn bạc, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nứoc và xã hội.. HS: Thảo luận và trả lời GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK ? Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào thể hiện quyền tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội? HS: Trả lời Đáp án: Các quyền thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân: GV: Yêu cầu HS đọc tư liệu tham khảo - Quyền bầu ccử đại biểu quốc hội, HS: đọc… đại biểu hội đồng nhân dân. GV: Thông qua bài tập anỳ củng cố kiến thức đã - Quyền ứng cử và QH, HDND. học và chứng minh cho nội dung quyền tham gia - Quyền khiếu nại, tố cáo. quản lí nhà nước, xã hội mà nhóm 1 vừa thực - Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động hiện. của cơ quan nhà nước. Kết luận tiết 1. 4. Củng cố: Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? a. Chỉ có cán bộ công chức nhà nước mới có quyền tham gia vào quản lí nhà nước. b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của mọi người. c. Tham gia qản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của công dân HS: làm bài, phát biểu tại lớp GV: nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 31 / 03 / 2009 Ngày giảng: 02 / 04 / 2009. Tiết 30. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học: (như tiết 1) II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trong các quyền sau đây, quyền nào thẻ hiện sự tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân? a. Quyền bầu cử. b. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe? c. Quyền ứng cử. d. Quyền khiếu nại tố cáo..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đ. quyền tự do kinh doanh HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Trong tiết1 các em đã được tìm hiểuphần đặt vấn đề GV : yêu cầu HS trình bày lại nội dung tiết 1. Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung bài học GV: cho các nhóm trình bày 2. Phương hướng thực hiện: ? Em hãy nêu những phương thức thực hiện tham * Trực tiếp: tự mình tham gia các gia quyền quản lí nhà nước của công dân. công việc thuộc về quản lí nhà nước, HS: thảo luận trả lời. xã hội. GV:Gợi ý HS lấyví dụ. HS:……. Ví dụ: Tham gia quyền bầu cử quốc hội Tham gia quyền ứng cử vào HDN D * Gián tiếp: Thông qua đại biểu của nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. VD: Góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa phương. Goáp ý việc làm của cơ quan quản lí nằhnớc trênbáo. ? Em đã tham gia gópý kiến để quản lí nhà nước, xã hội như thế nào? HS:…………. 3. ý nghĩa: - Đảm bảo cho công dân có quyền ? Nêu ý nghĩa của quyền tha gia quản lí nhà nước, làm chủ, tạo nn sức mạnh tổng hợp xã hội của công dân. trong xây dựng và quản lí đắtnớc. HS:……… - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, xh để đem lại lợi ích cho bản thân, xh. GV: Gợi ý thêm quyền … + Làm chủ tự nhiên. + Làm chủ xã hội + Làm chủ bản thân. GV: Gợi ý: Thự hiện mục tiêu xây dựng đất nước: “ dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh” ? Nêu những điềukiện để đảm bảo thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công. 4. Điều kiện đảm bảo thực hiện. * Nhà nước: - Quy định bằng pháp luật. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> dân. HS:……….. Vậy đói với công dân thì cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền trên? HS:………... * Công dân - Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện. - Nâng cao năng lực và tích cực tham gia thực hiện tốt.. GV: Gợi ý:…. - Học tập tốt, lao động tốt. - Tham ia xây dựng lớp, chi đoàn. Hoạt động3 Hướng dẫn HS làm bài tập. GV: Tổ chứccho HS giải bài tập. GV: Gợi ý. ? Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? a. Chỉ cán bộ nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước. b. Tham gia quản lí nhà nước, quảnlí xã hội à quyềncủa mọi người. 4. Củng cố: Quyền tham gia quản lí nhà nước, và XH của công dân lầ quyền chính trị quan trọng nhất đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, trách nhiệm của công dân. Công dân phải hiểu rõ nọi dug của quyền đó và không ngừng học tập nâng cao nhận thức và năng lực để thực hiện và sử dụng có hiệu quả….. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 06 / 04 / 2009 Ngày giảng: 09 / 04 / 2009. Tiết 31. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Trách nhiệm của bản thân. 2. Kĩ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vẹ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. - Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 3. Thái độ: - Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Học sinh lớp 9 có quyền tham gia góp ý kiến về quyền trẻ em ko? a. Được tham gia b. Đây là việc của phụ huynh và thầycô giáo. 2. Nêu nhiệm vụ về việc làm trực tiếp và gián tiếp của bố mẹ em trong việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : giới thiệu bài thơ thần của Lí Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống : Bác Hồ đã khẳng định chân lí : Không có gì quý hơn độc lập tự do. Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: cho HS quan sát ảnh và thảo luận: I. Đặt vấn đề GV: đưa ảnh sưu tầm thêm. ảnh 1: chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển của tổ quốc. ảnh 2: Dân quân nữ cũng là một trong những lực lượng bảo vệ tổ quốc. ảnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với ngườimẹ có công góp phần bảo vệ tổ quốc. Suy nghĩ của em: ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh trên? Những bức ảnh trên giúp em hiểu HS:…….. được trách nhiệm bảo vẹ tổ quốc của mọi công dân trong chiến tranh cũng ? Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai? như trong hòa bình. HS: ………… Bảo vệ tổ quốc là tra chjs nhiệm của GV: Động viên HS giới thiệu các bức ảnh mà các toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao em đã chuẩn bị trước đó.. quý của công dân. GV: Kết luận, chuyển ý: Ngày nay xây dưbngj chủ nghĩa XH, bảo vệ tổ quốc, bảo vệ thành quả của CM , bảo vệ chế độ XHCN là trách nhiệm của toàn dân và của nhà nước ta. Hoạt động3 Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học. GV: Tổ chứccho HS thảo luận nhóm: HS: Chia HS thành 4 nhóm Nhóm 1: Bảo vệ tổ quốc là gì? HS: thảo luận trả lời. II. Nội dung bài học. 1. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn Nhóm 2: Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc? lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ HS:……… X HCN và nhà nước CHXHCNVN. - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đa bao đời đổ mồ hôi, sương máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới có được..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hiện nay vẫ còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính đất nước ta. ? