Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sửa chữa đập đất hồ chứa nước an phong, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN THÀNH NGÂN

TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
ĐẬP ĐẤT HỒ CHỨA NƯỚC AN PHONG, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY

Đà Nẵng – 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN THÀNH NGÂN

TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
ĐẬP ĐẤT HỒ CHỨA NƯỚC AN PHONG, TỈNH QUẢNG NGÃI

Chun ngành : Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy
Mã số : 60.58.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Nguyễn Thanh Hải

2. TS. Nguyễn Văn Hướng

Đà Nẵng – 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nỗ lực phấn đấu học tập và nghiên cứu của bản thân cùng với sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng và các bạn
bè đồng nghiệp, luận văn thạc sỹ “Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sửa
chữa đập đất hồ chứa nước An Phong, tỉnh Quảng Ngãi” đã được tác giả hoàn thành.
Để có được thành quả này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Thanh Hải và TS. Nguyễn Văn Hướng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung
cấp các thông tin khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin
chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện của
trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Công ty Cổ phần Tư vấn xây
dựng và Đầu tư Quảng Ngãi, Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Tư Nghĩa nơi tác giả
cơng tác, gia đình, bạn bè đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và
kinh nghiệm thực tế của bản thân tác giả nên luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác
giả hồn thiện hơn đề tài của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


Quảng Ngãi, tháng 8 năm 2019

Nguyễn Thành Ngân


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả tính tốn đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Ngân


iii

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
ĐẬP ĐẤT HỒ CHỨA NƯỚC AN PHONG, TỈNH QUẢNG NGÃI
Học viên: Nguyễn Thành Ngân
Mã số: 60.58.02.02 Khóa: K35

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy
Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng

Tóm tắt – Cơng trình hồ chứa nước An Phong được xây dựng hoàn thành và đưa vào

sử dụng từ năm 1984 tại xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi với dung tích
hữu ích là 0,265.106 m3 và diện tích lưu vực là 3,15km2; năng lực thiết kế tưới cho
82ha. Từ khi cơng trình đưa vào sử dụng đã góp phần cải thiện sinh kế, xóa đói giảm
nghèo cho người dân trong vùng dự án thơng qua việc đảm bảo diện tích canh tác, tăng
sản lượng nông nghiệp. Đồng thời, đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ, nâng cao đời
sống, ổn định sản xuất và khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và nguồn nước trong
khu vực. Tuy nhiên, với tình hình biến đổi khí hậu ngày càng khắc nghiệt như các năm
gần đây, thêm vào đó sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì nhu cầu sử dụng
nước ngày càng tăng, trong khi cơng trình xây dựng đã lâu, qua thời gian sử dụng một
số hạng mục (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, đường quản lý…) đã xuống cấp
nghiêm trọng; diện tích tưới thực tế khơng đảm bảo u cầu. Do đó, việc nghiên cứu,
phân tích xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý thấm, đảm bảo an toàn cho việc
vận hành đập đất hồ chứa nước An Phong là hết sức cần thiết trong tình hình hiện nay.
Từ khóa – Hồ chứa nước An Phong, đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước

ASSESS THE CURRENT SITUATION AND PROPOSE A PLAN TO
REPAIR AN PHONG EARTH DAM, QUANG NGAI PROVINCE
Abstract – An Phong reservoir is built and put into use since 1984 in Binh My
commune, Binh Son district, Quang Ngai province with a useful capacity of 0.265,106
m3 and a catchment area of 3.15 km2; Design capacity to irrigate 82ha. Since the
project was put into use, it has contributed to improving livelihoods, reducing poverty
for people in the project area through securing cultivated area and increasing
agricultural output. At the same time, ensuring food security on the spot, improving
living standards, stabilizing production and effectively exploiting land and water
resources in the region. However, with climate change becoming more and more
intense as in recent years, in addition to the local socio-economic development, the
demand for water use is increasing, while construction works For a long time, over
time using a number of items (earth dams, flood spillways, water drains, management
roads ...) were seriously degraded; Actual irrigation area does not meet requirements.
Therefore, the research and analysis determine the causes and propose solutions to

treat seepage, ensure safety for the operation of An Phong reservoir dam is essential in
the current situation.
Key words – An Phong reservoir, earth dam, flood spillway, water intake


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................2
6. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................3
1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu ...........................................................................3
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .....................................................................................4
1.2.1. Về phát triển kinh tế ......................................................................................4
1.2.2. Tình hình phát triển văn hóa - xã hội ............................................................ 5
1.2.3. Về lĩnh vực nội chính, quốc phịng, an ninh .................................................6
1.3. Giới thiệu về hồ chứa nước An Phong .................................................................6
1.3.1. Vị trí cơng trình ............................................................................................. 6
1.3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cơng trình...................................................................7
a. Mục tiêu ...........................................................................................................7

b. Nhiệm vụ .........................................................................................................8
1.3.3. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa ..................................................8
1.4. Đánh giá hiện trạng hồ chứa nước An Phong ......................................................9
1.4.1. Đập đất...........................................................................................................9
1.4.2. Tràn xả lũ .....................................................................................................11
1.4.4. Hiệu quả thực tế của cơng trình ...................................................................12
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THẤM VÀ ỔN ĐỊNH ĐẬP ĐẤT ........................... 13
2.1. Khái niệm về thấm.............................................................................................. 13


