Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KTHKIVat ly 6 220122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.64 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ SƠN LA TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. - Thu thập thông tin. Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình học kỳ I của môn Vật lí 6: Theo nội dung kiến thức cơ bản của học sinh về các kiến thức trọng tâm của chương Cơ học để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế, các bài tập với mục đích đánh giá năng lực, nhận biết, thông hiểu, vận dụng của học sinh thông qua hình thức tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:. - Tự luận (100% ) - Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài trong thời gian 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:. - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn Vật lí 6: học sinh đã được học trong chươg trình. Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 14) Chương 1: Đo lường + Lực (45%),Lực + Máy cơ đơn giản (55%) - Chọn các nội dung cần đánh giá thiết lập ma trận đề. - Xác lập ma trận đề. * Khung ma trận đề kiểm tra: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. 1. Nêu đơn vị đo độ dài,....,cách đo độ dài 14.Ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, Đo lường chậm dần, đổi hướng), + Lực chẳng hạn như:. Vận dụng Cấp độ thấp TL. 30. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, cụ thể theo cách sau: - Đổ chất lỏng vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của chất lỏng trong bình. - Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình chia độ và. Cấp độ cao TL. 30. Vận dụng kiến thức về khối lượng riêng. So sánh với khối lượng riêng của một số chất.... Tổng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc giá trị thể tích chung của chất lỏng và của vật rắn. - Xác định thể tích của phần chất lỏng dâng lên đó là thể tích của vật. Số câu Số điểm. 2 C 14 2a;C2.2b 3,0. 25.Các máy cơ đơn giản thường gặp: - Mặt phẳng nghiêng: Ròng rọc:. 32 Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật, theo cách đo khối lượng là: (đối với cân đòn, cân bàn, cân rôbecvan); Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực. 1 C25.1 2,0 3. 29. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít, chẳng hạn như: Lấy được ví dụ về một vật chịu tác dụng của lực và chỉ ra đó là lực nào trong những lực đã học (trọng lực, lực đàn hồi). Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m, trong đó, m là khối lượng của vật, có đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, có đơn vị đo là N. 1 C29.3 2,0 1. 5,0(50%). 2,0(20%). 3,0(30%). Lực + Máy cơ đơn giản. Số câu Số điểm TS câu hỏi. TS điểm. 1 C30.5a 1,0. 1 C32. 4 1,5 3. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. 1 C30.5b 0,5. 4 4,5(45%). 3 5,5(5,5%) 7 10,0 (100).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ SƠN LA TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Họ và tên: …………………………………………………………………………………. Lớp: ……………. KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Vật lý Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên, chữ ký Người coi kiểm tra Người thứ nhất:. Họ và tên, chữ ký Người chấm kiểm tra Người thứ nhất:. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Người thứ hai:. Người thứ hai:. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Điểm thống nhất. Đề kiểm tra Câu 1 (2,0 điểm): Có mấy loại máy cơ đơn giản trong thực tế? Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng? Câu 2 (3 điểm): Em hãy: a) Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên vật làm cho vật bị biến dạng. b) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? kí hiệu như thế nào? Nêu cách đo độ dài? Câu 3 (2 điểm): Để kéo một kiện hàng có khối lượng 300 kg theo phương thẳng đứng người ta phải dùng một lực ít nhất là bao nhiêu? Câu 4 (1,5 điểm): Tại sao các “cân bỏ túi ” không tính theo Niutơn mà tính theo kg ? hãy giải thích Câu 5 (1,5 điểm): 1kg kem gặt VISÔ có thể tích 900cm3 . Tính: a) Khối lượng riêng của kem gặt VISÔ b) So sánh với khối lượng riêng của nước. BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> V. HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM. Câu Câu 1 (2,0 điểm). Câu 2 (3,0 điểm). Câu 3 (2,0 điểm). Câu 4 (1,5 điểm). Câu 5 (1,5 điểm). Nội dung. Điểm. Trả lời Có 3 loại máy cơ đơn giản thường gặp như : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn + Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện + Cần tập trung nhiều người… + Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật Trả lời a) Ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng như tay ta kéo dãn sợi dây cao su, sợi dây cao su bị biến dạng hoặc chân ta đá bóng, quả bóng bị biến dạng. ( học sinh lấy ví dụ khác đúng vãn cho điểm tối đa) b) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét. Ký hiệu : m * Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đo đúng qui định. Trả lời - Trọng lượng của kiện hàng là: P = 10.m = 10. 300 = 3 000 (N) - Để kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật Lực kéo tong trường hợp này ít nhất là 3000N Trả lời Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ thuận với khối lượng của nó Nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể (không ghi trọng lượng) mà ghi khối lượng của vật. Thực chất , "cân bỏ túi" chính là một lực kế lò xo. Tóm tắt m = 1kg V = 900m3 = 0,0009m3 a) D = ? b)So sánh với khối lượng riêng của nước Bài giải a) Thể tích V = 900cm3 = 0,0009m3 Khối lượng riêng của kem giặt VISO là: m 1kg  1111,11kg / m3 3 D = V 0, 0009m. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5đ. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất ta có: khối lượng riêng của nước là: 1000kg/m 3, như vậy khối lượng riêng của kem giặt VISO lớn hơn khối lượng riêng của nước 0,5 điểm 3 Đáp số: a) D 1111,11kg / m 0,25 điểm b) Dnước < Dvi xô.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×