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì? 2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm: - Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân. - Thực hiện nghĩa vụ quân sự. GV:ÔNg cha ta đã phải chiến đấu và chiến thắng - Thực hiện chính sách hậu phương bao nhiêu kẻ thù trong suốt 400 năm lịch sử, đất quân đội. nước từ Hà Giang đêns Cà Mau là do ông cha ta - Bảo vệ trật tự an ninh xã hội. xây dựng nên. 3. Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc? Trong xã hội còn nhiều tiêu cực, công tác lãnh ( Ghi như bên trái) đạo, quản lí còn kém. Kẻ thù đang lợi dụng phá hoaị chúng ta. ? HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc? 4. TRách niệm của HS: HS:……. - Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức. - Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự. ? Em hãy kể 1 số ngày kỉ niệm và lễ lớn trong - Tích cực tham giaphong trào bảo vệ năm về quân sự? trật tự an ninh trong trường học và HS: Ngày22/12, ngày 27/7… nơi cư trú. ? Nêu độ tuổi tgham gia nhập ngũ? - Sẵn sàng tham gianghĩa vụ quân sự, HS: từ 18 dến 27 tuổi. vận động người kác làm nghĩa vụ GV: Kết luận chuyển ý. quân sự. Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân. GV: Gợi ý. ? Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? “ Cờ độc lập phải được nhuônm a. Chỉ cán bộ nhà nước mới có quyền tham gia bằngmáu. quản lí nhà nước. Hoa độc lập pải được tưới bằng máu” b. Tham gia quản lí nhà nước, quảnlí xã hội à ( Nguyễn Thái Học) quyềncủa mọi người. 4. Củng cố: GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc. HS: Trình bày ý kiến cá nhân. HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc. GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 13 / 04 / 2009 Ngày giảng: 16 / 04 / 2009. Tiết 32. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần hiểu được: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? 2. Kĩ năng: - Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích.. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc? - Xây dựng lực lượng quốc phòng. - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ. - Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội. HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giới thiệu bài. GV : Đưa ra các hànhvi sau : - Chào hỏi lễ phép với thầycô - Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế. ? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ? Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc Sgk. I. Đặt vấn đề GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại về sống có đạo đức và làm việc theo là người sống có đạo đức? pháp luật. HS:………. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người 2. Những biểu hiện sống và làm việc sống và làm việc theo pháp luật. theo pháp luật. HS:……….. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh? HS:……... 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK). 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS: - Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động - Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng. - Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở KL: Sống và làm việc như anh NHT rộng qan hệ với các nước khác. là cống hiến cho đất nước, mọi người GV: Kết luận. , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng,.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa.. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:………….. GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật? HS:………. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:…….. cốnghgiến cho XH, co công việc, đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Nội dung bài học: 1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bếnvữ của mõi cá nhân, nó là đọng lực điều chuỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL. Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật.. 4. ý nghĩa: Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. 5. Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập.. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài tập: Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật. a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. c. Vô lễ với thầy cô giáo. d. Là hàng giả. đ. Quay cóp bài. e. Buôn ma túy. HS: là bài tại lớp GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 20 / 04 / 2009 Ngày giảng: 23 / 04 / 2009. Tuần 33 Ôn tập học kì II I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm.. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa... IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ? 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước? ? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì? HS …….. 2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào HS:……….. 1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị……… * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời… 2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ…. * Những quy định của pháp luật: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ… - Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo.. - Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa….. 3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? 3. Kinh doqanh là hoạt động sản HS:……………. xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá…. * Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế… 3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ * Thúe là 1 phần thu nhập mà công lao động của công dân? dân và các tổ chức kinh tế… Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động? 3. Lao động à hoạt động có mục đích HS:/……….. của con gười nhằm tạo ra của cải….. * Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân… * Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi 4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm vào làm việc… pháp luật? Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái Học sinh cần phải làm gì…? pháp luật, có lỗi… HS…………………… * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành….. * Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần 5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, phải học tập và tìm hiểu… quản lý xã hội? Công dân có thể tham gia bằng những cách nào?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhà nước đã tạo điều kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao? HS:…………….. 6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc? HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS:………. 7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..? HS:……... 5. Quyền …. Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá… * Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp. * Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này…….. 6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN…. * Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ… * HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ…. 1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội…. * Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng….. 4. Củng cố: ? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>