v
2.1.1. Nguyên nhân gây thấm ................................................................................13
2.1.2. Môi trường thấm .......................................................................................... 14
2.1.3. Phân loại dòng thấm ....................................................................................15
a. Thấm ổn định và thấm khơng ổn định ........................................................... 15
b. Thấm có áp và thấm khơng áp .......................................................................16
c. Dịng thấm phẳng và thấm khơng gian .......................................................... 16
d. Hiện tượng mao dẫn trong thấm không áp ....................................................16
2.1.4. Tính chất đẳng hướng và dị hướng của vật liệu ..........................................17
2.1.5. Ảnh hưởng của các loại đất đắp đập đến dòng thấm ...................................18
2.2. Các tác nhân gây mất an tồn đập đất ................................................................ 19
2.2.1. Các tác nhân chính gây mất an tồn cơng trình đầu mối............................. 19
a. Các yếu tố cơng trình .....................................................................................19
b. Các yếu tố quản lý: ........................................................................................ 20
c. Các yếu tố về tự nhiên ...................................................................................20
2.2.2. Các sự cố cơng trình thường gặp do dịng thấm gây ra đối với đập đất ......20
2.2.3. Nguyên nhân gây mất an tồn cơng trình ....................................................21
2.3. Tính tốn thấm qua đập đất ................................................................................22
2.3.1. Mục đích của việc tính tốn thấm qua đập đất ............................................22
2.3.2. Nghiên cứu tính tốn thấm ..........................................................................22

2.3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................24
a. Nghiên cứu lý luận ......................................................................................... 24
b. Nghiên cứu thực nghiệm ...............................................................................24
c. Phương pháp phần tử hữu hạn .......................................................................25
d. Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn cho bài toán thấm .......................... 27
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THẤM VÀ ỔN ĐỊNH CHO CƠNG
TRÌNH ĐẬP ĐẤT AN PHONG ...................................................................................34
3.1. Phương pháp tính tốn ........................................................................................ 34
3.1.1. Giới thiệu về phần mềm tính tốn GeoStudio .............................................34
a. Module tính thấm SEEP/W ...........................................................................34
b. Module tính tốn ổn định SLOPE/W ............................................................ 36
3.1.2. Giới thiệu về phần mềm ANSYS ................................................................ 37
3.1.3. Phương án tính tốn .....................................................................................38


vi
3.2. Mơ tả về cơng trình đập An Phong .....................................................................38
3.3. Xây dựng bài toán thấm và ổn định sử dụng mơ hình Geo Studio 2012 ...........39
3.3.1. Trường hợp tính tốn ...................................................................................39
3.3.2. Mơ tả mặt cắt tính tốn ................................................................................39
3.3.3. Chỉ tiêu cơ lý tính tốn ................................................................................40
3.3.4. Điều kiện biên của bài tốn .........................................................................42
3.3.5. Miền lưới tính tốn ......................................................................................42
3.3.6. Kết quả tính toán ......................................................................................... 43
3.3.7. Đánh giá và nhận xét ...................................................................................45
a. Bài toán thấm .................................................................................................45
b. Bài toán ổn định............................................................................................. 45
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CẤP - SỬA CHỮA ĐẬP ĐẤT AN PHONG
.......................................................................................................................................46
4.1. Lý do cần nâng cấp, sửa chữa đập ......................................................................46

4.2. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật ...........................................................................46
4.3. Phân tích và so sánh các phương án kỹ thuật .....................................................47
4.3.1. Giải pháp chống thấm cho thân và nền đập.................................................47
a. Phương án: Khoan phụt chống thấm thân và nền. .........................................47
b. Chân khay chống thấm. .................................................................................48
4.3.2. Giải pháp nâng cao cao trình đỉnh đập ........................................................ 48
a. Phương án áp trúc mái hạ lưu ........................................................................48
b. Phương án áp trúc mái thượng lưu ................................................................ 49
4.4. Tính tốn thấm ổn định cho các phương án đề xuất ...........................................49
4.4.1. Trường hợp tính tốn ...................................................................................49
4.4.2. Mơ tả mặt cắt tính tốn ................................................................................50
4.5.3. Khai báo vật liệu .......................................................................................... 51
4.5.4. Điều kiện biên bài tốn ................................................................................51
4.5.5. Miền lưới tính tốn ......................................................................................53
4.5.6. Kết quả tính tốn ......................................................................................... 53
4.5.7. Đánh giá và nhận xét ...................................................................................55
a. Bài toán thấm .................................................................................................55
b. Bài toán ổn định............................................................................................. 56


vii
4.5. Giải pháp nâng cấp đập đất An Phong ............................................................... 57
4.5.1. Lựa chọn hình thức kết cấu đập ..................................................................57
4.5.2. Biện pháp xử lý nền .....................................................................................57
a. Các thông số đập đất ......................................................................................58
b. Mái đập và cơ đập ......................................................................................... 59
c. Tiêu thoát nước mặt .......................................................................................59
d. Thiết bị tiêu thoát nước thân đập ...................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................61
I. Kết luận ..................................................................................................................61

II. Kiến nghị ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 63
PHỤ LỤC 1: TÍNH TỐN DUNG TÍCH HỮU ÍCH CỦA HỒ CHỨA
PHỤ LỤC 2: TÍNH TỐN TRÀN
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THẤM – ỔN ĐỊNH


viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thông số kỹ thuật chính của hồ chứa nước An Phong ............................. 8
Bảng 2.1. Hệ số thấm của các loại đất đá khác nhau( theo N.M. Maxiov) ...................18
Bảng 2.2. Trị số građient cho phép [Jk]cp ở khối đắp thân đập ......................................23
Bảng 2.3. Trị số građient trung bình tới hạn [Jk]th ở các bộ phận chống thấm ..............23
Bảng 3.1: Các thông số cơ bản của cơng trình đập đất An Phong ................................ 39
Bảng 3.2: Các trường hợp tính tốn thấm và ổn định đập đất An Phong......................39
Bảng 3.3: Chỉ tiêu cơ lý tính tốn của đất nền .............................................................. 40
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả tính tốn thấm và ổn định cho bài tốn hiện trạng ..........45
Bảng 4.1: Các trường hợp tính tốn đập nâng cấp sửa chữa .........................................49
Bảng 4.2: Chỉ tiêu cơ lý tính tốn ..................................................................................51
Bảng 4.3: Quan hệ đường đặc tính lịng hồ An Phong ..................................................51
Bảng 4.4: Điều kiện biên bài toán mực nước hồ rút nhanh ...........................................53
Bảng 4.5: Kết quả tính tốn thấm và ổn định cho các giải pháp nâng cấp....................54
Bảng 4.6: Giá trị Gradient thấm lớn nhất ở khối đắp thân đập & bộ phận chống thấm55
Bảng 4.6: Kết quả tính tốn cao trình đỉnh đập ............................................................. 58
Bảng PL1: Tính tốn điều tiết hồ có tính tổn thất ......................................................... 48
Bảng PL3-1: Kết quả tính tốn thấm và ổn định cho bài tốn hiện trạng .....................66
Bảng PL3-2: Kết quả tính tốn thấm và ổn định cho các giải pháp nâng cấp...............63
Bảng PL 3-3: Giá trị Gradient lớn nhất ở khối đắp thân đập và bộ phận chống thấm ..63



ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bản đồ vị trí huyện Bình Sơn – tỉnh Quảng Ngãi ...........................................3
Hình 1.2. Bình đồ vị trí hồ chứa nước An Phong, tỉnh Quảng Ngãi ............................... 7
Hình 1.3. Mái thượng lưu đập bị trơi dạt hoặc dồn đống ..............................................10
Hình 1.4. Cây cối mọc phía mái thượng lưu .....................................................................10
Hình 1.5: Mái hạ lưu bị người dân chiếm dụng trồng cây cơng nghiệp........................ 10
Hình 1.6: Chân đập bị thấm nước, sinh lầy không canh tác được ......................................10
Hình 1.7: Vị trí thấm hiện ra ở chân đập .......................................................................10
Hình 1.8: Vị trí đỉnh đập bị đọng nước, lầy lội..................................................................10
Hình 1.9. Hiện trạng ngưỡng tràn..................................................................................11
Hình 1.10. Hiện trạng sau bể tiêu năng .........................................................................11
Hình 1.11. Hiện trạng ngưỡng tràn sau khi được nâng lên ................................................11
Hình 1.12: Hiện trạng cống lấy nước ............................................................................11
Hình 2.1. Hiện tượng thấm hồ chứa ..............................................................................13
Hình 2.2: Sơ đồ đất bão hịa, đất khơng bão hịa, đất khơ .............................................15
Hình 2.3: Dịng thấm phẳng .......................................................................................... 16
Hình 2.4: Sơ đồ vùng thấm mao dẫn (a), biểu đồ áp lực nước trong đập đất (b) ..........17
Hình 2.5: Thiết bị đóng mở cửa tràn gặp sự cố ............................................................. 19
Hình 2.6: Sạt mái thượng lưu đập .................................................................................20
Hình 2.7: Sự cố vỡ đập ....................................................................................................20
Hình 2.8: Hiện tượng nứt thân đập ................................................................................21
Hình 2.9: Thấm ở mái hạ lưu đập.....................................................................................21
Hình 2.10: Mơ hình thí nghiệm thấm bằng máng kính .................................................25
Hình 2.11: Thí nghiệm thấm khe hẹp ............................................................................25
Hình 2.12: Sơ đồ phần tử 1 chiều ..................................................................................26
Hình 2.13: Sơ đồ phần tử 2 chiều ..................................................................................26
Hình 2.14: Sơ đồ phần tử 3 chiều ..................................................................................27

Hình 3.1: Các loại phần tử ............................................................................................. 36
Hình 3.2: Mặt cắt đại diện đập An Phong (MC Lịng sơng) .........................................38
Hình 3.3: Mơ phỏng mặt cắt hiện trạng thấm................................................................ 40
Hình 3.4: Mơ phỏng mặt cắt hiện trạng ổn định mái hạ lưu .........................................40


x
Hình 3.5: Hàm lượng nước bão hịa ..............................................................................41
Hình 3.6: Hàm dẫn thủy lực Fn .....................................................................................41
Hình 3.7: Khao báo hàm lượng nước (Vol. Water Content Functions) ........................ 41
Hình 3.8: Khai báo hàm dẫn thủy lực (Hydraulic Conductivity Fn) ............................. 42
Hình 3.9: Khai báo điều kiện biên .................................................................................42
Hình 3.10: Chia lưới miền lưới tính tốn ......................................................................42
Hình 3.11: Kết quả biểu đồ Gradient thấm trường hợp 1..............................................43
Hình 3.12: Kết quả biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2..............................................43
Hình 3.13: Kết quả tính tốn ổn định mái hạ lưu trường hợp 1 ....................................43
Hình 3.14: Kết quả tính tốn ổn định mái thượng lưu trường hợp 1............................. 44
Hình 3.15: Kết quả tính tốn ổn định mái hạ lưu trường hợp 2 ....................................44
Hình 3.16: Kết quả tính tốn ổn định mái thượng lưu trường hợp 2............................. 44
Hình 4.1: Mặt cắt tính tốn theo Phương án 1............................................................... 50
Hình 4.2: Mặt cắt tính tốn theo phương án 2 ............................................................... 50
Hình 4.3: Mặt cắt tính tốn theo phương án 3 ............................................................... 50
Hình 4.4: Mặt cắt tính tốn theo phương án 4 ............................................................... 51
Hình 4.5: Quan hệ đường mực nước lịng hồ An Phong ...............................................52
Hình 4.7: Mặt cắt thân đập tại vị trí lịng sơng đập An Phong - sau khi nâng cấp ........60
Hình PL3-1: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 1........................................................ 66
Hình PL3-2: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập (TH1) ........................................................ 66
Hình PL3-3: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập (TH1) ................................................67
Hình PL3-4: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2........................................................ 67
Hình PL3-5: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập (TH2) ........................................................ 67

Hình PL3-6: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập (TH2) ................................................67
Hình PL3-7: Mặt cắt đại diện phương án 1 ...................................................................63
Hình PL3-8: Ổn định mái hạ lưu trường hợp 1 ............................................................. 64
Hình PL3-9: Ổn định mái thượng lưu trường hợp 1 .....................................................64
Hình PL3-10: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 2 ............................................64
Hình PL3-11: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2 .....................................................64
Hình PL3-12: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 2 ...........................................65
Hình PL3-13: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 3 ............................................65
Hình PL3-14: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 3 .....................................................65


xi
Hình PL3-15: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 3 ...........................................65
Hình PL3-16: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 4 ............................................66
Hình PL3-17: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 4 .....................................................66
Hình PL3-18: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 4 ...........................................66
Hình PL3-19: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 5 ............................................66
Hình PL3-20: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 5 .....................................................67
Hình PL3-21: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 5 ...................................67
Hình PL3-22: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 6 ............................................67
Hình PL3-23: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 6 .....................................................67
Hình PL3-24: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 6 ...................................68
Hình PL3-25: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 7 ............................................68
Hình PL3-26: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 7 .....................................................68
Hình PL3-27: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 7 ...................................68
Hình PL3-28: Mặt cắt đại diện phương án 2 .................................................................69
Hình PL3-29: Ổn định mái hạ lưu trường hợp 1 ........................................................... 69
Hình PL3-30: Ổn định mái thượng lưu trường hợp 1 ...................................................69
Hình PL3-31: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 2 ............................................70
Hình PL3-32: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2 .....................................................70

Hình PL3-33: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 2 ...........................................70
Hình PL3-34: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 3 ............................................70
Hình PL3-35: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 3 .....................................................71
Hình PL3-36: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 3 ...........................................71
Hình PL3-37: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 4 ............................................71
Hình PL3-38: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 4 .....................................................71
Hình PL3-39: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 4 ...........................................72
Hình PL3-40: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 5 ............................................72
Hình PL3-41: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 5 .....................................................72
Hình PL3-42: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 5 ...................................72
Hình PL3-43: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 6 ............................................73
Hình PL3-44: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 6 .....................................................73
Hình PL3-45: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 6 ...................................73
Hình PL3-46: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 7 ............................................73


xii
Hình PL3-47: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 7 .....................................................74
Hình PL3-48: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 7 ...................................74
Hình PL3-49: Mặt cắt đại diện phương án 3 .................................................................74
Hình PL3-50: Ổn định mái hạ lưu trường hợp 1 ........................................................... 74
Hình PL3-51: Ổn định mái thượng lưu trường hợp 1 ...................................................75
Hình PL3-52: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 2 ............................................75
Hình PL3-53: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2 .....................................................75
Hình PL3-54: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 2 ...........................................75
Hình PL3-55: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 3 ............................................76
Hình PL3-56: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 3 .....................................................76
Hình PL3-57: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 3 ...........................................76
Hình PL3-58: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 4 ............................................76
Hình PL3-59: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 4 .....................................................77

Hình PL3-60: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 4 ...........................................77
Hình PL3-61: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 5 ............................................77
Hình PL3-62: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 5 .....................................................77
Hình PL3-63: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 5 ...................................78
Hình PL3-64: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 6 ............................................78
Hình PL3-65: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 6 .....................................................78
Hình PL3-66: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 6 ...................................78
Hình PL3-67: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 7 ............................................79
Hình PL3-68: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 7 .....................................................79
Hình PL3-69: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 7 ...................................79
Hình PL3-70: Mặt cắt đại diện phương án 4 .................................................................79
Hình PL3-71: Ổn định mái hạ lưu trường hợp 1 ........................................................... 80
Hình PL3-72: Ổn định mái thượng lưu trường hợp 1 ...................................................80
Hình PL3-73: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 2 ............................................80
Hình PL3-74: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 2 .....................................................80
Hình PL3-75: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 2 ...........................................81
Hình PL3-76: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 3 ............................................81
Hình PL3-77: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 3 .....................................................81
Hình PL3-78: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 3 ...........................................81


xiii
Hình PL3-79: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 4 ............................................82
Hình PL3-80 Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 4.......................................................82
Hình PL3-81: Hệ số ổn định mái hạ lưu đập trường hợp 4 ...........................................82
Hình PL3-82: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 5 ............................................82
Hình PL3-83: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 5 .....................................................83
Hình PL3-84: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 5 ...................................83
Hình PL3-85: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 6 ............................................83
Hình PL3-86: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 6 .....................................................83

Hình PL3-87: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 6 ...................................84
Hình PL3-88: Biểu đồ phân bố áp lực nước trường hợp 7 ............................................84
Hình PL3-89: Biểu đồ Gradient thấm trường hợp 7 .....................................................84
Hình PL3-90: Hệ số ổn định mái thượng lưu đập trường hợp 7 ...................................84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ngãi là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, với đồng bằng xen
kẽ địa hình đồi núi tựa vào dãy núi Trường Sơn hướng ra biển. Toàn địa bàn tỉnh hiện
nay có khoảng 123 hồ chứa nước; 464 đập dâng, 06 đập ngăn mặn và 130 trạm bơm
với tổng năng lực tưới thiết kế của 723 cơng trình trên là 89.654,0 ha; tuy nhiên, năng
lực tưới thực tế là 59.706,0 ha; chỉ đạt 66,6% so với năng lực thiết kế. Nguyên nhân là
sau nhiều năm khai thác và thường xuyên chịu tác động của thiên tai nên nhiều cơng
trình bị xuống cấp nhưng công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên chưa đảm bảo; công
tác quản lý khai thác chưa thật chú trọng,…. Do đó, việc sửa chữa, nâng cấp và tăng
cường quản lý khai thác cơng trình thủy lợi là rất cần thiết để đảm bảo tuổi thọ và nâng
cao hiệu quả khai thác cơng trình.
Cơng trình hồ chứa nước An Phong được xây dựng hoàn thành và đưa vào sử
dụng từ năm 1984 tại xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi với tổng chiều
dài đỉnh đập là 740,43m (Trong đó đập chính dài 341,64m và đập phụ dài 398,99m).
Cơng trình có dung tích hữu ích là 0,265.106 m3 và diện tích lưu vực là 3,15km2; năng
lực thiết kế tưới cho 82ha. Từ khi cơng trình đưa vào sử dụng đã góp phần cải thiện
sinh kế, xóa đói giảm nghèo cho người dân trong vùng dự án thơng qua việc đảm bảo
diện tích canh tác, tăng sản lượng nông nghiệp. Đồng thời, đảm bảo an ninh lương
thực tại chỗ, nâng cao đời sống, ổn định sản xuất và khai thác có hiệu quả tiềm năng
đất đai và nguồn nước trong khu vực.
Tuy nhiên, với tình hình biến đổi khí hậu ngày càng khắc nhiệt như các năm gần

đây, thêm vào đó sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì nhu cầu sử dụng
nước ngày càng tăng, trong khi cơng trình xây dựng đã lâu, qua thời gian sử dụng một
số hạng mục (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, đường quản lý…) đã xuống cấp
nghiêm trọng; diện tích tưới thực tế khơng đảm bảo u cầu. Do đó, việc nghiên cứu,
phân tích xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý thấm, đảm bảo an toàn cho
việc vận hành đập đất hồ chứa nước An Phong là hết sức cần thiết trong tình hình hiện
nay
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tổng thể về hiện trạng đập đất hồ chứa nước An Phong;
- Nghiên cứu nguyên nhân thấm, mất ổn định và đề xuất các giải pháp sửa chữa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hồ chứa nước An Phong;
- Phạm vi nghiên cứu: Đập đất hồ chứa nước An Phong.


2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực tế hiện trường, thu thập phân tích các tài liệu đã có kết hợp với
nghiên cứu các phương pháp kỹ thuật mới nhằm đề xuất giải pháp kỹ thuật phù hợp;
- Ứng dụng phần mềm địa kỹ thuật GEO SLOPE (Canada) để tính tốn, xác định
và kiểm tra các thơng số, đảm bảo tính hợp lý cả về nghiên cứu và thực tế.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đánh giá tổng thể hiện trạng đập đất An Phong từ đó xây dựng các phương án,
giải pháp khắc phục;
- Căn cứ đề xuất sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn đập trong điều kiện hiện nay;
- Kết quả là cơ sở lý luận giải quyết một số vấn đề bất cập về hiện trạng cơng trình
đập đất An Phong trong thực tế và là nền tảng cho việc thiết kế và đầu tư xây dựng các
dự án trong tương lai.
6. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu

Chương 1: Đánh giá hiện trạng khu vực nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về thấm và ổn định đập đất
Chương 3: Đánh giá hiện trạng thấm và ổn định cho cơng trình đập đất An Phong
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cấp – sửa chữa đập đất An Phong
Kết luận và kiến nghị


3

CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu
Cơng trình hồ chứa nước An Phong nằm ở huyện Bình Sơn, là huyện thuộc vùng
đồng bằng ven biển, nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Ngãi, có tọa độ địa lý từ 15011' đến
15025' vĩ độ Bắc và từ 108034 đến 108056' kinh độ Đơng. Phía Bắc giáp huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam, phía Nam giáp huyện Sơn Tịnh, phía Tây giáp huyện Trà
Bồng, phía Đơng giáp biển Đơng. Diện tích đất tự nhiên 467,60 Km2, chiếm 9,07%
tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Quảng Ngãi; có bờ biển dài 54 Km, có 02 sơng chính
là sơng Trà Bồng và sơng Sa Kỳ tạo ra hai cửa biển: Sa Cần và Sa Kỳ; các cảng biển
Dung Quất và Sa Kỳ gắn với bờ là vùng đất thuận lợi cho xây dựng với diện tích mặt
bằng rộng, nằm gần sân bay Chu Lai, trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung; có
đường Quốc lộ IA và đường sắt chạy ngang qua có 2 ga: Bình Sơn và Trì Bình; cùng
với hệ thống đường tỉnh, huyện tương đối tốt thuận lợi cho giao lưu giữa các vùng.
Trên địa bàn huyện có Khu kinh tế Dung Quất với diện tích 103km2, chiếm khoảng
22,1% diện tích tồn huyện, bằng 0,02% so với tổng diện tích của Tỉnh (chưa tính diện
tích quy hoạch mở rộng). Huyện Bình Sơn có 25 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có
16 xã đồng bằng, 07 xã ven biển, 01 xã miền núi và 01 thị trấn. (Hình 1.1)

Hình 1.1: Bản đồ vị trí huyện Bình Sơn – tỉnh Quảng Ngãi
(Nguồn Google Earth – 8/7/2019)



4
Vị trí của huyện Bình Sơn đã hội tụ nhiều điều kiện và cơ hội để giao lưu, tiếp
thu các thành tựu khoa học kĩ thuật; thu hút vốn đầu tư cho phát triển các ngành kinh
tế - xã hội, phát triển khu kinh tế với các cơng trình trọng điểm như cảng, khu lọc hóa
dầu đầu tiên của đất nước trên địa bàn huyện; thúc đẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa, điều kiện để hình thành một trọng điểm phát triển ở phía Bắc của
tỉnh trong tương lai.
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
1.2.1. Về tình hình kinh tế
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn năm 2018 đạt 14.616,35 tỷ đồng (theo giá so
sánh năm 2010). Trong đó, giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản đạt 2.650,2 tỷ
đồng, giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng đạt 5.173,86 tỷ đồng, thương mại - dịch
vụ đạt 6.792,29 tỷ đồng. Tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp đạt 18,13%; ngành
công nghiệp - xây dựng đạt 35,40% và ngành thương mại - dịch vụ đạt 46,47% .
- Tổng giá trị sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp năm 2018 (tính theo giá so sánh
năm 2010) đạt 2.650,2 tỷ đồng, bằng 101,5% kế hoạch năm 2018 và bằng 103,8% so
với thực hiện năm 2017. Trong đó: Nơng nghiệp (gồm trồng trọt và chăn nuôi) đạt
1.429,3 tỷ đồng, Lâm nghiệp đạt 97,5 tỷ đồng; Thủy sản đạt 1.123,4 tỷ đồng;
- Tổng số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đến cuối năm 2018 là 9 xã;
Số tiêu chí bình qn/xã thực hiện đến cuối năm 2018 là 14 tiêu chí;
- Giá trị sản xuất công nghiệp thực hiện năm 2018 đạt 2.057 tỷ đồng (tính theo giá
so sánh năm 2010), bằng 100,05% so với kế hoạch năm và bằng 109,12% so với thực
hiện năm 2017.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Bình Sơn có 02 Cụm Cơng nghiệp đã được thành
lập. Trong đó, cụm Cơng nghiệp Bình Ngun hoạt động ổn định với 10 dự án đang
hoạt động, 03 dự án đang triển khai xây dựng; 01 dự án đang lập thủ tục đầu tư với
tổng diện tích đất cho thuê 16,1611 ha (chiếm tỷ lệ 84,55% diện tích đất quy hoạch
công nghiệp), giá trị sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp thực hiện trong năm
2018 đạt khoảng 457,6 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước hơn 6 tỷ đồng; tạo việc làm

cho hơn 700 lao động tại địa phương, mức lương bình quân mỗi lao động từ 3,5 đến
4,8 triệu đồng/tháng; Cụm Cơng nghiệp Bình Long thu hút được 02 dự án đầu tư, với
diện tích khoảng 17,6 ha.
- Tổng giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ thực hiện năm 2018 (tính theo giá so
sánh năm 2010) đạt 6.792,29 tỷ đồng, bằng 100,67% so với kế hoạch năm và bằng
111,3% so với thực hiện năm 2017. Hoạt động thương mại - dịch vụ phát triển mạnh,
cơ bản đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hóa hàng
năm tăng trưởng ổn định.


5
- Tổng giá trị sản xuất ngành xây dựng trên địa bàn năm 2018 đạt 3.116,86 tỷ đồng
(theo giá so sánh năm 2010), bằng 101,54 % kế hoạch năm và bằng 105,98% so với
thực hiện năm 2017.
- Về công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng: Đã ban hành 2.143
Thông báo thu hồi đất để thực hiện 43 hồ sơ thu hồi đất với diện tích khoảng 338,88 ha
và 1.234 Quyết định thu hồi đất và 10 Công văn để thực hiện 70 hồ sơ thu hồi đất với
diện tích thu hồi khoảng 368,6 ha đối với các dự án trên địa bàn huyện. Đồng thời, phê
duyệt 173 phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các dự án trên địa bàn huyện
với tổng kinh phí khoảng 195,054 tỷ đồng.
Trong năm, UBND huyện đã tập trung quyết luyệt cho công tác thu hồi đất bàn
giao mặt bằng thực hiện dự án Mở rộng Quốc lộ 1; phối hợp giải quyết những tồn tại,
vướng mắc liên quan đến cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với Dự án Khu
liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất; Dự án Nâng cấp, mở rộng Nhà máy
lọc dầu Dung Quất…
- Tổng thu ngân sách nhà nước huyện Bình Sơn năm 2018 đạt 1.401.946 triệu
đồng. Tổng thu ngân trên địa bàn huyện năm 2018 đạt 636.472 triệu đồng, thu trong
dự toán 386.255 triệu đồng, bằng 165,75% dự toán tỉnh giao, bằng 159,85% dự toán
HĐND huyện giao; Trong đó: Cục thuế thu 345.892 triệu đồng, thu trong dự toán
112.606 triệu đồng, bằng 184,6% dự toán tỉnh và huyện giao; Chi cục Thuế thu

261.175 triệu đồng, thu trong dự toán 261.175 triệu đồng, bằng 158,74% dự toán tỉnh
giao và bằng 150,85% dự toán huyện giao.
- Tổng chi ngân sách trên địa bàn năm 2018 là 836.574 triệu đồng, trong đó chi
trong dự tốn 605.900 triệu đồng.
1.2.2. Tình hình dân sinh
- Giáo dục và đào tạo: Chất lượng giáo dục không ngừng được nâng lên; cơ sở vật
chất trường, lớp, trang thiết bị dạy học được tăng cường. Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ
trên chuẩn ở các cấp học được nâng lên. Công tác phổ cập giáo dục đạt được những
kết quả tích cực, 25/25 xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi và
25/25 xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS. Đẩy mạnh thực hiện các biện pháp quản lý, khắc phục một bước bệnh thành
tích trong giáo dục. Đến nay tồn huyện có 49/82 trường thuộc 03 cấp học đạt chuẩn
quốc gia (Mầm non 6 trường, Tiểu học 26 trường, THCS 17 Trường), tỷ lệ đạt
59,75%.
- Lao động, việc làm và chính sách người có cơng: Thực hiện tốt cơng tác chăm
sóc các đối tượng chính sách, người có cơng, cơng tác đền ơn đáp nghĩa được quan
tâm đúng mức. Trong năm 2018 đã giải quyết việc làm cho 2.044 người, đạt 107,58%
kế hoạch; đưa số lao động làm việc ở nước ngoài 150 người, đạt 187,5% kế hoạch.


6
- Văn hóa, thể thao và truyền thanh: Cơng tác quản lý nhà nước về văn hóa và
thơng tin ngày càng được tăng cường; các di tích lịch sử văn hóa, giá trị văn hóa
truyền thống được bảo tồn. Cơng tác quảng bá, xúc tiến du lịch được đẩy mạnh. Thực
hiện khơi phục lại văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc Cor, thơn Thọ An, xã
Bình An để gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc. Trong năm
2018, đã thu hút được khoảng 45.000 lượt khách đến tham quan Gành Yến, xã Bình
Hải; 1.000 lượt khách đến tham quan làng tranh 3D tại thơn Thọ An, xã Bình An.
- Y tế - Dân số: Cơng tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tiếp tục được tăng
cường. Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, phịng,

chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh mơi trường, an tồn thực phẩm được chú trọng.
Tồn huyện, có 25/25 xã, thị trấn đạt chuẩn của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; đội
ngũ cán bộ y tế tăng về số lượng và chất lượng; 25/25 xã, thị trấn có bác sĩ. Bình qn
đạt 2,56 bác sĩ/vạn dân.
- Cơng tác chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em, bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ:
Công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ln được chính quyền các cấp, các
ngành quan tâm. Cơng tác bình đẳng giới được thực hiện rộng rãi ở tất cả các địa
phương, đơn vị trên địa bàn huyện. Nhận thức của hệ thống chính trị, của xã hội, của
gia đình và bản thân người phụ nữ về bình đẳng giới được nâng lên. Phụ nữ ngày càng
tích cực tham gia cơng tác xã hội; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động nữ được quan tâm hơn, trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng ngày
càng tăng về số lượng và chất lượng.
1.2.3. Về lĩnh vực nội chính, quốc phịng, an ninh
- Cơng tác thanh tra: Công tác theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận thanh tra và
quyết định xử lý về thanh tra ngày càng tăng cường và đi vào nề nếp. Trong năm 2018
tổ chức triển khai 07 cuộc thanh tra tại 08 đơn vị..
- Công tác nội vụ: Công tác bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ được thực
hiện theo đúng quy định; hồn thành chủ trương khơng sử dụng hợp đồng làm công tác
chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính.
- Quốc phịng, an ninh: Hồn thành tốt công tác giao, nhận quân, tuyển chọn gọi
quân nhân nhập ngũ. Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu; duy trì tuần tra,
kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trật tự về an toàn giao thơng; đẩy mạnh
cơng tác đấu tranh phịng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy; phòng, chống mua
bán người.
1.3. Giới thiệu về hồ chứa nước An Phong
1.3.1. Vị trí cơng trình
Cơng trình đầu mối hồ chứa nước An Phong nằm ở Xã Bình Mỹ, Huyện Bình
Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi. Cơng trình được xây dựng được xây dựng hoàn thành và đưa



7
vào sử dụng từ năm 1984. Hồ chứa nằm về phía Tây của Huyện Bình Sơn, cách trung
tâm Thị trấn Châu Ổ khoảng 9 km về phía Tây. Vị trí địa lý đập đầu mối nằm ở 17006'
Vĩ độ Bắc, 106017' Kinh độ đơng (Hình 1.2).

Hình 1.2. Bình đồ vị trí hồ chứa nước An Phong, tỉnh Quảng Ngãi
1.3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cơng trình
Cơng trình nghiên cứu này là cơ sở để Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ngãi cũng như các cơ
quan Đồn thể trên địa bàn tỉnh căn cứ xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo và
nâng cao hiệu quả sử dụng của hồ chứa An Phong như sau:
a. Mục tiêu
- Đảm bảo an toàn hồ chứa, giảm thiểu nguy cơ vỡ đập, bảo vệ người dân và tài
sản ở hạ lưu cơng trình;
- Nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, cải thiện mơi trường sản xuất;
- Góp phần cải thiện sinh kế, xóa đói giảm nghèo cho người dân trong vùng dự án
thơng qua việc đảm bảo diện tích canh tác, tăng sản lượng nông nghiệp;
- Đảm bảo an ninh lượng thực tại chỗ, nâng cao đời sống, ổn định sản xuất;
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, đất đai và nguồn nước trong khu vực.


8
b. Nhiệm vụ
- Đảm bảo an toàn hồ đập;
- Cung cấp nước tưới cho 82ha đất nông nghiệp (lúa 65ha, màu 17ha);
- Nâng tần suất bảo đảm tưới từ 75% đến 85%.
1.3.3. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa
Các thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa nước An Phong được thể hiện như ở
Bảng 1.1. [Báo cáo thiết kế cơ sở đập đất An Phong]
Bảng 1.1. Các thơng số kỹ thuật chính của hồ chứa nước An Phong

TT

Thơng số

Đơn vị

Hiện trạng

km2

3.15

1

Vùng hồ

-

Diện tích lưu vực Flv

-

Cấp cơng trình

-

Tần suất bảo đảm tưới

%


75

-

Mực nước dâng bình thường

m

+21,7

2

Đập chính

-

Kết cấu đập (đồng chất)

-

Cao trình đỉnh đập

m

+24,33

-

Chiều cao đập lớn nhất


m

8,0

-

Chiều dài đỉnh đập chính

m

341,64

-

Chiều rộng đỉnh đập

m

3,8

-

Hệ số mái thượng lưu

-

Hệ số mái hạ lưu

3


Đập phụ

-

Kết cấu đập

-

Cao trình đỉnh đập

m

+23,49

-

Chiều cao đập lớn nhất

m

4,33

-

Chiều dài đỉnh đập phụ

m

398.99


-

Chiều rộng đỉnh đập

m

3.5

-

Hệ số mái thượng lưu

2,75

-

Hệ số mái hạ lưu

2,5

4

Tràn xả lũ chính

-

Vị trí

Vai trái đập phụ


-

Loại tràn

Tràn đỉnh rộng

cấp III

Đập đất

3
2,7
Đập đất


9
TT

Thông số

Đơn vị

Hiện trạng

-

Cao độ ngưỡng tràn

m


+21,7

-

Chiều dài ngưỡng tràn

m

36,1

5

Cống lấy nước

-

Vị trí

Phía tả đập chính

-

Hình thức cống

Tháp nghiêng trên mái thượng lưu
đóng mở kiểu nút chai

-

Lưu lượng thiết kế Qtk


l/s

130,89

-

Chiều dài

m

55

-

Độ dốc

%

1

-

Cao trình đáy cống

m

16,8

1.4. Đánh giá hiện trạng hồ chứa nước An Phong

Hồ chứa nước An Phong là một hồ chứa nước nhỏ của tỉnh Quảng Ngãi. Tuy
nhiên, từ khi xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng cho đến nay đã góp phần đưa
các vùng hưởng lợi xóa được đói, giảm được nghèo, đồng thời góp phần đáng kể trong
việc phát triển kinh tế, dân sinh ổn định.
Đã qua 35 năm sử dụng, một số hạng mục (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước,
đường quản lý…) đã xuống cấp. Vào thời điểm đó, chúng ta cịn lạc hậu về thiết bị
cơng nghệ phục vụ cho công tác khảo sát, thiết kế và thi công các hạng mục hồ chứa,
nên chất lượng thi công một số hạng mục của hồ chưa đạt yêu cầu về kỹ thuật và thẩm
mỹ.
Hồ chứa nước có nhiệm vụ chính là cung cấp nước phục vụ phát triển nông
nghiệp và dân sinh. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều hạng mục cơng trình bị xuống cấp, làm
giảm tính hiệu quả, kiên cố của cơng trình.
1.4.1. Đập đất
- Mái thượng lưu đập: Tại vị trí lịng suối mái đập được gia cố bằng đá lát khan
(đá hỗn hợp) nhưng đã bị sụp lún, đá dồn đống hoặc bị trôi mất, mái đập gãy nhiều
vùng, cây cối cỏ mọc nhiều. Trên mái thượng lưu không có cột thủy chí để đo mực
nước trong hồ. Hiện nay, mái thượng lưu đập cây cỏ mọc nhiều, mái đập không phẳng
gãy khúc thành nhiều đoạn. Đá lát mái thượng lưu bị sụp lún, rơi đổ tự do đồng thời bị
sạt trôi dồn đống hư hỏng nặng. Mặt khác đá lát đủ loại nhiều thành phần nên khơng
cịn hoạt động được. (Hình 1.3 và 1.4)


10

Hình 1.3. Mái thượng lưu đập bị trơi dạt
hoặc dồn đống

Hình 1.4. Cây cối mọc phía mái thượng lưu

- Mái hạ lưu đập: Nhiều vị trí bị sụt lún, lồi lõm. Khơng có thiết bị thốt nước hạ

lưu, khơng có các rãnh tiêu thoát nước mái, cây bụi mọc nhiều một khi rễ cây phát
triển sẽ gây mất an toàn cho ổn định cơng trình. Hiện tượng thấm ở mái hạ lưu xuất
hiện khi hồ làm việc với MNDBT, phạm vi thấm xuất hiện thường xuyên ở chân mái.
Vùng hạ lưu sau đập bị sình lầy khơng canh tác được với diện tích khá lớn, cây năng,
lác mọc nhiều. (Hình 1.5; 1.6 và 1.7)

Hình 1.5: Mái hạ lưu bị người dân chiếm
dụng trồng cây cơng nghiệp

Hình 1.6: Chân đập bị thấm nước, sinh lầy
khơng canh tác được

Hình 1.7: Vị trí thấm hiện ra ở chân đập Hình 1.8: Vị trí đỉnh đập bị đọng nước, lầy lội
- Đỉnh đập: Thường xuyên bị đọng nước gây lầy lội; mặt đập lồi lõm, cao từ vai
hữu đập, thấp dần về vai tả và đập phụ. (Hình 1.8)


×